Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

BÀI DỰ THI DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP. Chủ đề: Giải bài toán bằng cách lập phương trình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.81 KB, 7 trang )


- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN
- PHÒNG GIÁO DỤC HƯNG NGUYÊN
- Trường THCS Nguyễn thị Minh Khai
- Địa chỉ : Xóm 7 xã Hưng Thông , Hưng nguyên, Nghệ An.

- Họ và tên giáo viên: Lê Văn Duệ
Điện Thoại: 0946232524: Email:
Websib te: http// violetvn/ledue59
BÀI DỰ THI:

DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP.
Chủ đề: Giải bài toán bằng cách lập phương trình

Ngày 23 tháng 12 năm 2012.


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập tự do hạnh phúc
PHIẾU DỰ THI : DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP
I/ Chủ đề : Dạy học tích hợp các môn học : Hình học, Vật lí, hoá học, dân số
và môi trường thông qua chủ đề : Giải bài toán bằng cách lập phương
trình .
II/ Mục tiêu dạy học:
- Kiến thức , kĩ năng , thái độ của các môn học sẽ đạt được trong dự án này là :
Môn hình học, môn vật lí , môn hoá học, địa lí , giáo dục dân số và môi
trường.
- Học sinh cần có năng lực vận dụng những kiến thức liên môn: đại số - Hình
học, đại số - Hoá học, đại số - Vật lí, lồng ghép Giáo dục dân số và môi
trường.
III/ Đối tượng dạy học của dự án:


Học sinh khối 8& khối 9.
IV/ Ý nghĩa , vai trò của dự án:
Gắn kết kiến thức, kĩ năng , thái độ các môn học với nhau, với thực tiễn đời
sống xã hội , làm cho học sinh yêu thích môn học hơn và yêu cuộc sống.
V/ Thiết bị dạy học:
- Đèn chiếu
- Bảng nhóm
- Bút dạ.
- Giấy A
4
VI/ Hoạt động dạy học và tiến trình dạy học
Do thời gian hạn chế sau đây chúng tôi chỉ giới thiệu sản phẩm nhóm đã thiết kế
đó là
Mô tả hoạt động dạy và học qua giáo án toán 8 tiết (52 53): Luyện tập.
Để dạy học theo chủ đề tích hợp các môn học , đối với chủ đề Giải bài toán bằng
cách lập phương trình cụ thể là đối với tiết (52-53): luyện tập
Tôi cần thay đổi một số bài tập trong SGK đã nêu ra, thay vào đó một số bài tập có
liên quan đến các môn học khác như môn vật lí, môn hoá học , môn hình học .Để
giải được các bài toán này học sinh cần nắm được các kiến thức lên môn nói trên.
Ngoài ra tôi còn đưa một số bài toán liên quan đến giáo dục môi trường, dân sốkế
hoạch hoá gia đình.
VII/ Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh .
* Nội dung:
1.Về kiến thức:
Đánh giá ở 3 cấp độ :
a. Nhận biết
b. Thông hiểu
c. Vận dụng ( Cấp độ thấp, cấp độ cao)
2. Về kĩ năng:
Đánh giá:

- Rèn luyện năng giải bài tốn bằng cách lập phương trình
- Kĩ năng vận dụng kiến thức liên mơn để giải bài tốn bằng cách lập phương
trình.
3. Về thái độ:
Đánh giá thái độ học sinh :
- Ý thức , tinh thần tham gia học tập
- Tình cảm của học sinh đối với mơn học và các mơn học khác có liên quan.
*cách thức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập , sản phẩm của học sinh.
- GV đánh giá két quả ,sản phẩm của học sinh
- HS tự đánh giá kết quả, sản phẩm lẫn nhau( các nhóm , tổ)
- Phiếu trắc nghiệm về đánh giá kết quả, sản phẩm của HS
VIII/ Các sản phẩm của học sinh:
- Hệ thống các bước giải bài tốn bằng cách lập pt ( Vào giấy A
4
, hs cả lớp)
- Giải bài tập của học sinh vào giấy A
4
(theo nhóm, tổ)
- Giải bài tập của học sinh vào bảng phụ( cá nhân)
- Phiếu trả lời trắc nghiệm bài tập của học sinh.(cả lớp)

************************************
Giáo án
GIẢI BÀI TỐN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH
Đại số 8(tiết: 52-53)
I/ MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Học sinh được cũng cố lại các bước giải bài tốn bằng cách lập phương
trình
- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức mơn học vật lí, mơn hố học ,
hình học để giải thành thành thạo một số bài tốn có nội dung khác nhau bằng

cách lập phương trình.
- Thái độ: Học sinh có ý thức và tích cực giải bài tập, thơng qua đó các em u
thích hơn mơn tốn , cũng như các mơn lí , hố , địa lí , giáo dục dân số , mơi
trường
II/ CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ:
1. Giáo viên : − SGK, Màn chiếu đề bài tập,
2. Học sinh : − Thực hiện hướng dẫn tiết trước, Thước kẻ, đèn chiếu
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn đònh lớp : 1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 10’
HS
1
: − Chữa bài tập 40 trang 31 SGK (đề bài đưa lên màn chiếu).
Đáp án : Gọi tuổi Phương năm nay là x (tuổi). ĐK : x nguyên dương
Ta có phương trình : 3x + 13 = 2(x+13)
Giải phương trình ta được : x = 13(thích hợp). Năm nay Phương 13
tuổi.
HS
2
: − Chữa bài tập 38 tr 30 SGK
Đáp án : Gọi tần số của điểm 5 là x. ĐK : x nguyên dương, x < 4
Ta có phương trình
10
)4(93.82.7.51.4 xx −++++
= 66.
Giải phương trình ta được : x = 3(thỏa mãn ĐK)
Suy ra tần số của điểm 5 là 3, tần số của điểm 9 là 1
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:Bài tốn có

nội dung hình học.
Giáo viên nêu đề tốn ở
màn chiếu:
Gọi O là tâm đường tròn
nội tiếp tam giác ABC
(Â=90
0
) . Hạ OH vng
góc với BC . Biết
BH=5cm; CH = 12cm.
Tính AB, AC( Tâm đường
tròn nội tiếp tam giác là
giao điểm của 3 đường
phân giâc trong)
GV u cầu HS đọc kĩ đề
và vẽ hình vào giấy nháp.
GV ? Tứ giác ANOM là
hình gì ? vì sao?
GV? Để tính AB và AC
thì cần biết AM, AN vậy
ta nên chọn ẩn số như thế
nào?
GV? Biễu diễn AB, AC
qua x như thế nào?
GV? Căn cứ vào đâu để
lập pt?
Hoạt đơng 2: Bài tốn có
nội dung vật lí.
Giáo viên nêu đề tốn ở
màn chiếu:

Một miếng than là hợp
`HS: đọc đề và vẽ hình
vào giấy nháp để làm bài
tập.
HS: chứng minh tứ giác
ANOM là hình vng
HS :chọn ẩn số , đặt điều
kiện và đơn vị của ẩn .
AM = AN = x(cm), x>O
HS dùng ẩn để biểu diễn
các dại lượng chưa biết
khác ( AB, AC)
AB = x+5, AC = x+12.
HS sử dụng định lí Pi ta
go trong tam giác vng
ABC để lập phương
trình.
(x+5)
2
+(x+12)
2
= 17
2
HS: giải pt và đối chiếu
điều kiện của ẩn để lấy
nghiệm của pt x= 3
Từ đó tính được AB =
8cm , AC = 15 cm
HS: đọc kĩ đề ra và tìm
hiểu đề.

HS: D = M:V
( D là khối lượng kim, M
1/ Bài tốn có nội dung hình học.
Giải:
Vì O là giao điểm của 3 đường
phân giác nên nếu hạ OM

AC,
ON

AB thì ta có
ANOM là hình vng. Đặt AM =
AN = x(cm), x>O

AB = x+5, AC = x+12.
Áp dụng định lí Pi ta go ta có
phương trình:
(x+5)
2
+(x+12)
2
= 17
2
Giải pt này ta được:
x
1
= 3 , x
2
= -20( loai)
Vậy AB = 8cm , AC = 15 cm

2/ Bài tốn có nội dung vật lí.
Giải:
Ta có cơng thức : D = M:V
( D là khối lượng kim, M khối
kim của đồng và kẽm.
Hỏi trong miếng than có
khối lượng 124,5 g chứa
bao nhiêu đồng và bao
nhiêu kẽm .Biết rằng khối
lượng riêng của đồng là
8900kg/m
3
, của kẽm là
7100kg/ m
3
của than là
8300kg/m
3
GV ? nhắc lại công thức
tính khối lượng riêng của
một vật.
GV? Hãy chọn ẩn số ,
đơn vị , điều kiện của ẩn .
GV? Hãy biểu diễn khối
lượng của kẽm qua ẩn số.
GV? Từ đó hãy tính thể
tích của đồng và thể tích
của than.
GV? Dựa vào đâu để thiết
lập pt.

GV? Hãy giảỉ pt để tìm kết
quả.
Hoạt động 3: Bài toán có
nội dung hoá học.
Giáo viên nêu đề toán ở
màn chiếu:
Tỉ lệ đồng trong loại
quặng thứ nhất nhỏ hơn tỉ
lệ đồng trong loại quặng
thứ hai là 15%. Trộn hai
loại quặng ấy được một
hỗn hợp có 50% đồng,
khối lượng loại quặng thứ
nhất trong hỗn hợp là
25kg, khối lượng loại
quặng thứ hai trong hỗn
hợp bằng nửa khối lượng
quặng thứ nhất. Tính tỉ lệ
phần trăm đồng trong
từng loại quặng .
GV: Yêu cầu hs đọc kĩ đề
và tìm hiểu đề ra.
khối lượng kim loại , V
là thể tích của khối kim
loại)
HS: chọn ẩn : Gọi x là
khối lượng của đồng có
trong than, đơn vị là
kg,x>o
HS: Biểu diễn khối khối

lượng kẽm, thể tích của
đồng, thể tích của than
qua ẩn số x.
Từ đó thiết lập pt:
0,1245 0,1245
8900 7100 8300
x x−
+ =
HS: giải pt tìm được kết
quả:
0,089( ) 89 ( )x kg g TMDK
= =
HS: đọc kĩ đề ra và tìm
hiểu đề.
HS chọn ẩn số.
Gọi tỉ lệ % đồng có
trong loại quặng thứ nhất
là x%(x>0) .
HS biểu diễn các đại
lượng chưa biết khác của
bài toán:
Tỉ lệ đồng có trong loại
thứ hai: (x+15%)
Hỗn hợp của hai loại
quặng khi đem trộn là
lượng kim loại , V là thể tích của
khối kim loại)
Gọi x là khối lượng của đồng có
trong than là đợn vị kg, x>o. Thì
khối lượng kẽm là:

0,1245-x(kg)
Thể tích của đồng là:
8900
x
cm
3
, của
kẽm là:
0,1245
7100
cm
3
và thể tích của
than là:
0,1245
8300
cm
3
Theo bài ra ta có pt:
0,1245 0,1245
8900 7100 8300
x x

+ =
Giải pt ta được :
0,089( ) 89 ( )x kg g TMDK= =
Vậy miếng than có 89g đồng và
124,5 -89 = 35,5(g) kẽm.
3/ Bài toán có nội dung hoá học.
Giải: Gọi tỉ lệ % đồng có trong

loại quặng thứ nhất là x%(x>0)
.Thì tỉ lệ đồng có trong loại quặng
thứ hai là (x+15)%
Khối lượng loại quặng thứ nhất
trong hỗn hợp là 25kg, biết khối
lượng loại quặng thứ hai trong
hỗn hợp bằng nửa khối lượng của
loại quặng thứ thứ nhất nên khối
lượng loại quặng thứ hai là 12,5
kg. Vậy khối lượng hỗn hợp của
hai loại quặng khi đem trộn là
37,5kg.
Theo bài ra ta có phương trình:
25x + 12,5(x+15) = 37,5.50
GV: Hãy chọn ẩn số?
GV: Hãy biểu diễn các đại
lượng chưa biết khác của
bài toán?
GV: Dựa vào đâu để thiết
lập pt?
Hoạt động 4:Bài toán có
nội dung về giáo dục môi
trường.
GV : đưa đề bài lên màn
chiếu:
Để tạo môi trường xanh
sạch đẹp , nhà trường đã
tổ chức cho các lớp đào
cây ở vườn ươm đem ra
trồng. Lớp thứ nhất đào

18 cây và
1
11
số cây còn
lại của vườn ươm, lớp thứ
hai đào 36 cây và
1
11
số
cây còn lại của vườn
ươm, lớp thứ 3 đào 54 cây

1
11
số cây còn lại của
vườn ươm. Cứ như thế ,
các lớp đào hết số cây cả
vườn ươm và số cây của
mỗi lớp đào được đem
trồng đều bằng nhau. Tính
xem vườn ươm của nhà
trường có bao nhiêu cây?
GV: Yêu cầu hs đọc kĩ đề
và tìm hiểu đề ra.
GV: Hãy chọn ẩn số?
GV: Hãy biểu diễn các đại
lượng chưa biết khác của
bài toán?
GV: Dựa vào đâu để thiết
lập pt?

5/ Bài toán có nội dung về
giáo dục dân số.
GV : đưa đề bài lên màn
chiếu:
Năm ngoái , tổng số dân
của hai tỉnh A và B là 4
37,5kg.
HS: Đọc kĩ đề ra
HS chọn ẩn số và đặt
điều kiện cho ẩn số.
HS: dùng ẩn số để biểu
diễn các đại lượng chưa
biết khác của bài toán
HS căn cứ vào số cây
của các lớp trồng được
bằng nhau để lập pt.
Giải pt này ta được x= 45(TMĐK)
Vậy : Tỉ lệ % đồng trong loại
quặng thứ nhất, thứ hai là 45%;
60%.
4/ Bài toán có nội dung về giáo dục
môi trường.
Giải: Gọi tổng số cây của vườn
ươm là
x
(cây)
x
nguyên, dương.
Số cây lớp thứ nhất lấy đi là:
18+

1
11
(
x
-18)
Số cây lớp hai nhất lấy đi là:
36+
1
11
[
10
( 18) 36]
11
x
− −
Vì số cây của các lớp bằng nhau
nên ta có pt:
18+
1
11
(
x
-18) = 36+
1
11
[
10
( 18) 36]
11
x

− −
Giải pt này ta được :
x
= 1800 (TMĐK)
Vậy vườn ươm của nhà trường có
tổng số cây là :
1800 cây.
5/ Bài toán có nội dung về giáo dục
dân số.
Giải: Gọi x số dân năm ngoái của
tỉnh A. (ĐK: x nguyên, dương,
x<4 triệu )
Thì số dân năm nay của tỉnh A là :
101,1
100
x
Của tỉnh B là :
triệu . Do các địa phương
làm công tác tuyên truyền
, vận động , kế hoạch hoá
gia đình khá tốt nên năm
nay , dân số của tỉnh A chỉ
tăng thêm 1,1 %. Còn tỉnh
B chỉ tăng thêm 1,2%.
Tuy nhiên , số dân của
tỉnh A năm nay vẫn nhiều
nhiều hơn tỉnh B là
807200 người. Tính số
dân năm ngoái của mỗi
tỉnh?

GV: Hãy chọn ẩn số?
GV: Hãy biểu diễn các đại
lượng chưa biết khác của
bài toán?
(Số dân năm nay của mỗi
tĩnh)
GV: Dựa vào đâu để thiết
lập pt?

HS: Đọc kĩ đề ra
HS chọn ẩn số và đặt
điều kiện cho ẩn số.
Gọi x số dân năm ngoái
của tỉnh A. (ĐK: x
nguyên, dương, x<4
triệu )
HS: dùng ẩn số để biểu
diễn các đại lượng chưa
biết khác của bài toán:
Số dân năm nay của tỉnh
A , tỉnh B.
HS căn cứ vào số dân
năm nay của tỉnh A
nhiều hơn tỉnh B là
807200 để lập pt.
HS: giải pt để tìm
nghiệm
HS : trả lời
101,2
(4.000.000 )

100
x−
Theo bài ra ta có phương trình:
101,1 101,2
(4.000.000 ) 807200
100 100
x
x
− − =
Giải pt này ta được :
2.400.000x =
(TMĐK)
Vậy số dân năm ngoái của tỉnh A
Là 2.400.000 người.
Tỉnh B là 1.600.000 người.
-
- Hoạt động 6 . BTVN:
- GV : đưa đề bài lên màn chiếu:
1/ Người ta hoà tan 8 kg chất lỏng loại một với 6 kg chất lỏng loại hai thì được
một hỗn hợp có khối lượng riêng là 700 kg/m
3
Biết rằng khối lượng riêng của chất lỏng loại một lớn hơn khối lượng riêng của
chất lỏng loại hai là 200kg/m
3.
Tính

khối lượng riêng của mỗi loại chất lỏng?
2/ Dân số xã x hiện nay có 10.000 người . Người ta dự đoán sau 2 năm dân số xã
x là 10404 người. Hỏi trung bình hàng năm dân số xã x tăng thêm bao nhiêu phần
trăm?

3/ Một hình vuông MNPQ nội tiếp trong tam giác BAC ( M

AB; N

AC ; P và
Q

BC) Tam giác BAC có đáy BC = a, đường cao AH = h(a và h cùng đơn vị
đo).Tính độ dài cạnh hình vuông./.


×