Tải bản đầy đủ (.ppt) (47 trang)

QUÁ TRÌNH SINH HỌC HIẾU KHÍ TRONG XỮ LÝ NƯỚC THẢI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 47 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP
THỰC PHẨM TP.HCM

Khoa: CNSH & KTMT
MÔN: VI SINH VẬT KỸ THUẬT
MÔI TRƯỜNG

ĐỀ TÀI: QUÁ TRÌNH SINH HỌC
HIẾU KHÍ TRONG XỮ LÝ NƯỚC
THẢI
GVHD: PHẠM DUY THANH
NHÓM: 8
1


Họ và tên

MSSV

Công việc

Nguyễn Duy Ngọc

2009120170

Tổng hợp, làm Slides, bể
lọc sinh học

Nguyễn Thị Tú


2009120147

Vi sinh vật

Ngô Văn Cường

2009120117

Tổng hợp, làm Slides

Nguyễn Thanh Hưng

2009120125

Ao hồ sinh học

Trần Văn Kiệt

2009120133

Bể aerotank

Vòng Công Thành

20091201

Đĩa quay sinh học

Huỳnh Phạm Dũ


2009120143

Các công thức liên quan
về vi sinh vật

Trần Đặng Lan Vân

2009120112

Các công thức liên quan
về vi sinh vật

Trần Thị Trúc Ly

2009120148

Vi sinh vật


MỤC LỤC

3


MỞ ĐẦU
Quá trình xử lý sinh học thường theo sau quá
trình xử lý cơ học để loại bỏ các chất hữu cơ
trong nước thải nhờ hoạt động của các vi khuẩn.
Tùy theo nhóm vi khuẩn sử dụng là hiếu khí hay
yếm khí mà người ta thiết kế các công trình khác

nhau.
Nhưng với điều kiện trong nước thải không chứa
các chất độc với vi sinh vật .
4


XỬ LÝ NƯỚC THẢI BẰNG PHƯƠNG
PHÁP SINH HỌC
Nguyên tắc:
Dựa trên cơ sở hoạt động của vi sinh vật để phân huỷ
các chất hữu cơ gây ô nhiễm có trong nước thải
Vi sinh vật sử dụng chất hữu cơ và một số khoáng
chất làm thức ăn để sinh truởng và phát triển.
Tách các chất hữu cơ và chất dinh dưỡng ra khỏi nuớc
thải.(làm khoáng hoá các chất hữu cơ gây bẩn thành
chất vô cơ và các khí đơn giản )

5


XỬ LÝ NƯỚC THẢI BẰNG PHƯƠNG
PHÁP SINH HỌC
Mục đích: Khử chất hữu cơ (COD, BOD).
Ý nghĩa:
Thân thiện với môi trường
Dễ vận hành
Chi phí thấp

6



NƯỚC THẢI

XL CƠ HỌC

XL HOÁ HỌC

XL CẶN

XL SINH HỌC

KHỬ TRÙNG

NGUỒN
TIẾP NHẬN

7


Aerotank
Sinh trưởng
lo lửng

Xử lý hiếu
khí

Hồ sinh học
hiếu khí

Hiếu khí tiếp

xúc
Xử lý sinh
học theo mẻ

Tháp lọc
sinh học
Sinh trưởng
dính bám

Lọc sinh học
nhỏ giọt
Đĩa quay
sinh học
8


Ao hồ sinh học hiếu khí
 Là loại ao nông 0,3 ÷ 0,5m có quá trình
oxy hóa các chất bẩn hữu cơ chủ yếu nhờ
các VSV hiếu khí.

9


Ao hồ sinh học hiếu khí
Mối quan hệ cộng sinh giữa tảo và vi sinh vật
trong hồ hiếu khí

10



Ao hồ sinh học hiếu khí

Hình ảnh ao hồ sinh học
11


BỂ AEROTANK
 Bể Aerotank thường được đặt
sau lắng 1 và truớc lắng 2
 Nước thải chảy qua suốt chiều
dài của bể và được sục khí,
khuấy đảo nhằm tăng cường
lượng oxi hoà tan và quá trình
oxi hoá chất bẩn hữu cơ trong
nước bẩn
 Xử lí nước thải công nghiệp
chế biến, sinh hoạt, có thể
thực hiện hiếu khí kéo dài và
khử BOD gần như hoàn toàn.
12


BỂ AEROTANK
Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng
làm sạch nước thải của Aerotank.
 DO
 Thành phần dinh dưỡng
 Nồng độ cơ chất
 Các chất có độc tính trong nước thải

 pH
 Nhiệt độ
 Nồng độ các chất lơ lửng ở dạng huyền phù
13


BỂ LỌC SINH HỌC
CẤU TẠO
BỂ LỌC SINH HỌC

Vòi phun
Vật liệu lọc

Lỗ thông hơi
Sàn thu nước
Vào

Bể lắng II
Ra
Tới xử lý bùn

14


Diagram
BỂ LỌC
SINH HỌC
PHÂN LOẠI

Lọc sinh học có

lớp vật liệu không
ngập trong nước
(lọc phun hay lọc

Lọc sinh học có
lớp vật liệu ngập
trong nước.

nhỏ giọt).
15


BỂ LỌC SINH HỌC
LỌC SINH HỌC NHỎ GIỌT

16


BỂ LỌC SINH HỌC

Bể lọc sinh học nhỏ giọt
17


BỂ LỌC SINH HỌC
LỌC SINH HỌC NHỎ GIỌT
Một vài thông số phải được duy trì trong quá
trình hệ thống lọc sinh học đang vận hành
pH : 7
Độ ẩm:

Nhiệt độ : 30-40º C
Mức Oxy: 7 - 8%
18


BỂ LỌC SINH HỌC
LỌC SINH HỌC NHỎ GIỌT
Hệ Thống Phân Phối Nước
Sử dụng nguyên tắc phản lực
Áp lực tại vòi phun từ 0,5-0,7 m
Vận tốc phụ thuộc vào lưu lượng và thường
bằng 1 vòng/10 phút;
Khoảng cách từ lớp vật liệu lọc đến vòi phun
từ 0,2-0,3 m.
19


BỂ LỌC SINH HỌC
LỌC SINH HỌC NHỎ GIỌT
Hệ Thống Phân Phối Nước
Tốc độ quay của dàn phân phối nước có thể xác định
theo công thức sau:

(
1 + R )( q ) (103 mm / m )
n=
( A)( DR )( 60)

n là tốc độ quay (vòng/phút);
q là tải trọng thủy lực của dòng vào (m3/m2.h);

R là tỷ số tuần hoàn;
A số lượng đường ống phân phối của hệ thống phân phối nước;
DR là tốc độ tính bằng mm/đường ống phân phối
20


BỂ LỌC SINH HỌC
LỌC SINH HỌC NHỎ GIỌT
Ưu điểm:
Giảm việc trông coi
Tiết kiệm năng lượng
Nhược điểm:
Hiệu suất làm sạch nhỏ hơn với cùng một tải
lượng khối
Dễ bị tắc nghẽn
Rất nhạy cảm với nhiệt độ
21


BỂ LỌC SINH HỌC
LỌC SINH HỌC CÓ LỚP VẬT LIỆU
NGẬP TRONG NƯỚC

22


BỂ LỌC SINH HỌC
LỌC SINH HỌC CÓ LỚP VẬT LIỆU
NGẬP TRONG NƯỚC
Ưu điểm:

Chiếm ít diện tích
Bể lọc đơn giản
Không cần phải rửa lọc
Dễ dàng tự động hoá
Phù hợp với nước thải pha loãng

23


BỂ LỌC SINH HỌC
LỌC SINH HỌC CÓ LỚP VẬT LIỆU
NGẬP TRONG NƯỚC
Nhược điểm:
Làm tăng tổn thất tải lượng, giảm lượng nước thu
hồi.
Tổn thất khí cấp cho quá trình,
Phun khí mạnh tạo nên dòng chuyển động xoáy
làm giảm khả năng giữ huyền phù

24


ĐĨA QUAY SINH HỌC
Khái niệm:
Đĩa quay sinh học (RBC: Rotating Biological
Contactor) là công trình của thiết bị xử lý nước
thải bằng kỹ thuật màng lọc sinh học dựa trên
sự gắn kết của VSV trên bề mặt của vật liệu.

25



×