Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập của sinh viên trường cao đẳng kỹ thuật công nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 111 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

HOÀNG NGỌC DƢƠNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
CỦA SINH VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG
KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 14

Người hướng dẫn khoa học: TS. Sái Công Hồng

HÀ NỘI - 2016


LỜI CẢM ƠN
Em xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến TS. Sái Công Hồng,
ngƣời đã tận tụy hƣớng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ, động viên, chia sẻ với em
những khó khăn vừa qua.
Em xin đƣợc gửi lời cảm ơn tới các thầy cô khoa Quản lý giáo dục,
Trƣờng Đại học Giáo dục đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong toàn bộ
khóa học và quá trình nghiên cứu.
Em xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô giáo Trƣờng Cao Đẳng kỹ thuật
Công nghiệp đã giúp đỡ em hoàn thành luận văn này.
Đặc biệt, tôi xin cảm ơn gia đình, ngƣời thân, những ngƣời bạn luôn
động viên, giúp đỡ, tạo điều kiện về vật chất và tinh thần để tôi hoàn thành tốt
nhất luận văn.


Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhƣng do còn hạn chế về điều kiện
nghiên cứu cũng nhƣ kiến thức về khoa học giáo dục, sự hạn hẹp về thời gian
nên luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc
sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 09 năm 2016
Người viết

Hoàng Ngọc Dƣơng

i


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt

Ý nghĩa

CBQL

Cán bộ quản lý

ĐG

Đánh giá

ĐGKQHT

Đánh giá kết quả học tập


ĐH

Đại học

CĐKTCN

Cao đẳng kỹ thuật công nghiệp

GV

Giáo viên

GD

Giáo dục

GD–ĐT

Giáo dục – Đào tạo

KQHT

Kết quả học tập

NQ

Nghị quyết

QL


Quản lý

QLĐGKQHT

Quản lý đánh giá kết quả học tập

QLGD

Quản lý giáo dục

SL

Số lƣợng

SV

Sinh viên



Trung ƣơng

ii


MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn....................................................................................................................i
Danh mục chữ viết tắt ................................................................................................ ii
Mục lục ...................................................................................................................... iii

Danh mục bảng ......................................................................................................... vi
Danh mục biểu đồ ..................................................................................................... vii

MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 4
3. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 4
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .............................................................. 4
5. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 4
6. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................... 5
7. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 5
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 5
9. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................... 6
10. Cấu trúc của luận văn ............................................................................... 6
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN CÁC TRƢỜNG
CAO DẲNGĐẠI HỌC ................................................................................... 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................... 7
1.2. Các khái niệm cơ bản ............................................................................... 10
1.2.1. Quản lý .............................................................................................. 10
1.2.2. Quản lý giáo dục ............................................................................... 10
1.2.3. Kết quả học tập ................................................................................. 13
1.2.4. Đánh giá trong giáo dục .................................................................... 14
1.2.5. Quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập ..................................... 19
1.3. Đánh giá kết quả học tập của sinh viên.................................................... 21
iii


1.3.1. Đánh giá kết quả học tập của sinh viên............................................. 21
1.3.2. Đổi mới đánh giá kết quả học tập của sinh viên theo định hƣớng

phát triển năng lực ngƣời học ..................................................................... 24
1.4. Quản lý đánh giá kết quả học tập của sinh viên trƣờng Cao đẳng........... 28
1.4.1. Quản lý xây dựng kế hoạch đánh giá ................................................ 28
1.4.2. Quản lý tổ chức thực hiện kế hoạch đánh giá ................................... 28
1.4.3. Quản lý chỉ đạo thực hiện hoạt động đánh giá ................................. 28
1.4.4. Quản lý kiểm tra kết quả thực hiện hoạt động đánh giá ................... 29
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý đánh giá kết quả học tập của
sinh viên .......................................................................................................... 29
1.5.1. Các yếu tố khách quan ...................................................................... 29
1.5.2. Các yếu tố chủ quan .......................................................................... 30
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1.................................................................................. 30
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG KỸ
THUẬT CÔNG NGHIỆP ............................................................................. 32
2.1. Khái quát về Trƣờng Cao đẳng Kỹ thuật Công nghiệp ................................ 32
2.2. Thực trạng quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập của sinh viên
Trƣờng Cao đẳng Kỹ thuật Công nghiệp ........................................................ 34
2.2.1. Thực trạng hoạt động đánh giá kết quả học tập của sinh viên
trƣờng Cao Đẳng Kỹ thuật Công nghiệp .................................................... 35
2.2.2. Thực trạng quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập của sinh
viên Trƣờng Cao đẳng Kỹ thuật Công nghiêp ............................................ 42
2.3. Đánh giá chung về thực trạng ....................................................................... 55
2.3.1. Những ƣu điểm ................................................................................. 55
2.3.2.Những tồn tại...................................................................................... 56
2.3.3. Những nguyên nhân của tồn tại ........................................................ 57
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 ............................................................................... 61

iv



CHƢƠNG 3: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC
TẬP CỦA SINH VIÊN Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT
CÔNG NGHIỆP ............................................................................................ 62
3.1. Nguyên tắc đề xuất các hoạt động ........................................................... 62
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ................................................... 62
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ .................................................... 62
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ..................................................... 62
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ...................................................... 63
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính toàn diện................................................... 63
3.1.6. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả.................................................... 63
3.2. Các hoạt động quản lý .............................................................................. 63
3.2.1. Biện pháp 1: Quản lý tổ chức kiểm tra, đánh giá thƣờng xuyên
các mặt hoạt động của SV trong quá trình học tập ..................................... 63
3.2.2. Biện pháp 2:Quản lý tổ chức nâng cao nhận thức cho CBQL,
GV, SV nhìn nhận rõ tầm quan trọng của hoạt động ĐGKQHT trong
việc nâng cao chất lƣợng đào tạo trƣớc yêu cầu đổi mới căn bản toàn
diện GD-ĐT ................................................................................................ 65
3.2.3. Biện pháp 3: Quản lý hoạt động đổi mới nội dung, cách thức đào
tạo đội ngũ cán bộ chuyên trách về đánh giá, chuẩn hóa năng lực đánh
giá của đội ngũ GV ..................................................................................... 69
3.2.4. Biện pháp 4: Quản lý hoạt động cải tiến quy trình ĐGKQHT
thông qua kỳ thi kết thúc học phần tại trƣờng Cao đẳng kỹ thuật Công
nghiệp Bắc giang ......................................................................................... 71
3.2.5. Biện pháp 5: Quản lý hình thức thi, kiểm tra và đánh giá kết quả
học tập của SV từng chuyên ngành theo tiếp cận năng lực thể hiện qua
các mức độ : Kiến thức, kĩ năng (hiểu và áp dụng), thể hiện và hành động
thực tế .......................................................................................................... 77

v



3.2.6. Biện pháp6: Quản lý ứng dụng Công nghệ thông tin trong quản
lý ĐGKQHT ................................................................................................ 79
3.2.7. Mối liên hệ giữa các hoạt động ......................................................... 82
3.3. Khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các hoạt động ................. 82
3.3.1. Về tính cấp thiết của các hoạt động .................................................. 82
3.3.2. Về tính khả thi của các hoạt động ..................................................... 85
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 ............................................................................... 88
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 102
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 105

vi


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1.

Nhận thức của cán bộ quản lý, giảng viên và sinh viên về ý nghĩa
của hoạt động ĐGKQHT trong quá trình đào tạo............................. 35

Bảng 2.2.

Về vai trò của hoạt động ĐGKQHT trong quá trình đào tạo qua
ý kiến của cán bộ quản lý, giảng viên và sinh viên ........................... 38

Bảng 2.3.

Thực trạng về đổi mới kiểm tra đánh giá kết quả học tập của sinh

viên theo định hƣớng phát triển phẩm chất và năng lực. ................... 40

Bảng 2.4.

Công tác lập kế hoạch ĐGKQHT ................................................... 43

Bảng 2.5.

Công tác tổ chức thực hiện ĐGKQHT ............................................ 45

Bảng 2.6.

Công tác chỉ đạo ĐGKQHT .......................................................... 48

Bảng 2.7.

Công tác kiểm tra hoạt động ĐGKQHT ...................................... 50

Bảng 2.8.

Thực trạng quản lý đổi mới ĐGKQHT của SV ............................... 52

Bảng 2.9.

Nguyên nhân tác động tới công tác ĐGKQHT của SV .................... 58

Bảng 3.1.

Kết quả khảo nghỉệm mức độ cấp thiết ........................................... 83


Bảng 3.2.

Kết quả khảo nghỉệm mức độ khả thi.............................................. 85

Bảng 3.3

Tổng hợp về mức độ cần thiết và khả thi của các hoạt động ..... 86

vii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ - HÌNH
Biểu đồ 2.1.

Nhận thức của cán bộ quản lý, Giảng viên và sinh viên về
ý nghĩa của hoạt động ĐGKQHT ........................................... 36

Biểu đồ 3.1.

Kết quả khảo nghiệm mức độ cấp thiết .................................. 84

Biểu đồ 3.2.

Kết quả khảo nghiệm mức độ khả thi ..................................... 86

Biểu đồ 3.3.

Tổng hợp về mức độ cần thiết và khả thi của các hoạt động . 87

viii



MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong tiến trình thực hiện công cuộc cải cách giáo dục nƣớc nhà, hội
nhập giáo dục khu vực và thế giới, việc nâng cấp chất lƣợng đào tạo và đào
tạo là chủ đề đƣợc bàn luận rộng rãi trên các diễn đàn khoa học, trong các hội
thảo chuyên môn; là vấn đề sống còn của ngành giáo dục. Giải pháp trọng tâm
nhằm tạo sự chuyển biến rõ nét và cơ bản về chất lƣợng và hiệu quả giáo dục
đƣợc đề cập trong Chiến lƣợc phát triển giáo dục 2011-2020 “Tập trung vào
chất lượng giáo dục”, “Xây dựng hệ thống kiểm định độc lập về chất lượng
giáo dục”.
Hiện nay nền giáo dục Cao đẳng, Đại học của nƣớc ta còn mang nặng
tính hàm lâm, chƣa tạo đƣợc sự khát khao trong học tập để có thể cho ra trƣờng
những công dân đáp ứng nhu cầu của thế kỷ XXI. Thời gian qua, việc đánh giá
kết quả học tập một khâu trọng yếu đƣợc tiến hành thông qua các hình thức
truyền thống chủ yếu đòi hỏi sinh viên ghi nhớ và miêu tả lại những sự kiện
riêng rẽ, việc yêu cầu sinh viên vận dụng những kiến thức đã học và những kỹ
năng tổng hợp, vào cuộc sống còn quá nhiều hạn chế. Kết quả là nguồn nhân
lực đƣợc đào tạo trong bối cảnh nhƣ vậy khó có khả năng đáp ứng yêu cầu phát
triển kinh tế xã hội trong kỷ nguyên hội nhập kinh tế thế giới.
Mặt khác tình trạng tiêu cực trong kiểm tra, thi cử ngày càng trở nên
trầm trọng hơn do nhận thức yếu kém của một số bộ phận giáo viên, sinh viên
học sinh. Ngày 8/9/2006 Chính phủ đã ra Chỉ thị số 33/2006/CT-TTg về chống
tiêu cực trong thi cử và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục và gần đây là
cuộc vận động “hai không” của ngành về giáo dục Cao đẳng, Đại học.
Việc đổi mới đánh giá kết quả học tập có vai trò quan trọng trong tiến
trình đổi mới nên giáo dục nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục đào tạo đã
đƣợc khẳng định nhƣ một chiến lƣợc, một chính sách quốc gia về giáo dục.
Nghị quyết số 29/NQ-TƢ (khóa 11) về đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục

vào đào tạo, với tinh thần cơ bản xuyên suốt là phải chuyển một nền giáo dục
từ tiếp cận truyền thụ kiến thức là chủ yếu sang tiếp cận phát triển phẩm chất
và năng lực người học (chuyển từ tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực).

1


Khi thay đổi tiếp cận hƣớng tới mục tiêu tạo năng lực cho ngƣời học thì đào
tạo, quản lý đào tạo trong đó có kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học
sinh, sinh viên phải đƣợc thay đổi theo. Nghị quyết số 29/NQ-TƢ đã chỉ ra rất
rõ mục tiêu của GD-ĐT của từng bậc học cấp học
- Đối với giáo dục nghề nghiê ̣p tập trung đào tạo nhân lực có kiế n thƣ́c,
kỹ năng và trách nhiệm nghề nghiệp

. Hình thành hệ thống giáo dục nghề

nghiê ̣p với nhiều phƣơng thức và trình độ đào tạo kỹ năng nghề nghiệp theo
hƣớng ứng dụng, thực hành, bảo đảm đáp ứng nhu cầu nhân lực kỹ thuật công
nghệ của thị trƣờng lao động trong nƣớc và quốc tế.
- Đối với giáo dục đại học tập trung đào tạo nhân lực trình đô ̣ cao , bồ i
dƣỡng nhân tài , phát triển phẩm chất và năng lực tƣ̣ ho ̣c, tƣ̣ làm giàu tri thƣ́c ,
sáng tạo của ngƣời học . Hoàn thiện ma ̣ng lƣới các cơ sở giáo du ̣c đa ̣i ho ̣c , cơ
cấ u ngành nghề và trình độ đào tạo phù hợp với quy hoạch phát triển nhân lƣ̣c
quốc gia; trong đó, có mô ̣t số trƣờng và ngành đào ta ̣o ngang tầ m khu vƣ̣c và
quố c tế . Đa dạng hóa các cơ sở đào tạo phù hơ ̣p với nhu cầ u phát tri ển công
nghệ và các lĩnh vực, ngành nghề; yêu cầu xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và hội
nhập quốc tế.
Về việc đánh giá kết quả học tập nghị quyết nêu rõ:
Đổi mới căn bản hình thức và phương pháp thi, kiểm tra và đánh giá
kết quả giáo dục, đào tạo, bảo đảm trung thực, khách quan

Việc thi, kiểm tra và đánh giá kết quả giáo dục, đào tạo cần từng bƣớc
theo các tiêu chí tiên tiến đƣợc xã hội và cộng đồng giáo dục thế giới tin cậy
và công nhận. Phối hợp sử dụng kết quả đánh giá trong quá trình học với đánh
giá cuối kỳ, cuối năm học; đánh giá của ngƣời dạy với tự đánh giá của ngƣời
học; đánh giá của nhà trƣờng với đánh giá của gia đình và của xã hội.
Đổi mới phƣơng thức thi và công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông
theo hƣớng giảm áp lực và tốn kém cho xã hội mà vẫn bảo đảm độ tin cậy,
trung thực, đánh giá đúng năng lực học sinh, làm cơ sở cho việc tuyển sinh
giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học.
Đổi mới phƣơng thức đánh giá và công nhận tốt nghiệp giáo dục nghề
nghiê ̣p trên cơ s ở kiến thức, năng lƣ̣c th ực hành, ý thức kỷ luâ ̣t và đ ạo đức

2


nghề nghiê ̣p. Có cơ chế để tổ chức và cá nhân sử dụng lao động tham gia vào
việc đánh giá chất lƣợng của cơ sở đào tạo.
Đổi mới phƣơng thức tuyển sinh Đại học, Cao đẳng theo hƣớng kế t hơ ̣p
sử dụng kế t quả ho ̣c tâ ̣p ở phổ thông và yêu cầ u của ngành đào ta ̣o . Đánh giá
kế t quả đào ta ̣o đa ̣i ho ̣c theo hƣớng chú tro ̣ng năng lƣ̣c phân tích , sáng tạo, tự
cập nhật, đổi mới kiến thức; đạo đức nghề nghiê ̣p ; năng lƣ̣c nghiên cƣ́u và
ứng dụng khoa học và công nghệ ; năng lƣ̣c thƣ̣c hành , năng lƣ̣c tổ chƣ́c và
thích nghi với môi trƣờng làm việc . Giao quyền tự chủ tuyển sinh cho các cơ
sở giáo dục Đại học.
Thực hiện đánh giá chất lƣợng giáo dục, đào ta ̣o ở cấp độ quốc gia, địa
phƣơng, từng cơ sở giáo dục, đào tạo và đánh giá theo chƣơng trình của quốc tế để
làm căn cứ đề xuất chính sách, giải pháp cải thiê ̣n chất lƣợng giáo dục, đào tạo.
Hoàn thiện hệ thống kiểm định chất lƣợng giáo dục. Định kỳ kiểm
định chất lƣợng các cơ sở giáo dục, đào tạo và các chƣơng trình đào tạo;
công khai kết quả kiểm định. Đổi mới cách tuyển dụng, sử dụng lao động đã

qua đào tạo theo hƣớng chú trọng năng lực, chất lƣợng, hiệu quả công việc
thực tế, không quá nặng về bằng cấp, trƣớc hết là trong các cơ quan thuộc hệ
thống chính trị. Coi sự chấp nhận của thị trƣờng lao động đối với ngƣời học là
tiêu chí quan trọng để đánh giá uy tín, chất lƣợng của cơ sở giáo dục đại học,
nghề nghiệp và là căn cứ để định hƣớng phát triển các cơ sở giáo dục, đào tạo
và ngành nghề đào tạo.

Thực hiện theo nghị quyết số 29/NQ-TƢ Trƣờng

Cao đẳng Kỹ thuật Công nghiệp đã có nhiều những cố gắng rất đáng trân
trọng, ghi nhận về việc tổ chức quá trình đào tạo của nhà trƣờng, trong việc tổ
chức và đánh giá kết quả học tập của sinh viên. Tuy nhiên việc thực hiện đánh
giá kết quả và quản lý hoạt động ĐGKQHT theo xu hƣớng đổi mới giáo dục
hiện nay còn rất gặp nhiều khó khăn, vì vậy rất cần sự quan tâm, tìm hiểu và
nghiên cứu để tìm ra những biện pháp khắc phục phù hợp cho nhà trƣờng.
Từ những lí do trên, tôi đã lựa chọn đề tài: “ Quản lý hoạt động đánh giá
kết quả học tập của sinh viên Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghiệp’’. Đề tài
đề xuất một số biê ̣n pháp quản lý ĐGKQHT của SV cho Trƣờng Cao đẳng Kỹ

3


thuật Công nghiệp, nhằm nâng cao hiệu quả đối với công tác này, tƣ̀ đó góp phầ n
vào việc nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện cho học sinh trong nhà trƣ
ờng và
các cơ sở đào tạo, cũng nhƣ góp phần thực hiện nghị quyết số 29/NQ-TƢ Đảng và
nhà nƣớc ta trong thời mới.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Qua viê ̣c nghiên cƣ́u lý luâ ̣n và thƣ̣c tiễn v ề đánh giá, quản lý công tác
đánh giá kết quả học tập của sinh viên đề xuất một số biê ̣n pháp quản lý đánh

giá kết quả học tập của SV cho Trƣờng Cao đẳng Kỹ thuật Công nghiệp,
nhằm nâng cao hiệu quả đối với công tác này , tƣ̀ đó góp phầ n vào viê ̣c nâng
cao chấ t lƣơ ̣ng giáo du ̣c toàn diê ̣n cho ho ̣c sinh trong nhà trƣ ờng và các cơ sở
đào tạo.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục đích nghiên cứu đề ra nhƣ trên, đề tài sẽ tập trung vào
các nhiệm vụ sau:
- Hệ thống hóa lý luận về đánh giá kết quả học tập của sinh viên.
- Nghiên cứu thực trạng quản lý đánh giá kết quả học tập của sinh viên
Trƣờng Cao đẳng kỹ thuật Công nghiệp.
- Đề xuất một số biện pháp quản lý, đánh giá kết quả học tập của sinh
viên Trƣờng Cao đẳng Kỹ thuật Công nghiệp.
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Nghiên cứu thực tế công tác quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập
của sinh viên ở Trƣờng Cao đẳng kỹ thuật Công nghiệp.
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Từ thực trạng nghiên cứu các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt
động đánh giá kết quả học tập của sinh viên Trƣờng Cao đẳng kỹ thuật Công
nghiệp,
5. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng và đƣa ra biện pháp quản lý hoạt

4


động đánh giá kết quả học tập của sinh viên Trƣờng Cao đẳng kỹ thuật công
nghiệp.
Khảo sát 30 CBQL, 50 GV và 300 sinh viên của Trƣờng Cao đẳng kỹ
thuật công nghiệp.

6. Câu hỏi nghiên cứu
Vai trò của công tác quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập của SV
Trƣờng cao đẳng kỹ thuật Công nghiệp nhƣ thế nào?
7. Giả thuyết khoa học
- Quản lý hoạt động đánh giá KQHT của SV và quản lý hoạt động này
ở trƣờng Cao Đẳng Kỹ thuật Công nghiệp đã và đang đƣợc thực hiện nhƣng
còn thiếu sự đồng bộ, chƣa có đƣợc nhiều sự quan tâm và định hƣớng chỉ đạo
của đội ngũ những nhà quản lý.
- Việc nâng cao nhận thức về đổi mới quản lý hoạt động kiểm tra đánh
giá và quản lý hoạt động học tập của SV và áp dụng một số biện pháp quản lý
phù hợp từ lập kế hoạch, tổ chức chỉ đạo và kiểm tra đánh giá sẽ góp phần
nâng cao chất lƣợng hoạt động đổi mới chất lƣợng đào tạo hiện nay ở trƣờng
Cao Đẳng Kỹ thuật Công nghiệp nói riêng và các trƣờng Cao Đẳng nói
chung.
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
8.1. Ý nghĩa lý luận
Nghiên cứu về công tác quản lý hoạt động đánh, quản lý kết quả học
tập của SV hiện nay ở các trƣờng Cao Đẳng chỉ ra những thành công và mặt
hạn chế, cung cấp cơ sở khoa học để xây dựng một số biện pháp quản lý
đánh giá kết quả học tập của SV nhằm nâng cao hiệu quả chất lƣợng cho hoạt
động này.
8.2.Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu có thể đƣợc áp dụng cho công tác quản lý hoạt
động đánh giá kết quả học tập của SV ở các trƣờng Cao đẳng trong cả nƣớc,
Trƣớc hết là ở Trƣờng Cao Đẳng kỹ thuật Công nghiệp.

5


9. Phƣơng pháp nghiên cứu

9.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận
Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát những vấn đề lý luận cơ
bản làm cơ sở nghiên cứu thực tiễn các biện pháp quản lý hoạt động đánh giá
kết quả học tập của SV Trƣờng Cao Đẳng Kỹ thuật Công nghiệp.
9.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát: Quan sát giờ học, tính tích cực của SV trong
giờ học; Quan sát hoạt động liên quan đến hoạt động đánh giá kết quả học tập
của GV và SV.
- Phương pháp điều tra viết bằng phiếu câu hỏi: Thu thập thông tin, lấy ý
kiến CBQL, GV, SV bằng phiếu hỏi để đánh giá thực trạng hoạt động
ĐGKQHT
- Phương pháp phỏng vấn: Trao đổi với GV, SV về cách thức đánh giá
kết quả học tập, những khó khăn vƣớng mắc…
9.3. Phương pháp sử lý số liệu
Sử dụng một số công thức thống kê toán học để phân tích, xử lý các số
liệu thu đƣợc nhằm làm tăng độ tin cậy của kết quả nghiên cứu .
10. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ
lục, luận văn dự kiến đƣợc trình bày theo 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập
của sinh viên ở trƣờng Cao đẳng
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập của
sinh viên Trƣờng Cao đẳng kỹ thuật công nghiệp
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập của
sinh viên Cao Đẳng Kỹ thuật Công nghiệp.

6


CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN CÁC TRƢỜNG CAO ĐẲNG ĐẠI HỌC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Trong lịch sử phát triển của hoạt động giáo dục nói chung và hoạt động
dạy học nói riêng, vấn đề đánh giá kết quả của ngƣời học đƣợc coi nhƣ là một
khâu quan trọng của quá trình dạy học. Quản lý hoạt động dạy học thông qua
việc quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập của ngƣời học nhằm tác động
trực tiếp đến ngƣời dậy để họ thực hiện đầy đủ và khoa học quá trình đánh giá
trên cơ sở công bằng khách quan nhằm thúc đẩy quá trình học tập của sinh viên
và dạy học của giáo vỉên ngày càng tiến bộ đáp ứng đầy đủ, vững chắc các yêu
cầu do mục tiêu giáo dục đã đề ra.
Việc quản lý đánh giá kết quả học tập đƣợc đề cập đến nhiều trong các
sách báo, tài liệu về quản lý giáo dục trong và ngoài nƣớc. Công trình nghiên
cứu đƣợc nhiều ngƣời biết đến là công trình của tác giả ngƣời Mỹ B.S. Bloom
(1956) [7]. Công trình đƣa ra một hệ thống phân loại mục tiêu giáo dục, xây
dựng nên các cấp độ của mục tiêu giáo dục, thƣờng đƣợc gọi là cách phân loại
Bloom và một công cụ đánh giá có hiệu quả giúp xác định đƣợc kết quả học tập
ở mọi cấp độ để đƣa ra một nhận định chính xác về năng lực của ngƣời đƣợc
đánh giá về chuyên môn liên quan.
Trên thế giới đã có nhiều công trình nghiên cứu về lý thuyết đánh giá
trong giáo dục, đặc biệt phát triển mạnh ở Hoa Kỳ và Anh. Các ấn phẩm liên
quan đến nó đã đƣợc phát hành rộng rãi và có hiệu đính tái bản hàng năm và
đƣợc nhiều nƣớc trên thế giới đón nhận để sử dụng và tham khảo. Đã có khá
nhiều công trình khoa học nghiên cứu về kiểm tra và đánh giá kết quả học tập
nhƣ công trình của James H. Mcmillan, xuất bản lần 2 năm 2001 của Viện đại
học Quốc gia Virginia, của giáo sƣ Patrick Griffin thuộc trung tâm nghiên cứu
và đánh giá của trƣờng đại học Melbourne, GS.danh dự của trƣờng đại học
Hamburg- ông Neville Postlethwait, và các tác giả khác,....Các công trình nghiên
cứu trên làm cơ sở lí luận cho việc tiến hành xây dựng và sử dụng các bài kiểm


7


tra – đánh giá KQHT ở từng lĩnh vực hay môn học cụ thể.
Ở Việt Nam, khoa học về đánh giá trong giáo dục trƣớc đây trong tình
trạng khá lạc hậu và chậm phát triển, đến nay ngành khoa học này vẫn còn khá
mới và non trẻ ở nhiều trƣờng đại học. Trƣớc năm 1975 ở Miền Nam có vài
gƣời đƣợc đào tạo về khoa học này từ các nƣớc phƣơng tây, trong đó có giáo sƣ
Dƣơng Thiệu Tống. Ông đã đƣa test vào ngành giáo dục để thực hiện nhƣng
không thành công. Sau đó tác giả chỉ áp dụng ngân hàng câu hỏi vào việc thi
kiểm tra đánh giá và đặc biệt áp dụng vào việc thi tuyến sinh Đại học.
Trƣờng Đại học áp dụng mô hình thi trắc nghiệm đầu tiên ở nƣớc ta là
trƣờng Đại học Đà Lạt. Từ năm 1990 trở lại đây việc kiểm tra – đánh giá KQHT
của ngƣời học, sinh viên đƣợc Bộ Giáo dục và Đào tạo chú trọng phát triển và
thƣờng xuyên thay đổi các phƣơng pháp kiểm tra – đánh giá nhằm nâng cao chất
lƣợng dạy và học. Một số nhà giáo dục trong nƣớc cũng đã bắt đầu quan tâm đến
hoạt động kiểm tra – đánh giá KQHT của sinh viên và có những bài viết, nghiên
cứu về lĩnh vực này nhƣ:
- Phƣơng pháp kiểm tra – đánh giá KQHT của sinh viên khoa tiếng nƣớc
ngoài, trƣờng CĐSP Nam Định do tác giả Nguyễn Thị Minh Cảnh viết. Bài viết
này tác giả nhấn mạnh kiểm tra – đánh giá KQHT của sinh viên là một khâu
quan trọng trong quá trình đào tạo. Cùng với việc đổi mới phƣơng pháp dạy-học
thì việc nghiên cứu đổi mới phƣơng pháp kiểm tra – đánh giá KQHT của ngƣời
học, sinh viên để phù hợp với đổi mới phƣơng pháp dạy và học là việc làm
không thể thiếu và đặc biệt quan trọng trong xu thế đổi mới giáo dục và đáp ứng
yêu cầu của xã hội hiện nay.
- Trong nghiên cứu của tác giả Trần Thị Thìn đã làm rõ vấn đề: “Kết hợp
đổi mới kiểm tra đánh giá kết quả học tập và đổi mới phƣơng pháp, hình thức
dạy học tạo động lực thúc đẩy sinh viên tích cực học tập” [16, tr.148] thông qua
kết quả đo nghiệm. Tác giả Thìn đã đƣa ra các số liệu chứng minh rằng việc kết

hợp đổi mới kiểm tra – đánh giá KQHT và đổi mới phƣơng pháp giảng dạy
nhằm tạo động lực học mạnh mẽ, bền vững từ đó giúp sinh viên tự giác, tích cực
chủ động trong học tập,...
- Tác giả Trịnh Khắc Thẩm với bài viết “Đổi mới phƣơng pháp dạy – học

8


và kiểm tra, đánh giá- Giải pháp hàng đầu để nâng cao chất lƣợng đào tạo”. Bài
viết này đã chỉ ra đƣợc việc đổi mới phƣơng pháp dạy – học là một đòi hỏi
khách quan và cấp bách. Song song với việc đổi mới phƣơng pháp dạy học phải
gắn liền với việc đổi mới phƣơng pháp tổ chức thi, kiểm tra – đánh giá KQHT về
tri thức, kĩ năng và kĩ xảo của ngƣời học. Sau cùng tác giả đã đƣa ra các giải
pháp điều kiện và lộ trình đảm bảo cho việc triển khai kế hoạch đổi mới phƣơng
pháp dạy học và thi, kiểm tra – đánh giá KQHT của sinh viên ở trƣờng Cao đẳng
Lao động- Xã hội.
- Tác giả Trần Thị Bích Liễu đã phân tích và đƣa ra 5 tiêu chí “đánh giá
đúng” trong bài viết “Để đánh giá KQHT của sinh viên một cách có chất lƣợng”.
Tiếp theo tác giả liệt kê 5 yếu kém của kiểm tra – đánh giá KQHT ở đại học rồi
phân tích các nguyên nhân đó và cuối cùng đƣa ra 3 kết luận về việc làm thế nào
để kiểm tra – đánh giá KQHT của sinh viên một cách có chất lƣợng.
- Tác giả Hoàng Bá Thịnh đã đề cập đến vấn đề: Từ sự khác biệt điểm thi
môn xã hội học đại cƣơng: Nghĩ về đánh giá kết quả học tập của sinh viên.
Thông qua kết quả khảo sát của mình, tác giả đã chỉ ra rằng có những ý kiến
khác nhau về kiểm tra – đánh giá KQHT của sinh viên, trong khi còn nhiều quan
điểm chƣa thống nhất về cách đánh giá thì có một thực tế là có sự khác biệt về
điểm đánh giá trong cùng một môn học giữa các giảng viên. Qua đó tác giả đƣa
ra kết luận khoa học: “Cần thiết phải có quan điểm, nhận thức và phƣơng pháp
khoa học trong việc đánh giá KQHT của sinh viên. Nếu không, giáo dục đại học
Việt Nam khó tránh khỏi việc tạo ra những sản phẩm chƣa đáp ứng đƣợc yêu

cầu của sự nghiệp phát triển đất nƣớc trong bối cảnh toàn cầu hóa” [16,tr.241]
- Tác giả Nguyễn Quý Thanh đã bàn về Một số dạng hành vi học tập đặc
trƣng của sinh viên. Nói cách khác các dạng hành vi này có ảnh hƣởng không
nhỏ đến KQHT của ngƣời học. Vì vậy, giảng viên cần quan tâm đến các hành vi
đặc trƣng này trong quá trình dạy học và đánh giá KQHT của sinh viên.
Cũng trong thời gian này có nhiều công trình nghiên cứu của các tác giả
nhƣ của Nguyễn Phƣơng Nga, Nguyễn Đức Chính chủ biên, Lê Đức Ngọc,
Phạm Xuân Thanh, và một số tác giả khác,....nghiên cứu về đề tài đánh giá trong
giáo dục. Đến nay, Bộ GD&ĐT đã chú trọng hơn vào chất lƣợng đào tạo ở các
bậc học. Song song với việc đổi mới phƣơng pháp giảng dạy và học tập thì chủ

9


trƣơng của Bộ là cần phải đổi mới quá trình kiểm tra – đánh giá KQHT cho
ngƣời học nhằm đảm bảo tính khách quan, công bằng và đánh giá chính xác
năng lực của ngƣời học. Chính vì vậy, đã có các cuộc điều tra khảo sát ở các cấp
khác nhau về kiểm tra – đánh giá KQHT cho ngƣời học, sinh viên. Tùy theo mục
tiêu của các đợt kiểm tra – đánh giá KQHT mà có các điều chỉnh phù hợp.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Khoa học quản lý xuất hiện cùng với sự phát triển của xã hội loài ngƣời.
Nó là phạm trù tồn tại khách quan, ra đời một cách tất yếu do nhu cầu của mọi
chế độ xã hội, mọi thời đại.
Ngày nay, thuật ngữ quản lý đã trở nên phổ biến, nhƣng chƣa có một định
nghĩa thống nhất. Khái niệm quản lý phụ thuộc với loại hình và lĩnh vực nghiên
cứu. Các nhà khoa học trên thế giới và trong nƣớc đã đƣa ra nhiều quan điểm
khác nhau.
Quản lý là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý để chỉ huy, điều
khiển, hƣớng dẫn các quá trình xã hội, hành vi, hoạt động của con ngƣời nhằm

đạt đƣợc mục đích, đúng với ý chí của nhà quản lý, phù hợp vói quy luật khách
quan.
1.2.2. Quản lý giáo dục
Quản lý gỉáo dục, theo P.V.Khudominxki [39] (Liên Xô cũ) là tác động có
hệ thống, có kế hoạch, có ý thức của các chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau
đến các khâu của hệ thống (từ Bộ GD&ĐT đến nhà trƣờng) nhằm mục đích đảm
bảo việc giáo dục Cộng sản chủ nghĩa cho thế hệ trẻ, bảo đảm phát triển toàn
diện và hài hòa của họ.
Ở Việt Nam, theo Phạm Minh Hạc: “Quản lý giáo dục là quản lý trƣờng
học, thực hiện đƣờng lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của
mình, tức là đƣa nhà trƣờng vận hành theo nguyên lý giáo dục, để tiến tới mục
tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và từng học sinh” [12].
Tác giả Đặng Quốc Bảo định nghĩa: “QLGD theo nghĩa tổng quát là hoạt
động điều hành, phối hợp các lực lƣợng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác giáo
dục thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển xã hội”[5].
QLGD chính là một quá trình tác động có định hƣớng của nhà QLGD (chủ

10


thể) trong việc vận hành những nguyên lý, phƣơng pháp chung nhất của khoa học
quản lý vào lĩnh vực giáo dục nhằm đạt đƣợc những mục tiêu giáo dục đề ra. Thực
chất đó là những tác động khoa học đến nhà trƣờng làm cho nhà trƣờng tổ chức một
cách khoa học, có kế hoạch quá trình dạy học - giáo dục theo mục tiêu đào tạo.
Đối tƣợng QLGD bao gồm các hoạt động giáo dục, nguồn lực của giáo
dục, các hoạt động có liên quan đến việc thực hiện chức năng của giáo dục,... Đó
chính là những đối tƣợng chịu sự tác động của CBQL (chủ thể) để thực hiện và
biển đổi phù hợp với ý chí của chủ thể quản lý đã đề ra.
Trong quá trình quản lý, chủ thể quản lý thực hiện các chức năng quản lý
nhƣ: Lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra. Cũng có thể gọi đây là chu trình

quản lý đƣợc sơ đồ hóa nhƣ sau:
Tổ chức

Chỉ đạo

1/ Tiếp nhận nguồn
dự trữ

1/ Nắm quyền
chỉ huy

1/ Đánh giá
trạng thái

2/ Đƣa kế hoạch tới
ngƣời thực hiện

2/ Động viên
khuyến khích

3/ Thiết lập cấu

3/ Giám sát,

2/ Phát hiện
lệch lạc và
nguyên nhân

3/ Trình duyệt


trúc tổ chức bộ máy

điều chỉnh,

3/ Điều chỉnh

cấp trên

4/ Xác lập cơ chế
phối hợp, công tác,
giám sát

can thiệp

uốn nắn

Kế hoạch
hóa
1/ Soạn thảo
kế hoạch
2/ Duyệt nội
bộ

Kiểm tra

5/ Nâng cao trình
độ cải tiến đời sống
cán bộ

Thông tin quản lý


Hình 1.2. Chu trình quản lý
Chức năng lập kế hoạch: Là chức năng hạt nhân quan trọng của quá

11


trình quản lý. Kế hoạch đƣợc hiểu là tập hợp những mục tiêu cơ bản đƣợc
sắp xếp theo những trình tự nhất định, logic với một chƣơng trình hành
động cụ thể để đạt đƣợc các mục tiêu đã đƣợc hoạch định, trƣớc khi tiến
hành thực hiện những nội dung mà chủ thể quản lý đề ra. Kế hoạch đặt ra
xuất phát từ đặc điểm tình hình cụ thể của tổ chức và những mục tiêu định
sẵn mà tổ chức có thể hƣớng tới và đạt đƣợc theo mong muốn, dƣới sự tác
động có định hƣớng của chủ thể quản lý.
Chức năng tổ chức: Là sắp xếp, bố trí một cách khoa học và phù họp
với những nguồn lực của hệ thống thành một hệ thống toàn vẹn nhằm đảm
bảo cho chúng tƣơng tác với nhau để đạt đƣợc mục tiêu của hệ thống một
cách tối ƣu, hiệu quả nhất.
Chức năng chỉ đạo: Là chức năng có tính chất tác nghiệp, điều hành
hoạt động của hệ thống nhằm thực hiện đúng kế hoạch đã định để biến mục
tiêu trong dự kiến thành kết quả hiện thực. Trong quá trình chỉ đạo phải giám
sát các hoạt động, các trạng thái vận hành của hệ thống đúng tiến trình, đúng
kế hoạch đã định. Đồng thời phát hiện ra các sai sót để kịp thời sửa chữa, uốn
nắn không làm thay đổi mục tiêu chiến lƣợc mà kế hoạch đã đề ra, Chức năng
kiểm tra đánh giá: thu thập những thông tin ngƣợc từ đối tƣợng quản lý trong
quá trình vận hành của hệ thống để đánh giá xem trạng thái của hệ thống đã
đến đâu, xem mục tiêu dự kiến ban đầu và toàn bộ kế hoạch đã đạt đến mức
độ nào? Trong quá trình kiểm tra kịp thời phát hiện những sai sót trong qua
trình hoạt động để kịp thời điều chỉnh, sửa chữa, đồng thời tìm ra nguyên
nhân thành công, thất bại giúp cho chủ thể quản lý rút ra bài học kinh nghiệm

để thực hiện cho quá trình quản lý tiếp theo.
Khái niệm QLGD cũng có thể định nghĩa theo các cấp độ: vĩ mô và
vi mô.
Đối với cấp độ vĩ mô: QLGD đƣợc hiểu là những tác động tự giác (có
ý thức, mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý
đến các mắt xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến cơ sở giáo dục là nhà
trƣờng) nhằm thực hiện có chất lƣợng, hiệu quả mục tiêu phát triển giáo giục,
đào tạo thế hệ trẻ mà xã hội đặt ra cho ngành giáò dục.
Đối với cấp độ vi mô: QLGD đƣợc hiểu là hệ thống những tác động tự giác

12


(có ý thức, mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến
tập thể GV, tập thể HS-SV, cha mẹ HS và các lực lƣợng xã hội trong và ngoài nhà
trƣờng, nhằm thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trƣờng.
Vậy có thể hiểu khái niệm QLGD là hệ thống những tác động có mục đích,
có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý, nhằm làm cho hệ thống vận hành theo
đƣờng lối và nguyên lý giáo dục.
1.2.3. Kết quả học tập
Hoạt động dạy học là hoạt động cơ bản trong nhà trƣờng, kết quả mà SV
đạt đƣợc trong quá trình dạy học là cơ sở quan trọng để đánh giá chất lƣợng của
hoạt động dạy học.
Theo lí luận dạy học hiện đại, học tập là hoạt động nhận thức của ngƣời
học đƣợc thực hiện dƣới sự tổ chức điều khiển của nhà sƣ phạm. Mục đích của
hoạt động học tập là tiếp thu nền văn hóa nhân loại và chuyển chúng thành năng
lực thể chất, năng lực tinh thần của mỗi cá nhân. Đối tƣợng của hoạt động học là
hệ thống tri thức, kỹ năng, kỹ xảo tƣơng ứng đƣợc thể hiện ở nội dung của môn
học, bài học với hệ thống khái niệm khoa học và môn học.
Sản phẩm của hoạt động dạy học, lao động sƣ phạm trên lớp học, trong

phòng thí nghiệm, xƣởng trƣờng, bãi tập,... rất đa dạng và phức tạp, khó xác
định. Những sản phẩm đó là ngƣời học đã thay đổi ít hoặc nhiều trong phẩm chất
và năng lực của họ sau một thời gian học tập nhất định hay nói cách khác là đã
có các giá trị gia tăng - đó chính là kết quả học tập của ngƣời học, thành tố chủ
yếu tạo nên chất lƣợng của hoạt động dạy học trong nhà trƣờng.
Kết quả học tập đƣợc hiểu theo hai nghĩa, trong dạy học cũng nhƣ trong
thực tế:
- Thứ nhất là mức độ ngƣời học đạt đƣợc so với mục tiêu đã xác định.
- Thứ hai là mức độ ngƣời học đạt đƣợc so sánh với những ngƣời cùng
học khác thế nào.
Kết quả học tập còn là những thông tin giúp cho việc phán đoán, xác định
về mặt số lƣợng (định lƣợng) hay chất lƣợng (định tính) về mức độ lĩnh hội kiến
thức, kĩ năng, thái độ của ngƣời học làm cơ sở cho việc đánh giá kết quả học tập
của ngƣời học.
Nhƣ vậy, kết quả học tập là những thông tin cho biết mức độ đạt đƣợc

13


mục tiêu về kiến thức và kỹ năng của ngƣời học trong quá trình học tập.
Hiểu theo nghĩa nào thì kết quả học tập đều thể hiện ở mức độ đạt đƣợc
các mục tiêu của dạy học. Kết quả học tập thể hiện chất lƣợng của quá trình dạy
học và nó chỉ xuất hiện khi có những biến đổi tích cực trong nhận thức, hành vi
của ngƣời học.
1.2.4. Đánh giá trong giáo dục
Đánh giá: Là quá trình hình thành những nhận định, phán đoán về kết quả
công việc, dựa vào phân tích những thông tin thu đƣợc, đối chiếu với những mục
tiêu, tiêu chuẩn đã đề ra nhằm đề xuất những quyết định thích hợp để cải thiện
thực trạng, điều chỉnh, nâng cao chất lƣợng và hiệu quả công việc.
Theo tác giả Deketele của Trƣờng Đại học Tổng họp Louvain La Neuve

(Bỉ - 1980) đã đƣa ra khái niệm chung về đánh giá: đánh giá là xem xét mức độ
phù hợp giữa một tập hợp thông tin có giá trị, thích hợp và đáng tin cậy với mục
tiêu đề ra để so sánh, đánh giá và đƣa ra một quyết định.
Đánh giá trong giáo dục là sự so sánh giữa những thông tin thu nhận đƣợc
về quá trình giáo dục với tiêu chuẩn tƣơng ứng nhằm đƣa ra quyết định phù hợp.
Đối với đánh giá trong giáo dục, tiêu chí đánh giá có vai trò đặc biệt quan trọng,
đó là chuẩn để so sánh, đối chiếu, xác định mức độ kết quả của đối tƣợng đƣợc
đánh giá.
Nhiều tác giả nhƣ Tylor, Croubanh, Alkin, Stuffebean, Stake, Scriven... đã
đƣa ra định nghĩa về đánh giá trong hệ thông giáo dục nhƣ sau: “Đánh giá, trong
bối cảnh giáo dục, có thể định nghĩa nhƣ một quá trình đƣợc tiến hành có hệ
thống để xác định mức độ đạt đƣợc của học sinh về mục tiêu đào tạo. Nó có thể
bao gồm những sự mô tả (liệt kê) về mặt định tính hay định lƣợng những hành vi
(hoạt động) của ngƣời học cùng với những nhận xét, đánh giá những hành vi này
với sự mong muốn đạt về hành vi đó”
Khi đánh giá thƣờng dựa vào các thông tin dữ liệu nhƣ:
+ Số đo (Measurement): Là điểm số làm bài kiểm tra của sinh viên +
Lƣợng giá (Assessment): dựa vào số đo đƣa ra những kết luận ƣớc lƣợng trình
độ kiến thức, kỹ năng của từng sinh viên.
+ Lƣợng giá theo chuẩn (Norm reference assessment): so sánh số đo mỗi

14


cá nhân trong tổng hợp chung của cả lớp.
+ Lƣợng giá theo tiêu chí (Criterion reference assessment): so sánh số đo
của mỗi cá nhân với tiêu chí đề ra ban đầu.
Trong dạy học, đánh giá là quá trình thu thập thông tin về năng lực, phẩm
chất của một sinh viên và sử dụng thông tin đó để đƣa ra quyết định về ngƣời
học và việc tổ chức quá trình dạy học.

- Đánh giá năng lực học tập hay đánh giá kết quả học tập gồm có đánh giá
kiến thức, kỹ năng, thái độ:
+ Đánh giá kiến thức: đánh giá theo các cấp độ: biết-hiểu-vận dụng- phân
tích- tổng hợp- đánh giá, khả năng diễn đạt, ứng xử...
+ Đánh giá kỹ năng: đánh giá kỹ năng thực hiện có kết quả hoạt động trên
cơ sở tri thức có đƣợc; đánh giá các kỹ năng: đọc, viết, lao động, tƣ duy... Đặc
biệt đánh giá các kỹ năng cụ thể sau: biết vận dụng kiến thức, kỹ năng nhận biết,
biết học tập theo nề nếp, có phƣơng pháp, biết tự kiểm tra, đánh giá kết quả học
tập của mình.
+ Đánh giá thái độ: đánh giá theo cấp độ của thái độ: tiếp thu - hƣởng ứng
- đánh giá - tổ chức lại hệ thống giá trị mới - hành động theo giá trị mới. Đặc biệt
đánh giá các thái độ: ham hiểu biết, tự giác học tập, không đồng tình với những
hành động vi phạm kỷ luật học tập, không thật thà trong học tập.
- Phẩm chất đạo đức: tập trung vào đánh giá đạo đức (tri thức đạo đức và
niềm tin đạo đức) và hành vi đạo đức đƣợc thông qua (tính chính xác, tính phổ
biến, tính ổn định, động cơ của hành vi)
Mục đích của hoạt động đánh giả: Công khai hóa nhận định về năng lực
và kết quả học tập của SV, tạo cơ hội phát triển kỹ năng tự đánh giá, khuyến
khích, động viên họ nhận ra sự tiến bộ của mình; Giúp cho GV có thực tế để
nhận ra những điểm mạnh và điểm yếu, tự hoàn thiện hoạt động dạy, phấn đấu
không ngừng để nâng cao chất lƣợng và hiệu quả dạy học.
Nhƣ vậy đánh giá không chỉ nhằm mục đích nhận định thực trạng và định
hƣớng, điều chỉnh hoạt động của sv mà còn đồng thời tạo điều kiện nhận định
thực trạng và điều chỉnh hoạt động dạy của thầy.
Vai trò của đánh giả: Đánh giá là bộ phận hợp thành quan trọng không thể

15


thiếu đƣợc của quá trình dạy học. Trong quá trình dạy học đánh giá không chỉ là

hoạt động sau mỗi bài giảng mà nó còn quan hệ hợp thành với vỉệc quyết định
của giáo viên. Đánh giá đúng đắn, chính xác sẽ cung cấp cho GV thông tin để ra
quyết định có ý nghĩa quan trọng trong quá trình dạy học, giúp cho GV có thể đi
đến những quyết định phù họp, nâng cao hiệu quả giảng dạy. Những thông tin
ngƣợc giúp GV tự điều chỉnh và hoàn thiện hoạt động giảng dạy. Thông qua
đánh giá, GV thu đƣợc những thông tin ngƣợc từ sv, biết đƣợc kết quả học tập
của sv cũng nhƣ nguyên nhân cơ bản dẫn đến thực trạng kết quả đó. Đây là cơ sở
thực tế để GV hoàn thiện hoạt động của SV và hƣớng dẫn SV tự điều chỉnh, tự
hoàn thiện hoạt động học của bản thân mình.
Ý nghĩa của hoạt động đánh giá: Đánh giá có ý nghĩa vô cùng quan trọng,
việc đánh giá có hệ thống, thƣờng xuyên cung cấp kịp thời những thông tin “liên
hệ ngƣợc” giúp SV điều chỉnh hoạt động học. về mặt giáo dƣỡng chỉ cho SV
thấy mình đã tiếp thu điều vừa học đến mức độ nào, còn thiếu sót chỗ nào cần bổ
khuyết, về mặt phát triển năng lực nhận thức giúp SV có điều kiện tiến hành các
hoạt động trí tuệ nhƣ ghi nhớ, tái hiện, chính xác hóa, khái quát hóa, hệ thống
hóa kiến thức, tạo điều kiện cho họ phát triển tƣ duy sáng tạo, linh hoạt vận dụng
kiến thức để giải quyết các tình huống thực tế. về mặt giáo dục giúp SV có tinh
thần trách nhiệm cao trong học tập, có ý chí vƣơn lên để đạt kết quả cao hơn,
cũng có lòng tin vào khả năng của mình, nâng cao ý thức tự giác, khắc phục tinh
thần chủ quan tự mãn.
Quy trình đánh giá:
- Nắm vững mục tiêu của việc đánh giá tri thức sinh viên.
- Xác định các tiêu chuẩn cơ bản khi đánh gỉá tri thức sinh viên
- Xác định phƣơng pháp đánh giá
- Xác định thƣớc đo
- Tiến hành đánh giá
Nguyên tắc của hoạt động đánh giá:
- Nguyên tắc đảm bảo tính khách quan
Tính khách quan là nguyên tắc đầu tiên và tiên quyết của quá trình đánh
giá trong giáo dục, bởi lẽ chỉ khi đảm bảo đƣợc yêu cầu này thì kết quả đánh giá


16


×