Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Sử dụng phần mềm wordpress để xây dựng website thương mại điện tử cho công ty phần mềm vinno việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.24 MB, 98 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
-------------------------------------------

NGUYỄN THỊ UYÊN

SỬ DỤNG PHẦN MỀM WORDPRESS ĐỂ
XÂY DỰNG WEBSITE THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
CHO CÔNG TY PHẦN MỀM VINNO VIỆT NAM

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH HỆ THỐNG THÔNG TIN

1


THÁI NGUYÊN, NĂM 2016

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
-------------------------------------------

ĐỒ ÁN
TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Hệ thống thông tin

Đề tài:

SỬ DỤNG PHẦN MỀM WORDPRESS ĐỂ
XÂY DỰNG WEBSITE THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
CHO CÔNG TY PHẦN MỀM VINNO VIỆT NAM



2


Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thị Uyên

Lớp

: HTTT – K10A

Giáo viên hướng dẫn : Th.S Nguyễn Thị Tính

Thái Nguyên, năm 2016
MỤC LỤC

MỤC LỤC 0
DANH MỤC HÌNH ẢNH 3
LỜI NÓI ĐẦU

6

CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT 7
1.1 Tổng quan về Wordpress 7
1.1.1 Wordpress là gì?

7

1.1.2. Một vài nét nổi bật của worpress


7

1.13. Tại sao nên thiết kế web bằng wordpress?

8

1.1.4. Cấu trúc của một Theme wordpress 10
1.2. Một số kiến thức về phân tích thiết kế hệ thống 13
1.2.1 Các phương pháp phân tích thiết kế 13
1.3 Hệ quản trị CSDL MySQL 16
1.3.1 Cở sở dữ liệu là gì?

16

1.3.2 Hệ quản trị CSDL MySql

17
3


CHƯƠNG II. KHẢO SÁT HỆ THỐNG 36
2.1 Khảo sát hiện trạng 37
2.1.1 Giới thiệu về Công ty Đồ gỗ Hoàng Gia.
2.1.2 Hiện trạng hệ thống

39

2.1.3 Bài toán đặt ra 40
2.1.4 Mô tả các chức năng của hệ thống

2.2 Phân tích và thiết kế hệ thống
2.2.1 Yêu cầu hệ thống

40

41

41

2.2.2. Phân tích yêu cầu hệ thống

42

2.3 Phân tích thiết kế hệ thống 44
2.3.1 Biểu đồ Usecase của hệ thống
2.3.2 Biểu đồ hoạt động

44

47

2.3.3 Biểu đồ trình tự 52
2.3.4 Biểu đồ lớp

55

CHƯƠNG III: DEMO CHƯƠNG TRINH
3.1 Một số chức năng chính trên website
3.2 Một số tính năng quản trị Website 63
KẾT LUẬN 65

TÀI LIỆU THAM KHẢO 65

4

60
60

37


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Quản lý CSDL trong Wordpress

18

Hình 2.1 Xưởng sản xuất Đồ Gỗ Hoàng Anh Gia Lai.

38

Hình 2.2 Nhà phân phối Đồ Gỗ Hoàng Anh Gia Lai tại Hà Nội 38
Hình 2.3. Biểu đồ usecase tổng quát 45
Hình 2.4. Biểu đồ usecase khách hàng

45

Hình 2.5. Biểu đồ usecase quản trị viên

46

Hình 2.6. Biểu đồ usecase Đăng nhập đăng kí của khách hàng 46

Hình 2.7. Biểu đồ usecase Tìm kiếm sảm phẩm

47

Hình 2.8. Biểu đồ hoạt động đăng nhập hệ thống 47
Hình 2.9. Biểu đồ hoạt động quản lý sản phẩm

48

Hình 2.10. Biểu đồ hoạt động xem chi tiết sản phẩm

48

Hình 2.11. Biểu đồ hoạt động “ Đăng kí thành viên “

49

Hình 2.12. Biểu đồ hoạt động chức năng “ Tìm kiếm “

49

Hình 2.13. Biểu đồ hoạt động chức năng “ Xem giỏ hàng “

50

Hình 2.14. Biểu đồ hoạt động chức năng “ Xem thông tin cá nhân “
Hình 2.15. Biểu đồ hoạt động chức năng “ Xem giỏ hàng “
Hình 2.16. Biểu đồ hoạt động chức năng “ Thanh toán “ 51
Hình 2.17. Biểu đồ trình tự đăng nhập cho admin 52
Hình 2.18. Biểu đồ trình tự “ Đăng kí thành viên “ 52

Hình 2.19. Biểu đồ trình tự thêm sản phẩm cho admin

53

Hình 2.20. Biểu đồ trình tự xem chi tiết sản phẩm 53
Hình 2.21. Biểu đồ trình tự “ Tìm kiếm sảm phẩm “
Hình 2.22. Biểu đồ trình tự “ Thanh toán “
5

54

54

51

50


Hình 2.23. Biểu đồ lớp quản lý sản phẩm

55

Hình 2.24.Biểu đồ lớp quản lý tin tức 55
Hình 2.25. Danh sách các bảng dữ liệu trong PhpMyadmin

56

Hình 2.26. Bảng dữ liệu người dùng 56
Hình 2.27. Bảng các thuộc tính thêm của người dùng


56

Hình 2.28. Bảng các thuộc tính phân loại nội dung57
Hình 2.29. Bảng thể hiện mối quan hệ giữa các thuộc tính
Hình 2.30. Bảng bài đăng

57

57

Hình 2.31. Bảng thể hiện các thuộc tính của bài đăng

58

Hình 2.32. Bảng bình luận cho người dùng 58
Hình 2.33. Bảng các thuộc tính bình luận

58

Hình 2.34. Mô hình thực thể liên kết 59
Hình 3.1. Giao diện chính của Website – Modul trang chủ
Hình 3.2. Modul của hàng

60

Hình 3.3. Modul giỏ hàng

61

Hình 3.4. Modul Tài khoản của tôi

Hình 3.5. Modul Thanh toán

61

62

Hình 3.6. Modul Liên hệ 62
Hình 3.7. Modul đăng nhập dành cho admin 63
Hình 3.8. Trang quản trị website

64

6

60


LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn trường Đại học công nghệ thông tin và truyền
thông - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện cho em thực hiện Đồ án tốt nghiệp
này. Em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Tính đã tận tình hướng dẫn, chỉ
bảo em trong suốt thời gian thực hiện đề tài. Em cũng xin chân thành cảm ơn các
thầy cô giáo trong khoa đã tận tình giảng dạy, trang bị cho chúng em những kiến
thức cần thiết trong suốt quá trình học tập tại trường đã giúp đỡ và động viên trong
suốt quá trình thực hiện Đồ án tốt nghiệp này.
Mặc dù đã cố gắng hoàn thành Đồ án tốt nghiệp với tất cả những nỗ lực của
bản thân, song không tránh khỏi những thiếu sót nhất định, kính mong sự cảm
thông và tận tình chỉ bảo của các thầy cô giáo, sự góp ý của các bạn để bài Đồ án
tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Thái nguyên, tháng 5 năm 2016
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Uyên

7


8


LỜI NÓI ĐẦU

Ngày nay, Internet Thương mại điện tử ngày càng phát triển mạnh mẽ ở Việt
Nam nói riêng và Thế giới nói chung, nó đóng vai trò không nhỏ trong trong sự
thành công hay thất bại của một cá nhân hay một doanh nghiệp. Hầu hết cá nhân
hay doanh nghiệp ngày nay đều xây dựng cho mình một website riêng trên mạng
nhằm giới thiệu, quảng bá thương hiệu, trao đổi mua bán,… phục vụ lợi ích riêng
của mình. Các ứng dụng thương mại điện tử thường được thiết kế đựa trên giải
pháp mạng Internet, cho phép doanh nghiệp và cá nhân giới thiệu sản phẩm của
mình, đồng thời tương tác với khách hàng trực tuyến thông qua trang web, khách
hàng có thể truy cập trang web bất cứ lúc nào và ở bất cứ nơi đâu.
Nắm bắt được những lợi thế đó và với mong muốn hiểu biết thêm kiến thức
về thiết kế web, tối ưu website, em đã chọn đề tài “Sử dụng phần mềm wordpress
để xây dựng website thương mại điện tử cho công ty phần mềm Vinno Việt Nam..”
qua sự đồng ý và hướng dẫn tận tình của cô Nguyễn Thị Tính
Nội dung đề tài:
 Tìm hiểu về phần mềm WordPress
 Khảo sát và phân tích hệ thống.
 Demo chương trình bằng Wordpress.

Em xin chân thành cảm ơn cô giáo ThS.Nguyễn Thị Tính đã tận tình giúp đỡ
em hoàn thành bài báo cáo này. Do kiến thức còn hạn hẹp nên bài báo cáo của em
không thể tránh khỏi thiếu sót. Em mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của thầy, cô
9


và các bạn giúp bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, năm 2016
Sinh viên

CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT
 Tổng quan về Wordpress
1.1.1 Wordpress là gì?
WordPress là một phần mềm nguồn mở (Open Source Software) được viết
bằng ngôn ngữ lập trình website PHP (Hypertext Preprocessor) và sử dụng hệ
quản trị cơ sở dữ liệu MySQL. WordPress được ra mắt lần đầu tiên vào ngày
27/5/2003 bởi tác giả Matt Mullenweg và Mike Little. Hiện nay WordPress
được sở hữu và phát triển bởi công ty Automattic có trụ sở tại San Francisco,
California thuộc hợp chủng quốc Hoa Kỳ.
WordPress là một mã nguồn mở bằng ngôn ngữ PHP để hỗ trợ tạo blog cá
nhân, và nó được rất nhiều người sử dụng ủng hộ về tính dễ sử dụng, nhiều tính
năng hữu ích. Qua thời gian, số lượng người sử dụng tăng lên, các cộng tác viên là
những lập trình viên cũng tham gia đông đảo để phát triển mã nguồn WordPress có
thêm những tính năng tuyệt vời. Hiện nay, WordPress đã được xem như là một hệ
quản trị nội dung (CMS – Content Management System) vượt trội để hỗ trợ người
dùng tạo ra nhiều thể loại website khác nhau như blog, website tin tức/tạp chí, giới

10



thiệu doanh nghiệp, bán hàng – thương mại điện tử, thậm chí với các loại website
có độ phức tạp cao như đặt phòng khách sạn, thuê xe, đăng dự án bất động sản,…
Hầu như mọi hình thức website từ quy mô nhỏ đến lớn đều có thể triển khai trên
nền tảng WordPress.
1.1.2. Một vài nét nổi bật của worpress
 Hệ thống Plugin phong phú và không ngừng cập nhật, ngoài ra người dùng
có thể viết Plugin hoặc tích hợp code vào Wordpress.
 Được phát triển bằng nhiều ngôn ngữ (hỗ trợ tiếng việt).
 Cập nhật phiên bản liên tục, cộng đồng hỗ trợ lớn.
 Có hệ thống Theme đồ sộ, nhiều theme chuyên nghiệp có khả năng SEO
tốt.
 Việc quản lý blog, quản lý các bài viết rất thuận tiện giống như các phần
mềm thiết kế website chuyên nghiệp.
 Thể hiện các tệp PDF, DOC, Powerpoint ngay trên nội dung bài viết. Đặc
biệt tích hợp sẵn Latex - công cụ soạn thảo công thức toán học, giúp người sử
dụng có thể viết công thức toán học ngay trên blog.
 WordPress có 23 Widget (ứng dụng tạo thêm) như Thống kê số truy nhập
blog, Các bài mới nhất, Các bài viết nổi bật nhất, Các comment mới nhất, Liệt kê
các chuyên mục, Liệt kê các Trang, Danh sách các liên kết, Liệt kê số bài viết
trong từng tháng... Có 79 theme để người dùng lựa chọn.
 Ngoài việc được áp dụng để xây dựng các Website dạng trang tin tức và
Blog, WordPress còn được sử dụng để xây dựng nên các Website thương mại điện

11


tử với mục đích chính là bán hàng Online. Tuy nhiên nếu xét trên phương diện này
thì WordPress không thực sự nổi trội.
 Ngoài thống kê số truy nhập của từng ngày cho blog, Wordpress còn thống

kê số truy nhập của từng ngày đối với mỗi bài viết của blog. Trên cơ sở đó quản trị
website sẽ có định hướng nên viết vấn đề gì tiếp theo.
 Các comment có thể duyệt rồi mới cho đăng, comment nào có nội dung
không phù hợp có thể xóa, nếu cho là spam thì sau này IP đó không có thể gửi
comment vào blog được nữa.
 Admin (Quản trị website) có thể cho 35 cộng tác viên gửi bài vào blog, có
thể phân quyền cho các cộng tác viên theo các cấp độ khác nhau. Lưu giữ danh
sách thành viên đã ghé thăm trang blog. Admin cũng có thể cho bất kỳ ai đăng bài
qua email vào blog miễn là admin cho họ một địa chỉ email bí mật của blog (địa
chỉ này có thể thay đổi bất kỳ lúc nào).
 Sao lưu dữ liệu nhằm khôi phục nội dung blog một cách dễ dàng nếu chẳng
may blog bị hack, và cung cấp công cụ chuyển nhà từ các blog khác sang blog
WordPress.
 WordPress hỗ trợ 3 GB để lưu trữ các tệp hình ảnh và văn bản.
 Hàng ngày WordPress có thống kê 100 bài trên các blog tiếng Việt của
WordPress được nhiều người đọc nhất trong vòng 48 tiếng. Nhờ đó bạn biết được
các thông tin quan trọng nhất đang diễn ra.
1.1.3. Tại sao nên thiết kế web bằng wordpress?
Một số lý do tuyệt vời của wordpress khiến đa số lập trình viên lựa chọn
WordPress làm nền tảng xây dựng website riêng
12


 Dễ sử dụng.
WordPress được phát triển nhằm phục vụ đối tượng người dùng phổ
thông, không có nhiều kiến thức về lập trình website nâng cao. Các thao tác
trong WordPress rất đơn giản, giao diện quản trị trực quan giúp người sử
dụng có thể nắm rõ cơ cấu quản lý một website WordPress trong thời gian
ngắn. Cài đặt dễ dàng, có thể tự cài đặt một website WordPress trên host
(máy chủ) riêng của mình và tự vận hành nó sau vài click chuột.

 Cộng đồng hỗ trợ đông đảo.
Là một mã nguồn CMS mở phổ biến nhất thế giới, điều này cũng có nghĩa là
chúng ta sẽ được cộng đồng người sử dụng WordPress hỗ trợ các khó khăn gặp
phải trong quá trình sử dụng.
 Nhiều gói giao diện có sẵn.
Hiện nay WordPress có rất nhiều theme miễn phí khác nhau giúp chúng ta dễ
dang thay đổi giao diện của website nhanh chóng. Ngoài ra còn nhiều theme trả
phó khác có giá dao động từ $30 đến $65.
 Nhiều plugin hỗ trợ.
Plugin nghĩa là một trình cắm thêm vào website để bổ sung các chức năng mà
bạn cần. Ví dụ mặc định sau khi cài website WordPress, bạn không có chức năng
hiển thị các bài viết liên quan ở dưới mỗi bài viết, nhưng với nhiều plugin miễn phí
hỗ trợ thì bạn có thể dễ dàng cài thêm một plugin miễn phí để website mình có
13


chức năng đó. Tương tự với theme, cũng có rất nhiều plugin trả phí mang những
tính năng rất độc đáo và có ích vào website và nó sẽ có giá khoảng từ $10 đến $80
tùy theo độ phức tạp.
 Dễ phát triển
Nếu bạn là một người có am hiểu về việc làm website như thành thạo HTML,
CSS, PHP thì có thể dễ dàng mở rộng website WordPress của bạn ra với rất nhiều
tính năng vô cùng có ích. Cách phát triển cũng rất đơn giản vì WordPress là một
mã nguồn mở nên bạn có thể dễ dàng hiểu được cách hoạt động của nó và phát
triển thêm các tính năng.
Với hàng nghìn hàm (function) có sẵn của nó, bạn có thể thoải mái sử dụng,
bạn cũng có thể thay đổi cấu trúc của một hàm với filter hook và hầu như quy trình
làm việc của một lập trình viên chuyên nghiệp có thể ứng dụng dễ dàng vào
WordPress.
 Hỗ trợ nhiều ngôn ngữ

Mã nguồn WordPress hiện tại có rất nhiều gói ngôn ngữ đi kèm, bao gồm tiếng
Việt. Mặc dù trong mỗi giao diện hay plugin đều có ngôn ngữ riêng nhưng bạn có
thể dễ dàng tự dịch lại nó với các phần mềm hỗ trợ.
 Có thể làm nhiều loại website
Dùng WordPress không có nghĩa là bạn chỉ có thể làm blog cá nhân, mà bạn
có thể biến website mình thành một trang bán hàng, một website giới thiệu công ty,
một tờ tạp chí online bằng việc sử dụng kết hợp các theme và plugin với nhau. Tuy
nhiên để làm được, bạn nên chắc chắn là đã hiểu được WordPress chứ đừng vội
một bước lên mây để nhận các cảm giác thất vọng vì độ phức tạp của nó.

14


1.1.4. Cấu trúc của một Theme wordpress
1.1.4.1 Các thuật ngữ cơ bản
Một vài thuật ngữ quan trọng trong thiết kế và phát triển website wordpress.
- Theme: Đây là một tập hợp các tập tin có chứa hình ảnh, âm thanh, code,..
giúp hình thành nên giao diện của trang web
- Template: Là một đoạn code được viết dưới dạng một hàm hay lưu trữ trong
1 file bằng ngôn ngữ PHP để có thể sử dụng lại nhiều lần. Cấu trúc theme của
wordpress chính là tạo ra từ các template, được gọi bởi các hàm đã được xây dựng
sẵn của wordpress hoặc do người dùng tự tạo.
- CSS: là code được viết bằng ngôn ngữ CSS dùng để tác động tới giao diện
của toàn trang. Thông thường stylesheet chính được lưu vào file style.css nhưng
cũng có thể tùy chỉnh do người dùng.
1.1.4.2 Cấu trúc template wordpress
Một theme wordpress được tạo ra bằng hệ thống truy cập phân cấp vào các
template, thông thường để gọi những template sẵn có wordpress cung cấp sẵn
những hàm gọi đã được định nghĩa (các hàm thường bắt đầu bằng chữ wp_ ). Tất
nhiên để có thể sử dụng được các hàm này thì cần phải đặt tên các template theo

chuẩn .

Một theme cơ bản nhất của theme wordpress cần 2 file chính là index.php và
style.css. Khi phát triển web hoàn thiện sẽ cần các file template khác, Dưới đây là
những template quan trọng thường có trong các theme dựng sẵn, được lưu trong

15


thư mục public.html/wp-content/themes:
- style.css : Stylesheet chính. Chứa các đoạn code CSS cho theme, được
gọi từ header.
- rtl.css : File này tự động hướng trang web từ phải sang trái, có thể được tạo
bằng plug-in RTLer.
- index.php : để hiển thị trang chủ, nó sẽ hiển thị những bài viết ở dạng tóm
tắt hoặc thu gọn theo ý người lập trình
- comments.php : Các ý kiến hoặc phản hồi, ping back, track back tới trang
web. Ở các template này không nên chứa các định nghĩa function mà bạn muốn
thêm vào mà hãy để chúng trong hàm functions.php
- front-page.php : Trang front-page, thường dùng khi bạn muốn hiển thị một
trang tĩnh
- home.php : Thường dùng khi bạn muốn có một front-page tĩnh nhưng có
cập nhật các bài viết mới nhất
- single.php : Trình bày một post
- single-.php : Trình bày post có sự điều chỉnh riêng nhất định.
- page.php : Trình bày một page
- category.php : Trình bày một category – thư mục
- tag.php : Trình bày một tag, khi một từ khóa được truy vấn
- taxonomy.php : Trình bày một phân loại, khi một phân loại được truy vấn


16


- author.php : Trình bày tác giả, người viết hay người phản hồi
- date.php : Trình bày ngày tháng
- archive.php : Được sử dụng khi tác giả, ngày tháng, hay thư mục được truy
vấn. Nó sẽ bị ghi đè bởi author.php, date.php, category.php
- search.php : Trình bày khi một kết quả tìm kiếm được truy vấn
- attachment.php : Trình bày khi xem một tập tin đính kèm
- image.php : Trình bày khi xem một hình ảnh đính kèm

- 404.php : Trình bày khi nhập sai URL, wordpress không thể tìm thấy bài
viết phù hợp truy vấn.
Ngoài ra còn có thể có template khác tùy theo từng theme
Về tổng quan một giao diện web trong wordpress sẽ được bố trí như trên.
Trong đó các phần được định nghĩa như sau:
 Head và thanh tiêu đề (header.php)
- Bao gồm thẻ mở <html> và phần <head> và phần tiêu đề (navigation) hiển
thị phần đầu của web.
- Link tới file CSS, dùng lệnh wp_head() để gọi stylesheet, script hay các
fucntion khác.
- Gọi ra bởi hàm có sẵn trong wordpress là wp_get_header().

17


 Widgets (sidebar.php)
- Chứa các code về sidebar hai bên cạnh trang web về link blog, mây thẻ….
hiển thị hai bên của web.
- Các code có thể mặc định hoặc sẽ xuất hiện khi kích hoạt trong Appearance

-> Widgets
 Single Post (post.php), Home (index.php), Page (page.php)
- Đã giới thiệu ở trên, sẽ hiển thị phần chính của web.
 Lưu trữ (archive.php)
- Hiển thị lưu trữ tiêu đề (tag, category, date-based, hoặc author archive).
- Hiển thị một danh sách các bài viết trong đoạn trích hoặc hình thức đầy đủ
- Bao gồm wp_link_pages () để hỗ trợ chuyển hướng các liên kết trong bài
viết.
 Bình luận (comments.php), Tìm kiếm (search.php)
- Đây là các template chức năng, dùng khi cần sử dụng các chức năng này
 Footer (footer.php)
- Chứa các mã liên quan tới menu footer, đóng dấu bản quyền v.v…. hiển thị
ở chân trang web.
- Chứa thẻ đóng </body> và </html>. Gọi ra bởi hàm có sẵn của wordpress là
wp_get_footer().

18


1.2. Một số kiến thức về phân tích thiết kế hệ thống
Hệ thống quản lý là một hệ thống có một mục đích mang lại lợi nhuận hoặc lợi
ích nào đó. Đặc điểm của hệ thống là có sự tham gia của con người và có trao đổi
thông tin. Hệ thống thông tin là một hệ thống sử dụng công nghệ thông tin để thu
thập, truyền, lưu trữ, xử lý và biểu diễn thông tin trong một hay nhiều quá trình
kinh doanh.
1.2.1 Các phương pháp phân tích thiết kế
Có 3 phương pháp phân tích thiết kế
 Phương pháp phân tích cổ điển (phi cấu trúc)
 Phương pháp phân tích bán cấu trúc
 Phương pháp phân tích có cấu trúc

a. Phương pháp phân tích cổ điển (phi cấu trúc)
Đặc điểm
- Gồm các pha (phase): Khảo sát, thiết kế, viết lệnh, kiểm thử đơn lẻ, kiểm
thử trong hệ con, kiểm thử trong toàn hệ thống.
- Việc hoàn thiện hệ thống được thực hiện theo hướng “bottom-up” (từ
dưới lên) và theo nguyên tắc tiến hành tuần tự từ pha này tới pha khác.
Nhược điểm:
- Gỡ rối, sửa chữa rất khó khăn và phức tạp.

19


Ví dụ trong giai đoạn kiểm thử (test) nếu có lỗi nào đó xuất hiện ở giai đoạn
cuối pha kiểm thử. Lúc đó, tuỳ theo mức độ nghiêm trọng của lỗi, có thể buộc phải
sửa đổi hàng loạt các môđun. Khi một lỗi được phát hiện, khó chẩn đoán môđun
nào (trong số hàng trăm, hàng ngàn
môđun) chứa lỗi.
- Vì thực hiện theo nguyên tắc tuần tự nên sau khi đã kết thúc một pha, người
ta có thể không cần phải bận tâm đến nó nữa và nếu ở pha trước còn lỗi thì các pha
sau sẽ phải tiếp tục chịu ảnh hưởng của lỗi đó. Mặt khác hầu hết các dự án thường
phải tuân thủ theo một kế hoạch chung đã ấn định từ trước nên kết quả sẽ khó đạt
được như kế hoạch với một thời gian quy định.

b. Phương pháp thiết kế bán cấu trúc
Đặc điểm:
- Một loạt các bước “bottom-up” như viết lệnh và kiểm thử được thay
thế bằng giai đoạn hoàn thiện “top-down”. Nghĩa là các môđun mức cao được viết
lệnh và kiểm thử trước rồi đến các môđun chi tiết ở mức thấp hơn.
- Pha thiết kế cổ điển được thay bằng thiết kế có cấu trúc.
Nhược điểm:

Người thiết kế nói chung liên lạc rất ít với phân tích viên hệ thống và cả hai
đều không có liên hệ với người sử dụng nên quá trình phân tích và thiết kế gần như
là tách ra thành hai pha độc lập.
c. Phương pháp thiết kế có cấu trúc

20


Đặc điểm
- Phương pháp này bao gồm 9 hoạt động: Khảo sát, phân tích, thiết kế, bổ
sung, tạo sinh, kiểm thử xác nhận, bảo đảm chất lượng, mô tả thủ tục, biến đổi cơ
sở dữ liệu, cài đặt.
- Các hoạt động có thể thực hiện song song. Chính khía cạnh không tuần tự
này mà thuật ngữ “pha” được thay thế bởi thuật ngữ “hoạt động” (“pha” chỉ một
khoảng thời gian trong một dự án trong đó chỉ có một hoạt động được tiến hành).
Mỗi hoạt động có thể cung cấp những sửa đổi phù hợp cho một hoặc nhiều hoạt
động trước đó.
Một số phương pháp phân tích có cấu trúc
 Các phương pháp hướng chức năng
 Phương pháp SADT (Structured Analysis and Design Technie):
Đây là phương pháp của Mỹ dựa theo phương pháp phân rã một hệ thống lớn
thành các hệ thống con đơn giản hơn. Nó có hệ thống trợ giúp theo kiểu đồ
hoạ để biểu diễn các hệ thống và việc trao đổi thông tin giữa các hệ con. Kỹ
thuật chủ yếu của SADT là dựa trên sơ đồ luồng dữ liệu, từ điển dữ liệu (Data
Dictionnary), ngôn ngữ mô tả có cấu trúc, ma trận chức năng. Nhưng SADT chưa
quan tâm một cách thích đáng đối với mô hình chức năng của hệ thống.
 Phương pháp MERISE (Method pour Rassembler les Idees Sans Effort)
Đây là phương pháp của Pháp dựa trên các mức bất biến (còn gọi là mức trừu
tượng hoá) của hệ thống thông tin như mức quan niệm, mức tổ chức, mức vật lý và
có sự kết hợp với mô hình.


21


 Phương pháp CASE (Computer-Aided System Engineering)
Đây là phương pháp phân tích và thiết kế tự động nhờ sự trợ giúp của máy
tính.
 Phương pháp luận phân tích và thiết kế hệ thống CASE Method
Từ kinh nghiệm và nghiên cứu trong quá trình xây dựng hệ thống, hãng
Oracle đã đưa ra một tiếp cận công nghệ mới trong phương pháp này. Đây là một
cách tiếp cận theo hướng “top-down” rất phù hợp với yêu cầu xây dựng một hệ
thống thông tin trong các doanh nghiệp sản Giáo trình Phân tích thiết kế hệ thống
thông tin xuất kinh doanh thương mại.
 Các phương pháp hướng đối tượng
 Phương pháp HOOD (Hierarchical Object Oriented Design):
Đây là phương pháp được lựa chọn để thiết kế các hệ thống thời gian
thực. Những phương pháp này lại yêu cầu các phần mềm phải được mã hoá bằng
ngôn ngữ lập trình ADA. Do vậy phương pháp này chỉ hỗ trợ cho việc thiết kế các
đối tượng mà không hỗ trợ cho các tính năng kế thừa và phân lớp.
 Phương pháp RDD (Responsibility Driven Design):
Đây là phương pháp dựa trên việc mô hình hoá hệ thống thành các lớp. Các
công việc mà hệ thống phải thực hiện được phân tích và chia ra cho các lớp của hệ
thống. Các đối tượng trong các lớp của hệ thống trao đổi các thông báo với nhau
nhằm thực hiện công việc đặt ra. Phương
pháp RDD hỗ trợ cho các khái niệm về lớp, đối tượng và kế thừa trong
cách tiếp cận hướng đối tượng.

22



 Phương pháp OMT (Object Modelling Technique):
Đây là một phương pháp được xem là mới nhất trong cách tiếp cận hướng đối
tượng. Phương pháp này đã khắc phục được một số nhược điểm của các
phương pháp tiếp cận hướng đối tượng trước thường mắc phải.
Trên mặt lý thuyết ta thấy cách tiếp cận hướng đối tượng có các bước phát
triển hơn so với tiếp cận hướng chức năng. Nhưng trong thực tế việc phân tích và
thiết kế hệ thống theo cách tiếp cận hướng đối tượng gặp rất nhiều khó khăn vì
chưa có nhiều các công cụ phát triển hỗ
trợ cho việc thiết kế hướng đối tượng. Chính vì vậy cách tiếp cận này vẫn
chưa được phát triển rộng rãi.
1.3 Hệ quản trị CSDL MySQL
1.3.1 Cở sở dữ liệu là gì?
Cơ sở dữ liệu là một hệ thống các thông tin có cấu trúc, được lưu trữ
trên các thiết bị lưu trữ nhằm thõa mãn yêu cầu khai thác thông tin đồng thời
của nhiều người sử dụng hay nhiều chương trình ứng dụng chạy cùng một lúc
với những mục đích khác nhau.
Ưu điểm:
 Giảm trùng lặp thông tin ở mức thấp nhất, đảm bảo tính nhất quán và toàn
vẹn dữ liệu
 Đảm bảo dữ liệu được truy xuất theo nhiều cách khác nhau, từ nhiều
người khác nhau và nhiều ứng dụng khác nhau.
 Tăng khả năng chia sẽ thông tin. Ví dụ nếu ta đặt hệ thống dữ liệu tại Việt
23


Nam thì ở bên Mỹ nếu có password logi vào thì ta hoàn toàn có thể vào hệ thống
để đọc tin
Nhược điểm:
 Phải đảm bảo tính chủ quyền của dữ liệu, vì khi sử dụng có tính chất chia sẽ
cao

 Bảo mật quyền khai thác thông tin
 Bảo đảm vấn đề tranh chấp dữ liệu khi xảy ra
 Khi gặp các trục trặc sự cố thì phải bảo đảm vấn đề an toàn dữ liệu, không
bị mất dữ liệu.

1.3.2 Hệ quản trị CSDL MySql
 Mysql là gì?
 MySQL là hệ quản trị cơ sở dữ liệu tự do nguồn mở phổ biến nhất
thế giới và được các nhà phát triển rất ưa chuộng trong quá trình phát triển
ứng dụng. Vì MySQL là cơ sở dữ liệu tốc độ cao, ổn định và dễ sử dụng, có
tính khả chuyển, hoạt động trên nhiều hệ điều hành cung cấp một hệ thống
lớn các hàm tiện ích rất mạnh. Với tốc độ và tính bảo mật cao, MySQL rất
thích hợp cho các ứng dụng có truy cập CSDL trên internet.
 Đặc điểm chính:
 - Mysql là hệ thống CSDL được sử dụng trên nền web

24


 - Mysql là hệ thống CSDL được chạy ở phía Server
 - Mysql được sử dụng cho cả hệ thống lớn và nhỏ.
 - Mysql thao tác nhanh, dễ dàng, chắc chắn, dễ sử dụng
 - Mysql free và dễ sử dụng
 - Mysql được phát triển bởi tập đoàn Oracle
 Cách bố trí dữ liệu trong MYSQL
 Dữ liệu trong Mysql được phân bố ở dạng table. Mỗi table các dữ liệu bố
trí ở dạng dòng và cột. Mỗi cột biểu thị cho mỗi trường dữ liệu, mỗi dòng biểu thị
cho một bản gi trong bảng.
 Với hệ quản trị CSDL này có thể lưu trử các thông tin của websie như:
 - Người dùng

 - Tin tức
 - Sản phẩm
 - Khách hàng

25


×