Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Giải pháp xây dựng chiến lược phân tích và tối ưu hệ thống website quảng bá thương hiệu cho hợp tác xã chè tân nguyên tân cương thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.44 MB, 79 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN & TRUYỀN THÔNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Đề tài:
GIẢI PHÁP XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÂN TÍCH VÀ TỐI ƯU HỆ
THỐNG WEBSITE QUẢNG BÁ THƯƠNG HIỆU CHO HỢP TÁC XÃ
CHÈ TÂN NGUYÊN, TÂN CƯƠNG, THÁI NGUYÊN.

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thị Hương Quê

Lớp

: HTTT – K10A

Giáo viên hướng dẫn

: Th.S Hồ Thị Tuyến

1


Thái Nguyên, tháng 05 năm 2016
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập tại trường, em đã được học hỏi và tiếp thu nhiều
kiến thức chuyên ngành nhằm nâng cao vốn hiểu biết và là hành trang quý báu
giúp em vững bước vào đời. Chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả


quý thầy cô tại Trường Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông Thái Nguyên
nói chung, quý thầy cô khoa Công nghệ thông tin, chuyên ngành Hệ thống thông
tin nói riêng đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến
thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường.
Em xin chân thành cảm ơn Th.Sỹ Hồ Thị Tuyến đã tận tâm hướng dẫn em
trong quá trình hoàn thành bài báo cáo này. Nếu không có những lời hướng dẫn,
dạy bảo của cô thì em nghĩ bài báo cáo này của em rất khó để hoàn thiện. Một lần
nữa, em xin chân thành cảm ơn cô.
Tuy nhiên, dù rất cố gắng nhưng do thời gian có hạn nên chắc rằng báo cáo
khó tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được sự thông cảm và đóng góp kiến
của quý Thầy Cô và các bạn để báo cáo của chúng em được hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

2


Thái Nguyên, tháng 5 năm 2016
Sinh viên

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự
hướng dẫn tận tình của Ths. Hồ Thị Tuyến. Các nội dung nghiên cứu, kết quả
trong đề tài này là trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây.
Các số liệu trong bài báo cáo được sử dụng trung thực, nguồn trích dẫn có chú
thích rõ ràng, minh bạch, có tính kế thừa, phát triển từ các tài liệu, các công trình
nghiên cứu đã được công bố, các website.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về
nội dung bài báo cáo của mình.
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2016
Sinh viên


3


LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, Internet Thương mại điện tử ngày càng phát triển mạnh mẽ ở Việt
Nam nói riêng và Thế giới nói chung, nó đóng vai trò không nhỏ trong trong sự
thành công hay thất bại của một cá nhân hay một doanh nghiệp. Hầu hết cá nhân
hay doanh nghiệp ngày nay đều xây dựng cho mình một website riêng trên mạng
nhằm giới thiệu, quảng bá thương hiệu, trao đổi mua bán,… phục vụ lợi ích riêng
của mình. Các ứng dụng thương mại điện tử thường được thiết kế đựa trên giải
pháp mạng Internet, cho phép doanh nghiệp và cá nhân giới thiệu sản phẩm của
mình, đồng thời tương tác với khách hàng trực tuyến thông qua trang web, khách
hàng có thể truy cập trang web bất cứ lúc nào và ở bất cứ nơi đâu.
Nhưng, để đưa được website của các công ty, doanh nghiệp hay quảng bá
được một sản phẩm thương mại nào đó đến được với người tiêu dùng thì không
hẳn là một việc dễ dàng. Ngay khi website hoạt động, nếu không có sự tác động
đến website đó thì nó sẽ không bao giờ xuất hiện trong các công cụ tìm kiếm, đặc
biệt là công cụ tìm kiếm lớn như Google. Vậy, làm thế nào đưa website lên
Google? Đó là nhờ vào việc tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO), tức là chúng ta sẽ
tối ưu website theo các chuẩn của các thuật toán mà Google đưa ra. Từ đó, Google
sẽ đánh giá website theo các tiêu chí nhất định và dần đần đưa website lên trang
nhất của Google. Do vậy, người tiêu dùng hay khách hàng sẽ dễ dàng tìm thấy
website khi tìm kiếm trên các công cụ tìm kiếm lớn.
Nắm bắt được những lợi thế đó và với mong muốn hiểu biết thêm kiến thức
về thiết kế web, tối ưu website và tối ưu hóa công cụ tìm kiếm em đã chọn đề tài
“Giải pháp xây dựng chiến lược phân tích và tối ưu hệ thống website quảng bá
4



thương hiệu cho Hợp tác xã chè Tân Nguyên- Tân Cương- Thái Nguyên.” qua sự
đồng ý và hướng dẫn tận tình của cô Hồ Thị Tuyến.
Nội dung đề tài:
 Tìm hiểu kiến thức thiết kế web và tối ưu SEO
 Xác định ngôn ngữ lập trình, thiết kế hệ thống, xây dựng website
 Tối ưu website chuẩn SEO
 Xây dựng chiến lược SEO quảng bá thương hiệu, sản phẩm.
Do thời gian ngắn và hiểu biết của bản thân còn hạn chế, nên bài báo cáo của
em không tránh khỏi có những thiếu sót nhất định, em rất mong nhận được sự góp
ý của quý Thầy Cô và các bạn để bài báo cáo được hoàn thiện hơn.
Thái Nguyên, ngày 29 tháng 5 năm 2016
Sinh viên

5


CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1 Tổng quan về Wordpress
1.1.1 Wordpress là gì?
WordPress là một phần mềm nguồn mở (Open Source Software) được viết
bằng ngôn ngữ lập trình website PHP (Hypertext Preprocessor) và sử dụng hệ quản
trị cơ sở dữ liệu MySQL. WordPress được ra mắt lần đầu tiên vào ngày 27/5/2003
bởi tác giả Matt Mullenweg và Mike Little. Hiện nay WordPress được sở hữu và
phát triển bởi công ty Automattic có trụ sở tại San Francisco, California thuộc hợp
chủng quốc Hoa Kỳ.
WordPress là một mã nguồn mở bằng ngôn ngữ PHP để hỗ trợ tạo blog cá
nhân, và nó được rất nhiều người sử dụng ủng hộ về tính dễ sử dụng, nhiều tính
năng hữu ích. Qua thời gian, số lượng người sử dụng tăng lên, các cộng tác viên là
những lập trình viên cũng tham gia đông đảo để phát triển mã nguồn WordPress có
thêm những tính năng tuyệt vời. Hiện nay, WordPress đã được xem như là một hệ

quản trị nội dung (CMS – Content Management System) vượt trội để hỗ trợ người
dùng tạo ra nhiều thể loại website khác nhau như blog, website tin tức/tạp chí, giới
thiệu doanh nghiệp, bán hàng – thương mại điện tử, thậm chí với các loại website
có độ phức tạp cao như đặt phòng khách sạn, thuê xe, đăng dự án bất động sản,…
Hầu như mọi hình thức website từ quy mô nhỏ đến lớn đều có thể triển khai trên
nền tảng WordPress.
1.1.2 Một vài nét nổi bật của worpress
 Hệ thống Plugin phong phú và không ngừng cập nhật, ngoài ra người dùng
có thể viết Plugin hoặc tích hợp code vào Wordpress.
6


 Được phát triển bằng nhiều ngôn ngữ (hỗ trợ tiếng việt).
 Cập nhật phiên bản liên tục, cộng đồng hỗ trợ lớn.
 Có hệ thống Theme đồ sộ, nhiều theme chuyên nghiệp có khả năng SEO
tốt.
 Việc quản lý blog, quản lý các bài viết rất thuận tiện giống như các phần
mềm thiết kế website chuyên nghiệp.
 Thể hiện các tệp PDF, DOC, Powerpoint ngay trên nội dung bài viết. Đặc
biệt tích hợp sẵn Latex - công cụ soạn thảo công thức toán học, giúp người
sử dụng có thể viết công thức toán học ngay trên blog.
 WordPress có 23 Widget (ứng dụng tạo thêm) như Thống kê số truy nhập
blog, Các bài mới nhất, Các bài viết nổi bật nhất, Các comment mới nhất,
Liệt kê các chuyên mục, Liệt kê các Trang, Danh sách các liên kết, Liệt kê
số bài viết trong từng tháng... Có 79 theme để người dùng lựa chọn.
 Ngoài việc được áp dụng để xây dựng các Website dạng trang tin tức và
Blog, WordPress còn được sử dụng để xây dựng nên các Website thương
mại điện tử với mục đích chính là bán hàng Online. Tuy nhiên nếu xét trên
phương diện này thì WordPress không thực sự nổi trội.
 Ngoài thống kê số truy nhập của từng ngày cho blog, Wordpress còn thống

kê số truy nhập của từng ngày đối với mỗi bài viết của blog. Trên cơ sở đó
quản trị website sẽ có định hướng nên viết vấn đề gì tiếp theo.
 Các comment có thể duyệt rồi mới cho đăng, comment nào có nội dung
không phù hợp có thể xóa, nếu cho là spam thì sau này IP đó không có thể
gửi comment vào blog được nữa.
 Admin (Quản trị website) có thể cho 35 cộng tác viên gửi bài vào blog, có
thể phân quyền cho các cộng tác viên theo các cấp độ khác nhau. Lưu giữ
danh sách thành viên đã ghé thăm trang blog. Admin cũng có thể cho bất
kỳ ai đăng bài qua email vào blog miễn là admin cho họ một địa chỉ email
bí mật của blog (địa chỉ này có thể thay đổi bất kỳ lúc nào).
 Sao lưu dữ liệu nhằm khôi phục nội dung blog một cách dễ dàng nếu chẳng
may blog bị hack, và cung cấp công cụ chuyển nhà từ các blog khác sang
blog WordPress.
 WordPress hỗ trợ 3 GB để lưu trữ các tệp hình ảnh và văn bản.
 Hàng ngày WordPress có thống kê 100 bài trên các blog tiếng Việt của
WordPress được nhiều người đọc nhất trong vòng 48 tiếng. Nhờ đó bạn
7


biết được các thông tin quan trọng nhất đang diễn ra.
1.1.3. Tại sao nên thiết kế web bằng wordpress?
Một số lý do tuyệt vời của wordpress khiến đa số lập trình viên lựa chọn
WordPress làm nền tảng xây dựng website riêng.
 Dễ sử dụng.
WordPress được phát triển nhằm phục vụ đối tượng người dùng phổ thông,
không có nhiều kiến thức về lập trình website nâng cao. Các thao tác trong
WordPress rất đơn giản, giao diện quản trị trực quan giúp người sử dụng có thể
nắm rõ cơ cấu quản lý một website WordPress trong thời gian ngắn. Cài đặt dễ
dàng, có thể tự cài đặt một website WordPress trên host (máy chủ) riêng của mình
và tự vận hành nó sau vài click chuột.

 Cộng đồng hỗ trợ đông đảo.
Là một mã nguồn CMS mở phổ biến nhất thế giới, điều này cũng có nghĩa là
chúng ta sẽ được cộng đồng người sử dụng WordPress hỗ trợ các khó khăn gặp
phải trong quá trình sử dụng.
 Nhiều gói giao diện có sẵn.
Hiện nay WordPress có rất nhiều theme miễn phí khác nhau giúp chúng ta dễ
dang thay đổi giao diện của website nhanh chóng. Ngoài ra còn nhiều theme trả
phó khác có giá dao động từ $30 đến $65.
 Nhiều plugin hỗ trợ.
Plugin nghĩa là một trình cắm thêm vào website để bổ sung các chức năng mà
bạn cần. Ví dụ mặc định sau khi cài website WordPress, bạn không có chức năng
hiển thị các bài viết liên quan ở dưới mỗi bài viết, nhưng với nhiều plugin miễn phí
hỗ trợ thì bạn có thể dễ dàng cài thêm một plugin miễn phí để website mình có
chức năng đó. Tương tự với theme, cũng có rất nhiều plugin trả phí mang những
tính năng rất độc đáo và có ích vào website và nó sẽ có giá khoảng từ $10 đến $80
tùy theo độ phức tạp.
8


 Dễ phát triển
Nếu bạn là một người có am hiểu về việc làm website như thành thạo HTML,
CSS, PHP thì có thể dễ dàng mở rộng website WordPress của bạn ra với rất nhiều
tính năng vô cùng có ích. Cách phát triển cũng rất đơn giản vì WordPress là một
mã nguồn mở nên bạn có thể dễ dàng hiểu được cách hoạt động của nó và phát
triển thêm các tính năng.
Với hàng nghìn hàm (function) có sẵn của nó, bạn có thể thoải mái sử dụng,
bạn cũng có thể thay đổi cấu trúc của một hàm với filter hook và hầu như quy trình
làm việc của một lập trình viên chuyên nghiệp có thể ứng dụng dễ dàng vào
WordPress.
 Hỗ trợ nhiều ngôn ngữ

Mã nguồn WordPress hiện tại có rất nhiều gói ngôn ngữ đi kèm, bao gồm tiếng
Việt. Mặc dù trong mỗi giao diện hay plugin đều có ngôn ngữ riêng nhưng bạn có
thể dễ dàng tự dịch lại nó với các phần mềm hỗ trợ.
 Có thể làm nhiều loại website
Dùng WordPress không có nghĩa là bạn chỉ có thể làm blog cá nhân, mà bạn
có thể biến website mình thành một trang bán hàng, một website giới thiệu công ty,
một tờ tạp chí online bằng việc sử dụng kết hợp các theme và plugin với nhau. Tuy
nhiên để làm được, bạn nên chắc chắn là đã hiểu được WordPress chứ đừng vội
một bước lên mây để nhận các cảm giác thất vọng vì độ phức tạp của nó.
1.1.4. Cấu trúc của một Theme wordpress
Các thuật ngữ cơ bản
Một vài thuật ngữ quan trọng trong thiết kế và phát triển website wordpress.
- Theme: Đây là một tập hợp các tập tin có chứa hình ảnh, âm thanh, code,..
giúp hình thành nên giao diện của trang web
- Template: Là một đoạn code được viết dưới dạng một hàm hay lưu trữ trong
1 file bằng ngôn ngữ PHP để có thể sử dụng lại nhiều lần. Cấu trúc theme
9


của wordpress chính là tạo ra từ các template, được gọi bởi các hàm đã
được xây dựng sẵn của wordpress hoặc do người dùng tự tạo.
- CSS: là code được viết bằng ngôn ngữ CSS dùng để tác động tới giao diện
của toàn trang. Thông thường stylesheet chính được lưu vào file style.css
nhưng cũng có thể tùy chỉnh do người dùng.
Cấu trúc template wordpress
Một theme wordpress được tạo ra bằng hệ thống truy cập phân cấp vào các
template, thông thường để gọi những template sẵn có wordpress cung cấp sẵn
những hàm gọi đã được định nghĩa (các hàm thường bắt đầu bằng chữ wp_ ). Tất
nhiên để có thể sử dụng được các hàm này thì cần phải đặt tên các template theo
chuẩn .

Một theme cơ bản nhất của theme wordpress cần 2 file chính là index.php và
style.css. Khi phát triển web hoàn thiện sẽ cần các file template khác, Dưới đây là
những template quan trọng thường có trong các theme dựng sẵn, được lưu trong
thư mục public.html/wp-content/themes:
- style.css : Stylesheet chính. Chứa các đoạn code CSS cho theme, được gọi từ
header.
- rtl.css : File này tự động hướng trang web từ phải sang trái, có thể được tạo
bằng plug-in RTLer.
- index.php : để hiển thị trang chủ, nó sẽ hiển thị những bài viết ở dạng tóm tắt
hoặc thu gọn theo ý người lập trình
- comments.php : Các ý kiến hoặc phản hồi, ping back, track back tới trang
web. Ở các template này không nên chứa các định nghĩa function mà bạn
muốn thêm vào mà hãy để chúng trong hàm functions.php
- front-page.php : Trang front-page, thường dùng khi bạn muốn hiển thị một
10


trang tĩnh
- home.php : Thường dùng khi bạn muốn có một front-page tĩnh nhưng có cập
nhật các bài viết mới nhất
- single.php : Trình bày một post
- single-.php : Trình bày post có sự điều chỉnh riêng nhất định.
- page.php : Trình bày một page
- category.php : Trình bày một category – thư mục
- tag.php : Trình bày một tag, khi một từ khóa được truy vấn
- taxonomy.php : Trình bày một phân loại, khi một phân loại được truy vấn
- author.php : Trình bày tác giả, người viết hay người phản hồi
- date.php : Trình bày ngày tháng
- archive.php : Được sử dụng khi tác giả, ngày tháng, hay thư mục được truy
vấn. Nó sẽ bị ghi đè bởi author.php, date.php, category.php

- search.php : Trình bày khi một kết quả tìm kiếm được truy vấn
- attachment.php : Trình bày khi xem một tập tin đính kèm
- image.php : Trình bày khi xem một hình ảnh đính kèm
11


- 404.php : Trình bày khi nhập sai URL, wordpress không thể tìm thấy bài viết
phù hợp truy vấn.
Ngoài ra còn có thể có template khác tùy theo từng theme
Về tổng quan một giao diện web trong wordpress sẽ được bố trí như trên.
Trong đó các phần được định nghĩa như sau:
 Head và thanh tiêu đề (header.php)
- Bao gồm thẻ mở <html> và phần <head> và phần tiêu đề (navigation) hiển
thị phần đầu của web.
- Link tới file CSS, dùng lệnh wp_head() để gọi stylesheet, script hay các
fucntion khác.
- Gọi ra bởi hàm có sẵn trong wordpress là wp_get_header().
 Widgets (sidebar.php)
- Chứa các code về sidebar hai bên cạnh trang web về link blog, mây thẻ….
hiển thị hai bên của web.
- Các code có thể mặc định hoặc sẽ xuất hiện khi kích hoạt trong
Appearance -> Widgets
 Single Post (post.php), Home (index.php), Page (page.php)
- Đã giới thiệu ở trên, sẽ hiển thị phần chính của web.
 Lưu trữ (archive.php)
- Hiển thị lưu trữ tiêu đề (tag, category, date-based, hoặc author archive).

12



- Hiển thị một danh sách các bài viết trong đoạn trích hoặc hình thức đầy đủ
- Bao gồm wp_link_pages () để hỗ trợ chuyển hướng các liên kết trong bài
viết.
 Bình luận (comments.php), Tìm kiếm (search.php)
- Đây là các template chức năng, dùng khi cần sử dụng các chức năng này
 Footer (footer.php)
- Chứa các mã liên quan tới menu footer, đóng dấu bản quyền v.v…. hiển
thị ở chân trang web.
- Chứa thẻ đóng </body> và </html>. Gọi ra bởi hàm có sẵn của wordpress
là wp_get_footer().
1.2. Hệ quản trị CSDL MySQL
1.2.1 Cở sở dữ liệu là gì?
Cơ sở dữ liệu là một hệ thống các thông tin có cấu trúc, được lưu trữ trên các
thiết bị lưu trữ nhằm thõa mãn yêu cầu khai thác thông tin đồng thời của nhiều
người sử dụng hay nhiều chương trình ứng dụng chạy cùng một lúc với những mục
đích khác nhau.
Ưu điểm:
 Giảm trùng lặp thông tin ở mức thấp nhất, đảm bảo tính nhất quán và
toàn vẹn dữ liệu
 Đảm bảo dữ liệu được truy xuất theo nhiều cách khác nhau, từ nhiều
người khác nhau và nhiều ứng dụng khác nhau.
 Tăng khả năng chia sẽ thông tin. Ví dụ nếu ta đặt hệ thống dữ liệu tại
Việt Nam thì ở bên Mỹ nếu có password logi vào thì ta hoàn toàn có
thể vào hệ thống để đọc tin
13


Nhược điểm:
 Phải đảm bảo tính chủ quyền của dữ liệu, vì khi sử dụng có tính chất
chia sẽ cao

 Bảo mật quyền khai thác thông tin
 Bảo đảm vấn đề tranh chấp dữ liệu khi xảy ra
 Khi gặp các trục trặc sự cố thì phải bảo đảm vấn đề an toàn dữ liệu,
không bị mất dữ liệu
1.2.2 Hệ quản trị CSDL MySql
Mysql là gì?
MySQL là hệ quản trị cơ sở dữ liệu tự do nguồn mở phổ biến nhất thế giới và
được các nhà phát triển rất ưa chuộng trong quá trình phát triển ứng dụng. Vì
MySQL là cơ sở dữ liệu tốc độ cao, ổn định và dễ sử dụng, có tính khả chuyển,
hoạt động trên nhiều hệ điều hành cung cấp một hệ thống lớn các hàm tiện ích rất
mạnh. Với tốc độ và tính bảo mật cao, MySQL rất thích hợp cho các ứng dụng có
truy cập CSDL trên internet.
Đặc điểm chính:
- Mysql là hệ thống CSDL được sử dụng trên nền web
- Mysql là hệ thống CSDL được chạy ở phía Server
- Mysql được sử dụng cho cả hệ thống lớn và nhỏ.
- Mysql thao tác nhanh, dễ dàng, chắc chắn, dễ sử dụng
- Mysql free và dễ sử dụng
- Mysql được phát triển bởi tập đoàn Oracle
Cách bố trí dữ liệu trong MYSQL
Dữ liệu trong Mysql được phân bố ở dạng table. Mỗi table các dữ liệu bố trí
ở dạng dòng và cột. Mỗi cột biểu thị cho mỗi trường dữ liệu, mỗi dòng biểu
thị cho một bản gi trong bảng.
14


Với hệ quản trị CSDL này có thể lưu trử các thông tin của websie như:
- Người dùng
- Tin tức
- Sản phẩm

- Khách hàng
-...

Hình 1.1 Quản lý CSDL trong Wordpress
CSDL trong WordPress có thể được quản lý bằng cách dùng phpMyAdmin, là
một ứng dụng web mã nguồn mở có giao diện khá đẹp và dễ sử dụng, dùng để
quản lý CSDL MySQL.
1.3 Ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất (UML - Unified Modeling Language)
1.3.1 Giới thiệu về UML
Ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất (Unifield Modeling Language – UML) là một
ngôn ngữ để biểu diễn mô hình theo hướng đối tượng được xây dựng bởi ba tác giả
trên với chủ đích là:
- Mô hình hoá các hệ thống sử dụng các khái niệm hướng đối tượng.
- Thiết lập một kết nối từ nhận thức của con người đến các sự kiện cần mô hình
hoá.
- Giải quyết vấn đề về mức độ thừa kế trong các hệ thống phức tạp, có nhiều
ràng
buộc khác nhau.
15


- Tạo một ngôn ngữ mô hình hoá có thể sử dụng được bởi người và máy.
1.3.2 UML trong phân tích thiết kế hệ thống
UML có thể được sử dụng trong nhiều giai đoạn, từ phát triển, thiết kế cho tới thực
hiện và bảo trì. Vì mục đích chính của ngôn ngữ này là dùng các biểu đồ hướng
đối tượng để mô tả hệ thống nên miền ứng dụng của UML bao gồm nhiều loại hệ
thống khác nhau như:
- Hệ thống thống tin (Information System): Cất giữ, lấy, biến đổi biểu diễn
thông
tin cho người sử dụng. Xử lý những khoảng dữ liệu lớn có các quan hệ phức tạp,

mà chúng được lưu trữ trong các cơ sở dữ liệu quan hệ hay hướng đối tượng .
- Hệ thống kỹ thuật (Technical System): Xử lý và điều khiển các thiết bị kỹ
thuật
như viễn thông, hệ thống quân sự, hay các quá trình công nghiệp. Đây là loại thiết
bị phải xử lý các giao tiếp đặc biệt , không có phần mềm chuẩn và thường là các hệ
thống thời gian thực (real time).
- Hệ thống nhúng (Embeded System): Thực hiện trên phần cứng gắn vào các
thiết bị như điện thoại di động, điều khiển xe hơi, … Điều này được thực hiện
bằng việc lập trình mức thấp với hỗ trợ thời gian thực. Những hệ thống này thường
không có các thiết bị như màn hình đĩa cứng, …
- Hệ thống phân bố ( Distributed System): Được phân bố trên một số máy cho
phép truyền dữ liệu từ nơi này đến nơi khác một cách dễ dàng. Chúng đòi hỏi các
cơ chế liên lạc đồng bộ để đảm bảo toàn vẹn dữ liệu và thường được xây dựng trên
một số các kỹ thuật đối tượng như CORBA, COM/DCOM, hay Java Beans/RMI.
- Hệ thống Giao dịch (Business System): Mô tả mục đích, tài nguyên (con người,
máy tính, …), các quy tắc (luật pháp, chiến thuật kinh doanh, cơ chế, …), và công
việc hoạt động kinh doanh.
- Phần mềm hệ thống (System Software): Định nghĩa cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho
phần mềm khác sử dụng, chẳng hạn như hệ điều hành, cơ sở dữ liệu, giao diện
người sử dụng.

16


CHƯƠNG II. KHẢO SÁT HỆ THỐNG
2.1 Khảo sát hiện trạng
2.1.1 Giới thiệu về Hợp tác xã chè Tân Nguyên
Hợp tác xã chè Tân Nguyên tại xã tân Cương, thành phố Thái nguyên, là cơ sở
sản xuất chè truyền thống, theo quy mô nhỏ hộ gia đình, kinh doanh các sản phẩm
chè đặc sản như: Chè tuyết, chè nõn tôm, chè bát tiên, chè cành,… Ngoài ra,

xưởng chè đang mở rộng thêm đại lý tại khu vực phía Nam, đặc biệt là Thành phố
Hồ Chí Minh, Bình Dương.

Hình 2.1 Hợp tác xã Chè Tân Nguyên, Tân Cương – Thái Nguyên

17


Hình 2.2 Xưởng sản xuất chè Tân Nguyên
2.1.2 Hiện trạng hệ thống
Hợp tác xã chè Tân Nguyên kinh doanh theo quy mô truyền thống, lượng
khách hàng chủ yếu là khách quen, bạn bè thân thiết nên cơ sở chưa phát triển rộng
trên thị trường. Phân tích thuận lợi và khó khăn của hợp tác xã chè như sau:
Thuận lợi:
 Sản xuất sản phẩm chè ngon truyền thống, có khả năng cạnh tranh cao.
 Có đội ngũ nghệ nhân làm chè lâu năm, có nhiều kinh nghiệm trong sản
xuất chè cổ xưa.
Khó khăn:
- Suy thoái kinh tế thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng năm 2013 đã ảnh
hưởng đáng kể tới hoạt động kinh doang của Hợp tác xã.
- Trong nền kinh tế thị trường thì việc quảng bá thương hiệu, quảng bá sản
phẩm, mở rộng thị trường nâng cao chất lượng dịch vụ là vấn đề sống còn của hợp
tác xã. Ứng dụng công nghệ thông tin để tin học hóa một số hoạt động của tại Hợp
18


tác xã là một giải pháp cần thiết. Điều này hợp tác xã chưa phát triển.
2.1.3 Bài toán đặt ra
Để mở rộng kinh doanh, quảng bá thương hiệu, sản phẩm, dịch vụ, mở rộng thị
trường là vô cùng cấp thiết. Giải pháp xây dựng website bán hàng đã được nhiều

công ty, doanh nghiệp lớn, nhỏ áp dụng. Theo tôi, việc ứng dụng thương mại điện
tử vào hoạt động kinh doanh là một dự án có tính khả thi, nó sẽ nâng cao năng lực
cạnh tranh. Vì vậy việc xây dựng một website cho hợp tác xã là cần thiết. Đồng
thời, đưa sản phẩm, dịch vụ đến khách hàng nhanh nhất có thể.
2.1.4 Mô tả các chức năng của hệ thống
- Trang chủ: Được thiết kế theo bố cục và phong cách của các website
thương mại điện tử trình bày thông tin hình ảnh sản phẩm, tin tức một cách rõ dàng
và ngắn gọn, nhưng vẫn mang tính thẩm mỹ cao và ấn tượng với người dùng.
- Trang giới thiệu: Cho phép quản trị website viết bài giới thiệu ngắn về
hợp tác xã, sản phẩm, dịch vụ đang cung cấp, liên hệ,…
- Trang giới thiệu sản phẩm: Cung cấp cho khách hàng những thông tin cần
thiết về các sản phẩm dịch vụ. Các thành phần này có thể bao gồm hình ảnh, mô tả
và giá thành.
- Chức năng tin tức: Thêm mới không hạn chế, sửa chữa, tìm kiếm , sắp
xếp, tạo danh mục không hạn chế số cấp , upload ảnh đại diện, upload ảnh minh
họa , đưa vào các thông tin như ngày đăng, tác giả, các tin liên quan...
- Chức năng khách hàng: Để tạo và lưu lại thông tin của khách hàng tiềm
năng, tiện lợi cho việc chăm sóc khách hàng thường xuyên, tạo nên một lượng lớn
khách hàng quen cho hợp tác xã.
- Chức năng dự án: Để tạo và lưu các dự án mà Hợp tác xã đã thực hiện.
- Chức năng liên hệ: Để lưu các thông tin liên hệ của hợp tác xã về: địa chỉ,
email, điện thoại liên hệ,…

19


2.1.5 Yêu cầu hệ thống

 Yêu cầu chức năng:
 Đảm bảo tính bảo mật thông tin

 Trang hiển thị bao gồm: Trang chủ hiển thị các sản phẩm mới nhất, tin tức
mới nhất,…
 Trang quản trị bao gồm: quản lý các trang menu, quản lý sản phẩm, quản
lý tin tức, đăng tin tức, đăng sản phẩm, quản lý hình ảnh,…
 Chức năng danh sách tin tức chính của website, bao gồm các tin tức liên
quan đến website.

 Yêu cầu phi chức năng:
 Giao diện thân thiện, dễ sử dụng
 Đảm bảo tính chính xác trên mọi trình duyệt khác nhau
 Đáp ứng độ tin cậy, cũng hiệu quả trên thời gian và không gian
 Chuyển giao dễ dàng và dễ triển khai
 Nội dung hiển thị một cách khoa học và chi tiết theo từng chuyên mục
được bố trí một cách rành mạch rõ ràng, nhằm thúc đẩy tốt nhất việc giao thương
trên website, tương tác hệ thống cao.

2.2 Phân tích hệ thống
2.2.1 Biểu đồ Usecase của hệ thống
 Xác định các tác nhân và use case
Tác nhân

Use case

20


Khách hàng
(Người

thực


 Xem thông tin
hiện

 Xem sản phẩm

truy vấn thông tin,

 Xem chi tiết sản phẩm

giao dịch, mua hàng)

 Xem tin tức

Người quản trị

 Đăng nhập hệ thống

(Quản lý mọi hoạt

 Quản lý lượng người truy cập

động và chức năng

 Quản lý sản phẩm

của hệ thống)

 Quản lý tin tức


 Biểu đồ usecase tổng quát

Hình 2.2.1 Biểu đồ usecase tổng quát
 Biểu đồ phân rã tác nhân “khách hàng”
21


Hình 2.2.2 Biểu đồ phân rã tác nhân khách hàng

 BIểu đồ phân rã tác nhân Admin

22


2.2.3 Biểu đồ phân rã tác nhân Admin
2.2.2 Biểu đồ trình tự
 Biểu đồ trình tự đăng nhập cho admin

23


Hình 2.2.4 Biểu đồ trình tự đăng nhập cho admin
 Biểu đồ trình tự thêm sản phẩm cho admin

Hình 2.2.5 Biểu đồ trình tự thêm sản phẩm cho admin

24


 Biểu đồ trình tự xem chi tiết sản phẩm


Hình 2.2.6 Biểu đồ trình tự xem chi tiết sản phẩm
2.3 Thiết kế hệ thống
2.3.1 Biểu đồ lớp
 Biểu đồ lớp quản lý sản phẩm

25


×