XÁC ĐỊNH CHIỀU CAO THIẾT BỊ
(SỐ ĐĨA LÝ THUYẾT)
T)
1. Đặt vấn đề
2. Thực hiện bằng Excel
3. Ứng dụng trong Công nghệ Hóa học – Thực phẩm
4. Bài tập
MÔ HÌNH HÓA
CÁC QT & CN
•Các Quá trình và Thiết bò
Công nghệ
• Mô hình vật lý
•Thay đổi ý tưởng
và công thức
• Thí nghiệm mới
•Mô hình toán học
Sai
Thơng số cơng nghệ
= f(, x, y, z)
Tiến
hành
thực
nghiệm
• So sánh
• Đúng
•Sử dụng cho tính toán, phân tích, thiết
kế, tối ưu hóa và điều khiển
XÁC ĐỊNH SỐ ĐĨA LÝ THUYẾT
1. Đặt vấn đề
Bài toán 1: Chiều cao thiết bò truyền khối có thể được
xác đònh:
- Theo số đóa lý thuyết:
H nLT hD
- Theo số đóa thực:
n LT
H ntt 1 h
1 h
E0
XÁC ĐỊNH SỐ ĐĨA LÝ THUYẾT
1. Đặt vấn đề
Bài toán 1: Chiều cao thiết bò truyền khối có thể được
xác đònh:
Để xác đònh số đóa lý thuyết:
a) Phương pháp giải tích:
Giải đồng thời: Phương trình cân bằng pha: y* = f(x)
Phương trình đường làm việc: y = ax + b
b) Phương pháp đồ thò:
XÁC ĐỊNH SỐ ĐĨA LÝ THUYẾT
1. Đặt vấn đề
Phương pháp
đồ thò:
100
90
80
70
60
50
40
30
20
y = 0,0002x - 0,0434x + 3,5469x
10
R = 0,9998
3
2
2
0
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
XÁC ĐỊNH SỐ ĐĨA LÝ THUYẾT
1. Đặt vấn đề
Bài toán 2: Xác đònh độ chuyển hóa của phản ứng bậc 1
trong thiết bò tuân theo mô hình khuếch tán
XÁC ĐỊNH SỐ ĐĨA LÝ THUYẾT
1. Đặt vấn đề
Bài toán 2: Độ chuyển hóa của phản ứng bậc 1 trong
thiết bò tuân theo mô hình khuếch tán được xác đònh theo
biểu thức:
Pe
4 exp
2
U 1
Pe
Pe
2
2
1 exp 1 exp
2
2
k
1
Trong đó: 1 4
Pe
2
2
2
2
2
2 1 exp Pe L
Pe L Pe L
XÁC ĐỊNH SỐ ĐĨA LÝ THUYẾT
1. Đặt vấn đề
Bài toán 3: Xác đònh năng suất theo sản phẩm của hệ thống gồm:
thiết bò phản ứng khuấy lý tưởng (VK = 1 m3) làm việc song song
với thiết bò phản ứng đẩy lý tưởng (VĐ = 2 m3), nếu bên trong xảy
ra phản ứng là bậc 1 có k1 = 1,35.103 1/s; nồng độ đầu của chất
tham gia phản ứng là C0 = 2 kmol/m3; năng suất nhập liệu là 4.103
kmol/s; khối lượng riêng của hỗn hợp là không đổi, trong dòng
nhập liệu không có sản phẩm?
Q01 C0
VK
C1
Q0 C0
Q02 C0
Q C
VD
C2
XÁC ĐỊNH SỐ ĐĨA LÝ THUYẾT
1. Đặt vấn đề
Bài toán 3: VK = 1 m3; VĐ = 2 m3; k1 = 1,35.103 1/s; C0 = 2 kmol/m3;
Q0ø = 4.103 kmol/s; CP0 = 0;
Q01 C0
Hệ thống có dạng:
Cân bằng vật chất A:
Q0 = Q01 + Q02
Mô hình của thiết bò:
Q01C 0
C1
k1V K Q01
Q0 C0
C1
VK
A
Q02 C0
B
C2
VD
VD
C 2 C 0 exp k1
Q02
Q C
Giải các bài toán trên đưa đến cần giải phương trình phi tuyến
XÁC ĐỊNH SỐ ĐĨA LÝ THUYẾT
Cần giải phương trình phi tuyến:
f(x) = 0
Trong đó: f(x) cho dưới dạng công thức giải tích;
Có khoảng [a, b] nào đó mà (1) chỉ có một nghiệm;
Biết độ chính xác > 0 bé tùy ý cho trước;
(1)
XÁC ĐỊNH SỐ ĐĨA LÝ THUYẾT
Cần giải phương trình phi tuyến:
f(x) = 0
(1)
Trong đó: f(x) cho dưới dạng công thức giải tích.
Tìm x*: f(x*) = 0
Với độ chính xác > 0 bé tùy ý cho trước?
Phương trình (1) có thể có một vài nghiệm trên toàn trục số.
y
f(x)
x1
x2
x3
x
XÁC ĐỊNH SỐ ĐĨA LÝ THUYẾT
Cần giải phương trình phi tuyến:
f(x) = 0
(1)
1. Tách nghiệm: Tìm [a, b] trên đó (1) chỉ có một nghiệm;
2. Hiệu chỉnh chính: thu hẹp [a, b] để x [a, b] là nghiệm;
với sai số ;
y
f(x)
f(a)f(b) < 0
a
x1
b
x
TÁCH
CH NGHIỆM
Tìm khoảng
ng [a, b] để phương trình (1) có nghiệm duy nhất.
y
a
y = f(x)
b
x
Nghiệm của phương trình f(x) = 0 chính là giao điểm của đường
ng
cong y = f(x) với trục hoành
nh
Để có nghiệm trên [a, b] cần tìm a, b để: f(a)f(b) < 0
TÁCH
CH NGHIỆM
Tìm khoảng
ng [a, b]: tốt nhất ta xây dựng
ng đồ thò hàm y = f(x)
Để xây dựng
ng độ thì trên tọa độ 0xy: nhập x, tính y
xây dựng
ng đồ thò.
Ví dụ: Giải phương trình:
exp(x) 10x = 0
Ta xây dựng
ng đồ thò dạng
ng bảng
ng sau:
(2)
TAÙCH
CH NGHIEÄM
HIỆU CHỈNH NGHIỆM
Theo phương pháp lặp
Theo phương pháp Newton
Theo phương pháp phân đôi
Phương pháp dùng
ng Goal Seek
Phương pháp dùng
ng Solver
THEO PHƯƠNG PHÁP LẶP
Yêu cầu:
-
Hàm f(x) phải cho dưới dạng
ng giải tích: biết công thức;
Biết khoảng
ng tồn tại nghiệm: [a, b] (biết sau tách
ch nghiệm);
Cho độ chính xác cần đạt được: 0 bé tùy ý;
Trình tự thực hiện:
Chuyển phương trình đã cho từ dạng
ng: f(x) = 0
về dạng
ng: x = g(x)
Có nhiều cách
ch để chuyển: cần thỏa mãn: g’(x) < 1 trên [a, b]
Tính lặp để hiệu chỉnh nghiệm: x0 = a
x0 = b
ab
điểm giữa: x0
2
THEO PHƯƠNG PHÁP LẶP
Cho f(x)
Khoảng chứa nghiệm [a, b]
Độ chính xác
Tính: x1 = g(x0)
= x1 – x0
đúng
Nghiệm là x [a, b]
Kết thúc
sai
Thay x0=x1
THEO PHƯƠNG PHÁP LẶP
Ví dụ: exp(x) 10x = 0
Với độ chính xác 105 trong khoảng
ng [0; 0,5]
Sau khi tách
ch nghiệm: trên [0; 0,5] tồn tại một nghiệm
Để tinh chỉnh nghiệm ta viết: g(x) = 0,1.exp(x)
Rõ ràng
ng, trên [0; 0,5] tồn tại g’(x) = 0,1.exp(x) < 1
Lập bảng
ng tính có dạng
ng sau
HIỆU CHỈNH NGHIỆM
Ví dụ: exp(x) 10x = 0
trên [0; 0,5]
g(x) = 0,1.exp(x)
Lập bảng
ng tính có dạng
ng sau
HIỆU CHỈNH NGHIỆM
Ta thấy sau 5 lần lặp hội tụ về nghiệm 0,11183 với sai số
– 1,46.105
THEO PHƯƠNG PHÁP NEWTON
Đểâ sử dụng
ng phương pháp Newton cần có điều kiện:
- Biết dạng
ng giải tích của f(x);
- Biết khoảng
ng chứa nghiệm [a, b]: tìm sau tách
ch nghiệm;
- Biết độ chính xác cần đạt được ;
- Hàm f(x) phải có đạo hàm: tức biết f’(x)
Thực hiện tính toán theo trình tự sau:
Tính:
xi 1
f xi
xi '
f xi
Xuất phát từ x0 [a, b]
Thoả mãn điều kiện:
,
f x0 f x0 0 sẽ đảm bảo hội tụ;
Phương pháp Newton hội tụ nhanh hơn phương pháp lặp;
THEO PHƯƠNG PHÁP NEWTON
Cho f(x)
Khoảng chứa nghiệm [a, b]
Độ chính xác
Tính: x x f (xi )
i1
i
= xi+1 – xi
f ' xi
đúng
Nghiệm là x1
Kết thúc
xi=xi+1
sai