Biến đổi năng lượng
điện cơ
-Hệ thống điện cơ
Biến đổi năng lượng điện cơ
Bộ môn Thiết bị điện
Hệ thống điện cơ – Giới thiệu
Mạch từ với một bộ phận dịch chuyển được khảo sát trong phần
này.
Tìm ra các mô hình toán học của hệ thống điện cơ.
Một hay nhiều cuộn dây tương tác với nhau tạo ra lực hay moment
của hệ thống cơ.
Nói chung, cả dòng điện trong cuộn dây và lực (moment) đều thay
đổi theo thời gian.
Tập hợp phương trình vi phân điện cơ được đưa ra và được đưa về
dạng phương trình trạng thái để thuận tiện cho việc mô phỏng, phân
tích và thiết kế.
Biến đổi năng lượng điện cơ
Bộ môn Thiết bị điện
Hệ thống tịnh tiến – Ứng dụng của các luật về điện từ
Xét hệ thống như hình Fig. 4.1
Định luật vòng Ampere
S
C
H dl J f da
S
trở thành
Đường kín C
Hl Ni
Định luật Faraday
d
E
dl
C
dt
B da
S
trở thành
d
d
v N
dt
dt
Ứng dụng của định luật Gauss phụ thuộc vào hình dạng hình học và
cho hệ thống có H khác nhau. Định luật bảo tòan điện tích dẫn tới các
định luật Kirchhoff KCL.
Biến đổi năng lượng điện cơ
Bộ môn Thiết bị điện
Cấu trúc của một hệ thống điện cơ
Hệ thống điện
Kết nối
điện-cơ
v, i,
Hệ thống
cơ
fe, x hay Te,
Với hệ thống tịnh tiến, = (i, x).
Với dạng hình học đơn giản, theo định luật Faraday
d di dx
v
dt
i dt x dt
transformer voltage
Biến đổi năng lượng điện cơ
speed voltage
Bộ môn Thiết bị điện
Hệ thống (điện) tuyến tính
Lx i
Vì vậy,
di
dL x dx
v Lx i
dt
dx dt
Với hệ thống không có phần dịch chuyển
Li
và
di
vL
dt
Với hệ thống nhiều cửa
d k
M k dx j
N k di j
j 1
j 1
vk
dt
i j dt
x j dt
k 1,2,..., N
Lực và từ thông móc vòng có thể là hàm của tất cả các biến.
Biến đổi năng lượng điện cơ
Bộ môn Thiết bị điện
Ví dụ 4.1
Tìm H1, H2, , và v, với giả thiết sau: 1) = , 2) g >> w, x >> 2w và 3)
bỏ qua từ thông rò.
2 0 H 1 wd 0 H 2 2 wd 0
Định luật Gauss
Đưa đến
Từ thông móc vòng
Độ tự cảm
Điện áp
Biến đổi năng lượng điện cơ
Ni
H1 H 2
gx
2 wd 0 N 2 i
N
gx
2wd 0 N 2
L x
gx
2 wd 0 N 2 di 2 wd 0 N 2 i dx
vt
g x dt
g x 2 dt
Bộ môn Thiết bị điện
Các hệ thống quay
VD. 4.2: Hình Fig. 4.7. Tìm s, r dưới dạng hàm của is, ir, và , và tìm
vs va vr của rotor dạng trụ. Giả sử = , và g << R và l.
N s is N r ir
H r1
H r3
g
N s is N r ir
Hr2
H r 4
g
s N s s N s 0 H r1 Rl N s 0 H r 2 R l
Đơn giản thành
2
i r
0
2
2
i s N r L0 ir
0
s N s2 L0 i s N s N r L0 1
Tương tự,
r N s N r L0 1
Với máy thực tế,
di s
dir
d
v s t Ls
M cos
ir M sin
dt
dt
dt
Biến đổi năng lượng điện cơ
Bộ môn Thiết bị điện
Ví dụ 4.4
Tính 1 và 2 và xác định độ tự cảm và hỗ cảm cho hệ thống hình Fig.
4.14, sử dụng mạch tương đương.
Rx
x
0 A
x
0W 2
N1i1
1
2
N2i2
N 1i1 2 R x 1 R x 2
Rx
N 2 i2 R x 1 2 R x 2
1 N 1 1
2 N 2 2
0W 2
3x
0W 2
3x
2 N
2
1 1
Rx
i N1 N 2 i2
N N i
1
2
2
N
2 1
2 i2
Xác định độ tự cảm và hỗ cảm?
Biến đổi năng lượng điện cơ
Bộ môn Thiết bị điện
Rx
Tính lực từ dùng pp năng lượng
Lực từ fe = fe(i, x) = fe(, x) (vì i được tính từ = (i, x)) của hệ thống
có một cửa điện và 1 cửa cơ.
fe có chiều theo chiều dương của x.
Xét hệ thống trong hình Fig. 4.17, tương đương với Fig. 4.18. Gọi W m
là năng lượng dự trữ, theo định luật bảo toàn năng lượng
Tốc độ thay đổi
năng lượng dự trữ
=
Công suất
điện vào
dWm
d
e dx
e dx
vi f
i
f
dt
dt
dt
dt
_
hay
Công suất
cơ ra
dW m id f e dx
Một biến số điện và một biến số cơ có thể được chọn một cách độc lập, mà
không thay đổi bản chất vật lý của đối tượng. Giả sử (, x) được chọn.
Biến đổi năng lượng điện cơ
Bộ môn Thiết bị điện
Tính lực từ dùng pp năng lượng (tt)
Sự thay đổi của năng lượng dự trữ khi đi từ a tới b – x độc lập với đường
tích phân (Fig. 4.19). Với đường A
xb
Wm b , xb Wm a , x a f
xa
e
b
a , x dx i , xb d
a
Đường B
b
xb
a
xa
Wm b , xb Wm a , x a i , x a d f
e
b , x dx
Cả hai cách đều phải cho ra cùng kết quả. Nếu a = 0, thì lực từ bằng 0, vì thế
đường A dễ dàng hơn
b
Wm b , xb Wm 0, xa i , xb d
0
Tổng quát
Wm , x i , x d
0
Biến đổi năng lượng điện cơ
Bộ môn Thiết bị điện
Quan hệ lực - năng lượng
Ta có
dWm id f e dx
Vì W m = W m(, x), vi phân của W m được tính
Wm , x
dWm Wm , x
d
dx
dt
x
So sánh 2 phương trình, ta được
Wm , x
i
Wm , x
f
x
e
Biến đổi năng lượng điện cơ
Bộ môn Thiết bị điện
Ví dụ 4.5
Tính fe(, x) và fe(i, x) của hệ thống trong hình VD. 4.1
2wd 0 N 2i 2wd 0 N 2
i
i
N
L0
gx
g
1 x g
1 x g
Giải được i
i
0
0
L0
Wm i , x d
Tính fe
L0
1 x g
1 x g d
2
2 L0
1 x g
2
W
m
, x
fe
x
2 L0 g
f e i, x
Biến đổi năng lượng điện cơ
L20 i 2
2 L0 g 1 x g
2
1 L0 i 2
2 1 x g 2
Bộ môn Thiết bị điện
Tính lực từ dùng pp ‘đồng năng lượng’
Để tính W m(, x), cần tính i = i(, x). Tuy nhiên việc này khá phức tạp, nên
việc tính fe trực tiếp từ = (i, x) sẽ thuận tiện hơn.
dW m id f e dx
d i id di
dW m d i di f e dx
id d i di
d i W m di f e dx
Định nghĩa của đồng năng lượng
i Wm Wm' Wm' i, x
Tích phân dW’m dọc theo đường Ob’b (Fig. 4.21), fe = 0 dọc theo Ob’
Ta có,
0
'
'
W
W
m
m
dWm'
di
dx
i
x
Biến đổi năng lượng điện cơ
i
W i, x i, x di
'
m
fe
Bộ môn Thiết bị điện
Ví dụ 4.8
Ni
Tìm fe trong hệ thống hình Fig. 4.22.
Riron
lc
A
Ni
Riron R gap
R gap
2x
0 A
Riron
Rgap
Ni
Ni
lc
2x
R x
A 0 A
Từ thông móc vòng và đồng năng lượng
N 2i
N
R x
2 2
N
i
'
Wm i, x di
0
2 R x
i
Lực từ
'
2 2
2 2
W
N
i
d
1
N
i
e
m
f
x
2 dx Rx
0 A lcA 20xA
Biến đổi năng lượng điện cơ
Bộ môn Thiết bị điện
2
Năng lượng và đồng năng lượng biểu diễn bằng đồ
thị
Xét hệ thống điện tuyến tính trong hình Fig. 4.24,
Wm i , x d Area A
0
i
W i, x di Area B
'
m
0
Nếu (i, x) là hàm phi tuyến như hình Fig. 4.25, thì 2 diện tích sẽ không bằng
nhau. Tuy nhiên, fe được tính từ năng lượng hay đồng năng lượng sẽ bằng
nhau.
Đầu tiên, giữ không đổi, năng lượng W m giảm một lượng –W m như trong
hình Fig. 4.26(a) ứng với một lượng tăng x. Sau đó, giữ i không đổi, đồng năng
lượng tăng W’m. Lực từ trong cả hai trường hợp
Wm
f lim
x 0 x
e
Biến đổi năng lượng điện cơ
'
W
m
f e lim
x 0 x
Bộ môn Thiết bị điện
Đồng năng lượng cho hệ thống 2 cửa điện và 1 cửa
cơ
Xét hệ thống có 2 cửa điện và 1 cửa cơ, với 1 = 1(i1, i2, x) và 2 = 2(i1, i2, x).
Tốc độ thay đổi năng lượng dự trữ
dWm
d1
d2
e dx
e dx
v1i1 v 2 i2 f
i1
i2
f
dt
dt
dt
dt
dt
hay
dW m i1 d1 i2 d 2 f e dx
Xét
i1d1 i2 d2 d 1i1 2 i2 1di1 2 di2
nên,
d 1i1 2i2 Wm 1di1 2 di2 f e dx
W
Cuối cùng,
dW m' 1 di1 2 di 2 f e dx
'
m
i1
i2
W i1 , i2 , x i ,0, x di 2 i1 , i2' , x di2'
'
m
Biến đổi năng lượng điện cơ
0
'
1 1
'
1
0
Bộ môn Thiết bị điện
Lực từ trong hệ thống nhiều cửa
Xét một hệ thống với N cửa điện và M cửa cơ, từ thông móc vòng là 1(i1, ...,
iN, x1, ..., xM), ..., N(i1, ..., iN, x1, ..., xM).
dW m d1i1 ... d N i N f 1e dx1 ... f Me dx M
d 1i1 ... N i N d1i1 ... d N i N 1 di1 ... N di N
M
N
N
d i ii Wm i dii f i e dxi
1
i 1
i
i 1
Wm'
Biến đổi năng lượng điện cơ
Wm'
i
ii
i 1,..., N
'
W
m
fie
xi
i 1,..., M
Bộ môn Thiết bị điện
Tính tóan W’m
Để W’m, đầu tiên tính tích phân dọc theo các trục xi axes, sau đó theo mỗi
trục ii. Khi lấy tích phân dọc theo xi, W’m = 0 vì fe bằng zero. Vì thế,
'
m
W
i1
0
1 i1' ,0,...,0, x1 , x 2 ,...x M di1'
i2
i , i ,..., i
2 i1 , i 2' ,...,0, x1 , x 2 ,...x M di 2' ...
0
N
1
2
'
'
,
i
,
x
,
x
,...
x
di
N 1 N
1
2
M
N
Chú ý rằng với trường hợp đặc biệt hệ thống 2 cửa điện 2 cửa cơ,
i1
i2
W i ,0, x1 , x 2 di 2 i1 , i2' , x1 , x2 di2'
'
m
Và,
Biến đổi năng lượng điện cơ
0
'
1 1
'
W
m
f1e
dx1
'
1
0
'
W
m
f 2e
dx 2
Bộ môn Thiết bị điện
Ví dụ 4.10
Tính W’m và các moment từ của hệ thống 3 cửa điện và 1 cửa cơ.
1 L11i1 Mi3 cos
'
m
W
i1
0
2 L22 i 2 Mi3 sin
3 L33 i3 Mi1 cos Mi2 sin
i
i
'
'
'
'
1 i1 ,0,0, , di1 2 i1 , i2 ,0, , di2 3 i1 , i2 , i3' , , di3'
2
0
3
0
1
1
1
L11i12 L22 i 22 L33 i32 Mi1i3 cos Mi2 i3 sin
2
2
2
'
W
m
Te
Mi1i3 sin Mi2 i3 cos
Wm'
T
Mi1i3 sin Mi2 i3 cos
e
Biến đổi năng lượng điện cơ
Bộ môn Thiết bị điện
Sự bảo tòan năng lượng
Bỏ qua tổn hao từ, mối quan hệ đơn giản của hệ thống điện cơ có thể nhận
f ev
được là,
d
i
dt
T
e
dWm
dt
Ta có
Wm , x
Wm , x
f
i
x
2Wm 2Wm
x
x
e
Chú ý rằng
Điều kiện cần và đủ để bảo toàn là
i , x
f e , x
x
Biến đổi năng lượng điện cơ
hay
i, x f e i, x
x
i
Bộ môn Thiết bị điện
Hệ thống 2 cửa điện và 1 cửa cơ
Với hệ thống này
dW m' 1 di1 2 di 2 f e dx
Các phương trình từ thông móc vòng và lực từ là
Wm'
1
i1
Wm'
2
i 2
'
W
m
fe
x
2 f e
x
i2
1 2
i2
i1
Điều kiện bảo toàn
1 f e
x
i1
Có thể mở rộng cho hệ thống nhiều cửa điện - cơ.
Biến đổi năng lượng điện cơ
Bộ môn Thiết bị điện
Bảo toàn năng lượng giữa 2 điểm
Ta có
dWm i , x d f e , x dx
Khi đi từ a tới b trong hình Fig. 4.31, sự thay đổi năng lượng dự trữ là
Wm b , xb Wm a , x a
b
a
Wm
a b
xb
id f e dx
xa
EFE ab EFM
a b
Trong đó EFE là năng lượng từ nguồn điện và EFM là năng lượng từ nguồn cơ.
Để xác định EFE và EFM, cần xác định một đường đi cụ thể. Khái niệm EFM
dùng để khảo sát sự chuyển đổi năng lượng trong các thiết bị hoạt động theo
chu kì.
Biến đổi năng lượng điện cơ
Bộ môn Thiết bị điện
Bảo toàn năng lượng sau một chu kỳ
Sau một chu kỳ, khi hệ thống trở lại trạng thái ban đầu, dW m = 0.
0 id f e dx id f e dx
Từ hình 4.30, id = EFE, và –fedx = EFM. Vì vậy, sau một chu kỳ,
EFE EFM 0
EFE cycle EFM
cycle
0
Có thể tính EFE hoặc EFM sau một chu kỳ. Nếu EFE|cycle > 0, hệ thống hoạt
động như một động cơ, và EFM|cycle < 0. Nếu EFE|cycle < 0, hệ thống hoạt động
như máy phát, và EFM|cycle > 0.
VD. 4.14 – 4.16
Biến đổi năng lượng điện cơ
Bộ môn Thiết bị điện