Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Giao trinh bai tap vl2 phương pháp giải bài toán hạt nhân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (641.07 KB, 12 trang )

1

xem nhiều tài liệu hơn tại
/>Đây là một số câu trắc nghiệm chương 1-2-3 Vật lý A2 được tập hợp nhằm giúp SV ôn tập (chưa
có thẩm định kiểm tra kỹ). Một số câu có đáp án, một số câu không nhằm giúp SV định hướng
trong ôn tập. Các em dùng tài liệu này như một công cụ hỗ trợ và sử dụng nó một cách hợp lý (hãy
tin ở kiến thức của mình chứ đừng tin vào đáp án) !!!
Câu 1. Chiếu một chùm tia sáng song song thẳng góc với mặt dưới của một nêm không khí. Ánh sáng tới
có bước sóng   0,6 m . Trên 2 cm dài của mặt nêm thì quan sát thấy có 20 vân giao thoa. Góc nghiêng
của nêm:
A) 5.10 4 rad
B) 4.10 4 rad
C) 3.10 4 rad
D) Không có câu đúng
Câu 2. Trong giao thoa gây bởi nêm không khí. Để tăng độ rộng vân giao thoa thì:
A) Phải tăng bước sóng ánh sáng tới
B) Phải giảm góc nghiêng của nêm
C) Câu A & B đều đúng
D) Câu A & B đều sai
Câu 3. Trong giao thoa gây bởi hệ cho vân tròn Newton. Để tăng bán kính vân giao thoa (xét vân giao
thoa cùng một số bậc K) thì:
A) Tăng bán kính mặt lồi của thấu kính
B) Giảm bước sóng của ánh sáng chiếu tới
C) Tăng bước sóng của ánh sáng tới
D) Câu A & C đều đúng
Câu 4. Nếu thay nêm không khí bằng nêm thủy tinh có cùng độ nghiêng để quan sát giao thoa của cùng
một loại ánh sáng đơn sắc chiếu tới thì:
A) Độ rộng vân giao thoa sẽ giảm
B) Độ rộng vân giao thoa sẽ tăng
C) Độ rộng vân giao thoa không thay đổi
D) Sai hết


Câu 5. Chiếu một chùm tia sáng trắng song song vào một bản mỏng ( n  1,33 ), góc tới là 52º. Bề dầy
của bản bằng bao nhiêu thì chùm tia phản xạ được nhuộm mạnh nhất bởi ánh sáng màu vàng (   0,6 m
) (hiệu quang lộ giữa hai tia sáng phản xạ gây ra giao thoa được tính theo hệ thức

L  2d n 2  sin 2 i  ).
2
A) d  1,40(2k  1) m với k  0,1,2,3...
B) d  0,14(2k  1) m với k  0,1,2,3...
C) d  0,14(2k  1) m với k  0,1,2,3...
D) Không có câu đúng


2
Câu 6. Công thức Bragg cho cực đại nhiễu xạ tia X trên tinh thể ( d là khoảng cách giữa hai mặt phẳng
nguyên tử cạnh nhau;  là góc nhiễu xạ theo phương phản xạ gương):

A) sin   k
; k  1,2,...
2d
2
B) sin   k
; k  0,1,2,...
d

C) sin   k ; k  0,1,2,...
d

D) sin   k
; k  0,1,2,...
2d

Câu 7. Gọi I 0 là cường độ sáng của ánh sáng tổng hợp tại M cách nguồn sáng điểm O một khoảng R  b
. Đặt một màn chắn có lỗ tròn (với bán kính rất nhỏ) trong khoảng từ O đến M, đoạn OM vuông góc với
lỗ tròn và đi qua tâm lỗ tròn, gọi I là cường độ sáng tại M sau khi có màn chắn. Chọn câu đúng:
A) I  I 0
B) I  I 0
C) I  I 0
D) Chưa đủ yếu tố để kết luận
Câu 8. Gọi O là một nguồn sáng điểm và M là một điểm cách xa O một đoạn R  b Đặt một màn chắn
có lỗ tròn bán kính rất nhỏ trong khoảng từ O đến M, đoạn OM vuông góc với lỗ tròn và đi qua tâm lỗ
tròn. Để M là điểm có cường độ sáng nhất thì lỗ tròn chứa:
A) Một số lẻ đới Fresnel
B) 1 đới Fresnel
C) 2 đới Fresnel
D) Không đủ yếu tố kết luận
Câu 9. Trong nhiễu xạ của chùm tia sáng song song qua môt khe hẹp. Cố định khoảng cách giữa khe hẹp
và màn quan sát. Để tăng độ rộng cực đại giữa:
A) Phải tăng bước sóng của ánh sáng tới
B) Phải giảm bước sóng của ánh sáng tới
C) Phải giảm độ rộng của khe hẹp
D) Câu A & C đều đúng
Câu 10. Một màn ảnh được đặt cách nguồn sáng điểm đơn sắc (   0,5m ) một khoảng 2m. Chính giữa
khoảng ấy có đặt một lỗ tròn đường kính 0,2 cm. Hình nhiễu xạ trên màn có tâm sáng hay tối?
A) Sáng
B) Tối
C) Sáng nhất
D) Tối nhất
Câu 11. Chiếu một chùm tia sáng đơn sắc song song (   0,589m ) thẳng góc đến một khe hẹp có bề
rộng b  2 m . Tổng số vạch cực tiểu nhiễu xạ quan sát được là:
A) 3
B) 4

C) 5
D) 6


3
Câu 12. Chiếu một chùm tia sáng song song (   0,5m ) thẳng góc đến một cách tử nhiễu xạ. Nếu chu
kỳ của cách tử là d  4,95m thì góc nhiễu xạ ứng với vạch cực đại chính ngoài cùng là;
A) 45 0 30'
B) 55 0 30'
C) 65 0 30'
D) Không có kết quả đúng
Câu 13. Sau khi làm đổ một số dầu hỏa lên mặt sông, thỉnh thoảng ta thấy có những vân màu cầu vồng ở
vùng có dầu hỏa. Đó là:
A) Do bị hoa mắt khi nhìn lâu ngoài trời nắng
B) Do giao thoa của ánh sáng mặt trời lên màng mỏng dầu hỏa trên mặt nước
C) Do nhiễu xạ của ánh sáng mặt trời lên lớp dầu hỏa
D) Không rõ nguyên nhân
Câu 14. Nhiễu xạ tia X lên tinh thể được dùng để xác định cấu trúc tinh thể. Chọn câu đúng:
A) Dựa vào công thức Bragg, khi dùng tia có bước sóng biết trước ta có thể xác định chu kỳ mạng tinh
thể
B) Hiện tượng nhiễu xạ tia X lên tinh thể thực chất là ứng dụng hiện tượng nhiễu xạ qua nhiều khe hẹp
C) Câu A & B đều đúng
D) Không có câu đúng
Câu 15. Một chùm tia sáng đơn sắc song song bước sóng (   0,6m ) được chiếu thẳng góc đến một
khe hẹp có bề rộng b  0,2mm . Ngay sau khe có đặt một thấu kính, màn quan sát đặt tại mặt tiêu diện
thấu kính các cách thấu kính 1m. Độ rộng cực đại giữa thu được trên màn:
A) 0,4 cm
B) 0,6 cm
C) 0,8 cm
D) Sai hết

Câu 16. Một chùm tia sáng có bước sóng   0,55m được chiếu vuông góc với một nêm thủy tinh (
n  1,5 ). Khoảng cách giữa hai vân tối liên tiếp là 0,21mm . Góc nghiêng của nêm:
A) 0,873.10 5 rad
B) 0,873.10 4 rad
C) 0,873.10 3 rad
D) Không có kết quả đúng
Câu 17. Chọn câu đúng:
A) Vận tốc ánh sáng trong thủy tinh thì lớn hơn vận tốc của ánh sáng trong không khí
B) Nếu tăng tần số của ánh sáng thì bước sóng của ánh sáng sẽ giảm
C) Vận tốc của ánh sáng phát ra từ nguồn sáng đứng yên thì nhỏ hơn vận tốc của ánh sáng phát ra từ
nguồn đặt trên ô tô đang chuyển động cùng chiều phát sáng
D) Hiện tượng nhiễu xạ thể hiện tính chất hạt của ánh sáng
Câu 18. Chọn câu sai:
A) Trong phương pháp đới cầu Fresnel, diện tích mỗi đới cầu Fresnel là như nhau không phụ thuộc vị trí
B) Nhiễu xạ của chùm tia sáng song song qua nhiều khe hẹp thực chất là tổng hợp của hai hiện tượng:
nhiễu xạ qua từng khe và giao thoa của ánh sáng qua các khe
C) Cả hai câu A & B đều sai


4
D) Cả hai câu A & B đều đúng
Câu 19. Trên một bản thủy tinh phẳng chiết suất n  1,5 người ta phủ một màng mỏng chiết suất n'  n
với độ dầy là d . Chiếu chùm tia sáng song song (bước sóng  ) thẳng góc với mặt bản. Hiệu quang lộ
hai tia phản xạ gây ra giao thoa ở mặt trên của màng mỏng là:

A) L  2n' d 
2

B) L  2n' d 
2

C) L  2n' d
D) Không có kết quả đúng
Câu 20. Trên đường đi của một chùm tia sáng đơn sắc có cường độ sáng I 0 người ta đặt lần lượt một đĩa
tròn nhỏ có kích thước bằng đới cầu Fresnel thứ nhất và một màn quan sát (song song với đĩa tròn).
Cường độ sáng tại tâm của màn quan sát (nằm đối diện với tâm của đĩa tròn) bằng:
A) 4 I 0
B) 3 I 0
C) 2 I 0
D) I 0
Câu 1: Nguyên lý Huygens-Fresnel chỉ áp dụng cho các hiện tượng của:
A. Ánh sáng.
B. Sóng dọc truyền trong môi trường.
C. Sóng điện từ.
D. A, B, C đều đúng.
Câu 2: Nếu đổ đầy nước (chiết suất n=1,33) vào khoảng không giữa thấu kính và mặt phẳng của hệ vân
tròn Newton thì các vân sẽ:
A. Giãn rộng ra
B. Biến mất
C. Sít lại về phía tâm
D. Không thay đổi
Câu 3: Chiếu một chùm tia song song đơn sắc vuông góc với một khe hẹp có bề rộng b = 0,50 mm. Đặt
sát ngay sau khe một thấu kính hội tụ, tiêu cự f = 60cm, ta thu được trên màn quan sát đặt ở mặt phẳng
tiêu thấu kính một hệ vân có bề rộng vân sáng trung tâm bằng 1,2mm. Bước sóng ánh sáng bằng:
A. 0,6µm;
B. 0,4µm;
C. 0,5µm;
D. 0,7µm;
Câu 4: Chiếu chùm sáng song song gồm 2 sóng đơn sắc bước sóng 1 = 0,45 µm và 2 = 0,75 µm theo
phương vuông góc với một khe hẹp có độ rộng b = 3 µm. Số cực đại của 2 sóng trùng nhau kể cả cực đại
giữa là :

A. 3
B. 5
C. 7
D. 9
Câu 5: Một chùm tia sáng song song chiếu vuông góc với một cách tử nhiễu xạ. Trong quang phổ bậc
hai, vạch ứng với bước sóng  = 0,75 µm được quan sát dưới góc  = 600. Số khe N trên 1mm chiều dài
cách tử bằng:
A. 527 B. 502 C. 577 D. 552
Câu 6: Khi giữa nguồn sáng điểm đơn sắc S và điểm M có màn chắn là lỗ tròn nằm trên trục SM , chứa
4 đới cầu Fresnel, ta có :
A. M là điểm sáng gấp 4 lần khi không có màn chắn


5
B. M là điểm sáng như khi không có màn chắn
C. M là điểm gần như tối
D. M là điểm tối nhất
Câu 7: Chiếu ánh sáng đơn sắc xuống vuông góc với mặt đáy của nêm. Cạnh nêm không khí và cạnh nêm
thuỷ tinh:
A. Đều là vân sáng B. Đều là vân tối
C. Của k.khí là vân tối, của thuỷ tinh là vân sáng
D. Của k.khí là vân sáng, của thuỷ tinh là vân tối
Câu 8: Theo quang học sóng cách phát biểu nào dưới đây KHÔNG đúng:
A. Sóng ánh sáng truyền được trong chân không lẫn môi trường chất.
B. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc không phụ thuộc vào môi trường.
C. Vận tốc truyền ánh sáng phụ thuộc vào môi trường.
D. Tần số ánh sáng đơn sắc không phụ thuộc vào môi trường.
Câu 9: Chọn câu sai:
A) Trong phương pháp đới cầu Fresnel, diện tích mỗi đới cầu Fresnel là như nhau không phụ thuộc vị trí
B) Nhiễu xạ của chùm tia sáng song song qua nhiều khe hẹp thực chất là tổng hợp của hai hiện tượng:

nhiễu xạ qua từng khe và giao thoa của ánh sáng qua các khe
C) Cả hai câu A & B đều sai
D) Cả hai câu A & B đều đúng
Câu 10 : Góc tới giới hạn của hiện tượng phản xạ toàn phần khi ánh sáng đi từ môi trường 1 qua môi
trường 2 với chiết suất n1>n2 là :
A. arctg(n2/n1)
B. arcsin(n1/n2)
C. arctg(n1/n2)
D. arcsin(n2/n1)
Câu 11: Cáp quang dùng trong kỹ thuật viễn thông là thiết bị:
A. Truyền tín hiệu ánh sáng ứng dụng hiện tượng giao thoa
B. Truyền tín hiệu điện ứng dụng hiện tượng giao thoa của sóng điện từ
C. Truyền tín hiệu ánh sáng ứng dụng hiện tượng phản xạ toàn phần
D. Truyền tín hiệu ánh sáng ứng dụng hiện tượng nhiễu xạ
Câu 12: Chiếu hai chùm tia sáng đơn sắc có bước sóng 1=0,6 µm và 2=0,4 µm xuống vuông góc với
mặt đáy của 1 nêm không khí. Số thứ tự k tại đó các vân tối của 2 hệ vân của hai chùm tia sáng đơn sắc
này trùng nhau là (k1 ứng với 1, k2 ứng với 2):
A. k1=3 , k2=4;
B. k1=3 , k2=2;
C. k1=5 , k2=4;
D. k1=4 , k2=6
Câu 13: Hiện tượng vật lý nào gây ra màu sắc trên mặt váng dầu khi có ánh sáng mặt trời chiếu vào ?
A. Hiện tượng phản xạ ánh sáng trên bề mặt
B. Hiện tượng giao thoa giữa ánh sáng tới và ánh sáng phản xạ
C. Hiện tượng nhiễu xạ của ánh sáng phản xạ
D. Không có câu nào đúng.
Câu 14: Chiếu ánh sáng đơn sắc với  = 0,5µm tới bản mỏng có chiết suất n = 1,5 dưới góc tới i = 450.
Bề dày tối thiểu để bản mỏng cho vân tối là:
A. dmin = 0,189m B. dmin = 0,019m
C. dmin = 0,099m

D. dmin = 0,378m


6
Câu 15: Giữ nguồn sáng điểm đơn sắc O và điểm M, đặt một màn chắn sáng lỗ tròn chứa 7 đới cầu
Fresnel. Nếu 3 đới cầu đầu tiên bị che khuất hoàn toàn bởi 1 đĩa tròn thì cường độ sáng tại M là:

a
a
a4 a8 2
 ) B. I  ( 7  4 ) 2
2
2
2
2
a
a
a 4 a7 2
 ) D. I  ( 3  8 ) 2
C. I  (
2
2
2
2
A. I  (

Câu 16: Chiếu ánh sáng đơn sắc  = 0,5µm từ một nguồn đến một lỗ tròn đặt cách nguồn 1m và sau lỗ
tròn 2m đặt màn quan sát. Để tâm hình nhiễu xạ tối nhất, bán kính lỗ tròn phải bằng:
A. 0,08mm
B. 8,0mm

C. 1,6mm
D. 0,8mm
Câu 17: Một cách tử có chu kỳ d = 4,8µm. Ánh sáng đơn sắc chiếu thẳng góc với mặt cách tử có bước
sóng  = 0,5µm. Số cực đại chính tối đa cho bởi cách tử là
A. 19
B. 21
C. 17
D. 15
Câu 18: Trên một bản thủy tinh phẳng chiết suất n  1,5 người ta phủ một màng mỏng chiết suất n'  n
với độ dầy là d . Chiếu chùm tia sáng song song (bước sóng  ) thẳng góc với mặt bản. Hiệu quang lộ
hai tia phản xạ gây ra giao thoa ở mặt trên của màng mỏng là:

A. L  2n' d 
2

B. L  2n' d 
2
C. L  2n' d
D. Không có kết quả đúng
Câu 19. Một chùm AS trắng song song,  (0.4m-0.76 m) đập vuông góc với mặt của một cách tử
phẳng truyền qua (có 50vạch/mm). Sin của góc lệch ứng với đầu quang phổ bậc 4 và cuối quang phổ bậc
3 tương ứng là:
A. 0.08 ; 0.152
B. 0.08; 0.114
C. 0.06; 0.114
D. Không có câu đúng
Câu 20: Người ta tạo ra cách tử có số khe lớn trên một đơn vị chiều dài để:
A. Tăng cường độ các vân sáng
B. Tăng khả năng phân biệt các vân sáng ứng với ánh sáng bước sóng nhỏ
C. Hạn chế ảnh hưởng của nhiễu xạ các khe kề nhau.

D. Không có câu đúng

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
***@@@***
1. Năng lượng của con lắc lò xo gắn với quả nặng thì tỷ lệ với :
a) Biên độ dao động.
b) Bình phương khối lượng quả nặng.
c) Bình phương của tần số.
d) Bình phương biên độ và độ cứng lò xo.
2. Hai con lắc lò xo có cùng độ cứng K. Biết tần số dao động f1 =2 f2
Vậy hai khối lượng sẽ liên hệ theo công thức:
a) M1 = M2/4
b) M1 = M2/2 c) M1 = M2/
d) M1 = 4 M2
e) M1 =
M2


7
3. Hai con lắc có cùng độ dài và cùng biên độ dao động. Nếu M1 = 2 M2 thì :
a) Chu kỳ và năng lượng của hai con lắc là bằng nhau.
b) Chu kỳ T1 =T2/2 và năng lượng của hai con lắc là bằng nhau.
c) Chu kỳ T1 =T2 và năng lượng E1 lớn hơn năng lượng E2.
d) Chu kỳ T1 =T2 và năng lượng E1 nhỏ hơn năng lượng E2.
4. Khi độ dài của một con lắc đơn tăng lên gấp đôi, thì tỉ số tần số của nó lúc sau so với lúc đầu là:
a) 2
b)
c) 1/
d) 1/4
e) 1

5. Một con lắc toán học dao động tắt dần với chu kỳ T. Nếu đặt trong thang máy đang đi lên nhanh
dần với gia tốc g/2 thì:
a) Giảm lượng loga tăng.
b) Giảm lượng loga giảm.
c) Giảm lượng loga không đổi.
d) Biên độ tăng lên.
e) Biên độ không thay đổi.
6. Khi một dao động có tần số tăng lên gấp 3 và biên độ giảm 2 lần thì tỷ số năng lượng của con
lắc so với lúc đầu:
a) 9/4
b) 4/9
c) 3/2
d) 2/3
e) 1
PHÂN TÍCH NHỮNG CÂU PHÁT BIỂU ĐÚNG SAI
***@@@***
1- Có hai lò xo giống nhau được nối với một quả cầu tạo thành con lắc. Khi mắc hai lò xo song
song thì chu kỳ dao động sẽ lớn hơn khi mắc hai lò xo nối tiếp.
2- Một con lắc toán học đặt vào trong thang máy, khi thang máy đi xuống nhanh dần với gia tốc
a thì tần số dao động sẽ tăng lên.
3- Khi tần số ngoại lực tác dụng lên hệ dao động là không đổi thì biên độ của một dao động
cưởng bức đạt cực đại.
4- Khi một con lắc toán học đang dao động, tại các vị trí biên thì lực căng dây là lớn nhất.
5- Cộng hưởng và cưỡng bức luôn đi đôi với nhau.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
***&&&***
1. Mũi nhọn của âm thoa dao động với tần số 440 Hz được để chạm nhẹ vào mặt nước yên lặng. Trên
mặt nước ta quan sát khoảng cách giữa hai nhọn sóng liên tiếp là 2mm. Vận tốc truyền sóng là :
a) 0.88 m/s
b) 880cm/s

c) 22 m/s
d) 220 cm/s
e) 44 cm/s
2. Mật độ năng lượng của âm thanh thay đổi thế nào khi ta tăng tần số của âm thanh lên 4 lần và làm
giảm mật độ phân tử của môi trường đi phân nửa:
a) Tăng 6 lần. b) Giảm 4 lần. c) Tăng 8 lần.
d) Giảm 2 lần. e) Tăng 2 lần.
3. Quan sát sóng dừng trên một sợi dây có chiều dài 130 cm, ta thấy đầu cố định là nút thứ nhất, đầu
nguồn phát dao động là một bụng thứ 7 thì bước sóng cùa dao động truyền qua dây là:
a) 45 cm
b) 50 cm
c) 40cm
d) 35cm
e) 30 cm
4. Một khối khí có nhiệt độ 20 0C thì vận tốc truyền âm của nó là 300 m/s. Khi nhiệt độ của khối khí
là 10 0C thì vận tốc truyền âm qua nó là:
a) 450 m/s b) 600 m/s c) 150 m/s d) Nhỏ hơn 300 m/s e) Lớn hơn 300 m/s
5. Nốt la5 chuẩn có tần số 435 Hz Thì nốt Ðo5 chuẩn có tần số là :
a) 235 Hz b) 260 Hz
c) 350 Hz
d) 870 Hz
e) 218 Hz
6. Hai ô tô cùng chạy trên một đường thẳng từ hai đầu đến gặp nhau với vận tốc lần lượt là 70 km/h và
50 km/h. Xe thứ nhất phát ra tiếng kèn có công suất lớn với tần số là 3000 Hz. Xe thứ hai nghe được
tiếng kèn có tần số bằng:
a) 3370 Hz b) 5000 Hz
c) 3000 Hz
d) 250 Hz
e) 300 Hz
PHÂN TÍCH NHỮNG CÂU PHÁT BIỂU ĐÚNG SAI

***&&&***
1. Sóng trên mặt nước là sóng dọc.
2. Bước sóng là quãng đường mà sóng đi được trong 1 giây.


8
3. Khi nguồn phát âm thanh và nguồn thu nhận âm thanh chuyển động cùng phương và cùng vận
tốc ta sẽ quan sát hiệu ứng Doppler.
4. Sóng có tần số càng lớn thì mật độ năng lượng sóng trung bình càng lớn.
5. Dao động tại những điểm càng xa nguồn sóng thì biên độ tại đó càng nhỏ.
6. Khi quan sát giao thoa của sóng cơ ,những điểm mà hiệu số khoảng cách giữa chúng đến hai
nguồn bằng một số nguyên lần bước sóng sẽ dao động mạnh nhất.
7. Công suất rung cực đại ứng với âm có cường độ tương đối là 65 dB.
8. Khi có sóng dừng trên dây ,khoảng cách giữa hai nút liên tiếp là một phần tư bước sóng.
9. Siêu âm có thể dùng để chuẩn đoán những bệnh về xương.
10. Công suất rung của một âm thanh càng lớn thì cường độ của âm thanh đó càng lớn .
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
***&&&***


9

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
***&&&***


10

6. Ðiều kiện để quan sát giao thoa là:
a) Có sự gặp nhau của các dao động sáng cùng phương.

b) Có sự gặp nhau của các dao động sáng cùng bước sóng.
c) Có sự gặp nhau của các dao động sáng mà hiệu số pha không đổi.
d) Câu a và câu c là đúng.
e) Câu a, câu b và câu c là đúng.
7. Một nêm không khí cho giao thoa có khoảng cách 2 vân sáng liên tiếp là 2 mm. Nếu tăng góc nêm
lên 2 lần và giảm bước sóng ánh sáng xuống gấp đôi thì khoảng cách hai vân sáng liên tiếp là:
a) 0,5mm
b) 1mm
c) 2mm
d) 4 mm
e) 8mm
8. Bán kính chính khúc mặt cong của thấu kính sử dụng là 15m. Bước sóng đơn sắc có giá trị không
đổi. Vân tròn tối Newton thứ 9 có bán kính trên màn quan sát là 12mm. Vậy vân tối Newton thứ 16
có bán kính trên màn quan sát là:
a) 9mm
b) 16mm
c) 3mm
d) 27mm
e) 64/3 mm
9. Một nêm không khí cho giao thoa định xứ. Nếu chiết suất của chất làm nêm lên 2 lần, và giảm bước
sóng ánh sáng xuống gấp đôi thì khoảng cách hai vân sáng liên tiếp là so với lúc đầu:
a) không đổi
b) tăng 4/3 lần
c) giảm 4 lần
d) tăng 2 lần
e) giảm 2 lần
PHÂN TÍCH NHỮNG CÂU PHÁT BIỂU ĐÚNG SAI
***@@@***
1.
2.

3.
4.

Cường độ sáng nhiễu xạ trên màn khi không có màn chắn bằng bốn lần cường độ sáng do đới
thứ nhất gây nên tại đó.
Phương pháp đới cầu Fresnel chia mặt đầu sóng thành các đới cầu có diện tích tăng dần theo
số nguyên k.
Biên độ của các đới Fresnel tạo ra tại giảm dần theo thứ tự của các đới.
Khi thay bước sóng đỏ bằng bước sóng tím số đới Fresnel trên một lỗ tròn tăng lên.


5.

11
Ðộ rộng của vân sáng trung tâm của nhiễu xậ sóng phẳng qua một khe tăng lên khi tăng bước
sóng.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
***&&&***


12



×