Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Tu luan hoc ky 1 lop 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (669.42 KB, 7 trang )

Vật lý 11
SỞ GD–ĐT THÀNH PHỐ ĐẰ NẴNG

Hướng dẫn ôn tập HKI

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VẬT LÝ

TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH

KHỐI 11- Chương trình nâng cao
NĂM HỌC 2012-2013

I. Lý thuyết:
1. Phát biểu và viết biểu thức định luật Cu-lông.
2. Nội dung thuyết electron. Vận dụng giải thích ba hiện tượng nhiễm điện.
3. Khái niệm điện trường. Tính chất cơ bản của điện trường. Thế nào là điện trường đều, tính chất đường
sức của điện trường đều.
4. Tại sao nói điện trường tĩnh là một trường thế? Biểu thức công của lực điện trường?
5. Định nghĩa hiệu điện thế. Liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế.
6. Định nghĩa điện dung của tụ điện. Công thức tính điện dung của tụ phẳng, điện dung của bộ tụ ghép
nối tiếp, ghép song song.
7. Năng lượng của tụ điện. Năng lượng điện trường.
8. Dòng điện là gì? Cường độ dòng điện là gì? Chiều quy ước của dòng điện.
9. Nguồn điện là gì? Suất điện động của nguồn điện là gì?
10. Bản chất dòng điện trong kim loại. Giải thích các tính chất điện trong kim loại.
11. Bản chất dòng điện trong chất điện phân. Thế nào là hiện tượng dương cực tan. Ứng dụng hiện
tượng điện phân.
12. Bản chất dòng điện trong chân không? Tia catôt là gì? Các tính chất của tia catôt.
II. Bài tập:
- Định luật Culông.
- Điện trường.


- Tụ điện.
- Điện năng và công suất điện- Định luật Lun-Lenxơ.Định luật Ôm cho toàn mạch.
- Định luật Ôm đối với các loại đoạn mạch
- Ghép nguồn thành bộ.
- Định luật Faraday.
Bài 1. Ba điểm A, B, C trong chân không cách nhau những khoảng lần lượt là AB = 8cm, BC = 10cm,
R4
7.10 8 C, qB 9.10 8 C, q C
5.10 8 C, Tính lực tác
CA=6cm. Tại các điểm đó đặt các điện tích q A
dụng lên q A ?
Bài 2. Tại ba đỉnh của tam giác vuông ABC vuông tại A, AB = 30cm, AC = 40cm, đặt ba điện tích dương q 1
=q2 = q = 10-9C. Xác định cường độ điện trường tại chân đường cao hạ từ đỉnh góc vuông xuống cạnh
huyền?
E1,r1 R1

Bài 3. Cho mạch điện như hình vẽ 1. Các nguồn điện có: suất điện động và điện trở
trong lần lượt E1 =12V, E2 =15V; r1 = r2 = 0,5  . Đ là bóng đèn dây tóc, loại 9V – 6W.
R1, R2 là các điện trở; k1và k2 là các khóa.
a. Khi một khoá đóng, khóa còn lại mở, người ta đều thấy bóng đèn sáng bình
thường. Xác định R1 và R2?
b. Nếu đóng đồng thời k1 và k2 thì đèn sáng như thế nào ? Mắc giữa M, N một tụ
điện có điện dung C = 5.10-8F. Tìm điện tích của bản tụ nối với N?
Bài 4. Cho mạch điện như hình vẽ . Bộ nguồn gồm 4pin giống nhau mắc nối tiếp,
mỗi pin có suất điện động e = 1,5V; điện trở trong r = 0,25; R1 = 24; R2 = 12;
R3 = 3 là bình điện phân dung dịch AgNO3 có cực dương tan. Tính:
a. Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn?
b. Tính bề dày của lớp Ag bám vào catôt của bình điện phân sau thời gian
2h 40phút 50 giây. Biết diện tích catôt 20cm2, bạc có A = 108; n = 1.
c. Công suất tiêu thụ trên R2?

1

k1

M
E2,r2 R2

k2

N
Đ
Hình 1

R3

R1
R2


Vật lý 11
Hướng dẫn ôn tập HKI
Bài 5. Cho bộ nguồn gồm 3 pin giống nhau mắc như hình vẽ. Suất
điện động và điện trở trong mỗi pin là 4V và 1Ω. Biết R1 = 5Ω; R2 =
R4 = 2Ω; R3 = 3Ω. Bỏ qua điện trở khóa K và dây nối; RA = 0.
a. Tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn?
b. Khi K mở, xác định :
b1. Chiều và cường độ dòng điện qua ampe kế?
A
b2. Công suất tiêu thụ trên R3?
c. Khi K đóng, tính RAB và hiệu suất của bộ nguồn.

Bài 6. Cho mạch điện như hình vẽ: Bộ nguồn gồm 8 pin giống nhau
(E0 = 1,5V; r0 = 0,5) mắc thành hai nhánh song song, mỗi nhánh có
4 pin nối tiếp.
Mạch ngoài có Đ: 3V – 3W. Bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 có
điện cực dương bằng đồng. Bỏ qua điện trở các khóa K và dây nối
a. Khi các khóa K1 và K2 đều ngắt thì đèn sáng bình thường:
Xác định Rx và tính khối lượng đồng được giải phóng ở bình điện phân
trong thời gian 3 phút 20 giây?
b. Khi các khóa K1 và K2 đều đóng: Tính nhiệt lượng tỏa ra trên
dây tóc bóng đèn và năng lượng tỏa ra ở mạch trong mỗi pin trong thời
gian 3 phút 20 giây?

R4

R2

R3

E0,r0

K1


A
Rx



RB
K2


2

R1

K



Đ

B


Vật lý 11

Hướng dẫn ôn tập HKI

ĐỀ THAM KHẢO KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn Vật lí lớp 11 - Chương trình chuẩn
Đề I
I. Lý thuyết (3đ)
- Ghi các công thức tính công suất tỏa nhiệt của một điện trở khi có dòng điện chạy qua.
- Nếu đồng thời tăng U và tăng R lên hai lần thì công suất tỏa nhiệt của điện trở thay đổi như thế nào ?
- Nếu cắm hai bóng đèn tròn riêng rẻ vào một ổ cắm, bóng  sáng hơn bóng , điện trở bóng nào lớn
hơn, vì sao ?
II. Bài toán
Bài 1. (2đ) Tại A và B có hai điện tích điểm q1= - 4.10-7C và q2= +16. 10-7C . Cho AB = 36cm. Xác định
vị trí điểm M tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng 0.
Bài 2. (5đ) Cho mạch điện như hình vẽ.

Bộ nguồn gồm 5 pin, mỗi pin có e = 6v, r = 1, R1 = 6,
R2 = 4. Đ là đèn, C = 7µF
1. Tính E bộ và r bộ.
2. Khóa K mở : Ampe kế chỉ 1A và đèn sáng bình thường.
A
C
Tính điện trở đèn, suy ra U và P định mức của đèn, tính QC
R2
3. Khóa K đóng :
K
a) Tính công suất tiêu thụ của đèn, tính Q'C.
R1
b) Thay đèn Đ bằng một bình điện phân dung dịch CuSO4
cực dương bằng đồng có điện trở rP= 12. Tính khối lượng
đồng giải phóng ra trong 5 phút.

X
Đ

ĐỀ THAM KHẢO KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn Vật lí lớp 11 - Chương trình chuẩn
Đề II
I. Lý thuyết (3đ)
- Công của lực điện có đặc điểm gì ?
Áp dụng : Một tam giác đều ABC cạnh a = 18cm trong một điện

V
trường E cùng hướng BC , E = 4.103 m . .

Tính công của lực điện khi một electron đi từ A đến B đến C.

B
Cho e = -1,6.10-19C
II. Bài toán
Bài 1. (2đ) Tại A và B có hai điện tích điểm : q1=10-6C và q2=-9.10-6C. Cho AB = 48cm.
Xác định vectơ cường độ điện trường tại trung điểm O của AB.
Bài 2. (5đ) Cho mạch điện như hình vẽ.
Bộ nguồn gồm 6 pin, mỗi pin có e= 8V, r=2,đèn Đ(6V-12W),
R2= 6, R1 là biến trở, C = 5µF
1. Tính E bộ và r bộ.
2. Khóa K mở đèn sáng bình thường.Tính số chỉ Ampe kế,
Đ
tính R1 và QC lúc đó.
X
3. Khóa K đóng điều chỉnh để R1=12.
a) Tính điện năng tiêu thụ bởi đèn trong 10 phút, tính Q'C.
b) Thay đèn bằng một bình điện phân dung dịch AgNO3 cực
K
dương bằng bạc. Tính khối lượng bạc giải phóng ra trong 10 phút.
R2
Cho Ag = 108.

3


E

A

C


C

A

R1


Vật lý 11

Hướng dẫn ôn tập HKI

Sở GD  ĐT Đà Nẵng

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I THAM KHẢO SỐ 1

Trường THPT Phan Châu Trinh

NĂM HỌC 2012 - 2013

Tổ Vật Lý

Môn: VẬT LÝ – Lớp 11
Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian giao đề)

A. Phần bắt buộc ( 7 điểm )

Câu 1. Nêu bản chất dòng điện trong kim loại và chất điện phân.
Câu 2. Tụ điện là gì ? Làm thế nào để tích điện cho tụ điện ? Tụ điện đã tích điện có thể dùng làm nguồn
điện được không, vì sao?
Câu 3. Có hai quả cầu nhỏ bằng bấc giống hệt nhau được treo vào hai sợi dây tơ, một quả mang điện, một

quả không mang điện. Làm thế nào để biết được quả cầu nào mang điện, quả cầu nào không mang điện mà
không dùng bất kì dụng cụ, vật liệu nào?
Câu 4. Trên vỏ một tụ điện có ghi 10 F - 200 V. Nối hai bản tụ trên với một hiệu điện thế 150V. Tính điện
tích và năng lượng điện trường của tụ điện. Điện tích tối đa mà tụ điện tích được là bao nhiêu?
Câu 5. Một prôtôn di chuyển được đoạn đường 2cm dọc theo một đường sức điện, dưới tác dụng của lực
điện trong một điện trường đều có cường độ 1500 V/m. Xác định công của lực điện tác dụng lên điện tích
đó? Điện tích của prôtôn q=1,6.10-19 C
Câu 6. Tại hai điểm A, B trong chân không cách nhau 12 cm có đặt cố định 2 điện tích điểm
q1 = - q2 = 2.10-6C.
a. Xác định vec tơ cường độ điện trường tại M là trung điểm của AB.
b. Điểm C nằm trên đường trung trực của AB và tạo thành một tam giác đều ABC có cạnh dài 12 cm.
Xác định vec tơ cường độ điện trường tại C. Suy ra lực tác dụng lên q0 = 4.10-9 C đặt tại C
B. Phần riêng: ( 3 điểm ):

E1, r1

Dành cho học sinh học chương trình chuẩn:
Câu 7. Cho sơ đồ mạch điện, bộ nguồn gồm hai pin Mắc nối tiếp,
mỗi pin có suất điện động E = 7,5V và điện trở trong r = 0,5, các
điện trở R1 = R2 = 40, R3 = 20.Tính:
a) Điện trở mạch ngoài và cường độ dòng điện mạch chính
b) Cường độ dòng điện chạy qua các điện trở
c) Nối A và C một vôn kế. Tìm số chỉ của vôn kế

R1

 Hết 
4

I1


A

E2,r2

R2

A

Dành cho học sinh học chương trình nâng cao:
Câu 7. Cho mạch điện như hình vẽ
E1= 6V, r1 = r2 = 1; E2 = 2V; R1= 2, R2 = 5 , R3 = 3  là
bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 có cực dương bằng đồng.
Tính:
a) Hiệu điện thế UAB
b) Cường độ dòng điện chạy qua các đoạn mạch.
c) Tính lượng đồng bám vào catôt trong thời gian 16 phút 5
giây. Cho A=64 g.mol-1 , n=2. Lấy F = 96.500 C.mol-1.

C

I2

I3

B
R3

E1, r1


R1

R2

E2, r2

R3

B


Vật lý 11

Hướng dẫn ôn tập HKI
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I THAM KHẢO SỐ 2
NĂM HỌC 2012 - 2013
Môn: VẬT LÝ – Lớp 11
Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian giao đề)

A. Phần chung ( 7 điểm )
Câu 1. . Tại sao các kim loại khác nhau có điện trở suất khác nhau?
Câu 2. Có 3 vật dẫn: A nhiễm điện dương; B và C không nhiễm điện. Làm thế nào để hai vật dẫn B, C nhiễm điện trái
dấu nhau và có độ lớn bằng nhau?
Câu 3: Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi nào? Viết biểu thức tính cường độ dòng điện khi xảy ra đoản mạch? Tại sao
ắc qui dễ hỏng còn pin thì vẫn an toàn khi có xãy ra sự cố đoản mạch. Đối với mạng điện sinh hoạt trong gia đình
người ta phải dùng các thiết bị nào mắc vào mạng điện để hạn chế các hậu quả nếu xãy ra sự cố đoản mạch.
Câu 4. Một nguồn điện có suất điện động ξ = 12 V, điện trở trong r = 1 Ω cung cấp dòng điện cho bình điện phân
đựng dung dịch Bạc Nitrat với anôt bằng Bạc. Điện trở của bình điện phân là R = 5 Ω. Xác định lượng bạc bám
vào cực âm sau 16 phút 5 giây. Cho biết đối với Bạc A = 108 g.mol-1 và n = 1. Lấy F = 96.500 C.mol-1.
Câu 5. Ba tụ điện được mắc thành bộ theo sơ đồ:

Cho C1  4F ; C2  2F ; C3  2F ; Nối hai điểm M, N với một nguồn
C1
M
điện có hiệu điện thế U = 12V. Hãy tính: Điện dung và điện tích của bộ tụ
N
điện. Năng lượng điện trường của bộ tụ điện.
C2
C3
Câu 6: Cho mạch điện như hình: ξ1 = 3 V, r1 = 1  ; ξ2 = 6 V,
r2 = 2  ; ξ3 = 9 V, r3 = 3  ; R1 = 3  ; R2 = 6  ; R3 = 9 .
ξ1, r1
ξ2, r2
R1
a. Tìm cường độ dòng điện trong mạch. Chỉ rõ nguồn nào phát dòng, nguồn
A

nào đóng vai trò máy thu.
b. Tìm hiệu điện thế UAB.
ξ3, r3
R3
R2
B. Phần riêng ( 3 điểm ):
Dành cho học sinh học chương trình chuẩn:

B
Hai điện tích q1 = 4.10-8 C, q2 = -4.10-8 C đặt tại hai điểm A, B cách nhau
một khoảng a = 4 cm trong không khí.
a- Xác định lực tác dụng lên điện tích điểm q = 2.10-9 C đặt tại trung điểm O của AB.
b-Xác định cường độ điện trường tổng hợp do q1 và q2 gây ra tại điểm M mà AM = 4 cm, BM = 8 cm.
Dành cho học sinh học chương trình nâng cao:

Hai điện tích q1 = - q2 và q1 > 0 đặt tại A và B trong không khí. Cho biết AB = 2a.
a. Xác định cường độ điện trường tại điểm M trên đường trung trực của AB cách AB một đoạn h.
Áp dụng bằng số: q1 = 125 nC, q2 = -125 nC, a = 3 cm và h = 4 cm.
b. Xác định vị trí trên đường trung trực của AB mà tại đó cường độ điện trường đạt giá trị cực đại. Tính giá trị
cực đại này.

 Hết 

5


Vật lý 11

Hướng dẫn ôn tập HKI

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I THAM KHẢO SỐ 3
NĂM HỌC 2012 – 2013
Môn: VẬT LÝ – Lớp 11
(Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian giao đề))
I. PHẦN CHUNG (Dành cho 2 chương trình chuẩn và nâng cao)
Câu 1.
a. Ghi các công thức tính công suất tỏa nhiệt của một điện trở khi có dòng điện chạy qua? Nếu đồng thời
tăng U và tăng R lên hai lần thì công suất tỏa nhiệt của điện trở thay đổi như thế nào ?
b. Nêu mối liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường trong một điện trường đều.
Áp dụng: Xét hai điểm M và N trên một đường sức của một

M
N
E
điện trường đều có E = 4.105V/m , MN = 2cm. Một điện tích q

dịch chuyển từ M đến N, công của lực điện là
A= - 24.10-6 J. Xác định q?
c. Vì sao khi nhiệt độ tăng, điện trở kim loại tăng?
Câu 2. Tại A và B có hai điện tích điểm q1= - 4.10-7C và q2= +16. 10-7C . Cho AB = 36cm. Môi trường là
chân không
a. Xác định vị trí điểm M tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng 0.
b. Giữ q1 cố định, dịch chuyển q2 dọc theo phương AB theo chiều nào, một đoạn bao nhiêu để cường độ
điện trường E1 và E2 do q1, q2 gây ra tại M có E1 = E2
II. PHẦN RIÊNG
Câu 3A. (Dành cho chương trình chuẩn)
Cho mạch điện như hình vẽ. Bộ nguồn gồm 5 pin giống nhau,
mỗi pin có suất điện động và điện trở trong e = 6v, r = 1.
Mạch ngoài có R1 = 6, R2 = 4. Đ là đèn, C = 7µF. Bỏ qua điện
trở của ampe kế và dây nối. Điện trở đền không bị ảnh hưởng bởi
nhiệt độ
A
C
R2
a. Tính suất điện động và điện trở trong bộ nguồn.
b. Khóa K mở : Am pe kế chỉ 1A và đèn sáng bình thường.
K
R1
Tính điện trở đèn, suy ra U và P định mức của đèn, tính điện
tích trên tụ C
c. Khóa K đóng :
- Tính công suất tiêu thụ của đèn, độ biến thiên điện tích trên
tụ C và hiệu điện thế hai đầu mỗi nguồn điện.
Đ
- Thay đèn Đ bằng một bình điện phân dung dịch CuSO4 cực dương bằng đồng có điện trở RB = 12.
Tính khối lượng đồng được giải phóng trong 5 phút.

Câu 3B. (Dành cho chương trình nâng cao)
E,r0
Cho mạch điện như hình vẽ. Mạch trong gồm 5 pin giống nhau, mỗi pin
có suất điện động E = 4V; điện trở trong r = 0,5. Đèn Đ ghi 12V – 9W, các
điện trở R1 = R2 = 9. Rx là biến trở. Bỏ qua điện trở dây nối và xem điện trở
R1
R2
M
đèn không phụ thuộc nhiệt độ
A

B
a. Tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn
K1
C
K2
b. Điều chỉnh Rx = 2.
- Tính UMN? UNP? UAP? Đèn sáng như thế nào? Tính điện năng đèn

tiêu thụ trong 10 phút?
N
R
x

- K1 đóng, K2 ngắt: tính điện tích trên tụ C. Sau đó ngắt K1, đóng K2:
tính số electron chạy qua khóa K2.. Biết điện tích electron là e = -1,6.10-19C.
c. Để công suất tiêu thụ trên R3 là 4 (W) thì phải điều chỉnh R3 bằng bao nhiêu?






6


Vật lý 11

Hướng dẫn ôn tập HKI

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I THAM KHẢO SỐ 4
NĂM HỌC 2012 – 2013
Môn: VẬT LÝ – Lớp 11
(Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian giao đề))
I. PHẦN CHUNG (Dành cho 2 chương trình chuẩn và nâng cao)
Câu 1.
a. Dựa vào thuyết electron, giải thích sự nhiễm điện của các vật.
b. Một bàn là dùng ở mạng điện 220V. Có thể thay đổi cách mắc cuộn dây điện trở ở trong bàn là này để
dùng nó ở mạng điện 110V mà công suất của nó không thay đổi được không? Giải thích?
c. Mắc nối tiếp 2 bình điện phân , bình thứ 1 đựng dung dịch CuSO4 , bình thứ 2 đựng dung dịch AgNO3.
Sau thời gian t , lượng đồng bám ở catôt bình thứ 1 là 0,32g. Khối lượng bạc bám ở catôt bình thứ 2 là bao
nhiêu? ( Cho nguyên tử lượng: Cu =64 ,Ag = 108; hóa trị: Cu: 2; Ag: 1 ).
Câu 2. Hai điện tích điểm q1 = q2 = +5.10-8C đặt tại hai điểm M, N cách nhau 10 2 cm trong không khí
a. Xác định cường độ điện trường gây bởi hệ hai điện tích q1, q2 tại A. Biết MAN tạo thành một tam giác
vuông cân tại A
b. Tại trung điểm H của MN phải đặt một điện tích q3 như thế nào để cường độ điện trường do hệ ba điện
tích gây ra tại A bằng 0?
II. PHẦN RIÊNG
Câu 3A. (Dành cho chương trình chuẩn)
Cho mạch điện như hình vẽ. Hai nguồn điện giống nhau, mỗi nguồn
C

R1
điện có E0 = 3V, r0 = 0,25. Bình điện phân đựng dung dịch AgNO3 có cực
dương bằng bạc và có điện trở RB = 3. Các điện trở R1 = 1,5; R2 = 6.
E0,r0
E0,r0
R2
Tụ điện có điện dung C = 1,6F
a. Khóa K đóng, hãy tính
RB
- Cường độ dòng điện qua mỗi nguồn?
- Cường độ dòng điện qua bình điện phân và khối lượng bạc
K
bám ở cực âm bình điện phân sau 16ph5giây
b. Khóa K ngắt. Tính công suất của mỗi nguồn? Tính điện tích của tụ C? Tụ điện tích điện hay phóng điện
so với khi K đóng . Giải thích ?
Câu 3B. (Dành cho chương trình nâng cao)
e,r
Cho mạch điện như hình vẽ, bộ nguồn gồm 4pin giống nhau (e = 3V; r = 1)
M

mắc thành hai nhánh song song, mỗi nhánh có hai pin nối tiếp. Mạch ngoài có
Đ1: 3V- 3W; Đ2 : 3V – 9W; C1 = 2F; C2 = 4F. Bỏ qua điện trở khóa K và dây
nối. Điện trở của đèn không bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ
a. Tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn?
Đ1
Đ2
b. Các bóng đèn có sáng bình thường không? Tại sao?
 N 
c. Ngắt khóa K, hãy xác định hiệu điện thế và điện tích trên mỗi tụ điện?
K

Tính UMN và UNP?
C1
C2
d. Xác định chiều chuyển dời của các electron và số electron đã chuyển qua
P
khóa K sau khi đóng khóa

7



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×