Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Bài tập kế toán quản trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.47 KB, 3 trang )

BÀI TẬP
Bài 1:
Giám đốc tại một công ty thương mại cho rằng: “ Muốn cạnh tranh có hiệu quả
trên thị trường, cần phải thiết kế hệ thống thông tin tốt hơn. Nghĩa là các thông tin có
được về chi phí kinh doanh trước hết phải được phân chia thành định phí và biến phí,
và chúng phải được sử dụng trong báo cáo thu nhập dạng số dư đảm phí”. Trước yêu
cầu của Giám đốc doanh nghiệp, phòng kế toán đã cung cấp tài liệu sau:
Mục chi phí
Loại chi phí
Cách tính
1. Giá vốn hàng bán
Biến phí
14.000đ/sản phẩm
2.Hoa hồng hàng bán
Biến phí
15% doanh thu
3. Chi phí quảng cáo và chi phí phải
định phí
25.000 ng.đ/ tháng
trả khác
4. Lương quản lý
đinh phí
20.000 ng.đ/ tháng
5. Chi phí khấu hao TSCĐ
định phí
8.000 ng.đ/ tháng
6. Chi phí dịch vụ mua ngoài
hỗn hợp
?
Phòng kế toán cho rằng chi phí dịch vụ mua ngoài như vận chuyển, điện nước,
thuê TSCĐ…là chi phí hỗn hợp. Các số liệu thống kê qua 6 tháng về chi phí và khối


lượng bán ở công ty như sau:
Tháng
1
2
3
4
5
6
Yêu cầu:

Khối lượng bán

Chi phí dịch vụ mua ngoài

4.000
5.000
6.500
8.000
7.000
5.00

15.000 ng.đ
17.000 ng.đ
19.400 ng.đ
21.800 ng.đ
20.000 ng.đ
18.200 ng.đ

1. Sử dụng phương pháp cực đại, cực tiểu. Xác định công thức dự đoán chi phí dịch
vụ mua ngoài của công ty

2. Giả sử dự kiến trong tháng tới bán 7.500 sản phẩm với giá bán 32.000đ/sản phẩm.
Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của kế hoạch dự kiến theo dạng đảm phí
(định phí và biến phí).
Bài 2
Doanh nghiẹp sản xuất Q có tổng định phí hoạt động hàng tháng là 27 triệu
đồng(có thể phục vụ năng lực sản xuất và tiêu thụ tối đa 15.000 sản phẩm X mối


tháng). Hiện nay hàng tháng doanh nghịep chỉ tiêu thụ được 12.000 sản phẩm với đơn
giá là 7.500đ, biến phí một sản phẩm là 4.500 đồng
Yêu cầu:
1. Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tóm tắt theo dạng số dư đảm phí và xác
định sản lượng và doanh thu hoà vốn.
2. Để tận dụng tối đa năng lực (sản xuất và tiêu thụ 15.000 sp) mỗi tháng, chủ doanh
nghiệp dự kiến ba phương án sau:
a. Giảm giá bán 500đ/ sp
b. Tăng quảng cáo mỗi tháng 7.500.000đ
c. Giảm giá bán 200đ/ sp và tăng quảng cáo 3.00.000đ/tháng
Các phương án này độc lập với nhau, đều căn cứ vào số liệu gốc và giả định
các nhân tố còn lại không đổi, nếu cả ba phương án trên đều có thể thự hịên được thì
chủ doanh nghiệp nên chọn một phương án nào ? Tại sao?
3. Có một khách hàng đề nghị mua 3.000sản phẩm mỗí tháng, điều kiện gía bán không
quá 90% giá hiện tại và phải chuyên chở đến nơi theo yêu cầu (biết chi phí vận chuyển
là 720.000đ). Chủ doanh nghiệp mong muốn từ hợp đồng này sẽ đem về 6.000.000đ
lợi nhuận.
Hãy định giá cho lô hàng này? cho biết thương vụ này có nên thực hiện không?
Câu 3: Doanh nghiệp HOA MAI có số liệu về tình hình tiêu thụ sản phẩm A như sau:
Chỉ tiêu

Đơn vị tính


Năm 2015

Sản phẩm

40.000

Đơn giá bán

1.000đ

22

Hàm số chi phí

1.000đ

Y = 192.000 + 13,2X

Số lượng sản phẩm N tiêu thụ

Yêu cầu:


1. Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo kiểu số dư đảm phí (CM) (với các cột tổng
cộng, đơn vị, cơ cấu)? Xác định khối lượng và doanh thu hoà vốn của năm 2015?
2. Nếu trong trường hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tăng lên 1.400đ/sản phẩm so
với năm 2015, giá bán không thay đổi, hãy xác định khối lượng và doanh thu hoà vốn
trong trường hợp này?
3. Nếu sử dụng số liệu ở trên, doanh nghiệp phải định giá bán sản phẩm A trong năm

2016 là bao nhiêu để bù đắp phần chi phí NVL trực tiếp tăng lên mà không làm ảnh
hưởng đến tỷ lệ lãi đóng góp trong đơn giá bán là 40%?
4. Nếu năm 2016 có sự thay đổi về tỷ lệ khấu hao TSCĐ, đơn giá thuê phương tiện
kinh doanh và tiền lương cán bộ quản lý tăng thêm và tổng định phí tăng lên 5%. Hãy
xác định sản lượng và doanh thu hoà vốn trong trường hợp này?
Bài 4:
Công ty Hoàng Mai có hai phân xưởng sản xuất. Phân xưởng I chuyên sản xuất sản
phẩm A. Phân xưởng sản xuất II chuyên sản xuất hai loại sản phẩm B và C. Có tài liệu
về tình hình sản xuất của hai phân xưởng của Công ty trong tháng 1 như sau:
ĐVT: 1000 đồng
Chỉ tiêu
Phân xưởng I
Phân xưởng II
Sản phẩm A
SP B
SP D
1. Giá bán đơn vị sản phẩm
2. Biến phí đơn vị sản phẩm
3. Khối lượng sản phẩm tiêu thụ

12
4
90.000

38
21
40.000

24
15

80.000

Tổng định phí của toàn công ty là 700.000. Trong đó định phí trực thuộc chi
tiết cho từng loại sản phẩm, cho từng phân xưởng sản xuất như sau:
Phân xưởng sản xuất I:
250.000
Sản phẩm A: 200.000
Phân xưởng sản xuất II:
350.000
Sản phẩm C: 150.000, sản phẩm D:
100.000
Yêu cầu: Lập báo cáo bộ phận của phân xưởng 2 và nhận xét.



×