Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU SỰ THÀNH CÔNG CỦA THƯƠNG HIỆU MÌ ĂN LIỀN HẢO HẢO CỦA CÔNG TY VINA ACECOOK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 32 trang )

ĐỀ TÀI

NGHIÊN CỨU SỰ THÀNH CÔNG CỦA
THƯƠNG HIỆU MÌ ĂN LIỀN HẢO HẢO CỦA CÔNG
TY VINA ACECOOK
Mục lục
LỜI MỞ ĐẦU
PHẦN I- ĐẶT VẤN ĐỀ
1.Lý do chọn đề tài……………………………………………….........................................5
2. Mục tiêu nghiên cứu………………………………………………………..………………5
3. Phương pháp nghiên cứu………………………………………………………………….5
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu……………………………………………..………...6
5. Kết cấu đề tài…………………………………………………………….………………...6
PHẦN II – NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1.1 Cơ sở lý luận………………………………………………………………………………..7

1.1.1 Môi trường marketing…………………………………………………………………..8
1.1.2 Hành vi khách hàng………….………………………………………………….……...9
1.1.3 Chiến lược Marketing định hướng khách hàng …………………………………….9
1.1.4 Chiến lược Marketing mix……………………………………………………………..9
1.1.5 Ma trận swot…………………………………………………………………………….10
1.2 Cơ sở thực tiễn..…………………………………………………………………….…….11
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY ACECOOK VIỆT NAM VÀ SẢN PHẨM
MÌ ĂN LIỀN HẢO HẢO
2.1 Giới thiệu sơ lược lịch sử hình thành và phát triển………………………………….13
2.2 Tình hình sản xuất kinh doanh……………………………………………………..….14
2.3 Tình hình kinh doanh và vị trí của Hảo Hảo trên thị trường……………………15

1



CHƯƠNG 3: CÁC YẾU TỐ TẠO NÊN SỰ THÀNH CÔNG CỦA MÌ ĂN LIỀN HẢO
HẢO
3.1 Môi trường bên ngoài………………………………………………….…..………..17
3.1.1 Tình hình chung về sản phẩm mì ăn liền……………………………..………..17
3.1.2 Đối thủ cạnh tranh…………………………………………………………….…18
3.2 Môi trường bên trong…………………………………………………………...20
3.2.1 Chiến lược Marketing…………………………………………………….….20
3.2.1.1 Phân đoạn và định vị thị trường………………………………………...20
3.2.1.2 Chiến lược Marketing Mix………………………………...…………….22
3.2.2 Phân tích Swot………………………………………………………………30
PHẦN III - KẾT LUẬN

2


Lời mở đầu
Cuộc sống của chúng ta hiện nay đang đổi mới từng ngày, mọi thứ xung quanh xã hội
ngày càng được thay đổi và hiện đại hơn, kéo theo mỗi một con người chúng ta cần
thay đổi dể theo kịp với những cái đẹp, cái mới.Vì thế nhu cầu con người ngày càng
cao và trở nên bận rộn hơn, 24h đồng hồ mỗi ngày có thể coi là ít so với cuộc sống
ngày nay. Con người khá bận rộn về công việc, gia đình và học tập…không có thời
gian để nấu nướng. Nhằm đáp lại nhu cầu của tất cả mọi người thì nhiều sản phẩm
thức ăn nhanh được ra đời và mì ăn liền là một trong những sản phẩm mà được người
tiêu dùng lựa chọn và tâm đắc nhất. Tuy nhiên có khá nhiều câu hỏi mà người tiêu
dùng đặt ra là nên lựa chọn loại mì nào để tốt cho sức khỏe, đảm bảo an toàn vệ sinh
thực phẩm, hợp khẩu vị mà giá cả lại phải chăng.
Hiểu được những vấn đề đó các nhà sản xuất đã cho ra đời rất nhiều sản phẩm chất
lượng và giá cả hợp lý. Vào năm 1958 mì ăn liền đã ra đời tại Nhật Bản và nhanh
chống trở thành thực phẩm tiêu thụ nhiều nhất trên thế giới.Và năm 2000 công ty Vina

Acecook Việt Nam đã cho ra mắt một loại sản phẩm được rất nhiều ưa chuộng và
chắc hẳn mỗi một chúng ta đều đã dùng thử rồi, đó là loại mì ăn liền HẢO HẢO. Là
một loại sản phẩm có tên tuổi và vị trí vững chắc trên thị trường.

3


PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài:

Tất cả các nước trên thế giới nói chung và nước Việt Nam chúng ta nói riêng, với
cuộc sống hiện đại như ngày nay, con người bận rộn, thiếu thốn về thời gian nên nhu
cầu của con người về những sản phẩm thức ăn nhanh ngày càng được nâng cao, do đó
nhiều dòng sản phẩm như mì ăn liền, phở ăn liền, miến ăn liền…đều đã có mặt trên thị
trường, đặc biệt là được nhiều người chọn mì ăn liền để dùng cho bữa ăn nhanh chóng
trong thời nay.
Mì ăn liền là một món ăn rất gần gủi và quen thuộc đối với mỗi chúng ta, là một loại
mì mà trong đó vắt mì đã được chiên khô trước với dầu cọ, chúng ta chỉ cần cho vắt
mì, gói bột súp bột và gói dầu vào tô, rồi cho nước sôi vào khoảng 400ml, đậy nắm lại
và chờ khoảng 3 phút, sau đó trộn đều và dùng được ngay. Với cách chế biến đơn
giản, ít tốn thời gian, nên mì ăn liền là loại thức ăn nhanh được nhiều người ưa
chuộng. Do đó công ty Vina Acecook Việt Nam đã cho ra đời loại mì ăn liền Hảo
Hảo.
Có thể nói mì ăn liền Hảo Hảo là một trong những niềm tự hào của công ty mà còn
chính vì nó mà công ty đã có được nhiều long tin cậy của mọi người và có được một
ví trí nhất định trong thị trường Việt Nam.
Tìm hiểu về công ty Vina Acecook Việt Nam nói chung và loại mì ăn liền Hảo Hảo
nói riêng, sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về chiến lược kinh doanh marketing và những
ưu điểm, những hạn chế và quan trọng hơn hết là qua việc nghiên cứu và phân tích sự
thành công này chúng ta có thể rút ra được nhiều kinh nghiệm, bài học cần thiết cho

sinh viên trường Kinh Tế như chúng em đây. Đặc biệt là chúng ta có thể hiểu rõ hơn
vì sao mọi người lại ưa chuộng và những tác động nào đã làm nên thương hiệu của
dòng sản phẩm này. Vì vậy nhóm chúng em đã chọn đề tài ‘‘Sự Thành Công Của
Thương Hiệu Mì Ăn Liền Hảo Hảo Của Công Ty Vina Acecook Việt Nam’’.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
 Hiểu về công ty Vina Acecook, về sản phẩm mì ăn liền Hảo Hảo.
 Nắm rõ được những thành công và yếu tố dẫn đến sự thành công của thương

hiệu Vina Acecook Việt Nam và mì ăn liền Hảo Hảo.
 Đánh giá nghiên cứu chiến lược kinh doanh, chiến lược marketting hỗn hợp
của Vina Acecook đối với sản phẩm mì ăn liền Hảo Hảo.

3. Phương pháp nghiên cứu:
4


3.1. Phương pháp thu thập số liệu:
Dựa vào các nguồn thông tin thứ cấp, thông tin có sẵn từ trang web chính
thức của công ty Vina Acecook:

fanpage của

Acecook Việt Nam, mì Hảo Hảo: />thông tin từ các trang báo điện tử, thông tin từ các đề tài nghiên cứu trước đây....
3.1. Phương pháp xử lí số liệu:
Thu thập số liệu về doanh thu, số lượng sản phẩm được tiêu thụ trong những
năm gần đây, mức độ ưa chuộng của khách hàng, sự quan tâm của khách hàng,
mức độ thành công... được đánh giá, phân tích và chọn lọc kỹ càng, chính xác.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
4.1. Đối tượng:
Sản phẩm mì ăn liền Hảo Hảo của Công ty Vina Acecook Việt Nam

4.2. Phạm vi nghiên cứu:
4.2.1. Không gian: Sự thành công của mì ăn liền Hảo Hảo trong thị
trường Việt Nam
4.2.2. Thời gian: từ năm 1995 đến năm 2015.
5. Kết cấu đề tài
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Chương 2: Tổng quan về công ty Acecook Việt Nam và sản phẩm mì ăn liền
Hảo Hảo
Chương 3: Các yếu tố tạo nên sự thành công của mì ăn liền Hảo Hảo

PHẦN II – NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1 Cơ sở lý luận

Khái niệm “Thành công”
- Khái niệm “Thành công”
5


Thành công có nghĩa là sự hoàn thành thỏa đáng một dự liệu, là sự đạt được mục
đích mà mình mong muốn, dẫu đó là mục đích gì. Thành công có thể đạt được trong
bất cứ lĩnh vực nào. Riêng trong lĩnh vực kinh doanh, có rất nhiều cách để đo lường
thành công của các doanh nhân. Một số thành công có thể được đánh giá qua thu
nhập, trong khi một số khác được đánh giá bằng những gì họ để lại cho xã hội.
Vậy các CEO hàng đầu thế giới quan niệm thế nào về sự thành công?
“Thành công là không bao giờ được đặt nó ở dưới cùng trong danh sách công việc
phải làm của bạn"
( Marissa_Mayer)
"Thành công trong kinh doanh đòi hỏi phải có sự học hỏi, kỷ luật và làm việc chăm
chỉ. Nhưng nếu bạn không chú ý đến những điều này, các cơ hội cũng chỉ là cơ hội mà

thôi".
(David Rockefeller)
"Nếu bạn làm việc chỉ vì tiền, bạn sẽ không bao giờ thành công hoàn toàn, nhưng nếu
bạn yêu thích những gì bạn đang làm và bạn luôn nghĩ đến khách hàng đầu tiên, thành
công sẽ là của bạn".
( Ray Kroc)
"Để thành công, bạn cần phải thực tế, và nếu bạn có một đội ngũ nhân viên tốt cộng
với một chút may mắn, bạn có thể tạo nên một điều gì đó. Nhưng chắc chắn bạn
không thể tạo nên thành công chỉ bằng cách làm theo công thức của người khác” .
(Richard Branson)
"Giá trị cốt lõi của một cá nhân chính là xác định cá nhân đó là ai, còn giá trị cốt lõi
của một công ty lại là khẳng định danh tiếng và thương hiệu của công ty đó”.
(Giám đốc điều hành Zappos, Tony Hsieh)

1.1.1. Môi trường marketing

Môi trường marketing của một công ty bao gồm các tác nhân và lực lượng ngoài
marketing có ảnh hưởng đến khả năng quản trị marketing để xây dựng và duy trì
thành công mối quan hệ với khách hàng mục tiêu
Việc phân tích môi trường marketing giúp ta thiết lập được ma trân swot trong
phần sau
Các nhân tố của môi trường marketing được thể hiện qua sơ đồ sau
6


1.1.2. Hành vi khách hàng

Hành vi mua của người tiêu dùng là toàn bộ hành động mà người tiêu dùng bộc lộ
ra trong quá trình điều tra, mua sắm, sử dụng, đánh giá hàng hóa và dịch vụ nhằm
thỏa mãn nhu cầu của chính người tiêu dùng


1.1.3. Chiến lược marketing định hướng khách hàng

Chiến lược marketing định hướng khách hàng bao gồm:



Phân đoạn thị trường: chia thị trường thành các đoạn thị trường nhỏ hơn.
Lựa chọn thị trường mục tiêu: lựa chọn một hoặc một số đoạn thị trường để
phục vụ.
7







Khác biệt hóa: mang lại giá trị vượt trội cho khách hàng mục tiêu.
Định vị sản phẩm: định vị trong tâm trí khách hàng mục tiêu.

1.1.4. Chiến lược Marketing Mix

Marketing Mix là gì?
Thuật ngữ marketing mix – marketing hỗn hợp lần đầu tiên được sử dụng vào năm
1953 khi Neil Borden, là chủ tịch của hiệp hội Marketing Hoa Kỳ lấy ý tưởng công
thức thêm một bước nữa và đặt ra thuật ngữ Marketing hỗn hợp. Một nhà tiếp thị nổi
tiếng, E. Jerome McCarthy, đề nghị phân loại theo 4P năm 1960,[1] mà nay đã được
sử dụng rộng rãi. Khái niệm 4P được giải thích phần lớn trong sách giáo khoa về
marketing và trong các lớp học.

Tiếp thị hỗn hợp (Marketing Mix) là tập hợp các công cụ tiếp thị được doanh nghiệp
sử dụng để đạt được trọng tâm tiếp thị trong thị trường mục tiêu.

4P là một khái niệm trong marketing, đó là:





Product (Sản phẩm)
Price (Giá cả)
Place (Phân phối)
Promotions (xúc tiến thương mại hoặc hỗ trợ bán hàng)

1.1.5. Ma trận Swot

Mô hình phân tích SWOT là một công cụ rất hữu dụng cho việc nắm bắt và ra
quyết định trong mọi tình huống đối với bất cứ tổ chức kinh doanh nào. Viết tắt của 4
chữ Strengths (điểm mạnh), Weaknesses (điểm yếu), Opportunities (cơ hội) và
Threats (nguy cơ), SWOT cung cấp một công cụ phân tích chiến lược, rà soát và đánh
giá vị trí, định hướng của một công ty hay của một đề án kinh doanh. SWOT phù hợp
với làm việc và phân tích theo nhóm, được sử dụng trong việc lập kế hoạch kinh
doanh, xây dựng chiến lược, đánh giá đối thủ cạnh tranh, tiếp thị, phát triển sản phẩm
và dịch vụ.

8


Các bước phân tích SWOT:
1.


Bên ngoài: nêu ra những Cơ hội (Opportunities) và Thách
thức (Threats);

2.

Bên trong: nêu ra những Điểm mạnh (Strengths) và Điểm
yếu (Weaknesses);

3.

Đề ra Chiến lược: trên cơ sở kết hợp và phân tích 4
điểm S, W, O và T của ma trận SWOT.

1.2 Cơ sở thực tiễn

Hảo Hảo – Tinh thần Nhật, chất lượng Nhật
Được xem là niềm tự hào của Acecook, doanh nghiệp có vốn 100% Nhật Bản, Hảo
Hảo đã và đang không ngừng nhận được sự tín nhiệm của người tiêu dùng nhờ vào
định hướng luôn đặt chất lượng là tiêu chí hàng đầu, theo đúng tinh thần Nhật.

Mì Hảo Hảo luôn là người bạn đồng hành cùng gia đình Việt trong mỗi bữa ăn.
Chất lượng Nhật – chất lượng “vàng”
9


Đã từ lâu, những chuẩn mực về chất lượng và đánh giá sản phẩm của người Nhật
Bản đã trở thành tiêu chuẩn chung của toàn cầu. Điều này đến từ sự nghiêm khắc, đề
cao những giá trị dinh dưỡng, an toàn cho sức khoẻ của người Nhật. Vì thế, không xa
lạ gì khi chất lượng Nhật Bản đã trở thành chuẩn mực “vàng” với nhiều thị trường,

trong đó có Việt Nam. Tín nhiệm quy trình sản xuất của người Nhật, cụm từ “công
nghệ Nhật Bản” hiện đang được tận dụng triệt để trong nhiều hoạt động quảng cáo của
các doanh nghiệp, như một cách khẳng định chất lượng sản phẩm. Và trong thị trường
mì ăn liền cũng không ngoại lệ. Tuy nhiên, như thế đã đủ để đánh giá chất lượng sản
phẩm?
Để có được chất lượng Nhật Bản đúng chuẩn toàn cầu, ngoài công nghệ sản xuất
còn phải hội tụ các yếu tố khác như đội ngũ nhân lực cùng cách quản lý vận hành
đúng tinh thần Nhật. Dựa trên thước đo ấy, công ty Acecook Việt Nam, một doanh
nghiệp liên doanh sản xuất mì ăn liền có 20 năm kinh nghiệm tại Việt Nam và chiếm
thị phần lớn nhất (hơn 50%), đang hoàn toàn chứng minh vị thế nhờ dung hoà hoàn
hảo tinh thần Nhật và công nghệ Nhật.
Đại diện công ty Acecook Việt Nam cho biết: “Trong suốt 20 năm kể từ khi công
ty được thành lập đến nay, Acecook luôn chú trọng tuân thủ nghiêm ngặt tiêu chuẩn
Nhật Bản trong mọi quy trình từ lựa chọn nguyên vật liện, quản lý các khâu sản xuất,
giám định chất lượng,… Đó là bảo chứng chất lượng cho mì Hảo Hảo và những sản
phẩm khác của Acecook”.
Tinh thần Nhật , khẩu vị Việt
Bên cạnh đề cao việc sử dụng công nghệ Nhật, chúng ta cũng cần lưu tâm chất
lượng của chính quy trình sản xuất ấy. Đó có phải là công nghệ mới tiên tiến hay chỉ
là những hệ thống máy móc đã lỗi thời hoặc không hoàn chỉnh? Không ít doanh
nghiệp tại Việt Nam đang che mắt người tiêu dùng, bằng cách không ngần ngại công
bố sử dụng công nghệ theo tiêu chuẩn Nhật Bản trên bao bì; dù thực tế không thể
chứng thực dựa trên bằng cấp nào, bao nhiêu phần trăm công nghệ Nhật Bản được áp
dụng.
Một cam kết về chất lượng sản phẩm được tạo nên từ một dây chuyền sản xuất
khép kín, không ngừng cải tiến và đặc biệt an toàn vệ sinh thực phẩm sẽ là bảo chứng
tạo dựng tín nhiệm với người tiêu dùng. Về điều này, mì Hảo Hảo của Acecook hoàn
toàn dẫn đầu.
Trong suốt 16 năm tại Việt Nam, Hảo Hảo của Acecook đã được đầu tư tỉ mỉ;
không chỉ bởi trang thiết bị của Nhật mà còn bởi đội ngũ nhân sự Nhật giàu kinh

nghiệm, cam kết mang đến sản phẩm tốt nhất cho thị trường Việt. Ngay từ bước đi
đầu tiền trong thị trường mì ăn liền rất cạnh tranh tại Việt Nam, Hảo Hảo cũng cho
thấy chiến lược táo bạo khi mạnh dạn lần đầu tiên tung ra vị mì tôm chua cay. Từ đó,
nhiều hương vị phù hợp khẩu vị của người Việt mà vẫn đảm bảo chất lượng dinh
dưỡng đã được Hảo Hảo tung ra, như mì gà, mì tôm xào chua ngọt, vị chay rau nấm,

10


Không chỉ tạo sự tín nhiệm về mặt chất lượng sản phẩm, mì Hảo Hảo còn là hình
ảnh quen thuộc với người tiêu dùng qua các hoạt động cộng đồng hết sức ý nghĩa như
Tiếp sức mùa thi, Tư vấn mùa thi, Chuyến xe mùa xuân,…; các chương trình giải trí
đông đảo người xem như Cặp đôi hoàn hảo, Đấu trường 100, Vượt lên chính mình,…
Với những thành công to lớn cả về mặt thương hiệu, có thể thấy mì ăn liền Hảo Hảo
thật sự là một biểu tượng của chất lượng, xứng đáng nhận được sự tin yêu của người
tiêu dùng Việt
( Theo Báo lao động )

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY ACECOOK VIỆT NAM VÀ SẢN
PHẦM MÌ ĂN LIỀN HẢO HẢO
2.1 Giới thiệu sơ lược lịch sử hình thành và phát triển
2.1.1 Lịch sử hình thành

11











Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần acecook Việt Nam
Loại hình doanh nghiệp: Công ty 100% vốn đầu tư của nước ngoài
Địa chỉ: Lô I I-3, đường số 11_KCN Tân Bình, P.Tây Thạnh, Q.Tân
Phú, TP.Hồ Chí Minh
Điện Thoại: 08.38154064 – Fax: 08.38154067
Website: www.acecookvietnam.com – Email:

Năm đạt Hàng Việt Nam chất lượng cao: từ năm 1999 đến năm
2015
Sản phẩm đạt Hàng Việt Nam chất lượng cao: Thực phẩm khô, đồ
ăn liền

-

15/12/1993: Thành lập công ty Liên Doanh Vifon Acecook

-

7/7/1995: Bán hàng sản phẩm đầu tiên tại TP Hồ Chí Minh

-

28/2/1996: Tham gia thị trường xuất khẩu Mỹ, thành lập chi nhánh Cần Thơ

-


Năm 1999: Đạt danh hiệu Hàng Việt Nam Chất Lượng Cao

-

Năm 2000: Cho ra đời sản phẩm mì Hảo Hảo-đột phá thị trường mì ăn liền
12


-

Năm 2003: Hoàn thiện hệ thống nhà máy bắc đến nam

-

Năm 2004: Chính thức đổi tên thành công ty TNHH Acecook Việt Nam và di
dời nhà máy về KCN Tân Bình.

-

Năm 2006: Chính thức tham gia thị trường gạo ăn liền bằng việc xây dựng nhà
máy tại Vĩnh Long và cho ra đời sản phẩm Phở Xưa&Nay.

-

Năm 2008: Đổi tên thành Công ty cổ phần Acecook Việt Nam (18/01)-Thành
viên chính thức của Hiệp hội MAL thế giới

-

7/7/2010: Đón nhận Huân chương Lao động hạng nhất


-

Năm 2012: Khánh thành nhà máy Hồ Chí Minh 2 hiện đại hàng đầu Đông
Nam Á

-

Năm 2015: Công Ty Cổ Phần Acecook Việt Nam đã thay đổi

nhận diện thương hiệu mới
2.2 Tình hình sản xuất kinh doanh
Sau 23 năm thành lập công ty, để tạo độ phủ thị trường và mở rộng thương hiệu,
Acecook cũng áp dụng chiến lược mở rộng hệ thống phân phối. Hiện tại, Acecook
Việt Nam đang có mức độ phủ sóng 100% thị trường với tất cả các kênh siêu thị, chợ
truyền thống và đạt mức khoảng 90%, thông qua 300 đại lí cấp 1, sỡ hữu trên 700 nhà
phân phối, 4 chi nhánh kinh doanh ở miền Bắc, Trung, Nam và miền Tây. Công ty
cũng có 10 nhà máy sản xuất mì rải rộng toàn quốc theo các khu vực trọng điểm nói
trên. Việc có nhiều nhà máy không chỉ cho thấy mức độ đầu tư và độ lớn mạnh của
doanh nghiệp mà quan trọng hơn sẽ giúp mỗi một nhà máy của Vina Acecook có thể
cho ra những sản phẩm phù hợp với người tiêu dùng ở từng vùng miền.

13


Xuất phát từ mong muốn phát triển xã hội thông qua con đường ẩm thực cũng như
thấu hiểu rõ những điều kiện, quy luật phát triển của thị trường, ngay từ những năm
đầu gia nhập thị trường, Vina Acecook - nhà sản xuất mì ăn liền hàng đầu tại Việt
Nam hiện nay, đã xác định “biểu tượng của chất lượng” là kim chỉ nam, định hướng
trong mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh, luôn nghiêm túc trong những đầu tư theo

hướng cam kết chất lượng với người tiêu dùng. Từ đó, Vina Acecook đã xây dựng nên
bản sắc riêng cho thương hiệu của mình, tạo được ấn tượng sâu sắc trong lòng người
tiêu dùng gắn liền với hai chữ “chất lượng”.
Mì ăn liền vốn là một biểu tượng văn hóa nổi bật của Nhật Bản, khi vào Việt
Nam, những nghiên cứu kỹ càng về sở thích và thị hiếu của người Việt Nam đã giúp
Vina Acecook “Việt hóa” những gói mì Nhật Bản thành mì ăn liền của người Việt.
Bằng sự khéo léo trong việc kết hợp công nghệ sản xuất hiện đại theo quy trình của
Nhật Bản với sự tinh tế trong hương vị của ẩm thực Việt, công ty đã cho ra đời những
sản phẩm không chỉ đáp ứng nhu cầu mà còn phù hợp với khẩu vị của người tiêu dùng
Việt Nam.
Không dừng lại ở đó, đột phá trong việc bổ sung những nét mới của một số món
ăn nổi tiếng thế giới, thương hiệu Vina Acecook thật sự đã mang đến những cảm hứng
mới trong cách thưởng thức ẩm thực như hương vị lẩu thái, kim chi,… Kết quả là
những cái tên mì Hảo Hảo, Hảo 100, Lẩu Thái, Mikochi, Udon Sưki Sưki… luôn là sự
lựa chọn tin cậy hàng đầu của các bà nội trợ.
Acecook Việt Nam là công ty sản xuất các sản phẩm mì ăn liền chiếm thị phần với
hơn 60% lớn nhất Việt Nam hiện nay.Hằng năm doanh thu của công ty liên tục tăng ở
mức phát triển hai chỉ số. Sản phẩm của công ty gồm có 5 dòng chính: mì, phở, bún,
miến và hủ tiếu với tất cả 27 sản phẩm được người tiêu dùng Việt Nam ưa chuộng
thông qua các thương hiệu quen thuộc như: Hảo Hảo, Đệ Nhất, Phú Hương, Hảo 100,
Good, King Cook.... Ngoài ra, Vina Acecook còn đưa sản phẩm “Made in Vietnam”
giới thiệu với người tiêu dùng rộng khắp hơn 40 quốc gia trên thế giới trong đó có các
nước thị phần xuất khẩu mạnh như: Mỹ, Úc, Nga, Đức, CH Czech, Slovakia,
Singapore, Cambodie, Lào, Canada, Brazil...
Hướng đến tương ai nền công nghệ tự động phát triển của Nhật Bản sẽ được
chuyển giao, ửng dụng sang Acecook Việt Nam góp phần đẩy mạnh công nghiệp hóa
hiện đại hóa nghành sản xuất thực phẩm tại Việt Nam. Công Ty sẽ cho ra đời thêm
nhiều sản phẩm mới chất lượng cao hơn, ngon hơn, bổ dưỡng hơn, đa dạng hóa hơn
tạo ra nét văn hóa ẩm thực mới cho văn hóa tương lai hoàn thành tốt sứ mệnh “Trở
thành doanh nghiệp sản xuất thực phẩm hàng đầu Việt Nam có đủ năng lực quản trị để

thích ứng với quá trình toàn cầu hóa”.

14


1.4.Tình hình kinh doanh và vị trí của Hảo Hảo trên thị trường

Được sản xuất theo đúng tiêu chuẩn, công nghệ Nhật Bản, mì Hảo Hảo là sản
phẩm của công ty Acecook Việt Nam, phục vụ hơn “2 tỷ bữa ăn ngon mỗi năm”. Với
phương châm “mì Hảo Hảo biểu tượng của chất lượng” thì mục tiêu của Hảo Hảo
luôn hướng đến là chất lượng và lợi ích của người tiêu dùng. Ra đời từ năm 2000 Hảo
Hảo là một bứt phá lớn đối với chính Vina Acecook. Hiện nay Hảo Hảo đang đóng
góp khoảng 50% doanh thu cho DN và chiếm tới 24% thị phần trên nhu cầu của toàn
thị trường.
Giữa một thị trường với hơn 50 doanh nghiệp mì ăn liền như Việt Nam, Hảo Hảo
đã chứng tỏ tầm nhìn và sự đột phá của mình trong việc trở thành thương hiệu mì gói
đầu tiên mang đến vị mì tôm chua cay được đông đảo người tiêu dùng đón nhận từ 15
năm trước. Ngày nay, Hảo Hảo tiếp tục thể hiện sự am hiểu thị trường của mình với
nhiều hương vị mì đa dạng khác như mì gà, mì sa tế hành, tôm xào chua ngọt, mì xào
tôm hành hay vị chay rau nấm… Tất cả tạo nên những sự lựa chọn đa dạng nhằm đáp
ứng tất cả các khẩu vị ẩm thực của người Việt.
Không chỉ mang đến giá trị ẩm thực phong phú, Hảo Hảo còn được người tiêu
dùng yêu mến nhờ các hoạt động tương tác mang nhiều ý nghĩa như Tiếp sức mùa thi,
Tư vấn mùa thi, Chuyến xe mùa xuân (tặng vé xe cho sinh viên về quê đón tết), Khát
vọng trẻ... Cùng với đó, Acecook Việt Nam cũng tham gia đồng hành cùng các
chương trình truyền thông, giải trí lớn như Dấu ấn, Cặp đôi hoàn hảo, Vượt lên chính
mình, Đấu trường 100, chương trình Sinh Viên 2013, 2014 và Tài năng sinh viên
2014…

15



Với những thành công trong gần 20 năm qua tại Việt Nam, có thể khẳng định rằng,
mì ăn liền Hảo Hảo không chỉ là niềm tự hào của Acecook mà còn trở thành một
“biểu tượng của chất lượng” của Acecook, như chính lời cam kết của thương hiệu này.

CHƯƠNG 3: CÁC YẾU TỐ TẠO NÊN SỰ THÀNH CÔNG CỦA MÌ HẢO
HẢO
3.1-Môi trưởng bên ngoài
3.1.1. Tình hình chung về sản phẩm mì ăn liền
Mì ăn liền là sản phẩm tiêu dùng phổ biến nhất trên thị trường VN và được bán rộng
rãi từ cửa hàng bách hóa trong ngõ hẻm đến chợ, siêu thị... với hàng trăm chủng loại,
giá cả khác nhau từ vài ngàn đồng đến vài chục ngàn đồng/gói, đáp ứng được khẩu vị
của cả người giàu lẫn người nghèo.
Theo báo cáo Brand Footprint 2014 do Kantar Worldpanel thực hiện, mì ăn liền là
ngành hàng có vị thế quan trọng trong rổ hàng thực phẩm tiêu dùng nhanh của người
tiêu dùng VN và là ngành hàng lớn nhất hiện. Và đây được coi là thị trường rộng lớn
đã và đang thu hút được khá nhiều doanh nghiệp (DN) tham gia cung cấp.
Mới đây hiệp hội mì ăn liền thế giới cho biết, mức tiêu thụ sản phẩm mì ăn liền ở Việt
Nam đang đứng thứ 4 Thế giới, chỉ sau Trung Quốc, Indonesia và Nhật Bản. Theo đó
tổng sản lượng tiêu thụ trong nước hiện ở mức khoảng 7tỷ gói/năm.
Các dòng sản phẩm được phân hóa rõ rệt. Ở phân khúc bình dân, giá mỗi gói mì
khoảng 1.500 – 2.000 đồng; phân khúc cấp trung với giá 2.500- 3.500 đồng; loại cao
cấp có giá từ 5.000 đồng đến hơn 10.000 đồng/gói.
Với khoảng 50 DN tham gia nhưng chỉ riêng 3 "ông trùm" là Vina Acecook, Masan
và Asia Foods chiếm đến 80% thị phần.
Trong đó, riêng Vina Acecook đã nắm đến hơn 50% thị phần với khoảng 20 nhãn hiệu
mì các loại. 20% thị phần còn lại chia cho những tên tuổi khác như Vifon, Việt Hưng
hay Micoem…
Acecook Việt Nam (Vina Acecook - có vốn đầu tư 100% từ Nhật Bản) là một trong

những doanh nghiệp đầu tiên sản xuất mì ăn liền tại Việt Nam từ năm 1993. Với lợi
thế của người gia nhập thị trường lâu năm và chiến lược đa dạng hóa sản phẩm, thị
phần Acecook Việt Nam 3 năm liên tếp giữ vị trí dẫn đầu với 51,5% thị phần. Các
16


nhãn hiệu nhận diện tiêu biểu của hãng này đến từ phân khúc trung bình gồm Hảo
Hảo, Vina Acecook, Đệ Nhất và Hảo Hảo 100.
Khác với Acecook Việt Nam tập trung vào phân khúc trung bình, Masan Consumer
tập trung vào phân khúc cao cấp và phổ thông như Omachi, Kokomi. Hiện Masan
Consumer đứng vị trí thứ 2 trong thi trường, chiếm 16,5% thị phần năm 2013.
Trong thông cáo báo chí kết quả kinh doanh quý 1 năm 2014 mới công bố, tập đoàn
Masan cho biết doanh số ngành hàng thực phẩm tiện lợi đã tăng hơn 35% so với quý 1
năm 2013, nhờ doanh số tiếp tục tăng mạnh của nhãn hàng Omachi ở phân khúc cao
cấp và Kokomi ở phân thức phổ thông.
DN lớn thứ 3 là Asia Food chọn cho mình hướng đi thông qua các hoạt động đóng
gớp xã hội. Chiến lược hang này áp dụng để nhận diện thương hiệu mì Gấu Đỏ là với
mỗi gói mì bán ra sẽ đống góp 10 đồng vào quỹ trẻ em nghèo. Hiện Asia Food chiếm
12,1% thị phần.
Ngoài các thương hiệu trên, thị trường mì ăn liền còn có sự tham gia đầu tư của các
ông lớn ngành bán lẻ như Big C, Co.op mart, Lotte… Những nhãn hàng này không
chỉ cạnh tranh trực tiếp với sản phẩm của các DN mà còn có lợi thế giá rẻ hơn ít nhất
5- 10%. Đại diện Saigon Co.op cho biết, hiện Saigon Co.op 6 mặt hàng mì ăn liền và
mức tăng trưởng của nhãn hàng này rất khả quan. Chỉ tính riêng trong năm 2014 này
nhãn hàng này đã tăng trưởng khoảng 20% so với cùng kỳ và dự kiến sẽ còn tốt hơn.
3.1.2. Đối thủ cạnh tranh
Thống kê cho thấy Việt Nam hiện có khoảng 50 nhà sản xuất mỳ ăn liền và các nhà
sản xuất tập trung đầu tư, không ngừng mở rộng sản xuất. Thị trường mì ăn liền Việt
Nam là một thị trường tiểm năng nên các doanh nghiệp nước ngoài không ngừng trót
vốn và mở rộng quy mô sản xuất. Hiện nay, thị phần mì ăn liền đang thuộc về ba nhãn

hiệu lớn nhất là Vina Acecook , Asia Foods và Massan. Còn lại một thị phần rất nhỏ
chia đều cho các doanh nghiệp cả mới lẫn cũ, trong nước và nước ngoài. Cuộc cạnh
tranh trên thị trường cũng khá quyết liệt cả giữa các doanh nghiệp Việt Nam và các
doanh nghiệp đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Thị phần
hiện nay
Hiện
Hảo
của
tuy rằng có
chắc trên
cũng không
đưa ra các
cạnh tranh với các sản phẩm khác trên thị trường. Sau đây là một
tranh tiêu biểu của Hảo Hảo trên thị trường Việt Nam:

ngành mì gói
năm 2013
nay,
mì Hảo
Vina
Acecook
chỗ đứng vững
thị trường nhưng
ngừng đối mặt và
chính sách để
số sản phẩm cạnh
17



Tên mì
1. Mì Omachi

2. Mì Kokomi

3. Mì Mum ngon chua cay

Điểm mạnh
Thông điệp mà masan
đưa ra đánh trúng mục
tiêu của người tiêu dùng
là “không lo bị nóng”.
Ngoài ra bao bì, mẫu mã
đẹp, kênh phân phối dày
đặc ở các cửa hàng
1. Giá rẻ hơn mì hảo
hảo nhiều
2. Quảng cáo, lăng
xê, nhiều chương
trình khuyến mãi
1. Chọn cách khác biệt
hóa bằng cách tặng thêm
chai tương ớt vào mỗi
thùng mì
2. Đưa ra sản phẩm chua
cay khi thị trường của
hảo hảo đang cháy hàng

Điểm yếu
1. Giá đắt hơn mì hảo hảo

2. Thị trường không rộng
bằng mì hảo hảo của accook
3. Chiêu lăng xê quảng cáo
không được lòng của người
tiêu dùng trong thời gian dài
Hương vị không đáp ứng
được đa dạng nhu cầu của
người tiêu dùng, người dùng
mau cảm thấy chán ngấy.

Tuy nhiên quảng cáo và sự
khác biệt về sản phẩm lại
mang đến hai vấn đề cho
người tiêu dùng với sản
phẩm mới này
- Thứ nhất, sẽ thế nào nếu
người tiêu dùng mua mì gói
lẻ thay vì mua cả thùng? Họ
sẽ sử dụng chai tương ớt
bằng cách nào? Người bán sẽ
bán chai tương ớt bằng cách
nào trong trường hợp đó?
- Thứ hai, trong TVC quảng
cáo, có hình ảnh trẻ em. Liệu
có hợp lý khi đối tượng
khách hàng nhỏ tuổi này thể
hiện sự háo hức và được cha
mẹ cho ăn mì ăn liền với vị
cay của tương ớt Mường
Khương?


18


4. Mì Vifon

Có mặt trên thị trường
hơn 45 năm qua và phát
triển vững mạnh không
ngừng trong nước và trên
thế giới

Bao bì chất lượng không
được cải tiến thường xuyên,
không đáp ứng được những
khách hàng khó tính …

5. Mì đại gia đình

Đưa ra chiến lược bằng
cách cho họ dùng thử sản
phẩm
Quảng cáo và sau đó
đồng loạt triển khai các
chương trình khuyến mãi

Thị trường còn hạn chế
Người tiêu dùng còn quan
ngại khi KINH ĐÔ chuyển
sang thị trường mì gói


có mặt trên thị trường
chưa lâu nhưng với chiêu
thức đánh vào tâm lí
người tiêu dùng đó là
được kiểm định không
dùng dầu ăn chiên đi
chiên lại với thông điệp:
"Bảo vệ sức khỏe cả gia
đình", hệ thống phân
phối sản phẩm dày
đặc,quảng cáo rầm rộ,và
với giá ngang tầm với
giá mì Hảo Hảo, mặc dù
sản phẩm chưa đa dạng
như mì Hảo Hảo nhưng
mì Tiến Vua đang dần
chiếm lĩnh thị trường mì
và nó thực sự là đối thủ
mạnh với mì Hảo
7. Ngoài ra còn chịu ảnh
1. Nhu
cầu sính
hưởng của mì ngoại (Hàn
ngoại
Quốc, Nhật..)
2. Ảnh hưởng từ
truyền
thông,
phim ảnh hàn

quốc, nhật bản…

Chính chiêu thức không dùng
dầu ăn chiên đi chiên lại lại
làm cho khách hàng hoang
mang. Một số khách hàng đã
phản ánh mua Mì Tiến Vua
chưa hết hạn sử dụng nhưng
đã bị mốc. Sản phẩm chưa đa
dạng, không có nhiều hương
vị để khách hàng lựa trọn

6. Mì Tiến Vua

1. Giá cả đắt đỏ
2. Chỉ phù hợp

với
người có thu nhập
cao….

3.2-Môi trường bên trong
3.2.1. Chiến lược Marketing
3.2.1.1 Phân đoạn thị trường và định vị thị trường
19


Tiêu thức phân đoạn thị trường mì Hảo Hảo
 Địa lý:


Mì Hảo Hảo phân phối rộng khắp trải dài tất cả các tỉnh trong cả nước và xuất
khẩu ra thị trường quốc tế. Tuy nhiên các thị trấn, thành phố lớn trên cả nước là
thị trường mà Hảo Hảo hướng tới vì đây là thị trường hấp dẫn và có khả năng
tạo ra được lợi nhuận cao. Mật độ dân số lớn kết hợp với cuộc sống theo hướng
công nghiệp hoá khiến con người muốn tiết kiệm thời gian triệt để nhất vì vậy
người ta có xu hướng muốn "ăn nhanh, gọn, lẹ" nhiều hơn.
 Nhân khẩu học:

- Giới tính: Bao gồm cả nam và nữ, tuy nhiên khách hàng nam có nhu cầu sử
dụng mì Hảo Hảo cao hơn so với khách hàng nữ ( Nam: 60%, Nữ: 40%)
- Độ tuổi: Mọi độ tuổi, tất cả khách hàng có nhu cầu sử dụng mì Hảo Hảo. Tuy
nhiên độ tuổi khách hàng mà Hảo Hảo hướng đến là trẻ em từ 6-15 tuổi và
người lớn 16-35 tuổi.
- Nghề nghiệp: Khách hàng mục tiêu Hảo Hảo hướng tới là học sinh, sinh viên,
nhân viên văn phòng và các bà nội trợ.
Thu nhập: Khách hàng có thu nhập trung bình ( 1-3 triệu/ 1 tháng)
 Hành vi:

- Lý do mua hàng: Mua thường xuyên phục vụ bữa ăn, tiết kiệm thời gian, cách
chế biến đơn giản.
- Lợi ích khách hàng tìm kiếm: Chất lượng, ngon, rẻ, tiện lợi.
- Tình trạng sử dụng: Những khách hàng đã và đang sử dụng, khách hàng tiềm
năng trong tương lai.
- Mức độ trung bình: Khách hàng sử dụng mì Hảo Hảo với tần suất lớn, ít dao
động, biến đổi.
Định vị thị trường:
Một trong những khâu mà Vina Acecook thực hiện tốt nhất chính là định vị thị
trường. Không một người tiêu dùng nào là không biết đến sản phẩm mì Hảo
Hảo.
Bằng những chiến lược định vị của doanh nghiệp, Hảo Hảo đã tạo ra được

những khác biệt lớn so với những đối thủ cạnh tranh.
 Định vị người sử dụng:


Khách hàng: Sinh viên là đối tượng mà mì Hảo Hảo chú trọng nhất. Ngoài ra,
trẻ em, nhân viên văn phòng và bà nội trợ, người thu nhập thấp là những đối
tượng khách hàng mà Hảo Hảo hướng đến.



Văn hoá: Cũng là một yếu tố không nhỏ ảnh hưởng đến việc lựa chọn sản
phẩm như tính tiện lợi, giá trị dinh dưỡng, mẫu mã, mùi vị, ... của sản phẩm.
Để đáp ứng được điều đó mì Hảo Hảo đã cho ra đời nhiều dòng sản phẩm đáp
20


ứng khẩu vị của từng khách hàng từng vùng miền khác nhau.
Người miền Bắc có khẩu vị đơn giản, Hảo Hảo đậu xanh với tinh chất đậu
xanh, ngon, bổ dưỡng và không sợ nóng.. đã đáp ứng được khẩu vị của họ. Mì
Hảo Hảo chua cay đáp ứng cho người miền Nam thích nêm nếm gia vị đậm đà
như chua, cay.. Bên cạnh đó Hảo Hảo tạo cho người tiêu dùng nhiều hương vị
để lựa chọn như tôm, gà, bò, sườn, sa tế hành. Hảo Hảo còn hướng đến nhiều
loại đối tượng khách hàng khác nhau như những người ăn chay khi cho ra sản
phẩm Hảo Hảo chay hương rau nấm, những người có sở thích ăn khô sẽ có Mì
xào Hảo Hảo. Đáp ứng nhu cầu cho mọi vùng miền, mọi khẩu vị và sở thích
khác nhau bằng những mẫu mã đa dạng.
 Đinh vị lợi ích: Bây giờ mỗi khi nhắc đến Hảo Hảo người ta nghĩ ngay đến

"ngon, nhanh, rẻ" mang đến sản phẩm ăn nhanh, giá rẻ, tiện lợi, chất lượng,
hợp khẩu vị của khách hàng. Điều này cho ta thấy được Hảo Hảo đã rất thành

công trong phần chiến lược định vị này.
 Định vị đối thủ cạnh tranh: Hảo Hảo xuất hiện trên các phương tiện truyền

thông tương đối nhiều hơn nếu so với những đối thủ cạnh tranh của Hảo Hảo.
Đi đến đâu người ta cũng có thể dễ dàng nhìn thấy những hình ảnh, nội dung
quảng bá về Hảo Hảo chính điều này làm cho sản phẩm trở nên thân thuộc, phổ
biến với người tiêu dùng, làm cho Hảo Hảo có cơ hội cao hơn mỗi khi người
tiêu dùng suy nghĩ cân nhắc mua sản phẩm mỳ ăn liền.
3.2.1.2 Chiến lược Marketing mix
 Sản Phẩm và giá
Giá là thành phần không kém phần quan trọng trong Marketing mix, phải
tương xứng
với giá trị nhận được của khách hàng và có khả năng cạnh tranh. Mì Hảo Hảo
phân phối khắp các tỉnh thành trong nước và xuất khẩu ra thị trường nước
ngoài. Khách hàng của Hảo Hảo là tất cả các khách hàng có nhu cầu sử dụng
mì Hảo Hảo. Khách hàng chủ yếu là học sinh, sinh viên, nhân viên văn
phòng, các bà nội trợ và những người lao động có thu nhập trung bình ( 1-3
triệu đồng/ tháng).
Ngoài ra, thị trường mà Hảo Hảo cũng đang hướng tới là các thành phố, thị
trấn lớn trong cả nước.
Bên cạnh việc sử dụng chiến lược giá thâm nhập thị trường thì Hảo Hảo ngày
càng đa dạng hóa mẫu mã và hương vị để đáp ứng nhu cầu thị trường. Kiểu
dáng ly thon gọn, dễ cầm nắm dù chỉ bằng một tay giúp bạn có thể dễ dàng
thưởng thức hương vị quen thuộc của Hảo Hảo mọi lúc mọi nơi, sản phẩm phù
hợp với cuộc sống ngày càng bận rộn và năng động hiện nay.
Mẫu mã

Tên sản phẩm

Giá


21


Mì tôm chua cay
Khối lượng: 75g
Giá trị năng lượng:
350kcal
Chất béo: 13.0g
Carbohydrate: 51.4g
Protein: 6.9g
Mì gà
Khối lượng: 75g
Giá trị năng lượng:
338kcal
Chất béo: 12.8g
Carbohydrate: 48.5g
Protein: 7.1g
Mì sa tế hành
Khối lượng: 75g
Giá trị năng lượng:
340kcal
Chất béo: 12.8g
Carbohydrate: 49.5g
Protein: 6.8g

3.500đ/gói

3.500đ/gói


3.500đ/gói

Mì tôm xào chua ngọt
Khối lượng: 75g
Giá trị năng lượng:
349kcal
Chất béo: 15.9g
Carbohydrate: 44.9g
Protein: 6.5g

3.500đ/gói

Mì xào tôm hành
Khối lượng: 75g
Giá trị năng lượng:
361kcal
Chất béo: 16.2g
Carbohydrate: 46.1g
Protein: 7.6g

3.500đ/gói

Mì chay
Khối lượng: 75g
Giá trị năng lượng:
334kcal

3.500đ/gói

22



Mì tôm chua cay kiểu ly
Khối lượng tịnh: 67g

8000đ/ly

Giá trị năng lượng: 297
kcal Chất béo: 10.9 g
Carbohydrate: 42.8 g
Chất đạm: 6.8 g
Mì gà hầm hạt sen kiểu
ly
Khối lượng tịnh: 67g

8000đ/ly

Giá trị năng lượng: 295
kcal Chất béo: 10.3 g
Carbohydrate: 43.3 g
Chất đạm: 7.2 g

 Phân Phối

Vina Acecook quyết định tạo ra một hệ thống tiếp thị và phân phối trên toàn quốc,
hơn 300 đại lý phân phối hàng trải đều trong cả nước, mỗi khu vực đều có một văn
phòng chi nhánh như ở Hưng Yên, Đà Nẵng, Vĩnh Long, TP HCM. Sự phát triển
mạnh mẽ của các kênh phân phối, tạo điều kiện cho công ty bán được nhiều hàng và
thu lợi nhuận lớn.
Mì Hảo Hảo chủ yếu chọn kênh phân phối theo hệ thống đại lý ( bán sỉ ). Doanh

nghiệp chọn ra nhiều nhà bán sỉ ( đại lý cấp 1) và nhiệm vụ của các nhà bán sỉ này là
phân phối xuống các nhà bán sỉ cấp dưới rồi phủ đến các tiệm bán lẻ. Khi khách hàng
có nhu cầu, các tiệm bán lẻ sẽ báo lên các nhà bán sỉ và doanh nghiệp này sẽ cung cấp
sản phẩm tới tận tay khách hàng tiêu dùng. Do xu hướng tiêu dùng chung ngày nay
của người Việt là ngày càng tiếp cận gần hơn với các kênh phân phối hiện đại như
siêu thị cửa hàng tự chọn. Chính vì vậy, Hảo Hảo đã tiến hành chiến lược phân phối
các sản phẩm của mình thông qua các kênh bán lẻ này. Sản phẩm được đưa đến tay
người tiêu dùng chỉ qua một nhà bán lẻ cụ thể như siêu thị bán lẻ Big C, chuỗi siêu thị
Coopmart, hệ thống Maximax…Các siêu thị này phân phối trực tiếp sản phẩm đến tay
người tiêu dùng cuối cùng, bằng cách cho người tiêu dùng tự lựa chọn mặt hàng, dòng
sản phẩm ưa thích và phù hợp. Kênh phân phối này tập trung hướng đến người tiêu
dùng cuối cùng, tiêu thụ với số lượng nhỏ nhưng thường xuyên.

23


Như vậy, chiến lược phân phối của mì Hảo Hảo là mở rộng thị trường, mở rộng
các đại lí, tăng dần về số lượng và chất lượng các kênh phân phối.
Mạng lưới phân phối
• Chi Nhánh:
 Miền Nam
Tổng Công ty (Hồ Chí Minh)
Lô II-3, Đường số 11, KCN Tân Bình, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, Tp. Hồ Chí
Minh.
Điện thoại: 08. 3815 4064
Fax: 08. 3815 4067
Chi Nhánh Vĩnh Long
Lô A3, KCN Hoà Phú, Quốc lộ 1A, Xã Hoà Phú, H.Long Hồ, Tỉnh Vĩnh Long.
Điện thoại: 070. 396 2703
Fax: 070. 396 2704

 Miền Bắc

Chi Nhánh Hưng Yên
Thị Trấn Như Quỳnh, Huyện Văn Lâm, Tỉnh Hưng Yên.
Điện thoại: 0321. 398 6279
Fax: 0321. 398 6280
 Miền Trung

Chi Nhánh Đà Nẵng
Lô D3, đường số 10, KCN Hoà Khánh, Q.Liên Chiểu, Tp Đà Nẵng.
Điện thoại: 0511. 373 4750
Fax: 0511. 373 4748
• Nhà máy
 Nhà máy Bắc Ninh 1








Khu công nghiệp Tiên Sơn, Huyện Tiên Du, Tỉnh Bắc Ninh.
Điện thoại: 0241. 383 9717
Fax: 0241. 383 9719
Nhà máy Bắc Ninh 2
Khu công nghiệp Tiên Sơn, Huyện Tiên Du, Tỉnh Bắc Ninh.
Điện thoại: 0241. 383 9717
Fax: 0241. 383 9719
Nhà máy Hưng Yên

Thị Trấn Như Quỳnh, Huyện Văn Lâm, Tỉnh Hưng Yên.
Điện thoại: 0321. 398 6279
Fax: 0321. 398 6280
Miền Trung
Nhà máy Đà Nẵng
Lô D3, Đường số 10, KCN Hoà Khánh, Q.Liên Chiểu, Tp Đà Nẵng.
Điện thoại: 0511. 373 4750
Fax: 0511. 373 4748
24


• Miền Nam
 Nhà máy Bình Dương 1











Khu phố 1B, Phường An Phú, Thị xã Thuận An, Tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: 0650. 371 1104
Fax: 0650. 371 1103
Nhà máy Bình Dương 2
Khu phố 1B, Phường An Phú, Thị xã Thuận An, Tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: 0650. 371 1104

Fax: 0650. 371 1103
Nhà máy TP. Hồ Chí Minh 1
Lô II-3, Đường số 11, KCN Tân Bình, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, Tp.
Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 08. 3815 4064
Fax: 08. 3815 4067
Nhà máy TP. Hồ Chí Minh 2
Lô II-3, Đường số 11, KCN Tân Bình, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, Tp.
Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 08. 3815 4064
Fax: 08. 3815 4067
Nhà máy Vĩnh Long 1
Lô A3, KCN Hoà Phú, Quốc lộ 1A, Xã Hoà Phú, H.Long Hồ, Tỉnh Vĩnh Long.
Điện thoại: 070. 396 2703
Fax: 070. 396 2704
Nhà máy Vĩnh Long 2
Lô A3, KCN Hoà Phú, Quốc lộ 1A, Xã Hoà Phú, H.Long Hồ, Tỉnh Vĩnh Long.
Điện thoại: 070. 396 2703
Fax: 070. 396 2704

 Chiến Lược Xúc Tiến
 Chương trình khuyến mãi

“Ăn Hảo Hảo trúng xe hơi”
Từ ngày 15/10/2009 đến hết ngày
31/12/2009 theo đó, người tiêu dùng trên toàn
quốc khi mua một gói mì ăn liền Hảo Hảo và
Hảo Hảo Đậu xanh sẽ có cơ hội sở hữu một
trong các giải thưởng giá trị của chương trình là
3 xe hơi Innova G model 2009, 50 xe Honda

Wave RSX, hàng ngàn miếng vàng thần tài
Sacombank và hàng triệu gói mì Hảo Hảo.

25


×