Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

XÂY DỰNG MÔ HÌNH QUẢN LÝ NĂNG LƯỢNG CHO CÔNG TY PHỐT PHO VÀNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (671.5 KB, 34 trang )

CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG
TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ

BÁO CÁO
XÂY DỰNG MÔ HÌNH QUẢN LÝ NĂNG LƯỢNG CHO
CÔNG TY PHỐT PHO VÀNG

THUỘC DỰ ÁN
Hỗ trợ các doanh nghiệp xây dựng hệ thống quản lý năng
lượng theo quy định – năm 2015


I- GIỚI THIỆU CHUNG
- Tên Công ty: Công ty Cổ phần Phốt pho vàng Lào Cai
- Địa chỉ: Khu Công nghiệp Tằng Loỏng, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai
- Tel: 0203867251; Fax: 0203867251
- Email:
- Người đại diện: Ta ̣ Nam Hùng; Chức vụ: Giám đốc
- Năm bắt đầu hoạt động: 2008.
- Số ca làm việc: 3 ca/ngày.
- Sản phẩm: Phốt pho lỏng (P4, hàm lượng 99,9%).
- Năng lực sản xuất: 10.000 tấn/năm.
II- DÂY TRUYỀN CÔNG NGHỆ
Dưới đây là bảng mô tả Công nghê ̣ sản xuấ t phốt pho của Công ty CP Phốt pho vàng
Lào Cai.



III. HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ VÀ TIÊU THỤ NĂNG LƯỢNG CỦ A CÔNG
TY CP PHỐT PHO VÀNG
3.1. Hiện tra ̣ng mô hın


̀ h quản lý năng lươ ̣ng
Theo quy định tại Điều 8, Nghị định 21/2011/NĐ-CP ngày 29/03/2011 Quy định chi
tiết và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng Tiết kiệm và Hiệu quả.
Hiê ̣n tra ̣ng mô hı̀nh quản lý năng lươ ̣ng của Công ty CP Phốt pho vàng Lào Cai thể
hiê ̣n qua bảng dưới đây.
Bảng 3.1. Hiện trạng Mô hình QLNL của Công ty và yêu cầu theo Luật sử dụng NLTK&HQ
Tiêu chí
Yêu cầu
1. Mục tiêu, chính Công bố mục tiêu, chính sách về sử
sách
dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả tại cơ sở.
2. Kế hoạch hàng - Xây dựng kế hoạch hàng năm và
năm, năm năm
năm năm về sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả của cơ sở;
- Xây dựng và thực hiện các biện
pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm
và hiệu quả theo mục tiêu, chính
sách và kế hoạch đã lập;
- Quy định chế độ trách nhiệm đối
với từng tập thể, cá nhân liên quan
đến việc thực hiện kế hoạch sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả tại
cơ sở.
3. Người QLNL, Ban Có mạng lưới và người quản lý
QLNL
năng lượng theo tiêu chí quy định
tại khoản 1 Điều 35 Luật Sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.

4. Giám sát, đo lường Thường xuyên kiểm tra, theo dõi:
- Nhu cầu tiêu thụ năng lượng của
phương tiện, thiết bị trên toàn bộ
dây chuyền sản xuất
- Tình hình lắp đặt mới, cải tạo, sửa
chữa thiết bị sử dụng năng lượng.
5. Kiểm toán năng Thực hiện chế độ kiểm toán năng
lượng
lượng 3 năm/lần.
6. Đào tạo
Định kỳ tổ chức đào tạo, tập huấn
cho người lao động về sử dụng năng
lượng tiết kiệm và hiệu quả.
7. Động lực
Có chế độ thưởng, phạt nhằm thúc
đẩy hoạt động sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả tại cơ sở.

Cụ thể như sau:

Hiện trạng
- Chưa xây dựng và ban hành
Chính sách năng lượng
-Chưa xây dựng mục tiêu về sử
dụng NLTK&HQ.
- Có kế hoạch hàng năm; kế
hoạch 5 năm về sử dụng
NLTK&HQ
-Có xây dựng và thực hiện các
biện pháp sử dụng NLTK&HQ

thông qua triển khai kiểm toán
năng lượng, đầu tư cho các giải
pháp tiết kiệm NL.
- Chưa quy định rõ chế độ, trách
nhiệm của tập thể, cá nhân liên
quan đến thực hiện Kế hoạch sử
dụng NLTK&HQ.
Chưa có QĐ bổ nhiệm người
quản lý
Chưa có QĐ thành lập Ban
QLNL
Đã có nhưng chưa đầy đủ.

Đã thực hiện
Chưa có các khóa đào tạo cho
người lao động về các biện pháp
sử dụng NLTK&HQ
Chưa có chế độ.


Chính sách năng lượng: 1 điểm
- Chưa có chính sách, kế hoạch hành động dài ha ̣n về năng lượng.
- Chưa có cam kế t của lañ h đa ̣o cấ p cao để thưc̣ hiê ̣n chı́nh sách năng lươ ̣ng dài
ha ̣n.
Cơ cấu tổ chức: 1 điểm
- Công ty chưa có Ban quản lý năng lươ ̣ng, chưa có người quản lý năng lượng.
- Tuy nhiên, đã có phân công các cán bộ của Tổ điện để ghi chép, báo cáo tiêu
thụ điện theo ca, theo ngày và hàng tháng.
Giám sát - đo đế m: 2 điểm
- Tiêu thụ điện điện ghi chép ca (3 ca); báo cáo theo ngày (qua tin nhắn) cho

Phòng Công nghệ Môi trường. Hàng tháng, tiêu thụ điện được báo cáo bằng
văn bản cho phòng Kỹ thuật, phòng Kinh tế, phòng Công nghệ Môi trường.
- Các thiế t bi ̣đo đếm điện:
o Công tơ đo điện toàn Công ty,
o Công tơ đo điện cho lò điện cũ (2.000 tấn). Hiện nay lò này không còn
hoạt động, điện tiêu thụ theo công tơ này cho văn phòng, tổ cơ khí, nhà
bếp, điện sàng quặng, và có thể cấp điện cho khu vực động lực cho lò
mới (10.000 tấn) khi mất điện đường cấp điện cho dây chuyền mới.
- Chưa có đo đếm riêng cho từng khu vực nhỏ trong Công ty, và phát huy được
hiệu quả trong việc đánh giá tiết kiệm năng lượng qua công tơ đo.
- Chưa xây dựng định mức kế hoạch tiêu thu ̣ điê ̣n hàng tháng để theo dõi thực
hiện và đánh giá.
Động lực: 2 điểm
- Cấp quản lý công ty đã có liên hệ với các khu vực tiêu thụ năng lượng thông
qua sự giám sát tiêu thụ điện của Tổ điện, và trưởng các bộ phận.
- Chưa có chế đô ̣ khen thưởng, kỷ luâ ̣t chưa xây dựng và thưc̣ hiê ̣n.
- Công ty có các cán bộ (04 cán bộ) tham gia khóa đào ta ̣o về quản lý năng
lươ ̣ng của Bộ Công Thương, năm 2013.
- Đội ngũ cán bộ vận hành và quản lý tại công ty chưa được đào ta ̣o trong và
ngoài công ty về sử du ̣ng năng lươ ̣ng tiế t kiê ̣m và hiê ̣u quả.
Đầu tư: 2 điểm
- Công ty đã có những đầ u tư thay thế thiế t bi nhằ
̣ m tiế t kiê ̣m năng lươ ̣ng. Tháng
3/2014, công ty đã đầu tư lò điện mới (công suất 10.000 tấn) để giảm tiêu thụ
điện và ngừng hoạt động dây chuyền cũ.
- Tiêu chí xem xét đầu tư của Công ty là thời gian hoàn vốn.


Bảng 3.2: Hiện trạng trình độ quản lý năng lượng tại Cty Phốt pho vàng Lào Cai
Chính sách năng

lượng
Chính sách năng
lượng, hành động
kế hoạch và đánh
giá thường xuyên
có cam kết của
người quản lý cấp
cao, như một phần
trong chiến lược
của công ty

Cơ cấu tổ chức

Động lực

Thông tin, đo lường

Đầu tư

Quản lí năng
lượng tích hợp
đầy đủ vào Cơ
cấu quản lý, quy
định trách nhiệm
rõ ràng đối với về
việc tiêu thụ năng
lượng

Hệ thống bao quát
toàn diện nhằm đạt

được mục tiêu năng,
giám sát tiêu thụ,
phát hiện được các
tồn tại, tiết kiệm
được về số lượng và
đạt được mục tiêu về
chi tiêu.

Phân loại tốt được
lợi ích của các kế
hoạch tiết kiệm
năng lượng, với
những thẩm định
chi tiết về các cơ
hội đầu tư mới và
cải tạo

3

Chính sách năng
lượng chính thức,
nhưng không có
cam kết hoạt động
từ người quản lý
cấp cao

Quản lý năng
lượng được chịu
trách nhiệm bởi
Ban NL, đại diện

cho tất cả hộ tiêu
thụ trong Công ty,
chủ trì bởi một
thành viên của
Ban QLNL

Chính thức và
không chính
thức kênh giao
tiếp thường
xuyên khai thác
bởi người quản
lý năng lượng
và đội ngũ nhân
viên năng lượng
ở tất cả các cấp
Ban năng lượng
sử dụng như là
kênh chính và
trực tiếp để liên
hệ với những
khu vực sử dụng
NL lớn

2

Chính sách Năng
lượng không cam
kết bởi người quản
lý năng lượng

quản lý hoặc Giám
đốc cấp cao.

Ban Quản lý năng
lượng mang tính
báo cáo, hoặc để
quảng cáo, nhưng
quyền và nghĩa vụ
không rõ ràng

Liên hệ với khu
vực tiêu thụ NL
chính thông qua
Ban, chủ trì bởi
giám đốc/trưởng
các bộ phận

Xem xét chỉ tiêu
hoàn vốn và tất cả
các chỉ tiêu khác
của việc đánh giá
hiệu quả dự án. Tuy
nhiên, công tác
thẩm định còn sơ
sài với các cơ hội
đầu tư mới và cải
tạo.
Đầu tư chỉ sử dụng
chỉ tiêu hoàn vốn
trong ngắn hạn


1

Một thiết lập bất
thành văn bản

Quản lý năng
lượng là kiêm
nhiệm của một ai
có thẩm quyền và
có ảnh hưởng hạn
chế

Có mối quan hệ
không chính
thức giữa các kỹ
sư và các khu
vực tiêu thụ NL

0

Không có chính
sách rõ ràng

Không có người
quản lý NL hoặc
Ban/nhóm có
trách nhiệm chính
thức với tiêu thụ
năng lượng


Không có liên
hệ với các khu
vực tiêu thụ

Các báo cáo giám sát
và thực hiện mục tiêu
đối với các đơn vị
riêng trên cơ sở các
công tơ đo đếm nhỏ
nhưng tiết kiệm năng
lượng không theo dõi
báo cáo một cách
hiệu quả đến các hộ
tiêu thụ.
Các báo cáo giám sát
và thực hiện mục tiêu
trên cơ sở dữ liệu
công tơ đo. Năng
lượng được bao gồm
trong kế hoạch chi
tiêu của DN
Chi phí được báo cáo
trên cơ sở dữ liệu từ
hóa đơn. Các kỹ
sư/kỹ thuật viên thu
thập dữ liệu cho sử
dụng nội bộ trong
phạm vi đơn vị
Không có hệ thống

thông tin, không đo
đếm tiêu thụ NL

4

Chỉ thực hiện các
biện pháp có chi
phí thấp

Không đầu tư cho
hoạt động cải thiện
hiệu suất năng
lượng


Chính sách
năng lượng
4
3
2
Đầu tư

Cơ cấu tổ
chức

1
0

Thông tin,
đo lường


Hiện trạng

Động lực

Hình 3.1: Hiện trạng mô hình QLNL của Công ty Phốt pho vàng Lào Cai

3.2. Hiên tra ̣ng cung cấ p và tiêu thu ̣ năng lươ ̣ng
3.2.1. Hê ̣thố ng cung cấ p điêṇ

Cung cấp điện của Công ty CP Phốt pha vàng là từ hệ thống lưới điện 35 kV
của Công ty Điện lực Lào Cai, theo sơ đồ mô ̣t sơ ̣i tại Phụ lục.
Bảng 3.2: Thông số các máy biến áp của Công ty Phốt pho vàng Lào cai
Thông số
MBA

Máy 1 (Lò
2000T)

Máy 2
(VP)

Máy 3 (Tự
dùng)

Máy 4 (Lò
10.000T)

Máy 5 (Phu ̣
trơ ̣ SX +

AS)

Tổng

Công suất
(KVA)

5.000

500

500

25.000

800

31800

Cấp điện áp

35/0.4 kV

35/0.4
kV

35/0.4 kV

35/0.4 kV


35/0.4 kV

3.2.2. Hê ̣thố ng tiêu thu ̣ năng lươ ̣ng

Tiêu thu ̣ năng lươ ̣ng của Công ty CP Phốt pho vàng Lào Cai bao gồ m 2 da ̣ng :
-

Tiêu thụ điện năng chiếm chủ yếu, chiếm 99,5%

- Tiêu thụ dầu cho vận chuyển, chiếm 0,5%.
Tỷ lệ trên được tính từ dữ liệu quy đổi về TOE của các dạng năng lượng tiêu thụ 10 tháng
đầu năm 2015, chi tiết như bảng dưới đây.


Bảng 3.3: Tiêu thụ các dạng năng lượng của toàn Công ty CP Phốt pho vàng Lào cai từ
tháng 1 đến tháng 10 năm 2015

tháng 1
tháng 2
tháng 3
tháng 4
tháng 5
tháng 6
tháng 7
tháng 8
tháng 9
tháng 10
Tổ ng
Tỷ lệ (%)


TT điện
kWh
15.871.310
14.428.393
16.256.919
15.226.015
14.437.584
15.927.457
16.636.403
16.192.421
15.836.149
14.433.265
155.245.916

Dầ u DO
lít
9.312
7.702
10.730
7.874
7.479
6.969
7.314
7.940
8.741
8.959
83.020

Quy đổi TOE
TT điện toàn CT Dầ u DO

1.365
8
1.241
7
1.398
9
1.309
7
1.241
6
1.369
6
1.430
6
1.392
7
1.362
8
1.241
8
13.348
71
99,5
0,5

Tổ ng TTNL
1.373
1.247
1.407
1.316

1.248
1.375
1.437
1.399
1.369
1.249
13.419
100,0

Đối với phần điện năng tiêu thụ, từ tháng 8/2015 trở về trước, tiêu thụ điện được ghi chép
tại 03 điểm đo:
-

01 tủ đo tổng tiêu thụ điện toàn Công ty.
01 tủ đo tiêu thụ điện theo công tơ lò 2000T, bao gồm tiêu thụ điện cho lò điện 2000
tấn, gia công nguyên liệu cho lò 2000 tấn, văn phòng, tổ điện cơ, nhà ăn. Tuy nhiên,

-

từ tháng 3/2014, Công ty ngừng sản xuất tại lò 2.000 tấn khi đưa vào vận hành lò
10.000 tấn.
01 tủ đo tổng tiêu thụ điện theo Công tơ lò 10.000T, bao gồm tiêu thụ chủ yếu cho
lò điện (công suất định mức 25MW và thường vận hành với tải từ 20-24MW). Còn
phần còn lại là tiêu thụ cho hệ thống động lực của khu vực Nhà lò, từ khâu gia công
nguyên liệu, phối liệu, tinh chế, bơm nước,… với tổng công suất tải của phần động
lực vào khoảng hơn 0,4MW. Trong đó, với phần đo đếm tổng tiêu thụ điện cho Lò
10.000T (như trên), còn có 02 tủ đo đếm tiêu thụ điện riêng cho:
o Tiêu thụ điện riêng cho Lò điện 10.000T

o Tiêu thụ điện cho phần động lực, phục vụ lò 10.000T.

Tuy nhiên, công tác ghi chỉ số điện cho riêng 02 phần (Lò điện 10.000T và Động lực) mới
được thực hiện bắt đầu từ tháng 9/2015.


Bảng 3.4: Tiêu thu ̣ điêṇ 3 giá của Công ty năm 2014 (kWh)
Tiêu thụ điện (Lò 2.000T)
Bình
thường

Cao điểm

Tiêu thụ điện (Lò 10.000T)

Thấp điểm

Bình
thường

Cao điểm

Tổng tiêu thụ điện toàn công ty

Thấp điểm

Bình
thường

Thấp
điểm


Cao điểm

Tháng 1

1.748.404

530.824

781.816

91.525

30.065

43.015

1.839.929

560.889

Tháng 2

1.629.852

525.168

759.052

16.835


5.320

8.050

1.646.687

530.488

Tháng 3

571.116

140.672

246.400

3.698.037

1.162.966

1.683.052

4.269.153

1.303.638

1.929.452

Tháng 4


7.336

2.688

2.240

8.721.755

2.781.485

3.863.650

8.729.091

2.784.173

3.865.890

Tháng 5

8.344

3.220

2.632

8.990.765

2.978.535


3.780.945

8.999.109

2.981.755

3.783.577

Tháng 6

7.812

2.856

2.268

6.364.155

1.955.975

3.200.400

6.371.967

1.958.831

3.202.668

Tháng 7


9.548

3.640

3.276

4.020.345

1.224.790

1.851.220

4.029.893

1.228.430

1.854.496

Tháng 8

7.812

2.940

2.548

4.607.190

1.426.005


2.037.315

4.615.002

1.428.945

2.039.863

824.831
767.102

Tháng 9

8.288

3.248

2.800

8.071.630

2.487.800

3.808.805

8.079.918

2.491.048

3.811.605


Tháng 10

6.888

2.912

1.960

8.354.220

2.646.945

3.912.650

8.361.108

2.649.857

3.914.610

Tháng 11

1.736

924

252

9.079.210


2.566.515

3.947.195

9.080.946

2.567.439

3.947.447

Tháng 12
Tổng

1.260

840

84

8.156.190

2.599.835

3.646.440

8.157.450

2.600.675


3.646.524

4.008.396

1.219.932

1.805.328

70.171.857

21.866.236

31.782.737

74.180.253

23.086.168

33.588.065

Bảng 3.5: Tiêu thu ̣ điêṇ 3 giá theo đồng hồ cho lò 2000 tấn và lò 10.000 tấn năm 2015
Tiêu thụ điện Lò 2.000T
(kWh)

Tiêu thụ điện Lò 10.000T (kWh)

Tổ ng tiêu thụ điện toàn Công
ty(kWh)

2014


BT





BT





BT





Tháng 1

2.212

1.680

728

9.051.945

2.778.335


4.036.410

9.054.157

2.780.015

4.037.138

Tháng 2

3.080

1.400

868

8.235.150

2.443.525

3.744.370

8.238.230

2.444.925

3.745.238

Tháng 3


3.584

1.736

1.204

9.415.525

2.844.905

3.989.965

9.419.109

2.846.641

3.991.169

Tháng 4

2.688

1.428

784

8.702.785

2.595.355


3.922.975

8.705.473

2.596.783

3.923.759

Tháng 5

2.044

1.176

364

8.219.505

2.491.160

3.723.335

8.221.549

2.492.336

3.723.699

Tháng 6


2.324

1.596

252

9.195.235

2.691.325

4.036.725

9.197.559

2.692.921

4.036.977

Tháng 7

2.884

1.484

140

9.528.120

2.899.855


4.203.255

9.528.120

2.899.855

4.203.255

Tháng 8

2.772

1.372

252

9.367.155

2.711.590

4.109.280

9.369.927

2.712.962

4.109.532



Bảng 3.6: Tổng hợp thống kê tiêu thụ điện theo các công tơ đo điện năng của Công ty năm
2014, 2015 (kWh)
Năm 2014
Lò 2000T

Lò 10.000T

Năm 2015
Toàn Công ty

Lò 2000T

Lò 10.000T

Toàn Công ty

Tháng 1

3.061.044

164.605

3.225.649

4.620

15.866.690

15.871.310


Tháng 2

2.914.072

30.205

2.944.277

5.348

14.423.045

14.428.393

Tháng 3

958.188

6.544.055

7.502.243

6.524

16.250.395

16.256.919

Tháng 4


12.264

15.366.890

15.379.154

4.900

15.221.115

15.226.015

Tháng 5

14.196

15.750.245

15.764.441

3.584

14.434.000

14.437.584

Tháng 6

12.936


11.520.530

11.533.466

4.172

15.923.285

15.927.457

Tháng 7

16.464

7.096.355

7.112.819

4.508

16.631.895

16.636.403

Tháng 8

13.300

8.070.510


8.083.810

4.396

16.188.025

16.192.421

784

15.835.365

15.836.149

38.836

140.773.815

140.812.651

Tháng 9

14.336

14.368.235

14.382.571

Tháng 10


11.760

14.913.815

14.925.575

Tháng 11

2.912

15.592.920

15.595.832

Tháng 12

2.184

14.402.465

14.404.649

7.033.656

123.820.830

130.854.486

Tổng
Tỷ lệ (%)


5,4

94,6

100,0

0,03

99,97

100,0

Công ty CP Phốt pho vàng Lào Cai là mô ̣t cơ sở sản xuấ t công nghiê ̣p sử du ̣ng
năng lươ ̣ng tro ̣ng điể m, theo Nghi ̣đinh
̣ 21/2011/NĐ-CP ngày 29/03/2011, với mức
tiêu thu ̣ năng lươ ̣ng quy đổ i là 11.250 TOE năm 2014 (chỉ tính cho phần điện năng
tiêu thụ, còn tiêu thụ dầu không đáng kể).
Hệ thống thiế t bi ̣tiêu thụ năng lượng của Công ty đươ ̣c thể hiê ̣n trong Danh
sách thiết bị (PL-12-00-01). Tổ ng công suấ t lắ p đă ̣t thiế t bi ̣là 25.374 KW.


IV. ĐỀ XUẤT MÔ HÌ NH QUẢN LÝ NĂNG LƯỢNG
4.1. Căn cứ
Căn cứ đề xuấ t các Trung tâm tiêu thu ̣ năng lươ ̣ng (SEU):
(1) Tiêu thụ điện chiếm 99% tiêu thu ̣ năng lượng toàn Công ty, do đó đề xuất tập
trung quản lý phần tiêu thụ điện.
(2) Tiêu thụ điện năng của lò điện chiếm tới 97% tiêu thụ điện toàn công ty.
(3) Nguyên liệu đầu vào và sản phẩm đầu đầu ra được đo đếm và ghi chép hàng
ngày, hàng tháng một cách rõ ràng.

Dựa trên công suất thiết bị và thời gian sử dụng trong ngày, tỷ lệ tiêu thụ điện theo
các công đoạn trong dây chuyền công nghệ được đánh giá theo bảng dưới (chi tiết
tính toán tại Phụ lục 2).
Bảng 4.1: Tiêu thụ điện năng theo từng khu vực của Công ty (kWh/tháng)
STT

Khu vực công nghệ

1

Gia công nguyên liệu

2

Tổng công suất
lắp đặt (kW)

Tiêu thụ điện
năng (kWh)

Cơ cấu tiêu thụ
điện (%)

92,5

13.320

0,08

Sấy liệu


208,1

90.378

0,57

3

Phối liệu

109,6

46.181

0,29

4

Nhà lò hơi

107

51.552

0,32

5

Lò điện


24.000

15.552.000

97,33

6

Phụ trợ lò điện

627,8

183.219

1,15

7

Tinh chế

110

12.672

0,08

8

Đốt bùn


91,7

30.005

0,19

25.347

15.979.327

100,00

Tổng

Nguồn: Tính toán của Nhóm chuyên gia từ dữ liệu sản xuất các tháng năm 2015.
120
100

97.3

99.9

98.5

99.1

99.4

1.15


0.57

0.32

0.29

Phụ trợ lò
điện

Sấy liệu

Nhà lò
hơi

Phối liệu

99.7

99.9

100.0

0.19

0.08

0.08

Đốt bùn


Gia công
nguyên
liệu

Tinh chế

80
60
40
20
0
Lò điện

Cơ cấu tiêu thụ điện từng khu vực (%)

Cơ cấu tiêu thụ điện lũy kế (%)

Hı̀nh 4.1: Tỷ trọng tiêu thụ điê ̣n theo các khu vực của Công ty


Từ dữ liệu trên cho thấ y:
- Khoảng 97% tiêu thụ điện của toàn Công ty tập trung tại Lò điện 10.000 tấn;
- Còn lại 3% tiêu thụ điện nằm trong các khu vực còn lại của Công ty.
Đề xuất danh sách các SEU:
Do đó, mô hı̀nh quản lý năng lươ ̣ng cho Công ty chỉ cần tập trung vào Lò điện
10.000T, gọi là Trung tâm tiêu thụ năng lượng (SEU) của Công ty.
Bằng việc quản lý riêng với phần tiêu thụ điện tại SEU này, Công ty đã quản lý được
trên 95% tiêu thụ điện.
Đề xuấ t đo đếm:

- Hiện nay, để quản lý phần tiêu thụ tại SEU trên, Công ty đã có đồng hồ đo
tiêu thụ điện riêng cho Lò điện 10.000T.
- Tuy nhiên, trước đây, chỉ có ghi chép số liệu tiêu thụ điện chung, theo đồng
hồ tổng của Lò điện 10.000T và động lực. Việc ghi chép số liệu cho Lò điện
10.000T mới được thực hiện (từ đầu tháng 9/2015), nên chưa có đủ số liệu để
tính toán và đánh giá chính xác mức tiêu thụ điện tại khu vực này.
- Do đó đề xuất Công ty tiếp tục thực hiện ghi chép đầy đủ số liệu tiêu thụ điện
theo từng đồ hồ đo điện hiện có của Công ty. Đặc biệt, cần có số liệu ghi riêng
phần điện tiêu thụ cho Lò điện 10.000T, không bao gồm phần tiêu thụ điện
của Động lực.
- Tiếp tục ghi chép đầy đủ, chính xác về sản lượng sản phẩm. Đặc biệt, chú ý
đến sự phù hợp giữa tiêu thụ điện và sản lượng sản phẩm trong thống kê, ghi
chép số liệu. Để quản lý tiêu thụ điện theo sản lượng sản phẩm, việc ghi số
liệu sản phẩm phốt pho đóng thùng nên đưa vào khoảng thời gian (ngày, hoặc
tháng) liên quan đến tiêu thụ điện, mà không nên ghi chép tại thời điểm đóng
thùng. Vì mục tiêu quản lý là tiêu thụ điện (trong tháng) với sản lượng liên
quan đến tiêu thụ điện đó.
- Tiếp tục ghi chép và tổng hợp các biến số khác ảnh hưởng đến tiêu thụ điện
tại lò điện 10.000T, ví dụ: khối lượng các thành phần liệu phối, độ ẩm của các
loại nguyên liệu đưa vào lò, điều kiện nhiệt độ môi trường, thời gian thay đổi
công suất lò để thay cây điện cực, thời gian khởi động, thời gian ngừng vận
hành để sửa chữa, sự cố, bảo dưỡng,.. Ghi chép các số liệu này vẫn cần thực
hiện theo từng ca sản xuất.


4.2. Đề xuấ t về chı́nh sách năng lươ ̣ng
Cơ sở đề xuấ t chı́nh sách năng lươ ̣ng:
- Đáp ứng yêu cầu về Luật sử dụng năng lượng và tiết kiệm của Việt Nam dành
cho các doanh nghiệp trọng điểm.
- Hiê ̣n nay Công ty CP Phốt pho Vàng chưa có chı́nh sách năng lươ ̣ng cho hoa ̣t

đô ̣ng sử du ̣ng năng lươ ̣ng ta ̣i Công ty.
- Tiề m năng tiế t kiê ̣m năng lươ ̣ng hàng năm của Công ty vào khoảng 2,79% đố i
với các giải pháp về cải thiê ̣n hê ̣ thố ng thiế t bi ̣ tiêu thu ̣ điê ̣n (Kế t quả Kiể m
toán năng lươ ̣ng thực hiê ̣n ta ̣i tháng 11 năm 2014 của Công ty).
- Chı́nh sách năng lươ ̣ng của Công ty sẽ là kim chỉ nam để thực hiện các hoạt
động về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả của doanh nghiệp.
Đề xuất chính sách năng lượng
- Chính sách năng lượng của Công ty CP Phốt pho Vàng phải đảm bảo
đúng hướng theo mục tiêu chung của đơn vị, và thể hiện được mục tiêu
của doanh nghiệp trong vấn đề năng lượng.
- Chính sách năng lượng được đề xuất cho Công ty nhằ m mu ̣c tiêu tiế t
giảm tiêu thu ̣ điê ̣n tố i thiể u mỗi năm là 1%.
- Mục đích của chính sách năng lươ ̣ng là nâng cao hiệu suất năng lượng
của tất cả các hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty bằng cách
thiết lập, vận hành và liên tục cải tiến hệ thống quản lý năng lượng của
Công ty.
- Chı́nh sách năng lươ ̣ng thể hiê ̣n tuyên bố, cam kết của doanh nghiệp về
sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả được công bố với toàn thể
công ty và các đối tác, cơ quan chức năng trong và ngoài nước.
Chính sách năng lượng đề xuấ t cho Công ty CP Phốt pho Vàng được trình bày trong
phần Phụ lục (Sổ tay năng lượng).
4.3. Cơ cấ u tổ chức có Ban quản lý năng lươ ̣ng
Hiêṇ tra ̣ng:
Công ty CP Phốt pho Vàng hiê ̣n nay chưa Ban Quản lý Năng lươ ̣ng theo yêu cầ u
của Luâ ̣t sử du ̣ng năng lươ ̣ng tiế t kiê ̣m và hiê ̣u quả.
Do đó, đề xuất sơ đồ cơ cấ u tổ chức của Công ty hiê ̣n nay bổ sung Ban Quản lý năng
lượng như hình dưới đây.


Hình 4.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty

Trưởng Ban QLNL
Ông Tạ Nam Hùng
(Giám đốc)
Người QLNL: Ông Lê Đức Sơn
(Trưởng phòng KT-AT)

Đại diện Tổ điện Phòng KT-AT

Đại diện tổ cơ
khí

Đại diện Khối sản
xuất

Đại diện Phòng
Công nghệ - MT

Đại diện Phòng
Kinh tế-tổng hợp

Hı̀nh 4.3: Sơ đồ tổ chức của Ban QLNL của Công ty
Bảng 4.2: Hiê ̣n trạng thành viên của Ban QLNL của Công ty CP Phố t pho vàng
STT

Thành viên Ban QLNL

Chức danh trong
Ban QLNL
Trưởng ban


Chức vu ̣

1

Tạ Nam Hùng

2

Lê Đức Sơn

3

Nguyễn Danh Phương

Thành viên

4

Đỗ Hoàng Thái

Tổ trưởng Tổ cơ khí

5

Mr Cương

Thành viên
Thành viên

6


Nguyễn Thanh Bình

Thành viên

CB, P. Kinh tế - Tổng hợp

Người QLNL

Tổ ng giám đố c
Trưởng phòng KT-AT
CB, Tổ điện
CB, P.Công nghệ môi trường


Đề xuấ t:
- Quyết định bổ nhiệm Người quản lý năng lượng và Ban Quản lý năng
lượng.
- Trong đó, cu ̣ thể hóa các nhiê ̣m vu ̣ của Ban quản lý năng lươ ̣ng:
1) Xây dựng kế hoạch tiết kiệm năng lượng hàng năm của Công ty
trình Giám đốc phê duyệt.
2) Tổ chức thực hiện các biện pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả theo mục tiêu và kế hoạch đã được Giám đốc phê duyệt.
3) Tổ chức giám sát việc thực hiện, đánh giá các biện pháp sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, đề xuất các giải pháp khắc phục
khó khăn trong quá trình thực hiện;
o Lập sổ sách ghi chép, theo dõi tiêu thu ̣ điê ̣n theo chu kỳ giờ,
ngày, tháng, năm của theo từng Trung tâm tiêu thu ̣ năng
lươ ̣ng.
o Lập sổ sách ghi chép, theo dõi tình hình lắp đặt mới, cải tạo,

sửa chữa thiết bị sử dụng năng lượng của từng Trung tâm tiêu
thu ̣ năng lươ ̣ng.
4) Giúp Giám đốc tổ chức việc thông tin, tuyên truyền và xem xét
thưởng, phạt trong hoạt động sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả của Công ty;
5) Tham vấ n cho Giám đố c về lựa cho ̣n đơn vi ̣kiể m toán năng lươ ̣ng
có đủ năng lực để tiế n hành kiể m toán năng lươ ̣ng cho đơn vi ̣ theo
quy đinh
̣ của Nhà nước và theo chu kỳ hoa ̣t đô ̣ng của của thiế t bi sư
̣ ̉
du ̣ng năng lươ ̣ng tro ̣ng điể m.
6) Phân tích kết quả kiểm toán năng lượng, trình Giám đốc các giải
pháp phù hợp để nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng.
7) Thực hiện nhiệm vụ báo cáo kế hoa ̣ch năm, kế hoa ̣ch 5 năm về sử
du ̣ng năng lươ ̣ng tiế t kiê ̣m và hiê ̣u quả gửi đế n Sở Công thương Lào
Cai theo quy định của Nhà nước.
8) Tham gia các chương trình đào tạo, tập huấn về tiết kiệm năng lượng
theo yêu cầu của Bộ Công Thương.
- Cu ̣ thể hóa chức năng nhiê ̣m vu ̣ của từng thành viên trong Ban Quản lý
năng lươ ̣ng như sau (bảng 4.3 dưới đây).


Bảng 4.3: Đề xuấ t chức năng nhiê ̣m vụ của các thành viên trong Ban QLNL
STT

Thành viên Ban
QLNL

1


Ông Tạ Nam Hùng

2

Ông Lê Đức Sơn

Chức danh trong
Ban QLNL
Trưởng ban

Người Quản lý
năng lượng

Chức vu ̣

Giám đố c

Chức năng cu ̣ thể thành viên

- Phê duyê ̣t Chıń h sách năng lươ ̣ng cho Công ty
- Phê duyê ̣t các hoa ̣t đô ̣ng đầ u tư hàng năm nhằ m cải tiế n hiê ̣u quả sử du ̣ng điê ̣n ta ̣i Công
ty.
- Phê duyê ̣t chế đô ̣ khen thưởng/kỷ luâ ̣t đố i với các cá nhân, đơn vi ̣trong Công ty về viê ̣c
sử du ̣ng tiế t kiê ̣m điê ̣n.

Trưởng phòng Kỹ - Báo cáo Giám đố c về sử du ̣ng điê ̣n của toàn Công ty theo từng Khu vực sử du ̣ng năng
thuật An toàn
lươ ̣ng. Tầ n suấ t báo cáo: 01 tháng/lầ n.
- Tıń h toán đinh
̣ mức tiêu thu ̣ điê ̣n năng theo từng Trung tâm tiêu thu ̣ năng lươ ̣ng và các

khu vực khác, trıǹ h Giám đố c phê duyê ̣t.
- Giám sát, đánh giá viê ̣c thực hiê ̣n đinh
̣ mức tiêu thu ̣ điê ̣n theo từng khu vực sử du ̣ng năng
lươ ̣ng.
- Lâ ̣p kế hoa ̣ch về viê ̣c sử du ̣ng tiế t kiê ̣m điê ̣n hàng năm trı̀nh Tổ ng giám đố c phê duyê ̣t.
Trong đó, đề xuấ t viê ̣c đầ u tư thiế t bi nhằ
̣ m giảm tiêu thu ̣ điê ̣n.
- Đề xuấ t trı̀nh Giám đố c về phương án khen thưởng, kỷ luâ ̣t cho các cá nhân, đơn vi trong
̣
toàn Công ty về viê ̣c thực hiê ̣n đinh
̣ mức tiêu thu ̣ điê ̣n, hoă ̣c có các sáng kiế n, cải tiế n tiế t
kiê ̣m điê ̣n năng cho Công ty.
- Tham vấ n cho Giám đố c về viê ̣c thực hiên Luâ ̣t tiế t kiê ̣m năng lươ ̣ng và hiê ̣u quả.
- Trıǹ h Giám đố c phê duyê ̣t các Chương trıǹ h đào ta ̣o cho các cán bô ̣ của Ban Quản lý
năng lươ ̣ng, các cán bô ̣ nhân viên khác trong Công ty về các hoa ̣t đô ̣ng sử du ̣ng tiế t kiê ̣m
điê ̣n.
- Đề xuấ t trıǹ h Giám đố c về viê ̣c lựa cho ̣n Công ty tư vấ n có năng lực tố t để thực hiê ̣n
Kiể m toán năng lươ ̣ng theo quy đinh
̣ của Nhà nước về viê ̣c kiể m toán năng lươ ̣ng ta ̣i các
đơn vi ̣sử du ̣ng năng lươ ̣ng tro ̣ng điể m.


STT

Thành viên Ban
QLNL

Chức danh trong
Ban QLNL


Chức vu ̣

Chức năng cu ̣ thể thành viên

- Tổ chức, phố i hơ ̣p với Công ty tư vấ n để Kiể m toán năng lươ ̣ng cho Công ty theo quy
đinh
̣ của Nhà nước.
3

Đại diện Tổ điện

Thành viên

Cán bô ̣ kỹ thuâ ̣t - Theo dõi, ghi chép tiêu thu ̣ điê ̣n năng của toàn bô ̣ các công tơ đo đế m điê ̣n năng của toàn
Tổ điện, Phòng nhà máy. Tầ n suấ t ghi chép: theo ca, theo ngày, theo tháng.
Kỹ thuâ ̣t-An toàn. - Báo cáo tiêu thu ̣ điê ̣n cho Phòng Công nghê ̣ - Môi trường và Phòng Kỹ thuâ ̣t an toàn.
Tầ n suấ t báo cáo: 1 ngày/lầ n.
- Theo dõi, kiế n nghi ̣ với Ban QLNL về những cơ hô ̣i cải thiê ̣n hiê ̣u suấ t năng lươ ̣ng ta ̣i
các khu vực ta ̣i Công ty.

4

Đại diện Khu vực Lò
điện

Thành viên

Cán bộ Khu vực Giám sát và quản lý vận hành Lò điện theo đường cơ sở và chỉ số hiệu quả năng lượng của
Lò điện – Khối SEU (Lò điện 10.000T)
sản xuất


5

Đại diện khối Phụ
trợ Nhà lò

Thành viên

Cán bộ Khu vực Quản lý vận hành và giám sát tiêu thụ điện của các động cơ, thiết bị phụ trợ thuộc khu vực
phụ trợ Lò điện - Nhà Lò.
Khối sản xuất

6

Đại diện khu vực Gia
công và phối liệu

Thành viên

Cán bộ Khối sản Quản lý vận hành và giám sát tiêu thụ điện của các động cơ, thiết bị thuộc khu vực gia
xuất
công và phối liệu.

7

Đại diện phòng công
nghệ - môi trường

Thành viên


Phòng Công nghê ̣ -Tổ ng hơ ̣p số liê ̣u nguyên liê ̣u, sản lươ ̣ng phu ̣c vu ̣ viê ̣c tı́nh toán Hiê ̣u suấ t năng lươ ̣ng của
– Môi trường
Ban QLNL. Tầ n suấ t thu thâ ̣p và ghi chép dữ liê ̣u: Theo ngày, tổ ng hơ ̣p dữ liê ̣u theo tháng.
- Theo dõi, kiế n nghi ̣với Ban QLNL về cơ hô ̣i giảm tiêu thu ̣ năng lươ ̣ng dưới góc đô ̣ quy
trı̀nh công nghê ̣.

8

Đại diện phòng Kinh
tế - tổng hợp

Thành viên

Phó phòng, Phòng - Tổ ng hơ ̣p số liê ̣u về chi phı́ nguyên liê ̣u, chi phı́ năng lươ ̣ng của công ty, phu ̣c vu ̣ hoa ̣t
Kinh tế -Tổ ng hơ ̣p đô ̣ng QLNL của Ban QLNL. Tầ n suấ t báo cáo: 1 tháng/lầ n.
- Hỗ trơ ̣ Ban QLNL trong công tác tài chıń h, nhân sự, mua sắ m trang thiế t bi,̣ đào ta ̣o,
hành chıń h nhằ m sử du ̣ng năng lươ ̣ng tiế t kiê ̣m và hiê ̣u quả.


4.4. Xây dư ̣ng đường cơ sở năng lươ ̣ng và chı̉ số hiêụ quả năng lươ ̣ng
Cách thức xây dựng đường cơ sở năng lượng và chỉ số hiệu quả
Đường cơ sở năng lượng (EnB) và chỉ số hiệu quả năng lượng (EnPI) được xem là
hai công cụ hữu ích trong việc đánh giá kết quả sử dụng năng lượng hiệu quả của
một doanh nghiệp.
EnB và EnPI là các đối chuẩn để giúp Ban quản lý năng lươ ̣ng của mỗi Công ty có
thể so sánh tiêu thụ năng lượng giữa các tháng trong năm, giữa các năm, và thậm chí
so sánh mức tiêu thụ năng lượng của doanh nghiệp mình với các doanh nghiệp khác
hoa ̣t đô ̣ng cùng lıñ h vưc̣ .
Để xây dưṇ g đường cơ sở năng lươ ̣ng cần xác định:
- Các trung tâm tiêu thu ̣ năng lươ ̣ng, hay còn go ̣i là Khu vực tiêu thụ

năng lượng tro ̣ng điểm (SEU);
- Thu thập số liệu về sản lươ ̣ng của từng loại năng lượng tiêu thụ theo
từng SEU; Thu thâ ̣p số liê ̣u về sản lươ ̣ng đầ u ra của từng SEU.
- Xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến sử dụng năng lượng.
- Xác đinh
̣ các điể m tiêu thu ̣ năng lươ ̣ng đô ̣t biế n, giải thı́ch rõ nguyên
nhân.
- Sau đó, coi sử dụng năng lượng là biến phụ thuộc, các yếu tố khác ảnh
hưởng đế n tiêu thu ̣ năng lươ ̣ng là biến độc lập. Từ đó, thiết lập mối
quan hệ giữa các biến số này. Như vâ ̣y, chúng ta có thể xây dựng được
đường cơ sở năng lượng EnB và chỉ số hiệu quả năng lượng EnPI cho
từng khu vực tiêu thụ năng lượng và toàn nhà máy.
Chỉ số hiệu quả năng lượng được dùng làm chuẩn so sánh, và có thể không thay đổ i
trong cả năm nế u điều kiện làm việc của doanh nghiệp không thay đổi. Ngươ ̣c la ̣i,
thı̀ đường cơ sở năng lượng và chỉ số hiệu quả năng lượng cũng cần được doanh
nghiệp tiến hành xem xét lại mỗi năm một lần. Nhằm đánh giá mức độ cải tiến hiệu
quả tiêu thụ năng lượng giữa các năm với nhau. Từ đó có hướng cho các hoạt động
trong năm tới.
Hướng dẫn sử dụng đường cơ sở năng lượng và chỉ số hiệu quả
Cách thức thu thập dữ liệu
Các số liệu tại từng SEU cần được thu thập lại để làm căn cứ để xác định Đường cơ
sở năng lượng và Chỉ số hiệu quả năng lượng. Biểu mẫu dùng để thu thập số liệu
xem chi tiết tại Phụ lục – Biểu mẫu thu thập số liệu cho từng SEU.
Các loại số liệu cần phải thu thập là:
- Số liệu về tiêu thụ điê ̣n năng


- Số liệu về các yếu tố liên quan đến tiêu thụ năng lượng. Trong đó, bao
gồ m: Sản lươ ̣ng sản phẩ m, sản lươ ̣ng thành phần nguyên liê ̣u đầ u vào,
độ ẩm các thành phần phối liệu; nhiê ̣t độ, đô ̣ ẩ m môi trường; số giờ/phút

thay cây điện cực; số giờ sự cố,… Yế u tố đă ̣c biê ̣t quan tro ̣ng đó là sản
lươ ̣ng sản phẩ m.
Số liệu về tiêu thụ điện năng được thu thập từ các nguồn sau:
- Các chỉ số đồng hồ đo điê ̣n, cân đo sản lươ ̣ng;
- Hóa đơn năng lượng;
- Số liệu ghi chép tại công ty: từ hồ sơ sản xuất, hồ sơ vận hành (theo sổ
xuất, nhâ ̣p vật tư, các chứng từ hạch toán được tổng hợp bởi phòng
ĐHSX, phòng TCKT…).
Với số liệu tiêu thụ điện năng có thể lấy được từ hóa đơn trả tiền điện thì cần thu
thập đầy đủ theo các mục sau:
+ Tiêu thụ điện theo tháng (hoặc có thể trong thời gian/giai đoạn ngắn hơn);
+ Nhu cầu công suất cực đại đối với mỗi một giai đoạn (kW);
+ Tiêu thụ điện năng đối với từng giai đoạn (kWh);
+ Công suất phản kháng đối với từng tháng (kVar hoặc hệ số công suất);
+ Giá điện (VNĐ/kWh);
+ Các đơn giá đặc biệt khác (nếu có).
Khi thu thập số liệu về sản lượng sản phẩm thì có thể thu thập theo số liệu ta ̣i các
ghi chép tại công ty (từ hồ sơ sản xuất). Lưu ý cần tổng hợp lại số liệu này theo thời
gian /giai đoạn thu thập số liệu tiêu thụ điện.
+ Trong quá trình thu thập dữ liệu, cần lưu ý một số điểm như sau:
+ Thời kỳ dữ liệu
+ Độ tin cậy dữ liệu
+ Thời điểm bắt đầu có các cải tiến năng lượng
+ Xác định thời điểm bắt đầu hoạt động quản lý năng lượng
+ Đánh giá của các bên liên quan khi sử dụng
Phân tích số liệu
Sau khi tất các các số liệu được tổng hợp, cần tiến hành phân tích số liệu, đưa ra kết
quả và thiết lập giá trị đường cơ sở năng lượng cho từng SEU.
Phương pháp sử dụng trong phân tích số liệu ở đây là phương pháp đồ thị, tức là
biểu diễn mối tương quan giữa tiêu thụ năng lượng và sản lượng sản xuất theo các

tháng trong năm. Từ đó nhận diện mức độ phụ thuộc, các biến động bất thường trong
tiêu thụ năng lượng và sản lượng, và giải thích nguyên nhân cho các biến động đó.


Xác định tháng tiêu thụ năng lượng “Thấp nhất” và “Trung bình” hoặc hiệu quả năng
lượng “Tốt nhất” từ các số liệu hoặc thống kê được hiển thị trên các đồ thị.
Đây cũng là quá trình lựa chọn số lượng mẫu để xây dựng đường cơ sở năng lượng
cho doanh nghiệp. Nếu trong năm đó có nhiều tháng đột biến, xảy ra những tình
huống khẩn cấp, bất thường, số mẫu có thể lấy được chỉ từ 6-9 mẫu. Tuy nhiên, để
tăng độ tin cậy của quá trình, Công ty có thể lấy các tháng liền kề của năm trước đó,
để có ít nhất là 10 mẫu trong quá trình xây dựng đường cơ sở năng lượng.
Xác định Đường cơ sở năng lượng:
Thông thường, mối quan hệ giữa điện năng tiêu thụ và sản phẩm có quan hệ đồng
biến với nhau, tức là khi sản lượng tăng sẽ làm tiêu thụ năng lượng cũng tăng lên.
Nên sử dụng phương pháp hồi quy để xây dựng dạng hàm tuyến tính mô tả mối quan
hệ giữa hai biến này.
Dạng tuyến tính : Y = β0 + β1*X + ui
Trong đó :
Y: Điện năng tiêu thụ tại khu vực (kWh)
X: sản lượng tương ứng tại khu vực đó (Tấn)
β0 : hệ số chặn của mô hình
β1: hệ số góc của biến
ui : sai số ngẫu nhiên
Sử dụng phần mềm Eviews, SPSS, hoặc Excel 2007 để giải. Trên đây, báo cáo sử
dụng Excel 2007 là công cụ thông dụng, dễ sử dụng nhất để xây dựng đường cơ sở
năng lượng.
Dưới đây, chúng tôi đề xuấ t xây dựng đường cơ sở năng lượng EnB và chỉ số hiệu
quả năng lượng EnPI cho SEU cho Công ty. Từ đó, giúp Công ty kiểm soát chặt chẽ
sự thay đổi về tiêu thụ năng lượng của từng Trung tâm tiêu thu ̣ năng lươ ̣ng của Công
ty.

Các chỉ số hiệu quả năng lượng của Công ty CP Phốt pho Vàng sẽ được xác định
dựa trên việc tính hiệu quả tiêu thụ năng lượng trung bình của năm trước, làm đố i
chuẩn cho tiêu thụ điê ̣n của năm sau.


Tiêu thụ điện của Lò điện phụ thuộc vào các yếu tố:
- Sản lươ ̣ng sản phẩm phốt pho
- Sản lượng nguyên liệu đầu vào
- Độ ẩm của nguyên liệu;
- Công suất vận hành
- Thay đổi điều kiện vận hành: sự cố, ra vào mẻ, thời gian thay cây điện cực.
- Điều kiện nhiệt độ, độ ẩm môi trường.
Dữ liệu xây dựng đường cơ sở năng lượng cho SEU được thu thập từ tháng 10/2014
(thời điểm Lò điện 10.000T đi vào hoạt động ổn định) đến tháng 10/2015 như dưới
đây:
Bảng 4.4: Tiêu thụ điện theo các khu vực lò 2.000T, lò 10.000T và sản lượng phốt pho
Tháng

TTĐ Lò
2000T

TTĐ Lò 10000T

TTĐ toàn Cty
(kWh)

Sản phẩm P4
(tấn)

Tháng 10/14


11.760

14.913.815

14.925.575

1.131

Tháng 11/14

2.912

15.592.780

15.595.692

1.155

Tháng 12/14

2.184

14.402.465

14.404.649

1.045

Tháng 1/15


4.620

15.866.690

15.871.310

1.155

Tháng 2/15

5.348

14.423.045

14.428.393

1.100

Tháng 3/15

6.524

16.250.395

16.256.919

1.210

Tháng 4/15


4.900

15.221.115

15.226.015

1.130

Tháng 5/15

3.584

14.434.000

14.437.584

1.034

Tháng 6/15

4.172

15.923.285

15.927.457

1.150

Tháng 7/15


4.508

16.631.895

16.636.403

1.188

Tháng 8/15

4.396

16.188.025

16.192.421

1.166

Tháng 9/15

784

15.835.365

15.836.149

1.130

14.433.265


1.040

Tháng 10/15

Theo tính toán dựa trên công suất và thời gian làm việc của các thiết bị tại khu vực
Nhà lò 10.000T, tiêu thụ điện cho Lò điện chiếm 97% tổng tiêu thụ điện của toàn bộ
lò và động lực của Nhà lò 10.000T. Do đó, tạm tính được tiêu thụ điện của riêng cho
Lò điện 10.000T từ tháng 10/2014 đến tháng 9/2015 như bảng dưới.


Bảng 4.5: Tiêu thụ điện của nhà lò 10.000T (kWh)
Tiêu thụ điện cho
Nhà lò 10000T

Tháng

Tiêu thụ điện riêng
Lò 10.000T

Tiêu thụ điện cho
động lực

Tháng 10/14

14.913.815

14.466.401

447.414


Tháng 11/14

15.592.780

15.124.997

467.783

Tháng 12/14

14.402.465

13.970.391

432.074

Tháng 1/15

15.866.690

15.390.689

476.001

Tháng 2/15

14.423.045

13.990.354


432.691

Tháng 3/15

16.250.395

15.762.883

487.512

Tháng 4/15

15.221.115

14.764.482

456.633

Tháng 5/15

14.434.000

14.000.980

433.020

Tháng 6/15

15.923.285


15.445.586

477.699

Tháng 7/15

16.631.895

16.132.938

498.957

Tháng 8/15

16.188.025

15.702.384

485.641

Tháng 9/15

15.835.365

15.360.304

475.061

Bảng 4.6: Khối lượng nguyên liệu đầu vào các tháng năm 2015

Quặng 1

Quặng 2

Đá quắc zít

Than cốc

Tháng 1

7.037,0

3.077,0

2.180,9

1.927,8

Tháng 2

5.640,6

3.729,0

2.130,1

1.734,2

Tháng 3


6.231,0

4.155,3

2.611,8

1.675,1

Tháng 4

5.774,0

3.860,7

2.781,3

1.586,3

Tháng 5

5.414,7

3.905,8

2.615,1

1.468,5

Tháng 6


5.163,7

5.162,5

2.918,7

1.750,8

Tháng 7

5.365,5

5.370,8

3.237,4

1.690,5

Tháng 8

5.694,3

4.618,3

2.964,4

1.809,8

Tháng 9


6.142,2

4.093,9

2.775,3

1.897,3

Tháng 10

5.561,7

3.495,8

2.467,8

1.584,9

17,000,000
16,500,000
16,000,000
15,500,000
15,000,000
14,500,000
14,000,000
13,500,000
13,000,000

1,250
1,200

1,150
1,100
1,050
1,000
950
900

TTĐ toàn Cty (kWh)

Sản phẩm P4 (tấn)

Hı̀nh 4.4: Tiêu thụ điê ̣n năng toàn công ty và sản lượng


17,000,000

10,000.0
8,000.0

16,000,000

6,000.0
15,000,000
4,000.0
14,000,000

2,000.0

13,000,000


-

Tiêu thụ điện (kWh)

Quặng 1

Quặng 2

Hình 4.5: Tiêu thụ điện cho Nhà lò 10.000T và sản lượng nguyên liệu đầu vào

1. Đường cơ sở năng lươ ̣ng cho SEU (Lò 10.000T)
1.1. Đường cơ sở tiêu thu ̣ điêṇ SEU (theo sản lượng)
Đường cơ sở tiêu thu ̣ điê ̣n của Lò điện 10.000T đươ ̣c vẽ trên quan hê ̣ giữa tiêu thu ̣
điê ̣n (kWh) cho Lò điện 10.000T và sản lươ ̣ng phốt pho theo hı̀nh dưới.
16,500,000
16,000,000
15,500,000
15,000,000
14,500,000
14,000,000
13,500,000
13,000,000
12,500,000

1,250
1,200
1,150
1,100
1,050
1,000

950
900

TTĐ riêng Lò 10.000T

Sản phẩm P4 (tấn)

Hình 4.6: Tiêu thụ điện cho Lò điện 10.000T và sản lượng phốt pho các tháng
18,000,000
16,000,000
14,000,000

y = 12.912x + 382.365
R² = 0.796

12,000,000
10,000,000

Series1
Linear (Series1)

8,000,000
6,000,000
4,000,000
2,000,000
1,000

1,050

1,100


1,150

1,200

1,250

Hı̀nh 4.7: Đường cơ sở tiêu thụ điê ̣n của Lò điện 10.000T
theo sản lượng phốt pho


Đường cơ sở tiêu thu ̣ điê ̣n của Lò điện có dạng:
y = 12.912x + 382.365
R² = 0,796
Trong đó:
Y là lượng tiêu thụ điện năng (kWh/tháng);
X là sản lượng sản xuất (tấn/tháng)
Đường cơ sở trên có mức độ tin cậy R² = 0,796=79,6%, tức là hàm hồi quy trên giải
thích được 79,6% mối quan hệ giữa biến tiêu thụ điê ̣n cho Lò điện và sản lượng phốt
pho. Với >0,6 thì hàm hồi quy được chấp nhận.
Đường cơ sở tiêu thu ̣ điê ̣n được xây dựng còn cho biết: khi sản lượng tăng lên 1 tấn
thì tiêu thụ điê ̣n tăng 12.912 kWh.
Bảng 4.7: Độ lê ̣ch giữa tiêu thụ điê ̣n thực tế và theo hàm dự báo của Lò điện 10.000T
Observation

Thực

tế

(kWh)


Dự báo (kWh)

Chênh

lệch

(kWh)

Chênh
lệch (%)

Tháng 10/14

14.466.401

14.983.326

(516.926)

-3,6

Tháng 11/14

15.124.997

15.295.798

(170.802)


-1,1

Tháng 12/14

13.970.391

13.875.471

94.920

0,7

Tháng 1/15

15.390.689

15.295.798

94.891

0,6

Tháng 2/15

13.990.354

14.585.635

(595.281)


-4,3

Tháng 3/15

15.762.883

16.005.962

(243.079)

-1,5

Tháng 4/15

14.764.482

14.972.997

(208.515)

-1,4

Tháng 5/15

14.000.980

13.733.439

267.541


1,9

Tháng 6/15

15.445.586

15.231.238

214.348

1,4

Tháng 7/15

16.132.938

15.721.896

411.042

2,5

Tháng 8/15

15.702.384

15.437.831

264.553


1,7

Tháng 9/15

15.360.304

14.972.997

387.307

2,5

16,500,000
16,000,000
15,500,000
15,000,000
14,500,000
14,000,000
13,500,000
13,000,000
12,500,000
Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng
10/14 11/14 12/14 1/15 2/15 3/15 4/15 5/15 6/15 7/15 8/15 9/15

TTĐ thực tế Lò 10.000T

TTĐ dự báo Lò 10.000T


Hı̀nh 4.8: So sánh tiêu thụ điê ̣n Thực tế và Dự báo theo đường cơ sở

của Lò điện 10.000T
1.2.

Đường cơ sở tiêu thụ điện SEU (theo khối lươ ̣ng quặng Apatit 1, Apatit 2):

Xây dựng hàm hồi quy giữa tiêu thụ điện cho Lò điện 10.000T và sản lượng quặng
1, quặng 2 từ tháng 1/2015 đến tháng 9/2015, ta có kết quả tóm tắt như sau:
Regression Statistics
Multiple R

0,987607166

R Square

0,975367913

Adjusted R Square

0,967157218

Standard Error

138101,1751

Observations

9

Coefficients


Standard
Error

P-value

Intercept

(717.441)

1082190,956

0,531988484

Quặng 1

1.631

125,9838309

1,30636E-05

Quặng 2

1.512

99,60957444

5,15009E-06

Từ kết quả trên ta có, hàm dự báo tiêu thụ điện cho Lò điện 10.000T với sản lượng

2 loại quặng được biểu diễn bằng:
Y = -717.441 + 1.631*X1 + 1.512*X2
R2 = 0,975 = 97,5%.
Trong đó: Y là tiêu thụ điện (kWh/tháng); X1 là khối lượng quặng 1 (tấn); X2 là khối
lượng quặng 2 (tấn).


×