Tải bản đầy đủ (.ppt) (42 trang)

BTTN OXILUUHUYNH BANG POWERPOINT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.8 KB, 42 trang )

Câu 1: Hoà tan một oxt kim loại X
hoá trị II bằng một lượng vừa đủ
dung dịch H
2
SO
4
10% ta thu dung
dịch muối nồng độ 11,8%. X là
kim loại nào sau đây:A. Cu
B. Fe C. Ba
D. Mg
Câu 2: Cho 1g bột sắt tiếp xúc với
oxi một thời gian thấy khối lượng
bột đã vượt quá 1,41g. Công thức
phân tử oxit sắt duy nhất là công
thức nào sau đây:A. FeO
B. Fe
2
O
3
C. Fe
3
O
4
D. Không xác định được
Câu 3: Cho phản ứng hoá học
sau: K
2
S + KMnO
4
+ H


2
SO
4
→ S
+ MnSO
4
+ K
2
SO
4
+ H
2
OHệ số
cân bằng của các phản ứng lần lượt
là:A. 5, 2, 4, 5, 2, 6, 4 B. 5, 4, 4,
5, 2, 6, 4 C. 5, 4, 8, 5, 2, 6, 4
D. 5, 2, 8, 5, 2, 6, 8
Câu 4: Nung 2,10g bột sắt trong
bình chứa oxi, đến khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được 2,90g
một oxit. Công thức phân tử của
oxit sắt là công thức nào sau đây:A.
FeO B. Fe
2
O
3
C.
Fe
3
O

4
D. Không xác định
được
Câu 5: Cho 5,4g Al vào 100ml
dung dịch H
2
SO
4
0,5M. Coi thể
tích dung dịch thay đổi không đáng
kể. Nồng độ mol của chất trong
dung dịch sau phản ứng là:A.
0,17M và 0,5M B. 0,19M
C. 0,18M và 0,01M D.
0,17M
Câu 6: Để khử 6,4g một oxit kim
loại cần 2,688 lít khí H
2
(đktc). Nếu
lấy lượng kim loại đó cho tác dụng
với dung dịch HCl thì giải phóng
1,792 lít khí H
2
(đktc). Kim loại
đó là:A. Mg B. Al
C. Fe D. Cr
Câu 7: Cho 1,04g hỗn hợp 2
kim loại tan hoàn toàn trong dd
H
2

SO
4
loãng dư thoát ra 0,672 lít
khí hiđro (đktc). Khối lượng hỗn
hợp muối sunfat khan thu được sẽ
là:A. 3,92g B. 1,96g C.
3,52g D. 5,88g
Câu 8: Hoà tan hoàn toàn 10,2g
oxit kim loại hoá trị III cần
331,8g dung dịch H
2
SO
4
thì vừa
đủ. Dung dịch sau phản ứng có
nồng độ 10%. Công thức phân tử
oxit kim loại là công thức nào sau
đây:A. Fe
2
O
3
B. Al
2
O
3
C. Cr
2
O
3
D. Mn

2
O
3
Câu 9: Hoà tan hoàn tàn 9,6g
kim loại R trong H
2
SO
4
đặc, đun
nóng nhẹ thu được dung dịch X và
3,36 lít khí SO
2
(ở đktc). R là kim
loại nào sau đây:A. Fe B.
Al C. Ca D. Cu
Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 2,81
gam hỗn hợp gồm Fe
2
O
3
, MgO,
ZnO trong 500 ml axit H
2
SO
4

0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn
hợp muối sunfat khan thu được khi
cô cạn dung dịch có khối lượng là
(cho H = 1, O = 16, Mg = 24, S =

32, Fe = 56, Zn = 65)A. 6,81
gam B. 3,81 gam C.
5,81 gam D. 4,81 gam
Câu 11: Hoà tan hoàn toàn 2,81
gam hỗn hợp A gồm Fe
2
O
3
,
MgO, ZnO bằng 300ml dung
dịch H
2
SO
4
0,1M (vừa đủ). Cô cạn
cẩn thận dung dịch thu được sau
phản ứng thì thu được lượng muối
sunfat khan làA. 5,51 gam
B. 5,15 gam C. 5,21
gam D. 5,69 gam
Câu 12: Nung 11,2 gam Fe và
26 gam Zn với một lượng S dư.
Sản phẩm của phản ứng được hoà
tan hoàn toàn trong dung dịch
H
2
SO
4
loãng, toàn bộ khí sinh ra
được dẫn vào dung dịch CuSO

4

10% (d = 1,2 gam/ml). Biết các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thể
tích tối thiểu của dung dịch
CuSO
4
cần để hấp thụ hết khí sinh
ra làA. 700 ml B. 800 ml
C. 600 ml D. 500 ml
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 1,2
gam một muối sunfua của kim loại.
Dẫn toàn bộ khí thu được sau phản
ứng đi qua dung dịch nước Br
2
dư,
sau đó thêm tiếp dung dịch BaCl
2

dư thì thu được 4,66 gam kết tủa.
Thành phần % về khối lượng của
lưu huỳnh trong muối sunfua là bao
nhiêu?A. A. 36,33% B.
46,67% C. 53,33% D.
26,66%
Câu 14: Để phản ứng vừa đủ với
100ml dung dịch BaCl
2
2M cần
phải dùng 500ml dung dịch

Na
2
SO
4
với nồng độ bao nhiêu?A.
0,1 M B. 0,4 M C. 1,4
M D. 0,2 M
Câu 15: Có hai ống nghiệm, một
ống đựng dung dịch NaCl, một ống
đựng dung dịch Na
2
SO
3
. Chỉ
dùng một hoá chất trong số các
chất sau: dung dịch HCl, dung
dịch H
2
SO
4
, dung dịch BaCl
2
,
dung dịch Ba(HCO
3
)
2
thì số
thuốc thử có thể dùng để phân
biệt hai dung dịch trên là bao

nhiêu?A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Câu 16: Để trung hoà 500 ml dung
dịch X chứa hỗn hợp HCl 0,1M và
H
2
SO
4
0,3M cần bao nhiêu ml
dung dịch hỗn hợp gồm NaOH
0,3M và Ba(OH)
2
0,2M?A.
250ml B. 500ml C.
125ml D. 750ml

×