HỘI GIẢNG THAY SGK LỚP 11
Giáo viên giảng dạy: Đàm Ngọc Hiên
Môn: Vật Lý
KIỂM TRA BÀI CŨ.
Câu hỏi: Nêu tính chất điện của kim loại?
Trả lời:
- Kim loại là chất dẫn điện tốt.
- Dòng điện trong kim loại tuân theo định luật ôm.
- Dòng điện chạy qua dân dẫn kim loại gây ra tác dụng nhiệt.
- Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ.
Câu hỏi trắc nghiệm
Đặt vào hai đầu vật dẫn một hiệu điện thế thì phát biểu nào sau
đây là đúng?
A. Electrôn sẽ chuyển động tự do hỗn loạn.
B.Tất cả các electrôn trong kim loại sẽ chuyển động cùng chiều
điện trường.
C.Các electrôn tự do sẽ chuyển động ngược chiều điện trường.
D.Tất cả các electrôn trong kim loại chuyển động ngược chiều
điện trường.
Ñuùng roài
Ñuùng roài
Hãy suy nghĩ lại
?
Hãy suy nghĩ lại
?
Hãy suy nghĩ lại
?
HIỆN TƯỢNG SIÊU DẪN.
Tiết 28.
HIỆN TƯỢNG NHIỆT ĐIỆN.
NỘI DUNG BÀI HỌC.
1) Hiện tượng nhiệt điện.
2) Hiện tượng siêu dẫn.
mA
o
4
-4
- Tiến hành thí nghiệm:
HIỆN TƯỢNG NHIỆT ĐIỆN. HIỆN TƯỢNG SIÊU DẪN.
Tiết 28.
- Kết quả thí nghiệm:
1) Hiện tượng nhiệt điện.
a) Cặp nhiệt điện. Dòng nhiệt điện.
điện gọi là suất điện động nhiệt điện.(Dụng cụ này gọi là cặp
nhiệt điện)
có dòng điện
- Dụng cụ thí nghiệm:
* Kết luận:
một mạch điện kín gồm hai vật dẫn khác nhau khi giữ hai mối
hàn ở hai nhiệt độ khác nhau → hiện tượng nhiệt điện.
Hiện tượng tạo thành suất điện động nhiệt điện trong
SGK
trong mạch, gọi là dòng nhiệt điện.
Suất điện động tạo nên dòng nhiệt
Độ chênh lệch nhiệt độ tăng thì dòng nhiệt điện tăng
-
Khi nhiệt độ hai mối hàn như nhau có dòng điện hay không?
-
Khi đốt nóng một mối hàn thì kết quả như thế nào?
-
Tăng nhiệt độ của mối hàn thì kết quả như thế nào?
-
Năng lượng nào đã chuyển hóa thành điện năng?
?
+ ++
+ ++
+ ++
+ + + + +
+ + + + +
+ + + + +
kim loại A kim koại BMặt tiếp xúc
- Gi s mật độ electron trong A lớn hơn ở trong B : ả ử
B
A
>
n n
- Số electron từ A khuếch tán sang B qua mặt tiếp xúc nhiều hơn số
electron khuếch tán từ B sang A.
Kết quả: Thanh kim loại A tích điện dương, thanh kim loại B tích điện
âm và tại chỗ tiếp xúc xuất hiện một điện trường hướng từ A sang B.
E
→
* Giải thích hoạt động của cặp nhiệt điện.
mA
O
4
-4
T
2
T > T
1 2
U
2
1
U > U
2
Kim loại A Kim loại A
Kim loại B
T
2
2
T T
1
=
mA
O
4
-4
Kim loại A
Kim loại A
Kim loại B
HIỆN TƯỢNG NHIỆT ĐIỆN. HIỆN TƯỢNG SIÊU DẪN
Tiết 28.
1) Hiện tượng nhiệt điện.
a) Cặp nhiệt điện. Dòng nhiệt điện
b) Biểu thức của suất điện động nhiệt điện.
Thực nghiệm chứng tỏ
E= α
T
(T
1
– T
2
)
c) Ứng dụng của cặp nhiệt điện.
- Nhiệt kế nhiệt điện.
-Pin nhiệt điện.
α
T
: hệ số nhiệt điện động,
phụ thuộc vào vật liệu. (µV/K)
α
T
(µV/K)
Cặp kim loại
6,5
Platin – Platin pha rôđi
8,6
Sắt – Đồng
32,4
Sắt – Niken
40
Đồng – Constantan
50,4
Sắt – Constantan
Bảng giá trị hệ số nhiệt điện động với một số cặp kim loại.
Quan sát bảng
số liệu em có
nhận xét gì?
?