Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Đề kiểm tra học kì i các môn vnen 6 có đầy đủ ma trận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (385.56 KB, 19 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Trường THCS

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2016 – 2017
MÔN : Toán 6 VNEN
(Thời gian làm bài 90 phút không kể giao đề)

Phần 1. Chọn đáp án đúng cho mỗi câu sau
Câu 1. Tập hợp các số tự nhiên là ước của 16 là :
A. {2 ; 4 ; 8} ; B. {2 ; 4 ; 8 ; 16} ;
C. {1 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 ; 16} ; D. {1 ; 2 ; 4 ; 8 ; 16}.
Câu 2. Kết quả phân tích số 1008 ra thừa số nguyên tố là :
A. 34 . 22 . 7 ;
B. 42 . 32 . 7 ;
C. 24 . 32 . 7 ;
D. 23 . 32 . 7.
Câu 3. Số nào sau đây là ước chung của 15 và 36 ?
A. 3
B. 6
C. 5
D. 9
Câu 4. Cho bốn điểm M, N, P, Q nằm trên đường thẳng d và điểm O nằm ngoài đường
thẳng đó (hình vẽ).
.O
d
M
P
Q
N
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào không đúng ?


N
A. Ba điểm M, Q, P thẳng hàng.
C. Ba điểm N, O, P không thẳng hàng.
B. Ba điểm M, O, Q thẳng hàng.
D. Ba điểm M, P, O không thẳng hàng
Phần 2. Tự luận
Bài 1 ( 1 điểm ) Cho các số 1425 ; 6130 ; 6558 ; 1246 ; 4685
a. Số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5
b. Số nào chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2
c. Số nào chia hết cho cả 2 và 5 ?
Bài 2. ( 1 điểm)
a. Tìm ƯCLN(63, 462).
b. Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số nguyên sau: -234; 142; -532; 0; -8
Bài 3. ( 1,5 điểm ) Thực hiện phép tính ( tính hợp lí nếu có thể )
a. 27 + [ − 20 − (6 − 3)2].
b. 17 . 75 + 17 . 25 + 508 − 728 − 8.
6
4
3 2
c. 7 : 7 − ( 2 .3 − 60).2
Bài 4: ( 1 điểm ) Tìm x biết:
a) 3x + 2 = 20 + ( − 12 )
b) 15 – x = 10 : 2
Bài 5: ( 1 điểm ) Khối 6 xếp hàng, nếu xếp hàng 8 , hàng 10 , hàng12 thì vừa đủ. Tính
số học sinh của khối 6 biết số học sinh trong khoảng từ 400 đến 500 học sinh.
Bài 6 : (2 đ).Vẽ tia Ax . Lấy B∈ Ax sao cho AB = 8 cm, điểm M nằm trên đoạn thẳng
AB sao cho AM= 4 cm.
a. Điểm M có nằm giữa A và B không? Vì sao?
b. So sánh MA và MB.
c. M có là trung điểm của AB không? Vì sao?

d. Lấy N∈ Ax sao cho AN= 12 cm. So sánh BM và BN
Bài 7 (0,5đ) Cho P = 1 + 2 + 22 + 23 + 24 + 25 + 26 + 27. Chứng minh P chia hết cho 3.


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Trường THCS

HƯỚNG DẪN CHẤM HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2016 – 2017
MÔN : Toán 6 VNEN

Phần 1. Trắc nghiệm ( mỗi ý đúng 0, 5 điểm )
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
D
C
A
B
Phần 2. Tự luận
Bài
Hướng dẫn chấm
1
a. 6130 ; 6558 ; 1246
b. 1425 ; 4685
c. 6130
2
a. ƯCLN(63,3462) = 21
b. Giá trị tuyệt đối của các số đó lần lượt là : 234 ; 142 ; 532 ; 0 ; 8

3
a. -2
b. 216439
c. 25
4
a. x = 2
b. x = 10
5
Số HS khối 6 là BC(8;10;12) với số học sinh nằm trong khoảng từ
400 đến 500 học sinh ta tìm được số HS của khối lớp 6 là 480 học
sinh.
6
Vẽ hình đúng
x
A
B
N
M
a. Điểm M nằm giữa hai điểm A và B.
Vì AM b. Điểm M nằm giữa hai điểm A và B nên
AM + MB = AB ⇒ MB = AB – AM
MB = 8 – 4 = 4 cm. Vậy AM = MB.
c. Theo câu a và b ta có.
AM + MB = AB và MA = MB
⇒ M là trung điểm của đoạn thẳng AB.
d. Vì AB < AN ( 8 cm < 12 cm ) nên B nằm giữa A và N.
Ta có: AB + BN = AN.
⇒ BN = AN – AB = 12 – 8 = 4 cm.
Vậy MB = BN = 4 cm.

7

P = ( 1 + 2 ) + 22 ( 1 + 2 ) + 24 ( 1 + 2 ) + 26 ( 1 + 2 )
P = 3 ( 1 + 2 2 + 24 + 26 ) M3

Điểm
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
1
0,25
0,5
0,5
0,25

0,5
0,25
0,25


A. Ma trận
Cấp độ
Tên


Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng
Cấp độ thấp

Chủ đề 1
Hs nhận biết
Dấu hiệu
được các số
chia hết, số chia hết cho 2
nguyên tố,
và 5 . Biết
tính chất
dạng
chia hết của
PTRTSNT
một tổng
của một số
Số câu
4
Số điểm
1,5
Tỉ lệ
15%
Chủ đề 2
Biết được
Tìm được

ƯC, ƯCLN,
ước, ước
ƯCLN của hai
BC, BCNN chung của hai số
số

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Chủ đề 3
Số nguyên

2
1
10%

1
0,5
5%
Tìm được giá
trị tuyệt đối
của số nguyên

Cấp độ cao
Chứng minh
được một
tổng chia hết
cho một số

1

0,5
5%
Hs áp dụng
tìm BCNN và
tìm BC để
giải bài toán
thực tế

5
2
20%

1
1
10%

4
2,5
25%

Hs vận dụng
các quy tắc để
thực hiện các
phép tính. Tìm
được giá trị của

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Chủ đề 4

Ba điểm
thẳng hàng

1
0,5
5%
Biết điểm
thuộc, không
thuộc đường
thẳng. Ba
điểm thẳng

x
5
2,5
25%

6
3
30%


Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Chủ đề 5
Đoạn thẳng,
độ dài đoạn
thẳng
Số câu

Số điểm
Tỉ lệ
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ

hàng
1
0,5
5%

1
0,5
5%
Điểm nằm giữa Xác định được
hai điểm
trung điểm của
đoạn thẳng

7
3
30%

1
0,5
5%
3
1,5
10%


1
0,5
5%
6
3
30%

Tính và so
sánh được độ
dài đoạn
thẳng
2
1
10%
4
2,5
25%

4
2
20%
20
10
100%


PHÒNG GD&ĐT
TRƯỜNG THCS

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I

Năm học 2016 -2017
Môn: Ngữ văn 6
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
ĐỀ BÀI

Phần I. Đọc hiểu văn bản: (5 điểm)
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
“ Cụ tổ bên ngoại của Trừng, người họ Phạm, húy là Bân, có nghề y gia truyền,
giữ chức Thái y lệnh để phụng sự Trần Anh Vương.
Ngài thường đem hết của cải trong nhà ra mua các loại thuốc tốt và tích trữ thóc
gạo. Gặp kẻ tật bệnh cơ khổ, ngài cho ở nhà mình, cấp cơm cháo, chữa trị. Dẫu bệnh có
dầm dề máu mủ, ngài cũng không hề né tránh. Bệnh nhân đến chữa có khi khỏe mạnh
rồi đi. Cứ như vậy, trên giường không lúc nào vắng người.
…Một lần, có người đến gõ cửa, mời gấp:
- Nhà có người đàn bà, bỗng nhiên nguy kịch, máu chảy như xối, mặt mày xanh
lét.
Nghe vậy, ngài theo người đó đi ngay. Nhưng ra tới cửa thì gặp sứ giả do vương
sai tới, bảo rằng:
- Trong cung có bậc quý nhân bị sốt, vương triệu đến khám.
Ngài nói:
- Bệnh đó không gấp. Nay mệnh sống của người nhà này chỉ ở trong khoảnh khắc.
Tôi hãy cứu họ trước, lát nữa sẽ tới vương phủ.
Quan Trung sứ tức giận nói:
- Phận làm tôi, sao được như vậy ? Ông định cứu tính mạng người ta mà không
cứu tính mạng mình chăng?
Ngài đáp:
- Tôi có mắc tội, cũng không biết làm thế nào. Nếu người kia không được cứu, sẽ
chết trong khoảnh khắc, chẳng biết trông vào đâu. Tính mệnh của tiểu thần còn trông
cậy vào chúa thượng, may ra thoát. Tội tôi xin chịu.
Nói rồi, đi cứu người kia…”

Câu 1: (1 điểm) Đoạn trích trên được trích từ văn bản nào, tác giả là ai ?
Câu 2: (1 điểm) Nhân vật được gọi là “ngài”, xưng “tôi” trong đoạn trích trên là ai ?
Câu 3: (1 điểm) Vì sao nhân vật ấy không đi đến vương phủ trước theo yêu cầu của quan
Trung sứ ?
Câu 4: (1 điểm) Em hãy nhận xét về hành động “đi cứu người kia” của nhân vật
“ngài” ?
Câu 5: (1 điểm) Em học được điều gì tốt đẹp từ nhân vật ấy? Trả lời trong khoảng 3-5
dòng.
Phần II. Làm văn: (5 điểm)


Câu 6: (5 điểm) Kể lại một truyện dân gian mà em đã được học, ở ngôi thứ ba, bằng lời
văn của em, có sử dụng danh từ riêng và ít nhất một cụm động từ. Gạch chân các danh từ
riêng, và cụm động từ trong bài văn của em.
----------------------HẾT----------------------

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I
Năm học 2016 -2017
Môn: Ngữ văn 6
Phần I. Đọc-hiểu văn bản: (5 điểm)
Câu 1: (1 điểm)
Đoạn trích trên được trích từ văn bản: Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng. Tác
giả: Hồ Nguyên Trừng.
Câu 2: (1 điểm)
Nhân vật được gọi là “ngài”, xưng “tôi” trong đoạn trích trên là Thái y lệnh người
họ Phạm, húy là Bân.
Câu 3: (1 điểm)
Thái y lệnh không đi đến vương phủ trước theo yêu cầu của quan Trung sứ mà
muốn cứu người đàn bà bị bệnh nguy cấp trước rồi mới vào cung chữa cho vị quý nhân
sau. Vì nếu người kia không được cứu, sẽ chết trong khoảnh khắc, chẳng biết trông vào

đâu.
Câu 4: (1 điểm)
Nhận xét về hành động “đi cứu người kia” của nhân vật Thái y lệnh:
- Là lương y hết lòng vì người bệnh.
- Không phân biệt người bệnh sang hèn, không sợ nguy hiểm tính mạng riêng
mình.
Câu 5: (1 điểm) Học sinh trả lời trong khoảng 3-5 dòng những điều tốt đẹp học được từ
nhân vật Thái y lệnh. Giáo viên cho điểm tùy theo suy nghĩ, ý kiến riêng của học sinh
nếu hợp lí, không trái với đạo đức và pháp luật. Có thể dựa theo định hướng:
- Là lương y phải tài giỏi.
- Có tấm lòng nhân đức, hết lòng vì người bệnh, không phân biệt sang hèn, đặc
biệt là với người nghèo khổ.
- Câu chuyện là bài học về y đức cho những người làm nghề y hôm nay và mai
sau…


Phần II. Làm văn: (5 điểm)
Kể lại một truyện dân gian mà em đã được học, ở ngôi thứ ba, bằng lời văn của
em, có sử dụng danh từ riêng và ít nhất một cụm động từ. Gạch chân các danh từ riêng,
và cụm động từ trong bài văn của em.
Yêu cầu:
- Kể lại được một truyện dân gian (đã học hoặc đọc thêm).
- Truyện được kể ở ngôi thứ ba.
- Kể bằng lời văn của học sinh, không phải là sao chép lại.
- Có cốt truyện, sự việc hợp lí; lời văn trôi chảy, mạch lạc.
- Bài văn có sử dụng danh từ riêng, có ít nhất một cụm động từ; gạch chân các
danh từ riêng và cụm động từ trong bài.
5 điểm: Bài viết có đầy đủ các yêu cầu trên
4 điểm: Bài viết có đầy đủ các yêu cầu, còn mắc lỗi về diễn đạt, cách trình bày.
3 điểm: Bài viết có từ ba yêu cầu trở lên, còn mắc lỗi về diễn đạt, cách trình bày.

1-2 điểm: Bài viết có từ hai yêu cầu trở lên, còn mắc lỗi về diễn đạt, cách trình
bày.
0 điểm: Không kể được truyện theo yêu cầu của đề bài hoặc để giấy trắng.

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Môn: Ngữ văn Lớp: 6 Bài kiểm tra học kì
(Thời gian kiểm tra: 90 phút)
Tên Chủ đề

Nhận biết
(cấp độ 1)

Thông hiểu
(cấp độ 2)
Cấp độ thấp
(cấp độ 3)

Cấp độ cao
(cấp độ 4)

Chủ đề 1: Nhận
biếtLí giải được líĐưa ra được ýNhững điều tốt đẹp
Đọc–Hiểu được về tácdo hành độngkiến nhận xétđã học được từ
giả, tên văncủa nhân vật về nhân vật.
nhân vật.
văn bản
bản.Nhận biết
được nhân vật
chính trong
văn bản.

Số câu: 5
Số câu: 2
Số điểm: 5 Số điểm:2
Tỉ lệ: 50% Tỉ lệ: 20%

Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%

Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%

Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%


Chủ đề 2:
Làm văn

Văn tự sự: Kể lại
một truyện dân
gian đã học; có sử
dụng danh từ riêng,
cụm động từ.

Số câu: 1
Số điểm: 5
Tỉ lệ: 50%


Số câu: 1
Số điểm: 5
Tỉ lệ: 50%

TS câu:
Số câu:2
TS điểm: Số điểm: 2
10đ
Tỉ lệ: 20%
Tỉ lệ: 100%

PHÒNG GD&ĐT
TRƯỜNG THCS

Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%

Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%

Số câu: 2
Số điểm: 56
Tỉ lệ: 60%

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
NĂM HỌC : 2016 - 2017
MÔN : KHXH

Thời gian(90 phút)


Câu 1: (1,0 điểm): Trình bày đặc điểm vận động quay quanh Mặt Trời của Trái Đất?
Câu 2: (2,0 điểm): Nêu vai trò của lớp vỏ Trái Đất đối với đời sống và hoạt động sản
xuất của con người.
Câu 3: (2,0 điểm): Nhà nước Văn Lang ra đời trong những hoàn cảnh nào? Do ai
đứng đầu và đóng đô ở đâu?
Câu 4: (2,0 điểm): Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang.
Câu 5 : (1,0 điểm):Trình bày về đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang
Câu 6 :(2,0 điểm) : Viết một đoạn văn ngắn(khoảng 10 dòng) mô tả địa hình nơi em
sinh sống và nêu ý nghĩa của địa hình đó đối với sản xuất và đời sống.

…Hết…

PHÒNG GD&ĐT
TRƯỜNG THCS

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC : 2016 - 2017
MÔN : KHXH


ĐÁP ÁN
Câu 1 - Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời:
(1 điểm) + Trái Đất chuyển động một vòng quanh Mặt Trời theo một quỹ
đạo có hình elip gần tròn
+ Hướng tự quay: từ Tây sang Đông
+ Thời gian Trái Đất một vòng quanh Mặt Trời là 365 ngày 6 giờ
+ Khi chuyển động xung quanh Mặt Trời trục Trái Đất lúc nào

cũng giữ nguyên độ nghiêng và hướng nghiêng

THANG
ĐIỂM
1,0 điểm

* Vai trò của lớp vỏ Trái Đất
Câu 2
- Lớp vỏ: dày 5km đến 70 km, trạng thái rắn chắc, càng xuống
(2 điểm) sâu nhiệt độ càng cao nhưng tối đa 10000 C.
-Là lớp mỏng nhất...
-Là nơi tồn tại các thành phần tự nhiên,
>có vai trò quan trọng đối với sản xuất và đời sống .

2 điểm

Câu 3
(2 điểm) Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh:
- Mâu thuẩn giữa người giàu và người nghèo nảy sinh ngày càng
tăng
-Nhu cầu giải quyết xung đột giữa các bộ lạc, chống ngoại xâm
-Nhu cầu trị thủy bảo vệ mùa màng cần mọi người hợp sức nhau
lại mới có thể giải quyế
=> Nhà nước Văn Lang ra đời do vua Hùng đứng đầu
- Đóng đô ở Bạch Hạc- Việt trì Phú Thọ

2điểm

Câu 4
(2,0 đ)


Vẽ sơ đồ nhà nước Văn Lang

Hùng vương
Lạc Hầu Lạc Tướng
2điểm

Lạc Tướng
(Bộ)

Lạc Tướng
(Bộ)

( Bồ chính )
Chiềng,Chạ

( Bồ chính )
Chiềng,Chạ

( Bồ chính)
Chiềng, Chạ


PHÒNG GD&ĐT MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
TRƯỜNG THCS
NĂM HỌC : 2016 -2017
MÔN : KHXH

Chủ đề
(nội

dung)/mứ
c độ nhận
thức
Sự vận
động tự
quay
quanh
trục và
các hệ
quả.

Nhận biết

Vận
dụng
cấp độ
cao

1
1,0
10%

Tổng

1
1,0
10%
Vai trò của
lớp vỏ TĐ
đối với đời

sống,hoạt
động của
con người
1
2,0
20%

Cấu tạo
bên trong
Trái Đất

Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:

Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:

Vận dụng
cấp độ thấp

- Trình bày được sự
vận động quay
quanh Mặt Trời của
Trái Đất.

Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:


Địa hình
bề mặt
Trái Đất

Thông hiểu

.

1
2,0
20%
-Viết
đoạn văn
mô tả địa
hình nơi
em sống
1
2,0
20%

1
2,0
20%


Trình bày về đời -Hoàn cảnh -Vẽ sơ đồ
sống tinh thần của ra đời,người tổ chức bộ
cư dân Văn Lang
đứng đầu,vị máy nhà

Nhà nước
trí đóng đô nước, giải
Văn Lang
thích sơ đồ.
Nhận xét
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Tổng số
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:

1
1,0
10%
2
2,0
20%

PHÒNG GD&ĐT
Trường THCS

2
4,0
40%
2
4,0
40%


1
2,0
20%

1
2,0
20%
2
4,0
40%

5
5,0
50%
6
10,0
100%

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Năm học : 2016 – 2017
Môn: Công nghệ 6
Thời gian làm bài : 45 phút
A. Ma trận

Cấp độ
1. Giữ gìn vệ
sinh nhà ở

Số câu: 1 câu
Số điểm: 3 đ

Tỉ lệ %: 30%
2. Trang phục
và thời trang

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng
Thấp
Biết
vận
dụng
việc
nên

không nên
làm để giữ
nhà ở sạch
sẽ.
1 câu
3 điểm
30 %

Cao

Vận dụng
giải thích
được
vai

trò
của
quần áo đối


Số câu: 1 câu
Số điểm: 1 đ
Tỉ lệ %: 10%
3. Sử dụng và
bảo quản
trang phục

Số câu: 1 câu
Số điểm: 1đ
Tỉ lệ %: 10%
4. Ăn uống
hợp lí.
Số câu: 1 câu
Số điểm: 2 đ
Tỉ lệ %: 20%
5. Vệ sinh an
toàn thực
phẩm.

Số câu: 1 câu
Số điểm: 3 đ
Tỉ lệ %: 30%
TS câu: 5 câu
TS điểm: 10đ
Tỷ lệ%: 100%


với
con
người
1 câu
1 điểm
10 %
Kể được những
việc làm để
bảo quản trang
phục sach sẽ,
gọm gàng.
1 câu
1 điểm
10 %
Biết được ăn
uống hợp lí là

Ý a câu 4
1,0 điểm
10%

1câu, 1 ý
2 điểm
20%

Hiểu được nhu
cầu dinh dưỡng
của cơ thể
Ý b câu 4

1,0điểm
10%
Hiểu
được
nguyên nhân và
đưa ra được biện
pháp đảm bảo vệ
sinh ATTP.
1 câu
3 điểm
30 %
1 câu, 1 ý
4 điểm
40%

1 câu
3 điểm
30%

1 câu
1 điểm
10%

B. Đề bài
Câu 1: (1 điểm)
Khi bảo quản trang phục, em cần làm gì để trang phục luôn thơm tho, sạch sẽ,
phẳng phiu?
Câu 2: (3 điểm)
Nguyên nhân gây ra ngộ độc thực phẩm là gì? Hãy đề xuất biện pháp phòng tránh
ngộ độc thực phẩm.



Câu 3:(3 điểm)
Em hãy đánh dấu (x) vào cột Nên/Không nên trong bảng sau về việc em tham gia
giữ nhà ở của gia đình luôn sạch sẽ, ngăn nắp.
Để giữ gìn nhà ở của gia đình luôn sạch sẽ, ngăn nắp

Nên

Không
nên

1. Cất các đồ vật, dụng cụ sau khi sử dụng đúng chỗ
2. Gấp chăn, màn gọn gàng sau khi ngủ dậy
3. Giúp bố, mẹ, anh chị sắp xếp đồ đạc cho hợp lí
4. Giữ gìn phòng khách sạch đẹp là quan trọng nhất
5. Giữ gìn phòng ở của mình thật sạch đẹp là đủ rồi
6. Khi nào nhà sắp có khách thì phải tổng vệ sinh nhà ở
7. Lau bụi trên đồ đạc, đổ rác đúng nơi quy định
8. Những đồ cũ, xấu thì để vào gầm giường.
9. Tham gia các công việc giữ vệ sinh nhà ở.
10. Việc quyét dọn là của người lớn, mình chỉ cần học tốt.
Câu 4: (2 điểm)
a) Thế nào là ăn uống hợp lý ?
b) Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Câu 5: (1 điểm)
Khi đi ngoài trời nắng, nóng, nhiều người thường mặc một áo phông hoặc áo sơ
mi ở trong và một áo bằng vải bông choàng ra ngoài. Họ cho rằng, mặc như vậy sẽ làm
cho bớt nóng hơn. Theo em, cách làm như vậy đúng hay sai? Vì sao?
C. Đáp án và hướng dẫn chấm

Câu
Nội dung đáp án
Câu 1 Trước hết, giặt sạch quần áo rồi giũ phẳng và phơi quần áo ở
(1đ) nơi có nhiều ánh sáng mặt trời cho thật khô. Sau đó gấp hoặc
treo quần áo đã khô ở nơi quy định
Câu 2 - Nguyên nhân gây ra ngộ độc thực phẩm là do:
(3đ) + Thức ăn nhiễm vi sinh vật và độc tố của vi sinh vật gây hại;
+ Thức ăn bị ôi thiu, mốc, biến chất; thức ăn bị nhiễm hóa chất
độc hại như thuốc trừ sâu, phụ gia thực phẩm...
+ Bản thân thức ăn có sẵn chất độc như khoai tây mọc mầm, cá
nóc, nấm độc...
- Biện pháp phòng tránh ngộ độc thức ăn: Dựa vào nguyên nhân
gây ngộ độc HS nêu được một số ý như sau:
+ Chọn và sử dụng thực phẩm tươi, ngon để chế biến món ăn.
+ Không ăn thức ăn bị ôi, thiu, mốc, biến chất.

Điểm
1,0

0,5
0,5
0,5

0,25
0,25


+ Sử dụng nước sạch, dụng cụ sạch để rửa sạch thực phẩm và
chế biến món ăn.
+ Nấu chín thực phẩm để diệt vi khuẩn và loại bỏ độc tố.

+ Không sử dụng những thực phẩm nhiễm hóa chất độc hại,
nhiễm khuẩn hoặc có sẵn độc tố để chế biến món ăn.
+ Khuyên mọi người không sử dụng hóa chất độc hại khi sản
xuất thực phẩm (không phun thuốc trừ sâu vào rau, quả sắp thu
hoạch...)
Câu 3
(3đ)

Để giữ gìn nhà ở của gia đình luôn sạch
sẽ, ngăn nắp
1. Cất các đồ vật, dụng cụ sau khi sử dụng
đúng chỗ
2. Gấp chăn, màn gọn gàng sau khi ngủ dậy
3. Giúp bố, mẹ, anh chị sắp xếp đồ đạc cho
hợp lí
4. Giữ gìn phòng khách sạch đẹp là quan
trọng nhất
5. Giữ gìn phòng ở của mình thật sạch đẹp
là đủ rồi
6. Khi nào nhà sắp có khách thì phải tổng
vệ sinh nhà ở
7. Lau bụi trên đồ đạc, đổ rác đúng nơi quy
định
8. Những đồ cũ, xấu thì để vào gầm giường.
9. Tham gia các công việc giữ vệ sinh nhà
ở.
10. Việc quyét dọn là của người lớn, mình
chỉ cần học tốt.

Nên


0,25
0,25
0,25
0,25

Không
nên

x

0,3

x
x

0,3
0,3
x

0,3

x

0,3

x

0,3
0,3


x
x

0,3
0,3

x

0,3

x

Câu 4 - Ăn uống hợp lý là ăn uống vừa đủ no, vừa đủ các chất dinh
(2đ) dưỡng để cơ thể phát triển cân đối, khỏe mạnh.
- Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào các yếu tố sau:
+ Lứa tuổi
+ Giới tính và tình trạng sinh lí
+ Mức độ lao động và hoạt động thể lực
Câu 5 Để học sinh lựa chọn và giải thích lý do lựa chọn
(1đ) (Gợi ý: Đúng. Vì khi choàng áo bằng vải bông ra ngoài sẽ có
tác dụng cách nhiệt, làm giảm sức nóng của ánh sáng mặt trời
đối với cơ thể).

1,0
1,0

1,0



PHÒNG GD&ĐT
Trường THCS

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Năm học : 2016 – 2017
Môn: Khoa học tự nhiên 6
Thời gian làm bài : 90 phút
A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

Chủ đề kiểm
tra
Chủ đề 1:
Mở đầu môn
KHTN
12% = 1,2
điểm
Chủ đề 2:
Các phép đo
và kĩ năng thí
nghiệm

20 % = 2điểm
Chủ đề 3:
Trạng thái
của chất

20% = 2 điểm
Chủ đề 4: Tế
bào


Nhận biết
- Kể được các
bước của quy
trình
nghiên
cứu khoa học.

Các mức độ nhận thức
Thông hiểu
Vận dụng thấp

12 % = 1,2
điểm
- HS vận dụng
xác định d/tích
căn phòng, sử
dụng phương
pháp hợp lí.
Giải
thích
được vì sao.
- Chuyển đổi
được các đơn
vị đo
20 % = 2 điểm
Hiểu được các
đặc điểm của
đơn chất, hợp
chất để phân
loại được các

chất
thường
gặp.
20% = 2 điểm
Hiểu và so
sánh được sự
giống và khác
nhau giữa tế

Vận dung cao


30% = 3 điểm
Chủ đề 5:
Kể được các
Đặc trưng của đặc điểm đặc
cơ thể sống trưng của cơ
thể sống
8% = 0,8điểm
Chủ đề 6:
Cây xanh

10% = 1 điểm
100% = 10
điểm

bào ĐV và tế
bào TV
Hiểu được sự
lớn lên và

phân chia của
tế bào
30% = 3 điểm

8% = 0,8 điểm

20 % =
2 điểm

50 % =
5 điểm

20 % =
2 điểm

Liên hệ vận
dụng thực tế
để giải thích
hiện tượng hô
hấp ở cây
xanh vào ban
đêm
10% = 1 điểm
10% =
1 điểm

B. ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1(2 điểm): Em hãy:
a) Kể tên các bước của quá trình nghiên cứu khoa học.
b) Liệt kê các đặc điểm đặc trưng của cơ thể sống.

Câu 2(1 điểm):
Có thể xác định diện tích một căn phòng bằng hai cách: đo chiều dài và chiều rộng, hoặc
đếm các viên gạch theo chiều dài và chiều rộng, rồi tính ra diện tích.
a) Cách nào chính xác hơn, vì sao ?
b) Để chuẩn bị kê giường, tủ vào căn phòng, người ta thường chỉ dùng phương pháp
đếm gạch. Vì sao?
Câu 3(1 điểm): Hãy đổi các giá trị sau ra đơn vị (m)
a) 15 dm
b) 90 cm


c) 90 mm
d) 205,5 cm
Câu 4(1,5 điểm): So sánh cấu tạo tế bào thực vật và tế bào động vật.
Câu 5(2 điểm): Cho một số chất sau: Fe, Na2CO3, CO, O3, CaO. Hãy cho biết chất nào
là đơn chất, chất nào là hợp chất? Giải thích vì sao.
Câu 6(1,5 điểm): Em hãy mô tả sự lớn lên và phân chia của tế bào thực vật ? Vì sao tế
bào thực vật lớn lên được ?
Câu 7(1điểm): Vì sao ban đêm ta không nên đặt nhiều cây xanh trong phòng ngủ đóng
kín cửa?
C. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Câu

Nội dung

1
(2đ)

a) Các bước của quá trình nghiên cứu khoa học: gồm 6 bước
- Bước 1: Xác định vấn đề (câu hỏi nghiên cứu)

- Bước 2: Đề xuất giả thuyết
- Bước 3: Thiết kế và tiến hành thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết.
- Bước 4: Thu thập, phân tích số liệu.
- Bước 5: Thảo luận rút ra kết luận
- Bước 6: Báo cáo kết quả.
b) Các đặc điểm đặc trưng của cở thể sống là: Sinh trưởng; Sinh
sản; Di chuyển; Dinh dưỡng; Cảm ứng; Bài tiết.

2
(1đ)

3
(1đ)

4
(1,5đ)

a) Dùng cách đo sẽ chính xác hơn. Vì giữa các viên gạch còn có
các khe.
b) Vì không cần độ chính xác cao. Và nếu kích thước đó lớn hơn
kích thước của giường thì càng tốt.
Các giá trị sau đổi ra đơn vị m sẽ là:
a) 15 dm = 1,5 m
b) 90 cm = 0,9 m
c) 90 mm = 0,09 m
d) 205,5 cm = 2,055 m

Điểm
0,2
0,2

0,2
0,2
0,2
0,2
0,8
0,5
0,5

0,25
0,25
0,25
0,25

So sánh cấu tạo tế bào thực vật và tế bào động vật là:
Giống nhau
Khác nhau

Tế bào động vật
Tế bào thực vật
Đều có nhân, màng sinh chất và tế bào chất
- Hình cầu
- Hình chữ nhật, lục
giác...

0,5
0,5


- Không bào nhỏ


5
(2đ)

- Có lục lạp, không bào
lớn, thành tế bào.

- Đơn chất là : Fe , O3
- Hợp chất là : Na2CO3, CO, CaO
- Giải thích vì:
+ Fe , O3 là các đơn chất vì phân tử của mỗi chất đều chỉ có một
loại nguyên tử.
+ Na2CO3 , CO, CaO là các hợp chất vì phân tử phân tử của chúng
có từ 2 loại nguyên tử trở lên.

6
- Sự lớn lên và phân chia tế bào: Khi tế bào mới sinh có kích thước
(1,5đ) nhỏ, số lượng không bào nhều và nhỏ, tế bào lớn dần lên, không
bào hợp lại thành không bào lớn. Khi phân chia, đầu tiên nhân
phân đôi, sau đó hình thành vách ngăn, tách tế bào thành 2 tế bào
con.
- Vì: Tế bào lớn lên được là do có sự trao đổi chất với môi trường.
7
(1đ)

- Không nên đặt cây trong phòng đóng kín cửa vào ban đêm vì: ban
đêm cây không quang hợp mà chỉ hô hấp (tức là hút khí oxi và thải
khí cacbonic), nên sẽ làm giảm lượng oxi trong phòng, gây khó
khăn cho quá trình hô hấp của con người, thậm chí dẫn đến ngạt
thở.


0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
1

0,5
1



×