Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Lý thuyết dạy học hiện đại-nguyễn thị thanh thùy- Nguyễn phú lộc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.05 MB, 100 trang )

|1

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA SƯ PHẠM

BÁO CÁO TỔNG HỢP

LÝ LUẬN DẠY HỌC HIỆN ĐẠI
TRONG GIÁO DỤC TOÁN

GVHD: PGS.TS. NGUYỄN PHÚ LỘC

Học viên thực hiện: NGUYỄN THỊ THANH THÙY
MSHV: M3215030

Năm 2016


|2
MỤC LỤC
LÝ THUYẾT TÌNH HUỐNG DIDACTIC .................................................................................................................... 3
VẬN DỤNG LÝ THUYẾT TÌNH HUỐNG DIDACTIC ĐỂ DẠY BÀI “CÁC TÍNH CHẤT CỦA TỔ HỢP VÀ
TAM GIÁC PASCAL” .................................................................................................................................................................. 3
LÝ THUYẾT DẠY HỌC TÍCH HỢP............................................................................................................................. 8
“KHÁI NIỆM ĐẠO HÀM VÀ PHƯƠNG TRÌNH TIẾP TUYẾN ” ........................................................................ 8
LÝ THUYẾT HÀNH VI ................................................................................................................................................. 16
1.Cơ sở lý thuyết........................................................................................................................................................... 16
2. DẠY HỌC CHƯƠNG TRÌNH HĨA “PHƯƠNG TRÌNH THAM SỐ CỦA ĐƯỜNG THẲNG
BẰNGPHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG OXY” ............................................................................................................... 16
LÝ THUYẾT DẠY HỌC KIẾN TẠO ........................................................................................................................... 24
DẠY HỌC “KHÁI NIỆM TIẾP TUYẾN LIÊN QUAN ĐẾN ĐỒ THỊ HÀM SỐ” ............................................. 24


LÝ THUYẾT DẠY HỌC RME ...................................................................................................................................... 28
1. Bài tốn 1: Bóng và mặt trời………………………………………………………………………………………..…..28
2 .Bài tốn 2: Những cái tủ trong phịng làm việc........................................................................................... 30
3. Bài tốn 3: Chỉ dẫn đường đi .............................................................................................................................. 33
4. Bài toán 4: Tính tốn bằng cách sử dụng sai số…………………………………………………………..….…33
5. Bài tốn 5: Bài tốn điều hịa khơng khí…………………………………………………………………...…….35
LÝ THUYẾT NHẬN THỨC VÀ XỬ LÝ THÔNG TIN………………………………………………...……………..…36
LÝ THUYẾT DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM .................................................................................................................. 49
VẬN DỤNG DẠY HỌC ĐỊNH LÝ“TỔNG BA GÓC TRONG MỘT TAM GIÁC” ............................................. 49
VẬN DỤNG DẠY HỌC “ GÓC TRONG MỘT TAM GIÁC CÂN , ĐỀU”............................................................ 49
Trò chơi 1: Đo góc của tam giác trong của tam giác. ..................................................................................... 54
Trò chơi 2 : Ghép tam giác ....................................................................................................................................... 54
LÝ THUYẾT DẠY HỌC THEO PISA ......................................................................................................................... 55
1. Tổng quan về PISA 2015 ...................................................................................................................................... 55
2. Giới thiệu một số dạng bài thi thuộc lĩnh vực Toán học do OECD phát hành................................. 59
THUYẾT ĐA TRÍ TUỆ .................................................................................................................................................. 62
1. Cở sở lý thuyết ......................................................................................................................................................... 62
2. Một số sơ đồ tư duy Toán học............................................................................................................................ 70


|3

LÝ THUYẾT TÌNH HUỐNG DIDACTIC

VẬN DỤNG LÝ THUYẾT TÌNH HUỐNG ĐỂ DẠY BÀI
“CÁC TÍNH CHẤT CỦA TỔ HỢP VÀ TAM GIC PASCAL
Tỡnh hung: Tìm đ-ờng đi ngắn nhất giữa
hai đỉnh đối diện của hình chữ nhật cỡ mxn
ô vuông. Quy -ớc mỗi đ-ờng đi là một đ-ờng
gấp khúc tạo bởi các cạnh của các ô vuông.

Độ dài của mỗi đ-ờng đi là số cạnh ô vuông
mà nó chứa.
Màn 1: Giáo viên phát cho mỗi nhóm học
sinh một tờ giấy có vẽ hình chữ nhật cỡ 4x3
ô vuông nh- hình vẽ (hình 2a). Yêu cầu HS
hÃy tìm tất cả các hành trình ngắn nhất
giữa hai điểm A và C.
Giáo viên chỉ ra một hành trình thoả
mÃn yêu cầu đặt ra.
D

Y

C

1

7

1

5

1
A

1

2


3

4

1

1

1

6

B


|4

Hình 2a
Màn 2: Cho học sinh phát biểu quá trình
đếm các hành trình theo yêu cầu ở màn 1 vào
một tờ giấy trên đó có ghi các câu hỏi mang
tính chỉ dẫn:
+ Nhận xét xem mỗi đ-ờng đi từ A C cần
ít nhất bao nhiêu cạnh ngang và bao nhiêu
cạnh dọc ?
+ Đ-a ra kết luận để có đ-ờng đi ngắn
nhất từ A C ?
+ HÃy xét những điểm có thể đạt tới sau
khi


đi

qua

một

cạnh

ô

vuông,

2

cạnh

ô

vuông, và đến những điểm xa hơn.
+Kiểm tra và đếm tất cả các hành trình
ngắn nhất đi từ điểm A đến mỗi điểm đó? Ghi
số các hành trình đếm đ-ợc lên mỗi điểm
t-ơng ứng? (chẳng hạn hình 2b thể hiện vài
con số theo chỉ dẫn).
D
1

Y

C


4
X


|5

H×nh 2b


|6

Màn 3:
+ Học sinh thảo luận về các kết quả thu
đ-ợc từ màn 2, sau đó cho đại diện phát
biểu. Giáo viên ghi lại các khám phá đó.
+ Yêu cầu học sinh phát biểu cho tr-ờng
hợp tổng quát - ABCD là hình chữ nhật cỡ
mxn.
Trong màn này giáo viên có thể tác
động: Tính số đ-ờng ngắn nhất từ A (0, 0)
đến C(m,n) bằng 2 cách đó là cách chọn m
đoạn ngang hoặc cách chọn n đoạn dọc.
Màn 4:
Phát cho học sinh tờ giấy có vẽ sẵn hình
2b đề nghị trả lời các câu hỏi có sẵn:
+ HÃy phát hiện quan hệ khác th-ờng của
bất kỳ số nào khác đơn vị trên hình 2b ?
+ Tại sao lại có quy luật trên ? Giải
thích nguyên nhân?

+ Đ-a ra quy luật tổng quát cho tr-ờng
hợp ABCD là hình chữ nhất cỡ mxn?
Màn 5:


|7

+ Đ-a kí hiệu vào các con số xuất hiện
trong hình 2b? Cụ thể là vào tam giác AB'D.
(Giáo viên có thể gợi ý: Số cạnh ô
vuông trên một cạnh của tam giác cân là n.
Số cạnh ô vuông h-ớng từ trái sang phải
trong

một

hành

trình

từ

A

đến

điểm

đặc


tr-ng bởi hai chữ số n và k t-ơng ứng).
Màn 6:
Giáo viên thực hiện thể chế hoá các kiến
thức thu đ-ợc từ tình huống:
+ Sau màn 3 học sinh sẽ kết luận đ-ợc: Số
đ-ờng

đi

ngắn

nhất

từ

A

(0,0)

đến

điểm

M(m,n) bằng số đ-ờng ®i ng¾n nhÊt tõ ®iĨm A
(0,0) ®Õn ®iĨm M’(n,m).

D
1

Y


C

4
M

X

1

3

6

1

2

3 M’

4

5
B'

A

1

1


1

B
1


|8

Ví dụ: Hành trình từ A đến M và từ A n M u l 3.
Hay



đÃ

chứng

minh

C mm n C nn m hay

đ-ợc

C nk C nn k (0k n).

+ Sau màn 4 học sinh sẽ kết luận đ-ợc
C mk C nk11 C nk1 . Đây là quy tắc Pascan và đ-a ra

mô hình tam giác Pascal.

1
1
1
1
1
1
1
1

7

2

4

6

3

10

n=2
1

4
10

20
35


n=1
1

6

15
21

1

3

5

n=0

n=3
1

5
15

35

n=4
1

6
21


n=5
1

7

n=6
1

n=7

Hình 2c

+ Học sinh dễ dàng xây dựng tam giác Pascal theo tính chất
tổ hợp vừa kết luận được và với n bất kỳ.
Ví dụ về tam giác Pascal với n = 7


|9

C00
C10 C11
C20 + C21 C22
C30 C31 C32 C33
C40 C41 C42 C43 C44
C50 C51 C52 C53 C54 C55
C60 C61 C62 C63 C64 C65 C66
C70 C71 C72 C73 C74 C75 C76 C77


| 10


LÝ THUYẾT DẠY HỌC TÍCH HỢP
DẠY HỌC TÍCH HỢP
“KHÁI NIỆM ĐẠO HÀM VÀ PHƯƠNG TRÌNH TIẾP TUYẾN

Tích hợp Tốn học 11 với Vật Lý 10 và Địa Lý
1. Đạo hàm của hàm số tại một điểm
1.1 Định nghĩa
Hoạt động 1
Một vật thể rơi từ giá đỡ được quãng đường cho bởi hàm
số s  490 t 2 . Quãng đường s (cm) đi được của vật thể là một hàm
số của thời gian t (giây). Biết thời điểm ban đầu

t0  0

Hãy tính vận tốc tức thời của vận thể ở tại thời điểm

t1  10s

Nêu nhận xét về những kết quả thu được khi thời điểm t càng
gần t1 .
a) Bài tốn tìm vận tốc tức thời tại một thời điểm
Vận tốc tức thời của một vật chuyển động tại một thời điểm
chính là vận tốc trung bình
khoảng thời gian

t

v


s
t

khi quãng đường

s

rất nhỏ và

rất ngắn.

Về mặt trực giác, học sinh có thể nhận xét được khi t càng
gần

t1

thì vận tốc của vật thể càng gần với vận tốc tại thời điểm t1 .

Từ đó, dẫn đến xuất hiện đại lượng đặc trưng cho mức độ nhanh


| 11

chậm của chuyển động tại thời điểm
chuyển động tại thời điểm

t1

đó là vận tốc tức thời của


t1

s  t   s  t1 
s s  t   s  t1 
 v  t1 

 v  t1  khi t  t1  lim
t t1
t  t1
t
t  t1

Từ đó suy ra :
490(t  t )2  490(t )2
 lim 490(2t  (t )2 )  490.2t  890t
t 0
t 0
t

v  lim

 v  t1   890t1  8900  cm / s 

Vậy vận tốc tức thời tại thời điểm t =10s là 8900 (cm/s)

b) Định nghĩa vận tốc tức thời:
Giới hạn hữu hạn ( nếu có)

lim
t t0


s  t   s  t0 
t  t0

được gọi là vận tốc

tức thời tại thời điểm t0 .
Như vậy ta có thể tính vận tốc tức thời tại mọi thời điểm t0.
c) Định nghĩa đạo hàm:
Nhiều bài tốn trong Vật lý, Hóa học… dẫn đến bài tốn tìm
f  x   f  x0 
giới hạn xlim
trong đó y  f ( x) là hàm số đã cho.
x
0

x  x0

Cho hàm số

y  f ( x)

xác định trên khoảng (a;b) và

Giới hạn hữu hạn (nếu có)
hàm của hàm số
Kí hiệu:

y  f ( x)


f '  x0 

lim

x  x0

tại điểm

f  x   f  x0 
x  x0

x0

x0   a; b 

được gọi là đạo


| 12

2. Quy tắc tính đạo hàm theo định nghĩa
Có 2 bước :
Bước 1: Tính

y  f ( x0  x)  f  x0  ,

Bước 2: Tìm giới hạn
Hoạt động 2

trong đó


x

là số gia của x0

y
x  x0 x
lim

“Ý nghĩa của

y
x

là gì?”

Trích dẫn từ bản dịch “Đạo hàm, Tích phân ứng dụng được
gì?” by Murray Bourne của Trong Hoang Vo (Chuyên san EXP).
Một cách đơn giản nó có nghĩa là “sự thay đổi của 𝑦 so với
sự thay đổi của x ở giá trị chính xác của x”. Khái niệm trên được
dùng khi đại lượng 𝑦 phụ thuộc vào một hằng số thay đổi x.
Để dễ hiểu hơn, ta hãy lấy nhiệt độ mơi trường làm ví dụ.
Giả sử bạn đang ở Melbourne, Úc (nơi có nhiệt độ chênh
lệch khắc nghiệt), và ta muốn biết bây giờ nhiệt độ gia tăng
nhanh đến mức nào.
- Ở mùa đông, về đêm, nhiệt độ thông thường là 2°𝐶, ở mùa
hè (6 tháng sau) về đêm, nhiệt độ có thể lên đến 26°𝐶. Tốc độ
thay đổi trung bình là:
26  2 =4
6


°𝐶 / tháng

- Đây là giá trị trung bình xa, khơng phải

y
x


| 13

- Nhưng bây giờ hãy nghĩ về một ngày trong hè. Lúc 6: 00
sáng nhiệt độ có thể là 13°𝐶, và 1: 00 chiều lên đến 27°𝐶, giá trị
thay đổi trung bình là:
27  13
 20 C / h
7

- Ta vẫn khơng có

y
x

- Bây giờ hãy giả sử lúc 9: 00 sáng là 20°𝐶 và lúc 10: 00 sáng
là 22.4°𝐶 nên giá trị thay đổi trung bình là:
22,4  20
60

= 0.04 °𝐶 /phút (tương đương 2.4 °𝐶 ℎ ⁄ )


- Ta có thể tiến đến những khoảng thời gian nhỏ hơn (như 𝑠;
𝑚𝑠; 𝑛𝑠 và hơn nữa) để dự đoán sự thay đổi nhiệt độ lúc 10: 00
sáng.
Sự dự đoán này được biểu diễn bởi khái niệm
Bây giờ ta có thể tìm giá trị dự đốn của

y
x

y
x

bằng các quy

trình tốn học dựa trên hàm số mà khơng cần phải thay số trong
mọi vị trí.


| 14

Tích hợp giữa hai phân mơn Hình học và Giải tích,
giữa Tốn 10 và Tốn 11, có liên hệ thực tế
3. Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số
2.1 Tiếp tuyến đường tròn
Hoạt động 1
+ Nhắc lại kiến thức:GV yêu cầu HS nhắc lại cách viết
phương trình tiếp tuyến của đường tròn

2.2 Tiếp tuyến của đường cong bất kỳ
+ Câu hỏi: Đối với đường cong bất kỳ như parabol thì

phương trình tiếp tuyến của xác định như thế nào ?

Hoạt động 2


| 15

+ Quan sát hình ảnh đường cong của một khúc cua ( vệt màu
vàng ) và dự đoán hướng đi của xe nếu như xe mất lái hoặc
đường trơn trượt ?

Nhận xét :
Viết phương trình tiếp tuyến của một đường tròn đã được học
sinh tiếp xúc ngay từ cuối năm lớp 10, tuy nhiên cách viết này
vẫn còn rất hạn chế đối với một đường cong bất kì cụ thể như
parabol.
Chúng ta sẽ gặp khó khăn ngay ở việc xác định tâm của
parabol nên tiếp tuyến rất khó tìm và cũng không thể định nghĩa
tiếp tuyến là đường thẳng giao với đường cong tại một điểm (chỉ
đúng trong một số trường hợp đặc biệt).
Vì vậy, với ý nghĩa hình học của đạo hàm sẽ góp phần đơn
giản hóa việc phương trình tiếp tuyến của một đường cong bất kì.
Qua đó ta thấy được mối liên hệ giữa giải tích và hình học được
thiết lập.


| 16

LÝ THUYẾT HÀNH VI
DẠY HỌC “PHƯƠNG TRÌNH THAM SỐ CỦA ĐƯỜNG THẲNG

BẰNG
PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG OXY”

1. Cơ sở lí thuyết


Cơ chế của q trình học tập: Học tập là q trình thay

đổi hành vi


Mơ hình học tập theo thuyết hành vi:

Thông tin đầu vào → HS → GV kiểm tra kết quả đầu ra


Đặc điểm chung của cơ chế học tập theo thuyết hành

o

Dạy học được định hướng theo các hành vi đặc trưng có

vi:

thể quan sát được.
o

Các quá trình học tập phức tạp được chia thành một

chuỗi các bước học tập đơn giản, trong đó bao gồm các hành vi

cụ thể với trình tự được quy định sẵn. Những hành vi phức tạp
được xây dựng thông qua sự kết hợp các bước học tập đơn giản
o

GV hỗ trợ và khuyến khích hành vi đúng đắn của người

học, tức là sắp xếp việc học tập sao cho người học đạt được
những hành vi mong muốn và sẽ được phản hồi trực tiếp (khen
thưởng và công nhận).


| 17

o

GV thường xuyên điều chỉnh và giám sát quá trình học

tập để kiểm sốt tiến bộ học tập và điều chỉnh kịp thời những sai
lầm.


Thuyết hành vi được ứng dụng đặc biệt trong dạy học

chương trình hóa, dạy học bằng máy vi tính, trong dạy học thơng
báo tri thức và huấn luyện thao tác. Trong đó nguyên tắc quan
trọng là phân chia nội dung học tập thành những đơn vị kiến thức
nhỏ, tổ chức cho học lĩnh hội tri thức, kĩ năng theo một trình tự
và thường xuyên kiểm tra kết quả đầu ra để điều chỉnh quá trình
học tập.



Chương trình gồm các yếu tố cơ bản được ký hiệu

như sau:
 Thông báo về kiến thức cho HS
 Câu hỏi hoặc bài tập kiểm tra
 Câu trả lời hoặc quyết định của HS
 Đáp án hoặc kết quả xử lý câu trả lời của HS
Thường thì các yếu tố , , ,  liên tiếp được coi là tạo
thành một liều, tuy nhiên mỗi liều không nhất thiết phải có đủ
bốn yếu tố trên. Thơng thường trong các tài liệu in ấn chương
trình hóa, mỗi liều được viết thành một phiếu.
Chương trình là một dãy những liều sao cho người học sau
mỗi liều đều xác định được liều tiếp theo một cách duy nhất.


| 18



Các loại chương trình

Có hai loại chương trình phổ biến gồm:
Chương trình đường thẳng (linear programming)
Chường tình phân nhánh (branching programming).


| 19

2.Vận dụng dạy học chương trình hóa phân nhánh

Dạy học “Phương trình tham số của đường thẳng bằng
phương pháp tọa độ trong Oxy”
Phiếu 1
 Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng
M 0  x0 , y0 



đi qua

M ( x, y) là điểm bất kỳ nằm trong mặt phẳng Oxy.

 Tìm tọa độ vectơ MM 0
 MM 0  ( x  x0 , y  y0 )


Nếu đúng, xem tiếp phiếu 2
Nếu không đúng, sử dụng phiếu bổ trợ 1.1

Phiếu 1.1
  Liên hệ giữa tọa độ điểm và tọa độ vectơ trong mặt
phẳng
A( x A ; y A ); B( xB ; yB )  AB  ( xB  x A , yB  y A )



Xem lại phiếu 1


| 20


Phiếu 2


Cho

u0

  Nếu
vtcp u

là một vectơ chỉ phương của

M 



thì có nhận xét gì về phương của

MM 0 và

 Viết biểu thức liên hệ giữa 2 vectơ.


 MM 0 cùng phương với vtcp

u

 MM 0  t. u



Nếu đúng , xem tiếp phiếu 3
Nếu không đúng, xem tiếp phiếu 2.1

Phiếu 2.1
  u là vtcp của
M 

nên

u



nên u song song với

song song với

MM 0 .

Suy ra cùng phương.

 MM 0  k. u  k  0  MM 0  t. u t  0


Xem lại phiếu 2

Phiếu 3
 Cho u   u1, u2  .
 Tìm tọa độ của vectơ t. u  t  0

 tu   tu1, tu2 




Nếu đúng , xem tiếp phiếu 4
Nếu không đúng, xem tiếp phiếu 3.1


| 21

Phiếu 3.1
 Tọa độ các vectơ u  v; u  v; ku , trong đó:
ku   ku1, ku2  (k  )



Xem lại phiếu 3

Phiếu 4
 Ta có

MM 0  ( x  x0 , y  y0 ) , tu   tu1, tu2  và MM 0  t. u  t  0

 Viết biểu thức tọa độ của hai vectơ bằng nhau MM 0 & tu








x  x0  tu1
x  x0  tu1

;t 
y  y0  tu2
y  y0  tu2

o

(*)

Như vậy mọi điểm M ( x, y)  M  x0  tu1, y0  tu2 

Khi đó đường thẳng  đi qua M 0  x0 , y0  có vtcp
u   u1, u2  có phương trình tham số t là
o



x  x0  tu1
;t 
y  y0  tu2

o
Cho t một giá trị cụ thể thì t sẽ tìm được tọa độ
điểm trên đường thẳng 



Nếu đúng , xem tiếp phiếu 5
Nếu không đúng, xem tiếp phiếu 4.1

Phiếu 4.1
 Hai vectơ bằng nhau khi và chỉ khi chúng có hồnh độ
bằng nhau và tung độ bằng nhau.



x  x'
Nếu u  ( x; y ); u '  ( x '; y ') thì u  u '  y  y '



Xem lại phiếu 4


| 22

Phiếu 5
 Từ giả thiết ở Hoạt động 1(SGK):
1
 : y  x  M (2;1),M '(6,3)
2
u  (2,1) cùng

Khi đó




phương với

MM 0

có phương trình tham số là:

xy  12t2t ;t 

(**)

 Kiểm tra tính đúng đắn của ptts (**)
 Nếu đúng, xem tiếp phiếu 6
Nếu không đúng, xem tiếp phiếu 5.1

Phiếu 5.1
 Kiểm tra lại: Cho t giá trị bất kỳ, ta luôn được một điểm
thuộc đường thẳng 
t  2  M (6,3)
1
x
2
1
t  3  A(8,4)  y  x
2

t  1  O(0,0)  y 



Xem lại phiếu 5



| 23

Phiếu 6
 Phương trình tham số của đường thẳng
M 0  x0 , y0  có vtcp u   u1, u2  là



đi qua



x  x0  tu1
;t 
y  y0  tu2

Muốn viết được ptts của đường thẳng cần biết một điểm
đi qua và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.


Kết thúc.
Phiếu 1

Sơ đồ tóm tắt

Phiếu 1.1

, , , 


+

, 

Phiếu 2

Phiếu 2.1

, , , 

+

, 
Phiếu 3

Phiếu 3.1

, , , 

+

, 
Phiếu 4

Phiếu 4.1

+

, 


Phiếu 5

Phiếu 5.1

, , , 

, , , 

+

, 
Phiếu 6
, , , 


| 24

LÝ THUYẾT DẠY HỌC KIẾN TẠO
DẠY HỌC “KHÁI NIỆM TIẾP TUYẾN LIÊN QUAN ĐẾN
ĐỒ THỊ HÀM SỐ”
1. Cơ sở lí thuyết


Cơ chế của q trình học tập: Học tập là sự kiến tạo tri

thức. Trong mơ hình học tập theo thuyết kiến tạo thì học sinh tự
tìm hiểu kiến thức chứ khơng tham gia các chương trình dạy học
được lập trình sẵn.



Những đặc điểm cơ bản của học tập theo thuyết kiến

tạo:
o

Tri thức được lĩnh hội trong học tập là một quá trình và

sản phẩm kiến tạo theo từng cá nhân thông qua tương tác giữa
người học và nội dung học tập.
o

Dạy học phải định hướng theo các lĩnh vực và vấn đề

phức hợp gần với cuộc sống và nghề nghiệp, được khảo sát một
cách tổng thể.
o

Việc học tập chỉ có thể thực hiện trong hoạt động tích

cực của người học, vì chỉ từ những kinh nghiệm và kiến thức
mới của bản thân thì mới có thể thay đổi và cá nhân hóa những
kiến thức kĩ năng đã có.
o

Học tập trong nhóm có ý nghĩa quan trọng, thong qua

tương tác xã hội trong nhóm góp phần cho người học tự điều
chỉnh sự học tập của bản thân.



| 25

o

Học qua sai lầm là điều có ý nghĩa

o

Nội dung học tập cần định hướng vào hứng thú người

học vì có thể học hỏi dễ nhất từ những nội dung mà người ta
thấy hứng thú hoặc có tính thách thức
o

Thuyết kiến tạo khơng chỉ giới hạn ở những khía cạnh

nhận thức của việc dạy và học. Sự học tập hợp tác địi hỏi và
khuyến khích phát triển khơng chỉ có lý chí mà cả mặt tình cảm,
thái độ, giao tiếp.
o

Mục đích học tập là kiến tạo kiến thức của bản thân,

nên khi đánh giá các kết quả học tập không định hướng theo các
sản phẩm học tập, mà cần kiểm tra những tiến bộ trong quá trình
học tập và trong những tình huống học tập phức hợp.
2. Vận dụng lý thuyết kiến tạo để khám phá kiến thức
mới
GV giao nhiệm vụ: Quan sát hình ảnh đồ thị và nhận xét về

vị trí tương đối của đường thẳng d là tiếp tuyến của đồ thị tại
điểm cực trị và đồ thị hàm số trên cơ sở đó khám phá những
kiến thức mới.
Trợ giúp của GV (nếu cần)
 Nhận xét về vị trí tương đối của đường thẳng d và đồ thị,
đường thẳng d và trục hồnh?
 Hệ số góc của đường thẳng d ?


×