Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

DE CUONG KY THUAT SOAN THAO VAN BAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.23 KB, 22 trang )

BỘ NỘI VỤ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
NGÀNH ĐÀO TẠO: QUẢN LÍ NHÀ NƯỚC

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN

Kỹ thuật soạn thảo văn bản
Mã học phần: OMF 1001
Số tín chỉ: 02
Khoa: Quản trị văn phòng

1


ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Kỹ thuật soạn thảo văn bản
1. Thông tin về giảng viên
1.1. Giảng viên 1:
- Họ và tên: Đỗ Thị Thu Huyền
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Thạc sĩ
- Đơn vị công tác: Khoa Quản trị văn phòng, Trường Đại học Nội Vụ Hà Nội
- Các hướng nghiên cứu chính: Văn bản, văn thư, lưu trữ, quản trị văn phòng.
- Địa chỉ liên hệ:
+ Văn phòng Khoa Quản trị văn phòng, Trường Đại học Nội vụ Hà Nội
+ Email:


+ Điện thoại: 0912 664 810
1.2. Giảng viên 2:
- Họ và tên: Nguyễn Thị Hường
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Thạc sĩ
- Đơn vị công tác: Khoa Quản trị văn phòng - Trường Đại học Nội Vụ Hà Nội
- Các hướng nghiên cứu chính: Văn bản, quản lí hành chính công, luật kinh tế
quốc tế.
- Địa chỉ liên hệ:
+ Văn phòng Khoa Quản trị văn phòng, Trường Đại học Nội vụ Hà Nội
+ Email:
+ Điện thoại: 0989 669 521
1.3. Giảng viên 3:
- Họ và tên: Trần Thu Hà
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Thạc sĩ
- Đơn vị công tác: Khoa Quản trị văn phòng - Trường Đại học Nội vụ Hà Nội
- Các hướng nghiên cứu chính: Văn bản, quản lí hành chính công, kỹ năng làm
việc nhóm.
- Địa chỉ liên hệ:
+ Văn phòng Khoa Quản trị văn phòng, Trường Đại học Nội vụ Hà Nội
+ Email:
+ Điện thoại: 0903 414281
1.4. Giảng viên 4:
- Họ và tên: Ngô Sỹ Trung
2


- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Tiến sỹ
- Đơn vị công tác: Khoa quản trị văn phòng, Trường Đại học Nội Vụ Hà Nội
- Các hướng nghiên cứu chính: Văn bản, công chứng - chứng thực, quản lý kinh
tế, nhân lực.

- Địa chỉ liên hệ:
+ Văn phòng Khoa Quản trị văn phòng, Trường Đại học Nội vụ Hà Nội
+ Email:
+ Điện thoại: 0989 302 429
1.5. Giảng viên 5:
- Họ và tên: Nguyễn Mạnh Cường
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Thạc sĩ
- Đơn vị công tác: Khoa quản trị văn phòng, Trường Đại học Nội Vụ Hà Nội
- Các hướng nghiên cứu chính: Văn bản, văn thư, lưu trữ, quản trị văn phòng,
nghi thức nhà nước.
- Địa chỉ liên hệ:
+ Văn phòng Khoa Quản trị văn phòng, Trường Đại học Nội vụ Hà Nội
+ Email: 0912 357 066
+ Điện thoại:
2. Thông tin chung về học phần
- Môn học: Kỹ thuật soạn thảo văn bản
- Tên học phần bằng tiếng Anh: Document Drafting
- Mã số học phần: OMF 1001
- Số tín chỉ: 2
- Áp dụng cho bậc đào tạo: Đại học
- Học phần tiên quyết: Văn bản quản lý nhà nước
- Học phần học trước:
- Học phần kế tiếp:
- Yêu cầu về trang thiết bị:
+ Phòng học giảng lý thuyết
+ Máy tính, micro
+ Bảng, phấn …
- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
+ Giờ lý thuyết: 15
+ Giờ bài tập, thảo luận: 7

+ Giờ thực hành: 8
3


- Khoa/ Bộ môn phụ trách học phần: Khoa Quản trị văn phòng/ Bộ môn Văn bản
3. Mục tiêu của học phần
3.1. Mục tiêu chung
- Kiến thức: Học phần này trang bị cho sinh viên kiến thức lý luận cơ bản về kỹ
thuật soạn thảo văn bản và tiêu chuẩn hóa văn bản như khái niệm kỹ thuật soạn thảo
văn bản, những yêu cầu chung về soạn thảo văn bản, bố cục nội dung văn bản quản lý
nhà nước, ngôn ngữ văn bản quản lý nhà nước, quy trình soạn thảo văn bản, phương
pháp soạn thảo một số loại văn bản hành chính.
- Kỹ năng: Sau khi học xong, sinh viên biết vận dụng lý thuyết đã học vào thực
tiễn để:
+ Xây dựng được bố cục nội dung văn bản;
+ Sử dụng đúng ngôn ngữ văn bản quản lý nhà nước;
+ Thực hiện được quy trình soạn thảo văn bản quản lý nhà nước;
+ Soạn thảo được một số văn bản hành chính thông dụng.
- Thái độ: Sinh viên nhận thức đúng đắn về trách nhiệm của từng cơ quan, đơn
vị, cá nhân trong hoạt động soạn thảo và ban hành văn bản, có thái độ nghiêm túc
trong hoạt động soạn thảo và ban hành văn bản.
3.2. Mục tiêu cụ thể
Nội dung
Chương 1. Những
vấn đề chung về
soạn thảo văn bản
1.1. Khái niệm kỹ
thuật soạn thảo
văn bản và mục
đích, ý nghĩa của

soạn thảo văn bản

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

1.1.A1. Trình bày
được khái niệm kỹ
thuật soạn thảo văn
bản

1.1.B1. Giải thích
được khái niệm kỹ
thuật soạn thảo văn
bản và cho ví dụ
minh họa
1.1.B2. Giải thích
được mục đích, ý
nghĩa của soạn thảo
văn bản
1.2.B1. Giải thích
được yêu cầu về
thẩm quyền
1.2.B2. Giải thích
được yêu cầu về nội
dung
1.2.B3. Giải thích
được yêu cầu về thể

thức.

1.1.C2. Phân tích
được mục đích, ý
nghĩa của soạn thảo
văn bản
1.2.C1. Phân tích
được yêu cầu về
thẩm quyền
1.2.C2. Phân tích
được yêu cầu về nội
dung
1.2.C3. Phân tích
được yêu cầu về thể
thức

1.1.A2. Trình bày
được mục đích, ý
nghĩa của soạn thảo
văn bản
1.2. Những yêu 1.2.A1. Trình bày
cầu chung về soạn được yêu cầu về
thảo văn bản
thẩm quyền
1.2.A2. Trình bày
được yêu cầu về nội
dung
1.2.A3. Trình bày
được yêu cầu về thể
thức


4


1.2.A4. Trình bày
được yêu cầu về
ngôn ngữ văn bản
quản lý nhà nước
1.2.A5. Trình bày
được yêu cầu về
quy trình soạn thảo
1.2.A6. Trình bày
được các yêu cầu
khác về soạn thảo
văn bản

1.2.B4. Giải thích
được yêu cầu về
ngôn ngữ văn bản
quản lý nhà nước
1.2.B5. Giải thích
được yêu cầu về
quy trình soạn thảo
1.2.B6. Giải thích
được yêu cầu khác
về soạn thảo văn
bản

1.2.C4. Phân tích
được yêu cầu về

ngôn ngữ văn bản
quản lý nhà nước
1.2.C5. Phân tích
được yêu cầu về
quy trình soạn thảo
1.2.C6. Phân tích
được yêu cầu khác
về soạn thảo văn
bản

2.2.A2. Nêu được
bố cục nội dung
văn bản quản lý nhà
nước không mang
tính quy định, quyết
định

2.1.B1. Minh họa
được khái niệm bố
cục nội dung văn
bản quản lý nhà
nước
2.2.B1. Xây dựng
được bố cục nội
dung văn bản quản
lý nhà nước mang
tính quy định, quyết
định
2.2.B2. Lập được
bố cục nội dung

văn bản quản lý nhà
nước không mang
tính quy định, quyết
định

2.2.C1. Phân tích
được bố cục nội
dung văn bản quản
lý nhà nước mang
tính quy định, quyết
định
2.2.C2. Phân tích
được bố cục nội
dung văn bản quản
lý nhà nước không
mang tính quy định,
quyết định

Chương 3. Ngôn
ngữ văn bản quản
lý nhà nước
3.1. Khái niệm
3.1.A1. Trình bày
được khái niệm
ngôn ngữ văn bản
quản lý nhà nước

3.1.B1. Giải thích
được khái niệm
ngôn ngữ văn bản

quản lý nhà nước

Chương 2. Bố cục
nội dung văn bản
quản lý nhà nước
2.1. Khái niệm
2.1.A1. Trình bày
được khái niệm bố
cục nội dung văn
bản quản lý nhà
nước
2.2. Bố cục nội 2.2.A1. Nêu được
dung văn bản bố cục nội dung
quản lý nhà nước văn bản quản lý nhà
nước mang tính quy
định, quyết định

3.1.C1. Phân biệt
được ngôn ngữ văn
bản quản lý nhà
nước với một số
phong cách ngôn
ngữ văn bản khác.

5


3.2. Đặc điểm

3.2.A1. Nhận biết

được đặc điểm
ngôn ngữ văn bản
quản lý nhà nước

Chương 4. Quy
trình soạn thảo
văn bản
4.1. Khái niệm
4.1.A1. Trình bày
được khái niệm quy
trình soạn thảo văn
bản
4.2. Quy trình 4.2.A1. Trình bày
soạn thảo văn bản được quy trình soạn
thảo văn bản hành
chính
Chương 5. Kỹ
thuật soạn thảo
một số loại văn
bản quản lí nhà
nước
5.1. Soạn thảo
quyết
định
hành chính
cá biệt

5.1.A1. Trình bày
được khái niệm
quyết định hành

chính cá biệt

5.1.A2. Nêu được
các yêu cầu về soạn
thảo quyết định cá
biệt
5.1.A3. Liệt kê
được các thành
phần thể thức của
quyết định cá biệt
5.1.A4. Trình bày
được bố cục nội
dung của
quyết
định cá biệt
5.2. Soạn thảo 5.2.A1. Trình bày
công văn
được khái niệm
công văn

3.2.B1. Minh họa
và vận dụng được
đặc điểm ngôn ngữ
văn bản quản lý nhà
nước

4.1.B1. Giải thích
được khái niệm quy
trình soạn thảo văn
bản

4.2.B1. Minh họa
được quy trình soạn
thảo văn bản hành
chính

3.2.C1. Phân tích
được đặc điểm
ngôn ngữ văn bản
quản lý nhà nước

4.2.C1. Xây dựng
được quy trình soạn
thảo văn bản hành
chính của một cơ
quan, tổ chức cụ thể

5.1.B1. Giải thích 5.1.C1. Phân biệt
được khái niệm được quyết định
quyết định hành theo tiêu chí hiệu
chính cá biệt
lực pháp lý và tiêu
chí nội dung trình
bày
5.1.B2. Minh họa 5.1.C2. Phân tích
được các yêu cầu được các yêu cầu về
về soạn thảo quyết soạn thảo quyết
định cá biệt
định cá biệt
5.1.B3. Làm được 5.1.C3. Đánh giá
thể thức của quyết được thể thức của

định cá biệt
quyết định cá biệt
5.1.B4. Làm được 5.1.C4. Phân tích
bố cục nội dung của được bố cục nội
quyết định cá biệt
dung của quyết
định cá biệt
5.2.B1. Giải thích 5.2.C1. Phân tích
được khái niệm được khái niệm
công văn
công văn

6


5.2.A2. Nêu được 5.2.B2. Minh họa
các yêu cầu về soạn được các yêu cầu
thảo công văn
về soạn thảo công
văn
5.2.A3. Liệt kê 5.2.B3. Làm được
được các thành thể thức của công
phần thể thức của văn
công văn
5.2.A4. Trình bày 5.2.B4. Làm được
được bố cục nội bố cục nội dung của
dung của công văn công văn
5.3. Soạn thảo 5.3.A1. Trình bày 5.3.B1. Giải thích
thông báo
được

khái
được
khái
niệm
thông
niệm
thông
báo
báo
5.3.A2. Nêu được 5.3.B2. Minh họa
các yêu cầu về
được các yêu
soạn
thảo
cầu về soạn
thông báo
thảo
thông
báo
5.3.A3. Liệt kê 5.3.B3. Làm được
được
các
thể thức của
thành
phần
thông báo
thể thức của
thông báo
5.3.A4. Trình bày 5.3.B4. Làm được
được bố cục

bố cục nội
nội dung của
dung
của
thông báo
thông báo
5.4. Soạn thảo
5.4.A1. Trình bày 5.4.B1. Giải thích
tờ trình
được
khái
được
khái
niệm tờ trình
niệm tờ trình
5.4.A2. Nêu được 5.4.B2. Minh họa
các yêu cầu về
được các yêu
soạn thảo tờ
cầu về soạn
trình
thảo tờ trình
5.4.A3. Liệt kê 5.4.B3. Làm được
được
các
thể thức của
thành
phần
tờ trình
thể thức của

tờ trình
5.4.A4. Trình bày 5.4.B4. Làm được
được bố cục
bố cục nội
nội dung của
dung của tờ
tờ trình
trình

5.2.C2. Phân tích
được các yêu cầu về
soạn thảo công văn
5.2.C3. Đánh giá
được thể thức của
công văn
5.2.C4. Phân tích
được bố cục nội
dung của công văn
5.3.C1. Phân tích
được
khái
niệm
thông
báo
5.3.C2. Phân tích
được các yêu
cầu về soạn
thảo
thông
báo

5.3.C3. Đánh giá
được thể thức
của thông báo
5.3.C4. Phân tích
được bố cục
nội dung của
thông báo
5.4.C1. Phân tích
được
khái
niệm tờ trình
5.4.C2. Phân tích
được các yêu
cầu về soạn
thảo tờ trình
5.4.C3. Đánh giá
được thể thức
của tờ trình
5.4.C4. Phân tích
được bố cục
nội dung của
tờ trình
7


5.5. Soạn thảo
kế hoạch

5.5.A1. Trình bày 5.5.B1. Giải thích 5.5.C1. Phân tích
được

khái
được
khái
được
khái
niệm kế hoạch
niệm kế hoạch
niệm kế hoạch

8


5.5.A2. Nêu được
các yêu cầu về
soạn thảo kế
hoạch
5.5.A3. Liệt kê
được
các
thành
phần
thể thức của
kế hoạch
5.5.A4. Trình bày
được bố cục
nội dung của
kế hoạch
5.6. Soạn thảo báo 5.6.A1. Trình bày
cáo
được

khái
niệm báo cáo
5.6.A2. Nêu được
các yêu cầu về
soạn thảo báo
cáo
5.6.A3. Liệt kê
được
các
thành
phần
thể thức của
báo cáo
5.6.A4. Trình bày
được bố cục
nội dung của
báo cáo
5.7. Ghi biên bản
5.7.A1. Trình bày
được khái niệm
biên bản
5.7.A2. Nêu được
các yêu cầu về ghi
biên bản

5.5.B2. Minh họa 5.5.C2. Phân tích
được các yêu
được các yêu
cầu về soạn
cầu về soạn

thảo kế hoạch
thảo kế hoạch
5.5.B3. Làm được 5.5.C3. Đánh giá
thể thức của
được thể thức
kế hoạch
của kế hoạch

5.7.A3. Liệt kê
được các thành
phần thể thức của
biên bản
5.7.A4. Trình bày
được bố cục nội
dung của biên bản
5.8. Viết đơn, giấy, 5.8.A1. Trình bày
phiếu, thư công
được khái niệm
đơn, giấy, phiếu,

5.7.B3. Làm được 5.7.C3. Đánh giá
thể thức của biên được thể thức của
bản
biên bản

5.5.B4. Làm được
bố cục nội
dung của kế
hoạch
5.6.B1. Giải thích

được
khái
niệm báo cáo
5.6.B2. Minh họa
được các yêu
cầu về soạn
thảo báo cáo
5.6.B3. Làm được
thể thức của
báo cáo

5.5.C4. Phân tích
được bố cục
nội dung của
kế hoạch
5.6.C1. Phân tích
được
khái
niệm báo cáo
5.6.C2. Phân tích
được các yêu
cầu về soạn
thảo báo cáo
5.6.C3. Đánh giá
được thể thức
của báo cáo

5.6.B4. Làm được
bố cục nội
dung của báo

cáo
5.7.B1. Giải thích
được khái niệm
biên bản
5.7.B2. Minh họa
được các yêu cầu
về ghi biên bản

5.6.C4. Phân tích
được bố cục
nội dung của
báo cáo
5.7.C1. Phân tích
được khái niệm
biên bản
5.7.C2. Phân tích
được các yêu cầu về
ghi biên bản

5.7.B4. Làm được
bố cục nội dung của
biên bản
5.8.B1. Giải thích
được khái niệm
đơn, giấy, phiếu,

5.7.C4. Phân tích
được bố cục nội
dung của biên bản
5.8.C1. Phân tích

được khái niệm
đơn, giấy, phiếu,
9


thư công

thư công

thư công

10


5.8.A2. Nêu được
các yêu cầu về soạn
thảo đơn, giấy,
phiếu, thư công
5.8.A3. Liệt kê
được các thành
phần thể thức của
đơn, giấy, phiếu,
thư công
5.8.A4. Trình bày
được bố cục nội
dung của
đơn,
giấy, phiếu, thư
công


5.8.B2. Minh họa
được các yêu cầu
về soạn thảo đơn,
giấy, phiếu, thư
công
5.8.B3. Làm được
thể thức của đơn,
giấy, phiếu, thư
công

5.8.C2. Phân tích
được các yêu cầu về
soạn thảo đơn, giấy,
phiếu, thư công

5.8.B4. Làm được
bố cục nội dung của
đơn, giấy, phiếu,
thư công

5.8.C4. Phân tích
được bố cục nội
dung của đơn, giấy,
phiếu, thư công

5.8.C3. Đánh giá
được thể thức của
đơn, giấy, phiếu,
thư công


4. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần Kỹ thuật soạn thảo văn bản thuộc khối kiến thức chuyên ngành Quản lí
nhà nước.
Trong đó, trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về kỹ thuật soạn thảo văn bản
như: Khái niệm kỹ thuật soạn thảo văn bản, những yêu cầu chung về soạn thảo văn
bản, bố cục nội dung văn bản quản lý nhà nước, ngôn ngữ văn bản quản lý nhà nước,
quy trình soạn thảo văn bản, kĩ thuật soạn thảo một số loại văn bản hành chính.
5. Nội dung chi tiết của học phần
Chương 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ SOẠN THẢO VĂN BẢN
(Tổng số: 03 tiết, lý thuyết: 02 tiết, thực hành: 01 tiết)
1.1. Khái niệm kỹ thuật soạn thảo văn bản và mục đích, ý nghĩa của soạn thảo
văn bản
1.1.1. Khái niệm kỹ thuật soạn thảo văn bản
1.1.2. Mục đích, ý nghĩa của soạn thảo văn bản
1.2. Những yêu cầu chung về soạn thảo văn bản
1.2.1. Yêu cầu về thẩm quyền
1.2.2. Yêu cầu về nội dung
1.2.3. Yêu cầu về thể thức
1.2.4. Yêu cầu về ngôn ngữ
1.2.5. Yêu cầu về quy trình soạn thảo
1.2.6. Các yêu cầu khác
Chương 2
11


BỐ CỤC NỘI DUNG VĂN BẢN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
(Tổng số: 02 tiết, lý thuyết: 01 tiết, thực hành: 01)
2.1. Khái niệm
2.2. Bố cục nội dung văn bản quản lý nhà nước

2.2.1. Bố cục văn bản quản lý nhà nước mang tính quy định, quyết định
2.2.1.1. Phần căn cứ ban hành
2.2.1.2. Phần quy định
2.2.2. Bố cục văn bản quản lý nhà nước không mang tính quy định, quyết định
2.2.2.1. Phần mở đầu
2.2.2.2. Phần nội dung chính
2.2.2.3. Phần kết thúc
Chương 3
NGÔN NGỮ VĂN BẢN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
(Tổng số: 02 tiết, lý thuyết: 01 tiết, thực hành: 01tiết)
3.1. Khái niệm
3.2. Đặc điểm
3.2.1. Chính xác, mạch lạc
3.2.2. Phổ thông, dễ hiểu
3.2.3. Khách quan
3.2.4. Trang trọng, lịch sự
3.2.5. Khuôn mẫu
Chương 4
QUY TRÌNH SOẠN THẢO VĂN BẢN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
(Tổng số: 02 tiết, lý thuyết: 01 tiết, thực hành: 01tiết)
4.1. Khái niệm
4.2. Quy trình soạn thảo văn bản quản lý nhà nước
4.2.1. Quy trình soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật
4.2.2. Quy trình soạn thảo văn bản hành chính
Chương 5
KỸ THUẬT SOẠN THẢO MỘT SỐ LOẠI VĂN BẢN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
(Tổng số: 21 tiết, lý thuyết: 10 tiết, thực hành: 08, thảo luận: 03)
5.1. Soạn thảo quyết định hành chính cá biệt
5.1.1. Khái niệm quyết định hành chính cá biệt
5.1.2. Yêu cầu về soạn thảo

12


5.1.3. Phương pháp soạn thảo
5.2. Soạn thảo công văn hành chính
5.2.1. Khái niệm công văn hành chính
5.2.2. Yêu cầu về soạn thảo
5.2.3. Phương pháp soạn thảo
5.3. Soạn thảo thông báo
5.3.1. Khái niệm thông báo
5.3.2. Yêu cầu về soạn thảo
5.3.3. Phương pháp soạn thảo
5.4. Soạn thảo tờ trình
5.4.1. Khái niệm tờ trình
5.4.2. Yêu cầu về soạn thảo
5.4.3. Phương pháp soạn thảo
5.5. Soạn thảo kế hoạch
5.5.1. Khái niệm kế hoạch
5.5.2. Yêu cầu về soạn thảo
5.5.3. Phương pháp soạn thảo
5.6. Soạn thảo báo cáo
5.6.1. Khái niệm báo cáo
5.6.2. Yêu cầu về soạn thảo
5.6.3. Phương pháp soạn thảo
5.7. Ghi biên bản
5.7.1. Khái niệm biên bản
5.7.2. Yêu cầu về ghi biên bản
5.7.3. Phương pháp ghi biên bản
5.8. Viết đơn, giấy, phiếu, thư công
5.8.1. Khái niệm đơn, giấy, phiếu, thư công

5.8.2. Yêu cầu về viết đơn, giấy, phiếu, thư công
5.8.3. Phương pháp viết đơn, giấy, phiếu, thư công
6. Học liệu: (giáo trình, bài giảng, tài liệu tham khảo)
6.1. Học liệu bắt buộc:
1. Học viện Hành chính (2009). Giáo trình Kỹ thuật xây dựng và ban hành văn
bản, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.

13


2. TS. Triệu Văn Cường, TS. Nguyễn Cảnh Đương, TS. Lê Văn In, ThS.
Nguyễn Mạnh Cường (2013). Văn bản quản lý nhà nước - Những vấn đề lý luận và kỹ
thuật soạn thảo, NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội.
6.2. Học liệu tham khảo:
3. Học viện Hành chính Quốc gia: Kỹ năng, nghiệp vụ quản lý hành chính Nhà
nước (tập 3) (Tài liệu đào tạo tiền công vụ), NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội,
2007.
4. PGS. Vương Đình Quyền: Lý luận và phương pháp công tác văn thư, NXB
Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội, 2005.
5. Trần Trí Dõi: Bài tập Tiếng Việt thực hành, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội,
Hà Nội, 2002.
6. TS. Lưu Kiếm Thanh (chủ biên): Ngôn ngữ văn bản quản lý hành chính Nhà
nước, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 2010.
7. Luật gia Nguyễn Văn Thông: Kỹ thuật soạn thảo và các mẫu văn bản dùng
cho khối hành chính sự nghiệp, các tổ chức Đảng và đoàn thể, NXB Thống kê, Hà
Nội, 2006.
8. Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
9. Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân.
10. Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

11. Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 của Chính phủ về công tác
văn thư.
12. Nghị định số 09/2010/NĐ-CP ngày 08/02/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 của Chính phủ
về công tác văn thư.
13. Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về kiểm tra và
xử lý văn bản quy phạm pháp luật.
14. Nghị định số 24/2009/NĐ-CP ngày 05/03/2009 của Chính phủ quy định chi
tiết và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
15. Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân.
16. Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP ngày 06/5/2005 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng - Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về thể
thức và kỹ thuật trình bày văn bản.
17. Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
18. Thông tư số 25/2011/TT-BTP ngày 27/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về
thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ và văn bản quy phạm pháp luật
liên tịch.
14


19. Pháp lệnh Hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật năm 2012.
20. Luật Lưu trữ.
7. Lịch trình giảng dạy
7.1. Lịch trình chung
Nội dung


Chương 1
Những vấn đề chung
về soạn thảo văn bản
Chương 2
Bố cục nội dung văn
bản quản lý nhà
nước
Chương 3
Ngôn ngữ văn bản
quản lý nhà nước
Chương 4
Quy trình soạn thảo
văn bản quản lý nhà
nước
Chương 5
Kỹ thuật soạn thảo
một số loại văn bản
hành chính
Tổng số

Phân bổ tín chỉ
theo hình thức tổ chức dạy học
Bài tập/
Thực hành
Lý thuyết
thảo luận
2
1

Tổng số

giờ
3

1

1

2

1

1

2

1

1

2

10

3

8

21

15


7

8

30

7.2. Lịch trình cụ thể
Buổi 1: Chương 1
Hình thức tổ Thời gian,
chức
địa điểm
dạy học
Lý thuyết
2 giờ
Giảng
đường

Nội dung chính

Yêu cầu
sinh viên
chuẩn bị

- Giới thiệu về học
phần.
- Giới thiệu đề cương
môn học, học liệu bắt
buộc, học liệu tham
khảo.

- Giới thiệu các bài
thực hành, thảo luận
của môn học.
- Chương 1. Những
vấn đề chung về soạn
thảo văn bản

- Nghiên cứu đề

Ghi
chú

cương học phần
- Chuẩn bị học
liệu
- Ghi chép các
nhiệm vụ
- Nghiên cứu
15


- Đọc và tóm tắt
nội dung học liệu
trước giờ học:
+ 1 (36-43)
Thực hành

1 giờ
Giảng
đường


1. Chia nhóm học tập
2. Cho ví dụ về văn
bản không đảm bảo
yêu cầu về soạn thảo
văn bản, phân tích hậu
quả mà văn bản đó gây
ra cho xã hội và hoạt
động quản lý của cơ
quan

Buổi 2: Chương 2+3
Hình thức tổ Thời gian,
chức
địa điểm
dạy học
Lý thuyết
1 giờ
Giảng
đường
Thực hành
1 giờ
Giảng
đường

Lý thuyết

1 giờ
Giảng
đường


Buổi 3: Chương 3 + 4
Hình thức Thời gian,
tổ chức dạy
địa điểm
học
Thực hành

1 giờ
Giảng
đường

Lý thuyết

1 giờ

Nội dung chính

Yêu cầu
sinh viên
chuẩn bị
Chương 2. Bố cục nội - Đọc học liệu:
dung văn bản quản + 1 (193-202)
lý nhà nước
- Xây dựng bố cục nội - Mỗi nhóm sưu
dung VBQLNN theo tập 3 mẫu văn bản
yêu cầu của giảng viên mang tính quy
định, quyết định
và 3 mẫu mẫu văn
bản không mang

tính quy định,
quyết định trước
buổi học
Chương 3. Ngôn ngữ - Đọc học liệu:
văn bản quản lý nhà + 1 (59-62)
nước
Nội dung chính

- Sửa lỗi ngôn ngữ
trong văn bản theo
yêu cầu của giảng
viên
Chương 4. Quy trình

Yêu cầu
sinh viên chuẩn
bị

Ghi
chú

Ghi chú

- Đọc học liệu:
16


Giảng
đường


Thực hành

1 giờ
Giảng
đường

Buổi 4: Chương 5
Hình thức Thời gian,
tổ chức dạy
địa điểm
học
Lý thuyết
2 giờ
Giảng
đường

Thực hành

1 giờ
Giảng
đường

Buổi 5: Chương 5
Hình thức tổ Thời gian,
chức
địa điểm
dạy học
Thực hành
2 giờ
Giảng

đường
Lý thuyết

1 giờ
Giảng
đường

Buổi 6: Chương 5
Hình thức tổ Thời gian,
chức
địa điểm
dạy học
Lý thuyết
1 giờ
Giảng
đường
Thực hành
2 giờ
Giảng

soạn thảo văn bản + 1 (70-75)
quản lý nhà nước
+ 4 (19-38)
Tóm tắt
nội dung tài
liệu trước giờ
học
Sơ đồ hóa quy trình
soạn thảo và ban hành
văn bản hành chính

Nội dung chính

Yêu cầu
sinh viên
chuẩn bị
Chương 5. Kỹ thuậtĐọc học liệu:
soạn thảo một số loại + 1 (76-87)
văn bản quản lý nhà + 2 (95-104)
nước
5.1. Soạn thảo quyết
định hành chính cá
biệt
- Sửa lỗi của một số - Mỗi sinh viên
quyết định hành chính sưu tầm 2 mẫu
cá biệt cụ thể
quyết định hành
chính cá biệt

Nội dung chính

Yêu cầu
sinh viên
chuẩn bị
Soạn thảo quyết định - Giấy A4
hành chính cá biệt theo
thông tin giảng viên
cung cấp
5.2. Soạn thảo công - Đọc tài liệu:
văn
+ 1 (90-93)

+ 2 (117-143)
Nội dung chính

Yêu cầu
sinh viên chuẩn
bị

Ghi chú

- Công cụ
các
khổ
giấy A0 do
giảng viên
chuẩn bị
Ghi
chú

Ghi
chú

5.2. Soạn thảo công
văn
Soạn thảo công văn trao - Mỗi sinh viên
đổi, công văn trả lời, sưu tầm 2 mẫu
17


đường


Buổi 7: Chương 5
Hình thức tổ Thời gian,
chức
địa điểm
dạy học
Lý thuyết
1 giờ
Giảng
đường
Thực hành
1 giờ
Giảng
đường
Lý thuyết

1 giờ
Giảng
đường

công văn mời và các công văn
loại công văn khác theo - Giấy A4
thông tin giảng viên
cung cấp
Nội dung chính

Yêu cầu
sinh viên
chuẩn bị
5.3. Soạn thảo thông - Đọc học liệu:
báo

+ 1 (114)

Ghi
chú

- Soạn thảo thông báo - Mỗi sinh viên
theo thông tin giảng sưu tầm 2 mẫu
viên cung cấp
thông báo
- Giấy A4
5.4. Soạn thảo tờ - Đọc học liệu:
trình
+ 1 (125-127)
+ 2 (172-179)

Buổi 8: Chương 5
Hình thức tổ Thời gian,
chức
địa điểm
dạy học
Thực hành
3 giờ
Các nhóm
sinh viên đi
khảo sát tại
một

quan,
tổ
chức do sinh

viên tự liên
hệ.

Nội dung chính

Yêu cầu sinh
viên chuẩn bị

Ghi
chú

- Khảo sát, nhận xét về:
Hệ thống văn bản được
ban hành trong 1 năm
(từ sau năm 2011) và
kỹ thuật soạn thảo các
văn bản đó của một cơ
quan, tổ chức

- Các nhóm tự
liên hệ một cơ
quan, tổ chức để
tìm hiểu về hệ
thống văn bản, kỹ
thuật soạn thảo
văn bản của cơ
quan, tổ chức đó
- Hoàn thiện các văn - Các nhóm nộp
bản chưa đạt yêu cầu báo cáo cho giảng
về kỹ thuật soạn thảo viên vào buổi 10

văn bản (nếu có) của
cơ quan, tổ chức đó
- Các nhóm viết báo
cáo sau buổi khảo sát

Buổi 9: Chương 5
Hình thức tổ Thời gian,
chức
địa điểm
dạy học
Thực hành
1 giờ
Giảng

Nội dung chính

Yêu cầu
sinh viên chuẩn
bị
- Soạn thảo tờ trình - Mỗi sinh viên
theo thông tin giảng sưu tầm 2 mẫu tờ

Ghi
chú

18


đường
Lý thuyết


2 giờ
Giảng
đường

Buổi 10: Chương 5
Hình thức tổ Thời gian,
chức
dạy địa điểm
học
Lý thuyết
2 giờ
Giảng
đường
Thực hành
1 giờ
Giảng
đường

viên cung cấp

trình
- Giấy A4
5.5. Soạn thảo kế - Đọc học liệu:
hoạch
+ 2 (117-119)
5.6. Soạn thảo báo cáo + 3 (150-166)
Nội dung chính

Yêu cầu sinh Ghi

viên chuẩn bị
chú

5.7. Ghi biên bản
5.8. Viết đơn, giấy,
phiếu
- Viết đơn theo thông
tin giảng viên cung cấp
- Viết giấy, phiếu theo
mẫu

+ 2 (122-124)
+ 2 (155-162)
+ 3 (113-115)
- Nộp báo cáo bài
thực hành đã làm
ở buổi 8
- Mỗi sinh viên
sưu tầm 2 mẫu
biên bản và 1 mẫu
cho mỗi loại đơn,
giấy, phiếu
- Giấy A4

8. Chính sách đối với học phần và các yêu cầu khác của giảng viên
- Các buổi giảng được thực hiện theo trình tự: Sinh viên thuyết trình nội dung
(trừ buổi đầu); Giảng viên hướng dẫn/tổng kết lý thuyết; Thực hành; Giảng viên đặt ra
các yêu cầu cho buổi học sau.
8.1. Yêu cầu đối với sinh viên tham gia các hình thức tổ chức dạy học
- Đi học đúng giờ, có thái độ nghiêm túc và hợp tác trong giờ học.

- Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của sinh viên được ghi trong đề cương học phần và
theo yêu cầu của giảng viên.
- Tham gia một bài kiểm tra định kỳ của học phần và thi hết môn.
8.2. Yêu cầu đối với sinh viên về thực hiện các hoạt động đánh giá
- Từ buổi học thứ 2 đến hết học phần sinh viên phải mang theo các học liệu từ số
8 đến số 20.

19


- Sinh viên phải làm, nộp các bài tập đúng thời gian quy định của giảng viên. Nếu
không đúng hạn sẽ bị trừ điểm (trừ 1 điểm nếu nộp muộn từ 1-2 ngày; Trừ 2 điểm nếu
nộp muộn từ 3-4 ngày; Trừ 3 điểm nếu nộp muộn từ 5 ngày trở lên).
- Sinh viên không được dự thi hết học phần trong trường hợp sau:
+ Nghỉ quá 20% tổng số giờ của học phần;
+ Thiếu 1 điểm kiểm tra định kỳ;
+ Điểm kiểm tra định kỳ dưới 4 điểm;
+ Không tham gia thực hành, thảo luận từ một trong các buổi: 6, 8 khi chưa được
sự đồng ý của giảng viên.
9. Phương thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần
9.1. Các hoạt động kiểm tra - đánh giá, thời gian thực hiện và trọng số điểm.
Hoạt động kiểm tra - đánh giá

Thời gian

Trọng số

thực hiện

điểm


Kiểm tra - đánh Dự lớp
Chuẩn bị và nghiên cứu tài liệu
giá thường xuyên
trước khi đến lớp.
Thực hiện các yêu cầu của giảng

10%

viên theo từng buổi học (Bài tập,
bài thuyết trình, thực hành, khảo
sát…)
Kiểm tra - đánh Bài kiểm tra viết hoặc bài kiểm tra
giá định kỳ
Kiểm tra cuối kỳ

thực hành
Thi kết thúc học kỳ (thi viết)

Buổi 6
Theo lịch của
nhà trường

30%
60%

9.2. Yêu cầu của hoạt động kiểm tra - đánh giá
9.2.1. Hoạt động kiểm tra đánh giá thường xuyên
- Yêu cầu: Giảng viên thường xuyên, khách quan trong kiểm tra - đánh giá quá
trình tham gia vào các hoạt động học của sinh viên thông qua các giờ học lý thuyết,

thảo luận, thực hành.
- Mục tiêu: Kiểm tra - đánh giá mức độ đạt yêu cầu về kiến thức, rèn luyện kỹ
năng thực hành và thái độ học tập của sinh viên qua từng buổi học tập.
20


- Hình thức:
+ Điểm danh;
+ Kiểm tra các bài tập, nhiệm vụ của sinh viên được giao chuẩn bị ở nhà;
+ Kiểm tra qua việc tham gia phát biểu xây dựng bài trên lớp, qua các buổi thảo
luận, bài thực hành của sinh viên.
9.2.2. Kiểm tra định kỳ
- Yêu cầu: Giảng viên kiểm tra - đánh giá định kỳ đối với sinh viên ít nhất 1 lần
trong quá trình giảng dạy học phần.
- Mục tiêu: Kiểm tra - đánh giá và phân loại mức độ đạt yêu cầu về kiến thức, rèn
luyện kỹ năng thực hành và thái độ học tập của sinh viên qua một giai đoạn của quá
trình học tập;
- Hình thức: Bài kiểm tra viết hoặc thảo luận, thực hành.
9.2.3. Thi kết thúc học phần
- Yêu cầu: Giảng viên kiểm tra - đánh giá kết thúc học phần đối với sinh viên
theo lịch của nhà trường.
- Mục tiêu: Đánh giá và phân loại mức độ đạt yêu cầu về kiến thức, rèn luyện kỹ
năng thực hành và thái độ học tập, tinh thần làm việc nhóm của sinh viên sau khi học
xong học phần;
- Hình thức: Thi viết.
9.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập
9.3.1. Yêu cầu chung
- Làm đầy đủ các bài tập, bài thảo luận, bài thực hành và nộp đúng thời gian quy
định theo yêu cầu của giảng viên.
9.3.2. Yêu cầu cụ thể

- Các bài tập, bài thảo luận, bài thực hành trình bày đầy đủ, chính xác, rõ ràng,
khoa học về nội dung, đúng hình thức theo quy định của giảng viên.
- Các bài tập, bài thảo luận, bài thực hành theo nhóm phải nộp kèm danh sách
thành viên nhóm, bảng phân công công việc, thể hiện rõ tinh thần hợp tác của nhóm.
21


TỔ BỘ MÔN

TM. NHÓM BIÊN SOẠN

ThS. Đỗ Thị Thu Huyền

ThS. Trần Thu Hà

BAN GIÁM HIỆU

KT. TRƯỞNG KHOA QTVP
PHÓ TRƯỞNG KHOA

ThS. Nguyễn Thị Kim Chi

22



×