Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

giáo án vật lí 8 học kì II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.42 KB, 43 trang )

Trường : THCS Minh Hà

Năm học : 2015 - 2016

Ngày soạn: 25/12/2015
Tiết 19 :
BÀI 13 : CÔNG CƠ HỌC
I/Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết được khi nào có công cơ học, nêu được ví dụ về trường hợp có
công cơ học và không có công cơ học, chỉ ra được sự khác biệt giữa các
trường hợp đấy.
- Viết được công thức tính công cơ học, nêu được ý nghĩa, đơn vị từng đại
lượng.
2. Kĩ năng:
- Biết suy luận, vận dụng công thức để giải các bài tập có liên quan.
3. Thái độ :
Ổn định, tập trung phát biểu xây dựng bài.
II/ Chuẩn bị của GV và HS :
1.
Giáo viên: Giáo án
2.
Học sinh : Nghiên cứu kĩ SGK
III/ Tổ chức hoạt động dạy và học :
1. Tổ chức ổn định lớp : (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: Không.
3. Tổ chức tình huống học tập: ( 2’)
- GV : Yêu cầu 1 HS đọc SGK.
- HS : Thực hiện yêu cầu của GV.
- GV : Vào bài.
4. Bài mới:


Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu khi nào có
công cơ học: ( 15’)
GV vào mục : GV lấy tay kéo cái bàn
GV thực hiện 2 TH sau :
- TH1 : Tác dụng lực kéo vào bàn,
bàn di chuyển ( s > 0, F >0)
- TH 2 : Tác dụng lực nhưng bàn
không di chuyển ( s = 0, F > 0)
- ? trong 2 TH trên trường hợp nào
thực hiện công TH nào chưa
thưc hiện công.
I/ Khi nào có công cơ học :
HS : Quan sát và dưa ra dự đoán.
GV: Cho HS đọc phần nhận xét ở
1. Nhận xét:
SGK.
TH1 : Con bò đang kéo xe :
HS: thực hiện
Bò tác dụng lực vào xe : F > 0
GV: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 13.1 Xe chuyển động :
s>0
và 13.2
Phương của lực trùng với phương
HS: Quan sát
của chuyển động.
11



Trường : THCS Minh Hà

Năm học : 2015 - 2016

GV: Hướng dẫn HS phân tích lực
+ Giảng cho HS rõ trong trường
hợp người lực sĩ không thực hiện được
công
HS : Làm theo hướng dẫn của GV.

 Con bò đã thực hiện công cơ học.
TH2 : Lực sĩ đỡ quả tạ:
Lực sĩ tác dụng lực : F > 0
Quả tạ :
s=0
 Không có công cơ học.

GV: Như vậy khi nào có công cơ học? C1: Khi có lực tác dụng và làm vật
HS: Khi có lực tác dụng và làm vật chuyển dời.
chuyển dời
GV: Em hãy lấy một ví dụ khác ở SGK
về việc thực hiện được công ?
HS: Tìm ví dụ như đá banh …
GV : Yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở phần
đầu GV hỏi.
HS : TH 1 là thực hiện công.
2. Kết luận:
C2 :
- Chỉ có công cơ học khi có lực tác
GV: Cho HS điền vào phần “kết luận” dụng vào vật và làm cho vật chuyển

ở sgk
dời.
HS: Lực ; chuyển dời
- Công cơ học là công của lực.
- Công cơ học còn được gọi tắt là
công.
3. Vận dụng:
GV: Cho HS thảo luận theo bàn câu C3 C3: Trường hợp a,c,d
và C4. Gọi đại diện nhóm trả lời và C4: a. Lực kéo đầu tàu
nhận xét.
b. Lực hút trái đất
HS: Thảo luận 2 phút
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu công thức
tính công:( 20’)
GV vào mục: Công là một đại lượng
vật lí đặc trưng cho tác dụng của lực.
Vậy cô trò mình cùng đi tìm biểu thức
tính công.
GV: Công của lực được tính bằng công
thức nào?
HS: A = F.s
GV: Hãy nêu ý nghĩa, đơn vị của từng
đại lượng trong công thức?
HS: Lên bảng viết
GV : Giải thích cho HS trường hợp vật
chuyển dời theo phương vuông góc với
phương của lực.
HS : Lắng nghe và ghi vở.
12


II/ Công thức tính công:

1. Công thức tính công cơ học :
A = F .s
Trong đó:
- A : Công của Lực (J)
- F : Lực tác dụng (N)
- s : Quảng đường (m)
* Chú ý :
- Nếu vật chuyển dời không theo
phương của lực thì công được tính
bằng một công thức khác.
- Nếu vật chuyển dời theo phương
vuông góc với phương của lực thì


Trường : THCS Minh Hà

Năm học : 2015 - 2016

GV: Hướng dẫn HS trả lời C5 và C6.
Yêu cầu HS hoạt động cá nhân. Gọi HS
lên bảng làm
HS: Lên bảng thực hiện
GV : Chuẩn bài làm của HS
HS : Ghi nhận

công của lực đó bằng không.
2. Vận dụng :
C5:

Tóm tắt:
F = 5000N
S = 1000m
A=?
Giải: A = F .S
= 5000.1000 = 5.106 (J)
C6: A = F.S = 20.6 = 120 (J)
C7: Vì trọng lực có phương thẳng
đứng vuông góc với phương
chuyển động của vật nên không có
công cơ học.

GV: Tại sao không có công của trọng
lực trong trường hợp hòn bi lăn trên
mặt đất?
HS: Vì trọng lực có phương vuông góc
với phương chuyển động
IV/Củng cố: ( 5’)
- Hệ thống lại kiến thức vừa dạy
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ + Có thể em chưa biết.
- Hướng dẫn HS giải 2 BT 13.1 và 13.2 SBT
V/ Hướng dẫn về nhà : (2’)
a. Bài vừa học:
- Học thuộc lòng “ghi nhớ SGK”
- Làm BT 13.3, 13.4, 13.5 SBT
b. Bài sắp học: “ Định luật về công”
* Câu hỏi soạn bài:
- Hãy phát biểu định luật về công?
- Sử dụng máy cơ đơn giản có cho ta lợi công không?


13


Trường : THCS Minh Hà

Năm học : 2015 - 2016

Ngày soạn : 02/01/2016
Tiết 20 :
BÀI 14 : ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Phát biểu được định luật về công
2. Kĩ năng:
- Vận dụng định luật để giải các bài tập có liên quan.
3. Thái độ:
- Ổn định, tích cực trong học tập
II/ Chuẩn bị của GV và HS :
1. Giáo viên:
* Mỗi nhóm : 1 Lực kế loại 5N, 1 ròng rọc động, 1 quả nặng, 1 thước kẹp,
1 thước thẳng.
2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk
III/Tổ chức hoạt động dạy và học :
1. Tổ chức ổn định lớp : (1’)
2. Kiểm tra bài cũ:( 5’)
- GV: ? Công cơ học là gì? Viết công thức tính công cơ học? Nêu ý nghĩa và
đơn vị từng đại lượng trong công thức?
? Chữa bài 13.4.
- HS: Trả lời
- GV: Nhận xét, ghi điểm

3. Tổ chức tình huống học tập (2’)
Muốn đưa 1 vật lên cao, người ta có thể kéo hoặc dùng máy cơ đơn giản. Sử
dụng máy cơ đơn giản có thể lợi về lực nhưng công có lợi không? Hôm nay ta học
bài “Định luật công”.
4. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức cơ bản
HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu phần thí
nghiệm ( 15’)
I/ Thí nghiệm:
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu TN, trình bày
tóm tắt các bước TN
HS : Thực hiện yêu cầu của GV
GV: Tổ chức và hướng dẫn HS làm TN gọi
2,3 em lên làm TN, HS còn lại quan sát và
ghi kết quả vào bảng
HS: Thực hiện yêu cầu của GV
GV: Em hãy so sánh hai lực F1 và F2?
C1: F1 > F2 (F2 = ½ F1)
HS: F1 > F2
GV: Hãy so sánh quãng đường đi S1, S2?
C2: S2 = 2S1
HS: S2 = 2 S1
GV: Hãy so sánh công A1 và công A2?
C3: A1 = F1S1
HS: A1 = A2
A2 = F2.S2
14



Trường : THCS Minh Hà

Năm học : 2015 - 2016

 A1 = A2
GV: Hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ
trống C4?
HS: (1) Lực, (2) đường đi, (3) Công
GV: Cho hs ghi vào vờ
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu định luật về
công: (5’)
GV: Từ kết luận ghi ở trên không chỉ đúng
cho ròng rọc mà còn đúng cho mọi máy cơ
đơn giản
GV: Cho HS đọc phần “ĐL công”
HS: Thực hiện.
GV: Cho HS ghi vào vở định luật này
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu bước vận
dụng : (10’)
GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời
C5
HS: Thực hiên yêu cầu của GV

C4: (1) Lực
(2) Đường đi
(3) Công
II/ Định luật về công:
Không một máy cơ đơn giản nào
cho ta lợi về công. Được lợi bao
nhiêu lần vè lực thì bị thiệt hại

bấy nhiêu lần về đường đi và
ngược lại.

III/ Vận dụng:
C5:
a. Trường hợp 1: Lực kéo nhỏ
hơn và nhỏ hơn hai lần.
b. không có trường hợp nào tốn
nhiều công hơn cả.
C.A = P.h = 500.1 = 500J
GV: Cho hs thảo luận C6
C6: Tóm tắt: P = 420 N
HS: Thực hiện trong 2 phút
S = 8m
GV: Hướng dẫn và gọi HS lên bảng thực
F=?
hiện?
A=?
HS: Lên bảng làm
Giải:
a.Lực kéo là:
F = P/2 = 420/2 = 210N
Độ cao:
h = ½ = 8/2 = 4m
b. A = F.S = 210 .8 = 1680 (J)
VI/ Củng cố: ( 5’)
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
- Gọi 2 HS lên hệ thống lại kiến thức chính vừa học
- Yêu cầu HS làm BT 14.1 SBT
V/ Hướng dẫn về nhà : (2’)

a. Bài vừa học:
- Học thuộc phần “ghi nhớ” sgk
- Làm BT 14.2, 14.3, 14.4, 14.5 SBT
b. Bài sắp học: “Công suất”
* Câu hỏi soạn bài:
- Hãy viết công thức tính công suất và nêu ý nghĩa của từng đại lượng? đơn
vị?

15


Trường : THCS Minh Hà

Năm học : 2015 - 2016

Ngày soạn : 07/01/2016
Tiết 21.
BÀI 15 : CÔNG SUẤT
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu được công suất là công thực hiện được trong một giây là đại lượng đặc
trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người.
- Viết được công thức tính công suất.
2. Kĩ năng:
- Biết phân tích hình 15.1 sgk và vận dụng công thức để giải các bài tập.
- Giải thích được ý nghĩa thông số ghi trên dụng cụ.
3. Thái độ:
- Trung thực, tập trung trong học tập.
II/ Chuẩn bị của của GV và HS:
1. Giáo viên: Giáo án

2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk
III/Tổ chức hoạt động dạy và học :
1.Tổ chức ổn định lớp : (1’)
2. Kiểm tra bài cũ:( 5’)
- GV: ? Hãy phát biểu định luật về công? Làm BT 14.2 SBT?
- ? Chữa bài 14.4
- HS: Thực hiện
- GV: Nhận xét, ghi điểm
3. Tình huống bài mới: (1’)
- Hai người cùng kéo một thùng hàng từ dưới đất lên, người thứ nhất kéo
nhanh hơn người thứ hai. Như vậy người nào làm việc có công suất lớn hơn.
4. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu ai làm việc
khỏe hơn : ( 10’)
I/ Ai làm việc khỏe hơn:
GV: Cho HS đọc phần giới thiệu ở
SGK.
HS: Thực hiện.
GV: Như vậy ai làm việc nhanh hơn ?
HS: Trả lời.
GV:Hãy tính công thực hiện của anh C1 :
An và anh Dũng?
- Anh An: A1 = 16.4.10=640J
HS: Anh An: A = F.S
- Anh Dũng: A2= 16.15.4=960J
= 160.4 = 640 (J)
Anh Dũng: A = F.S = 240.4 = 960 (J)
GV: Vậy ai thực hiện công lớn hơn?

HS: A. Dũng
16


Trường : THCS Minh Hà

Năm học : 2015 - 2016

GV: Cho HS thảo luận C2, C3
Sau đó gọi1 HS đứng lên trả lời.
HS: Phương án c và d là đúng nhất
GV: Em hãy tìm những từ để điền vào
chỗ trống C3?
HS: (1) Dũng ; (2) Trong cùng một
giây Dũng thực hiện công lớn hơn.
GV: Chốt lại.
HOẠT ĐỘNG 2:Tìm hiểu công suất:
( 5’)
GV vào mục : Công suất là đại lượng
đặc trưng cho cho khả năng chuyển hóa
năng lượng của máy. Cô trò chúng
mình cùng đi tìm hiểu công thức tính
công suất.
GV: Cho hs đọc phần “giới thiệu” sgk
HS: Thực hiện
GV: Như vậy công suất là gì?
HS: Là công thực hiện trong một đưon
vị thời gian.
GV: Hãy viết công thức tính công suất?


C2: c và d đều đúng
- Anh An: A’1 = 640:50=12,8J/s
- Anh Dũng: A’2=960:60=16J/s
C3: (1) Dũng
(2) Trong cùng 1 đơn vị thời
gian Dũng thực hiện công lớn hơn.
II/ Công suất:

Công suất là công thực hiện được
trong một đơn vị thời gian.
P=

A
t

Trong đó : P : Công suất
A: Công cơ học
t: Thời gian
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu đơn vị của III/ Đơn vị công suất:
công suất ( 5 ‘)
GV: Hãy cho biết đơn vị của công Đơn vị của công suất là Jun/ giây
suất?
(J/s) được gọi là oát, kí hiệu là W
HS: Jun/giây hay Oát (W)
1W = 1 J/s
GV: Ngoài đơn vị oát ra còn có đơn vị 1KW = 1000 W
kW, MW.
1MW = 1000 KW
HS : Ghi nhận
HOẠT ĐỘNG 3:Tìm hiểu bước vận III/ Vận dụng:

dụng: ( 12’)
GV: Hãy tính công suất của anh An và C4: - Công suất của anh An:
A
640
anh Dũng ở đầu bài học?
P1 =
=
= 12,8 W
t
50
HS: Lên bảng thực hiện
- Công suất của anh Dũng:
HS: P =

A
t

P2 =

A
960
=
= 16 W
t
60

C5: - 2giờ = 120 phút (trâu cày)
GV: Cho HS thảo luận theo bàn C5. C6 Ta có :
PT = t M = 1
HS: Thảo luận trong 3 phút

PM t T 6
GV: Gọi HS lên bảng làm C5,C6?
Máy cày có công suất gấp 6 lần trâu.
HS: Lên bảng giải
17


Trường : THCS Minh Hà

Năm học : 2015 - 2016

GV: chấn chỉnh và cho hs ghi vào vở

C6 :
a. Quãng đường con ngựa đi được
là : s = v.t
Công thực hiện được trong thời gian
1 giây là : A = F.v.t
Công suất của con ngựa là :
P = A : t = (F.v.t) :t =
b. P = A : t = (F.v.t) :t = F.v đpcm

VI/ Củng cố : (4’)
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ + Có thể em chưa biết
- Cho HS giải BT 15.1 và 15.2 SBT
V/ Hướng dẫn về nhà : (2’)
a. Bài vừa học :
- Học thuộc “ghi nhớ” SGK
- Làm BT 15.2 – 15.6 SBT
b. Bài sắp học : Cơ năng

* Câu hỏi soạn bài : Cơ năng là gì ? Có những dạng cơ năng nào ? Các dạng
cơ năng đó phụ thuộc vào những yếu tố gì?

18


Trường : THCS Minh Hà

Năm học : 2015 - 2016

Ngày soạn :15/01/2016
Tiết 22
BÀI 16 : CƠ NĂNG
I/Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Tìm được ví dụ minh họa cho khái niệm cơ năng, thế năng, động năng.
- Thấy được một cách định tính thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào độ cao của
vật so với mặt đất và động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc
của vật.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng thực hành để phát hiện ra kiến thức.
3. Thái độ:
- Trung thực, nghiêm túc trong học tập
II/ Chuẩn bị của GV và HS :
1. Giáo viên:
- 1 lò xo bằng thép. 1 máng nghiêng, 1 quả nặng và một miếng gỗ. 1 hòn bi
sắt.
2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk
III/Tổ chức hoạt động dạy và học :
1.

Tổ chức ổn định lớp : (1’)
2.
Kiểm tra bài cũ:( 5’)
- ? Hãy viết công thức tính công suất và nêu ý nghĩa của từng đại lượng? đơn
vị?
- Chữa bài 15.6
- HS: Trả lời
- GV : Nhận xét, ghi điểm
3. Tổ chức tình huống học tập : ( 1’)
Giáo viên lấy tình huống như ghi ở sgk
4. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dụng kiến thức
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu cơ năng :
(4’)
I/ Cơ năng:
GV: Cho hs đọc phần thông báo sgk
HS: Thực hiện
GV: Khi nào vật đó có cơ năng?
- Khi một vật có khả năng thực hiện
HS: Khi vật có khả năng thực hiện công công ta nói vật có cơ năng.
GV: Em hãy lấy ví dụ về vật có cơ - Vật có khả năng thực hiện công
năng?
càng lớn thì cơ năng của vật càng
HS:
Quả nặng được đặt trên giá
lớn. Cơ năng được tính bằng đơn vị
Nước ngăn ở trên đập cao
Jun.
GV: Đơn vị của cơ năng là gì?

HS: Jun
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu thế năng
19


Trường : THCS Minh Hà

Năm học : 2015 - 2016

(10’)
GV: Làm TN như H 16.1 yêu cầu HS
quan sát TN và suy nghĩ trả lời câu C1.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
GV: Vật A này có sinh công không?
HS: Trả lời.
GV: Vật càng cao so với mặt đất thì thế
năng càng lớn hay nhỏ?
HS: Càng lớn.
GV: Thế năng được xác định bởi vị trí
của vật so với mặt đất gọi là gì?
HS: Thế năng hấp dẫn
GV: Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào
gì?
HS: Độ cao so với vật mốc và khối
lượng của vật.
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo
bàn suy nghĩ trả lời câu C2.
HS: Thảo luận.
GV: Hai lò xo này, cái nào có cơ năng?
HS: Lò xo hình b

GV: Tại sao biết là lò xo hình b có cơ
năng?
HS: Vì nó có khả năng thực hiện công
GV: Thế năng đàn hồi là gì?
HS: Trả lời
GV: Hãy lấy 1 số vd về vật có thế năng
đàn hồi?
HS: Trả lời
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu động năng
( 15’)
GV: Làm TN như hình 16.3 SGK
HS: Quan sát
GV: Hiện tượng sẽ xảy ra như thế nào?
HS: Trả lời
GV: Hãy chứng tỏ vật A chuyển động có
khả năng thực hiện công?
HS: Trả lời
GV: Hãy điền từ vào C5?
HS: Thực hiện

II/ Thế năng:
1. Thế năng hấp dẫn:
C1: Quả nặng A chuyển động
xuống phía dưới làm dây căng. Dây
căng làm quả nặng B chuyển động.
Như vậy vật A có khả năng sinh
công tức là có cơ năng.
* Ở vị trí càng cao so với mặt đất
thì công mà nó có khả năng thực
hiện được càng lớn nghĩa là thế

năng của vật càng lớn.
* Thế năng hấp dẫn là thế năng
được xác định bởi vị trí của vật so
với mặt đất. Vật nằm trên mặt đất
thì thế năng hấp dẫn bằng 0
* Vật có khối lượng càng lớn thì có
thế năng càng lớn.
2. Thế năng đàn hồi:
C2: Đốt cháy sợ dây, lò xo làm cho
miếng gỗ rơi xuống, chứng tỏ là lò
xo có cơ năng.

- Thế năng đàn hồi là thế năng phụ
thuộc vào độ biến dạng đàn hồi

III/ Động năng
1. Khi nào vật có động năng ?
* Thí nghiệm 1 :
C3: Quả cầu A lăn xuống đập vào
vật B làm vật B chuyển động
C4: Vật A chuyển động có khả
năng thực hiện công bởi vì vật A
đập vào vật B làm vật B chuyển
động.
C5: Thực hiện công
* Cơ năng của vật do chuyển động
mà có gọi là động năng.
2. Động năng của vật phụ

110



Trường : THCS Minh Hà

Năm học : 2015 - 2016

GV: Làm TN như hình 16.3 nhưng lúc
này vật A ở vị trí (2). Em hãy so sánh
quãng đường dịch chuyển cảu vật B và
vận tốc chuyển động của vật A. Từ đó
suy ra động năng phụ thuộc vào yếu tố
nào?
HS: Trả lời

GV: Thay qủa cầu A bằng A’ có khối
lượng lớn hơn A và làm TH như hình
16.3 sgk. Có hiện tượng gì khác so với
TN trước?
HS: Trả lời
GV : Gọi HS trả lời câu C8
HS: Trả lời

thuộc vào yếu tố nào?
* Thí nghiệm2 :
C6 : Miếng gỗ chuyển động được
dài hơn như vậy khả năng thực
hiện công của quả cầu A lần này
lớn hơn lần trước. Wuar cầu A lăn
từ vị trí cao hơn nên vận tốc của nó
đập vào miếng gỗ B lớn hơn lần

trước.
- Động năng phụ thuộc vào vận tốc
của vật. Vận tốc càng lớn thì động
năng càng lớn.
C7 : Miếng gỗ B chuyển động được
một đoạn dài hơn . Vậy quả cầu A’
thực hiện công lớn hơn quả cầu A.
- Động năng của vật phụ thuộc vào
khối lượng cảu vật.
C8 : Động năng của vật phụ thuộc
vào khối lượng và vận tốc của vật
IV/ Vận dụng
C9: Viên đạn đang bay. Hòn đá
đang ném

HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu bước vận
dụng: ( 3’)
GV: Hãy nêu ví dụ về vật có cả thế năng
và động năng?
HS: Hòn đá đang bay, mũi tên đang C10 :
bay…
a. Thế năng
GV : Goi 1,2 HS trả lời C10
b. Động năng
c. Thế năng

IV/ Củng cố : ( 4’)
- ? Cơ năng là gì ?
- ? Có những dạng cơ năng nào các dạng cơ năng đó phụ thuộc vào những yếu
tố gì ?

- Cho HS giải BT 16.1 và 16.2 SBT.
V/ Hướng dẫn về nhà : (2’)
a. Bài vừa học:
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm BT 16.3, 16.4 SBT
b. Bài sắp học “ Câu hỏi ôn tập và bài tập tổng kết chương I : Cơ học’’
- Yêu cầu HS về nhà tổng kết lại kiến thức đã học ở chương I bằng sơ đồ tư
duy ra giấy A4.
- Làm bài tập 1, 2 ,5 trang 65sgk

111


Trường : THCS Minh Hà

Năm học : 2015 - 2016

Ngày soạn :22/01/2016
Tiết 23 :
BÀI 18 : CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I : CƠ HỌC
I/Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hệ thống lại những kiến thức cơ bản của phần cơ học.
- Giải thích được các hiện tượng vật lí nhờ hiện tượng đã học.
2.
Kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức để giải các BT
3.
Thái độ:
- Ổn định,tập trung trong tiết ôn tập.

II/ Chuẩn bị của GV và HS :
1.
Giáo viên: Giáo án.
2.
Học sinh: Chuẩn bị bài tốt.
III/Tổ chức hoạt động dạy và học :
1. Tổ chức ổn định lớp : (1’)
2. Kiểm tra bài cũ:( 5’)
- ? Cơ năng là gì ? Có những dạng cơ năng nào các dạng cơ năng đó phụ
thuộc vào những yếu tố gì ?
- HS: Trả lời
- GV : Nhận xét, ghi điểm
3. Ôn tập :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiên thức
HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức cho HS
củng cố kiến thức bằng sơ đồ tư
I/Lý thuyết :
duy(12’)
GV : Yêu cầu HS thảo luận nhóm
HS hệ thống kiến thức bằng sơ đồ tư
theo bàn về sơ đồ tư duy của mình duy.
đã chuẩn bị ở nhà. Sau đó chọn ra 1
sơ đồ mà nhóm cho là hợp lí để
trình bày.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV
HOẠT ĐỘNG 2: Ôn phần bài tập:
( 20’)
II/ Bài tập:
GV : Gọi HS chữa phần I SGK

1. Chữa phần I SGK trang 63, 64 :
trang 63,64
1 – D, 2 – D, 3 – B, 4 – A, 5- D, 6 – D.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV
2. Bài tập 1 trang 65 skg
Giải:
Tóm tắt :
Vận tốc trung bình của người đó xuống
GV: Gọi HS lên bảng làm bài 1,2,5
112


Trường : THCS Minh Hà

Năm học : 2015 - 2016

sgk trang65
s1
100
dốc

:
v
=
= 4 m/s
1 =
HS : Thực hiện yêu cầu của GV.
t1
25
GV : Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn VTTB của người đó đi rên đoạn đường

lại.
s2
50
dài là : v2 = t =
= 2,5 m/s
2

20

VTTB trên cả quãng đường là:
vtb =

s1 + s2 100 + 50
=
= 3,3 m/s
t1 + t 2
25 + 20

3. Bài tập 2 trang 65 sgk:
Tóm tắt :
Giải:
a. Khi đứng cả 2 chân
P

450

p1 = S = 150.2.0,0001 = 1,5.104 N/m
b. Khi co 1 chân thì diện tích giảm ½
nhưng áp suất tăng gấp đôi :
p1 = 2p2 = 2. 1,5.104 = 3.104 N/m

4. Bài tập 5 trang 65 sgk
Tóm tắt :
Công suất mà người lực sĩ thực hiện là :
P = (m.10.h ) : t = 2916,7 W
HOẠT ĐỘNG 3 : Tổ chức cho HS III/ Trò chơi ô chữ :
Hàng ngang :
chơi trò chơi ô chữ ( 5’)
1. Cung
GV : Gọi 1 HS lên dẫn chương
2. Không đổi.
trình, tổ chức cho lớp chơi.
3. Bảo toàn
GV quản lí lớp
4. Công suất
HS : Tham gia chơi trò chơi
5. Ác – si – mét
6. Tương đối
7. Bằng nhau
8. Dao động
9. Lực cân bằng
Hàng dọc : CÔNG CƠ HỌC
IV/ Hướng dẫn về nhà : (2’)
a. Bài vừa học:
- Xem lại các BT và các câu lý thuyết vừa học.
- Làm phần II. Trả lời câu hỏi trang 64SGK.
b. Bài sắp học “Các chất được cấu tạo như thế nào”
* Câu hỏi soạn bài:
- Các chất có cấu tạo như thế nào? Giữa các phân tử có khoảng cách không?
- Mỗi nhóm chuẩn bị : khoảng 100cm3 cát, sỏi ( sỏi viên nhỏ)
Ngày soạn :30/01/2016

113


Trường : THCS Minh Hà

Năm học : 2015 - 2016

Tiết 24
CHƯƠNG II : NHIỆT HỌC
CHỦ ĐỀ : CẤU TẠO CỦA CÁC CHẤT
I/ Mục tiêu:
1.
Kiến thức :
- Học sinh kể được một số hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo một
cách gián đoạn từ các hạt riêng biệt và giữa chúng co khoản cách
2.
Kỹ năng :
- Hiểu rõ về cấu tạo của vật để giải thích các hiện tượng.
3.
Thái độ:
- Hứng thú, tập trung trong học tập.
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
1.
Giáo viên:
- 4 bộ TN gồm. Ca, cốc có ghi sẵn dung tích. 100cm3 rượu và 100cm3 nước.
2.
Học sinh:
- Nghiên cứu kỹ sách giáo khoa
- Mỗi nhóm chuẩn bị : khoảng 100cm3 cát, sỏi ( sỏi viên nhỏ)
III/Tổ chức hoạt động dạy và học :

1.
Tổ chức ổn định lớp : (1’)
2.
Kiểm tra bài cũ:( 5’)
- ? Chuyển động cơ học là gì? Hãy lấy một ví dụ về một vật chuyển động so
với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác?
- HS:Trả lời.
- GV: nhận xét, trả lời:
2.
Tổ chức tình huống học tập : ( 4’)
- GV : Làm TN như H19.1 SGK yêu cầu HS đưa ra dự đoán và giải thích hiện
tượng trên.
- HS:Trả lời.
- GV : Vào bài.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu các chất có
được cấu tạo từ các hạt riêng biệt không I/ Các chất có được cấu tạo từ
( 10’)
các hạt riêng biệt không:
GV: Cho học sinh đọc phần thông báo ở
sgk.
- Vật chất không liền một khối
HS: Đọc và thảo luận 2 phút .
mà được cấu tạo từ các hạt riêng
GV: Giảng cho học sinh biết hầu hết các biệt rất nhỏ là nguyên tử và phân
chất đều được cấu tạo từ các hạt riêng biệt tử.
(Nguyên tử)
- Nguyên tử là hạt nhỏ nhất, phân

HS : Lắng nghe, ghi nhận.
tử bao gồm các nhóm nguyên tử
GV: Người ta dùng dụng cụ gì để thấy kết hợp lại.
nguyên tử?
114


Trường : THCS Minh Hà

Năm học : 2015 - 2016

HS: kính hiển vi hiên đại.
HOẠT ĐỘNG 2: Giữa các phân tử có
khoảng cách không : (10’)
GV: Quan sát hình 19.3 và hãy cho biết
giữa các nguyên tử ấy có liên kết không?
HS: Có khoảng cách
GV: Lấy 50cm3 cát trộn với 50cm3 sỏi rồi
lắc nhẹ xem có được 100cm3 hỗn hợp
không?tại sao?
HS: Cử đại diện nhóm làm TN và quan sát.
Sau đó trả lời C1.
GV: Hãy giải thích câu hỏi mà thầy nêu ra
ở tình huấn đầu bài
HS: Trả lời
GV: Cho HS đọc C2
HS: Đọc và thảo luận 2 phút
GV: Như vậy giữa các nguyên tử, phân tử
của bất kỳ chất nào cũng có khoảng cách.
GV: Cho HS quan sát hình 19.3 sgk

HOẠT ĐỘNG 3 :Tìm hiểu phần vận
dụng ( 10’)
GV: Hãy giải thích tại sao khi thả đường
vào nước đường tan và nước có vị ngọt ?
HS: Vì các phân tử đường và nước có
khoảng cách nên chúng có thể xen vào
nhau.
GV: yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời
C4, C5. Gọi HS lên trả lời.
HS : Trả lời.

II/ Giữa các phân tử có khoảng
cách hay không ?
1. Thí nghiệm mô hình:
C1: không được vì cát nhỏ
ngô nên cát có thể xen
khoảng cách giữa các hạt
nên thể tích hỗn hợp không
100Cm3.

2. Giữa các nguyên tử,
phân tử có khoảng cách:
C2 :

III/Vận dụng:
C3: khi khuấy lên các phân tử
đường xen vào các phân tử nước
và các phân tử xen và các phân
tử đường
C4: Vì giữa các phân tử cao su

có khoảng cách, các phân tử khí
có thể đi qua được.
C5: Vì giữa các phân tử nước có
khoảng cách nên không khí xen
kẽ vào phân tử nước.

IV.Củng cố : (3’)
- Hướng dẫn HS tự giải bài 19.1 SBT.
- Gọi HS đọc có thể em chưa biết.
V.Hướng dẫn về nhà : ( 2’)
a. Bài vừa học: Học thuộc ghi nhớ sgk. Giải BT 19.2- 19.6SBT.
b. Bài sắp học: “ Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên”
* Câu hỏi soạn bài:
- Phân tử, nguyên tử có chuyển động không?
- Nguyên tử, phân tử chuyển động phụ thuộc vào gì?

115

hơn
vào
ngô
đến


Trường : THCS Minh Hà

Năm học : 2015 - 2016

Ngày soạn :13/02/2016
Tiết 25

CHỦ ĐỀ : CẤU TẠO CỦA CÁC CHẤT
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giải thích được sự chuyển động Brao
- Hiểu được khi nhiệt độ vật chất càng tăng thì nguyên tử chuyển động càng
nhanh.
2. Kĩ năng:
- Làm được TN Brao và giải thích chuyển động của nguyên tử, phân tử trong
các vật chất.
3. Thái độ:
- Tập trung, ổn định trong học tập.
II/ Chuẩn bị của GV và HS :
1. Giáo viên:2 bình thủy tinh, 1 lọ đựng nước nóng, 1 lọ nước, 1 ít thuốc tím.
2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk.
III/Tổ chức hoạt động dạy và học :
1. Tổ chức ổn định lớp : (1’)
2. Kiểm tra bài cũ:( 5’)
- ? Các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng biệt không đó là những hạt nào ?
Chữa bài 19.4.
- ? Chữa bài 19.3 và 19.5
- HS:Trả lời
- GV: nhận xét, trả lời:
3. Tổ chức tình huống học tập : ( 2’)
- GV lấy tình huống như ghi ở SGK.
4. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu thí nghiệm I/Thí nghiệm Bờ rao
Bờ rao. (5’)
GV: Cho hs đọc phần thông báo sgk

Các hạt phấn hoa chuyển động
HS: Đọc và thảo luận 2 phút
không ngừng về mọi phía.
GV: Phấn hoa là những hạt nhỏ Brao
nhìn dưới kính hiển vi thấy nó chuyển
động về mọi phía.
GV giới thiệu về nhà thực vật học Bơ –
rao : Vì là một nhà thực vật học nên
ông gán cho sự chuyển động của các
hạt phấn hoa là do chúng có một lực
sống, chỉ có các vật thể sống gây nên.
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu các phân
tử, nguyên tử chuyển động không
ngừng: ( 10’)
II/Phân tử, Nguyên tử chuyển động
116


Trường : THCS Minh Hà

Năm học : 2015 - 2016

GV: Trở lại với phần tưởng tượng ở
phần mở bài em hãy cho biết quả bóng
có giống thí nghiệm Brao không?
HS: Quả bóng giống hạt phấn hoa.
GV: Em hãy tưởng tượng học sinh như
gì ở trong TN Brao?
HS: Phân tử nước
GV: Tại sao phân tử nước có thể làm

cho hạt phấn chuyển động?
HS: Trả lời
GV: Cho hs đọc và thảo luận C3
HS: Thực hiện trong 2 phút
GV: Gọi HS lên và giải thích tại sao
hạt phấn hoa chuyển động?
HS: Vì các phân tử nước chuyển động
không ngừng và chạm vào hạt phấn từ
nhiều phía. Làm hạt phấn chuyển động.
GN : Chốt lại.
HS : Ghi vở.

không ngừng:
C1: Quả bóng tương tự như hạt phấn
hoa trong TN Bơ rao
C2: Các em HS như phân tử nước

C3 :Vì các phân tử nước chuyển
động không ngừng nó va chạm vào
hạt phấn từ nhiều phía. Các va chạm
này không cân bằng làm hạt phấn
chuyển động.

* Các nguyên tử , phân tử chuyển
động không ngừng.
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu chuyển III.Chuyển động của phân tử và
động phân tử và nhiệt độ: (5’)
nhiệt độ:
GV: Cho HS đọc và thảo luận phần này
khoảng 3 phút.

Nhiệt độ càng cao thì phân tử,
GV: Chuyển động của phân tử có phụ nguyên tử chuyển động càng nhanh.
thuộc vào nhiệt độ không?
HS: có.
HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu bước vận IV.Vận dụng:
dụng: (10’)
GV: Cho hs đọc và thảo luận C4 trong
3 phút
HS: Thực hiện
GV: Tiến hành làm TN cho hs quan sát
(như hình 20.4 sgk)
HS: Quan sát
GV: Em hãy giải thích tại sao sau một C4 : Do sự chuyển động hỗn độn
khoảng thời gian thì sunfat hòa lẫn vào giữa các phân tử nước và sunfát. Các
nước?
phân tử nước chuyển động vào
HS: trả lời.
sunfat và ngược lại
GV: Taị sao trong nước ao, hồ lạo có C5: Giữa các phân tử nước và không
không khí mặc dù không khí nhẹ hơn khí có khoảng cách, hơn nữa chúng
nước?
chuyển động hỗn đỗn không ngừng
HS: Các phân tử khí luôn chuyển động về mọi phía nên các phân tử không
về mọi phía
khí xen vào khoảng cách giữa các
phân tử nước . Do đó trong nước có
117


Trường : THCS Minh Hà


Năm học : 2015 - 2016

GV: Tại sao sự khuếch tán xảy ra
nhanh khi nhiệt độ tăng?
HS: Vì các phân tử chuyển động
nhanh.
GV: Bỏ 1 giọt thuốc tím vào 1 cốc
nước nóng và 1 cốc nước lạnh. Em hãy
quan sát hiện tượng và giải thích.?
HS: Giải thích

không khí.
C6 : Nhiệt độ tăng làm các phân tử
chuyển động càng nhanh. Do vậy
hiện tượng khuếch tán xảy ra càng
nhanh.
C7 : Sau một thời gian hai cốc đều
có màu tím và cốc đựng nước nóng
xảy ra nhanh hơn . Do giữa các phân
tử nước và thuốc tím có khoảng cách
chúng lại chuyển động không ngừng
và cốc nước nóng hiện tượng xảy ra
nhanh hơn.

IV. Củng cố : (5’)
- Yêu cầu 1,2 HS đọc phần ghi nhớ.
- Gọi 2 HS lên tổng kết kiến thức của tiết trước và tiết vừa học theo những gì
HS hiểu.
- Làm BT 20.1 và 20.2 SBT.

V. Hướng dẫn về nhà : (2’)
1.
Bài vừa học: Học thuộc ghi nhớ sgk. Làm BT 20.3; 20.4; 20.5 SBT
2.Bài sắp học: “ Nhiệt năng”
* Câu hỏi soạn bài:
- Nhiệt năng là gì?
- Nêu cách làm thay đổi nhiệt năng?
- Mỗi bàn chuẩn bị 1 miếng đồng nhỏ.

118


Trường : THCS Minh Hà

Năm học : 2015 - 2016

Ngày soạn :20/02/2016
Tiết 26
CHỦ ĐỀ : CẤU TẠO CỦA CÁC CHẤT
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt năng với
nhiệt độ của vật.
2. Kĩ năng:
- Tìm được ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt
3. Thái độ:
- Hứng thú, tập trung trong học tập
II/ Chuẩn bị của GV và HS :
1. Giáo viên: 1 quả bóng cao su, 1 miếng kim loại, 1 phích nước nóng, 1 cốc
thủy tinh

2. Học sinh: Mỗi bàn chuẩn bị 1 miếng đồng nhỏ.
III/Tổ chức hoạt động dạy và học :
1. Tổ chức ổn định lớp : (1’)
2. Kiểm tra bài cũ:( 5’)
- ? Chữa bài 20.4
- HS:Trả lời
- GV: nhận xét, trả lời:
3. Tổ chức tình huống học tập : ( 3’)
- GV : ? động năng là gì ? Động năng phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
HS:Trả lời.
- GV : ? Nhiệt năng là gì ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
4. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu nhiệt
năng. (10’)
GV: Gọi 1 HS đứng lên đọc phần I
sgk
HS: Đọc và thảo luận 2 phút
GV: Các phân tử có chuyển động
không?
HS: Chuyển động không ngừng
GV: Nhiệt năng của vật là gì?
HS: Là tổng động năng của các phân
tử cấu tạo nên vật.
GV: Nhiệt độ liên hệ như thế nào với
nhiệt năng?
HS : Trả lời.

Nội dung kiến thức
I/ Nhiệt năng:


- Tổng động năng của các phân tử cấu
tạo nên vật gọi là nhiệt năng của vật
- Nhiệt độ của vật càng cao thì các
phân tử cấu tạo nên vật chuyển động
càng nhanh và nhiệt năng của vật
càng lớn.

119


Trường : THCS Minh Hà

Năm học : 2015 - 2016

HOẠT ĐỘNG2: Tìm hiểu các cách II/ Các cách làm thay đổi nhiệt
làm thay đổi nhiệt năng (10’)
năng:
1.
Thực hiện công:
GV: Em hãy thảo luận xem làm thế
nào để tăng nhiệt năng của miếng
đồng?
HS: Thảo luận và trả lời: Có thể thực
hiện công hoặc truyền nhiệt
GV: Nếu thực hiện công thì ta làm thế
nào để tăng nhiệt năng?
HS: Cọ xát miếng đồng
GV: Nếu truyền nhiệt ta làm thế nào? C1: Cọ xát miếng đồng => miếng
HS: Cho tiếp xúc với vật ở nhiệt độ đồng nóng => nhiệt năng tăng.

cao.
GV: Thông báo :
* Để làm tăng nhiệt năng của vật ta
HS : Ghi vở.
thực hiện công bằng cách cho vật
chuyển động hoặc tác dụng lực lên
vật.
2.
Truyền nhiệt:
GV: Hãy nghĩ một cách làm tăng C2: Cho vật đó tiếp xúc với vật nóng
nhiệt độ vật bằng cách truyền nhiệt?
hơn.
HS: Trả lời.
GV: Thông báo :
* Cách làm thay đổi nhiệt năng mà
HS : Ghi vở.
không thực hiện công gọi là truyền
nhiệt.
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiều nhiệt III/ Nhiệt lượng:
lượng (5’)
GV: Cho HS đọc phần III sgk
Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm
GV: Nhiệt lượng là gì?
được hay mất bớt đi trong quá trình
HS: Trả lời như sgk
truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng
GV: Kí hiệu là gì?
KH: Q
HS: Q
Đơn vị: Jun (J)

GV: Đơn vị là gì?
HS: Jun (J)
HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu bước vận IV/ Vận dụng:
dụng: (5’)
GV: Khi nung nóng miếng đồng, bỏ
vào nước thì nhiệt năng của nước có C3: Nhiệt năng miếng đồng giảm, của
thay đổi không? Đó là thực hiện công nước tăng đó là sự truyền nhiệt.
hay truyền nhiệt?
HS: Nước nóng đó là truyền nhiệt
GV: Khi xoa bàn tay thì bàn tay nóng C4: Cơ năng sang nhiệt năng đây là
lên. Đó là truyền nhiệt hay thực hiện thực hiện công
công.
HS: Thực hiện công
120


Trường : THCS Minh Hà

Năm học : 2015 - 2016

GV: Hãy giải thích câu hỏi ở đầu bài
HS: Một phần cơ năng biến thành C5:Một phần cơ năng -> nhiệt năng
nhiệt năng của không khí gần quả của không khí, quả bóng và sàn nhà.
bóng, của quả bóng và mặt sàn.
IV.Củng cố : (4’)
- Ôn lại những phần chính mà HS vừa học
- Hướng dẫn HS làm BT 21.1; 21.2 SBT
V. Hướng dẫn về nhà : (2’)
- Học thuộc ghi nhớ sgk.
- Làm BT 21.3; 20.4; 20.5 SBT.

- Ôn tập kiến thức để chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra

Ngày soạn :21/02/2016
121


Trường : THCS Minh Hà

Năm học : 2015 - 2016

Tiết 27:
KIỂM TRA 1 TIẾT
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Kiểm tra đánh gía được sự nhận thức của HS từ đầu chương trình.
- HS nắm được kiến thức trọng tâm.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng tốt kiến thức đã học vào bài kiểm tra
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, trung thực làm bài.
II/Chuẩn bị của giáo viên dạy và học sinh :
1. Giáo viên : Đề kiểm tra.
2. Học sinh : Chuẩn bị kiến thức tốt để làm bài
III/Tổ chức hoạt động kiểm tra :
1. Tổ chức ổn định lớp :(1’)
2. Tổ chức cho HS kiểm tra :
3. Thu bài :
IV/ Đề kiểm tra :
Ma trận đề kiểm tra 1 tiết
Nhận biết

Tên
chủ TNKQ
đề

Thông hiểu

TL TNKQ

Vận dụng

T
L

Cấp độ thấp
TNKQ

Từ
bài
1–
bài
5
Số
câu
Điể
m

TL

Tổ
ng

Cấp độ
cao
TNK TL
Q
Câu 1
(3đ)
Câu3
(2đ)

Câu3
( 0,5đ)
Câu5
( 0,5đ)

Câu1( 0,5đ)
Câu2,4,6
( 0,5đ)

2

4

1

2

9

1


2

2

5

10

Câu 2(2đ)

Đề số 1
122


Trường : THCS Minh Hà

Năm học : 2015 - 2016

I.
Tự luận : ( 3điểm)
Câu 1 : Một vật trượt trên mặt đất nằm ngang sau một thời gian vật dừng lại và
bị nóng lên. Chọn phát biểu đúng về quá trình nêu trên của một vật.
A. Cơ năng của vật đã chuyển hóa hoàn toàn thành nhiệt năng của nó.
B. Thế năng của vật đã chuyển thành một phần nhiệt năng của nó.
C. Động năng của vật đã chuyển thành một phần nhiệt năng của nó.
D. Động năng của vật đã chuyển thành một phần thế năng của nó.
Câu 2 : Một vận động viên nhảy cầu, khi chân người đó tiếp tấm ván và ván đã bị
uốn cong, hệ vật gồm người đó và tấm ván có
A. thế năng đàn hồi và động năng.
B. thế năng hấp dẫn và động năng.

C. thế năng đàn hồi và thế năng hấp dẫn.
D. thế năng đàn hồi, thế năng hấp dẫn và động năng.
Câu 3 : Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hay mất bớt đi trong quá trình truyền
nhiệt gọi là
A. nhiệt độ.
B. nhiệt năng.
C. nhiệt lượng.
D. cơ năng.
Câu 4 : Khi một quả bóng được ném từ dưới lên, nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Vận tốc của quả bóng ngày càng tăng.
B. Vận tốc của quả bóng ngày càng giảm.
C. Động năng của quả bóng ngày càng tăng.
D. Thế năng của quả bóng ngày càng giảm.
Câu 5 : Phát biểu nào dưới đây về máy cơ đơn giản là đúng ?
A. Các máy cơ đơn giản không cho lợi về công.
B. Các máy cơ đơn giản chỉ cho lợi về lực .
C. Các máy cơ đơn giản luôn bị thiệt về đường đi.
D. Các máy cơ đơn giản cho lợi về lực và đường đi.
Câu 6 : Trộn hỗn hợp ngô có thể tích V 1 và khối lượng m1 vào một lượng cát có
thể tích V2 và khối lượng m2.
Kết luận nào sau đây là đúng.
A. Khối lượng hỗn hợp ( ngô + cát ) là m < m1 + m2.
B. Khối lượng hỗn hợp (ngô + cát) là m > m1 + m2.
C. Thể tích hỗn hợp (ngô + cát) là V > V1 + V2.
D. Thể tích hỗn hợp (ngô + cát) là V < V1 + V2.
II.
Tự luận : ( 7 điểm )
Câu 1 : ( 3 điểm )
Người ta kéo vật có khối lượng m = 24kg lên mặt phẳng nghiêng có chiều dài
15m và độ cao 1,8m, lực cản ma sát trên mặt phẳng nghiêng là 36N. Tính công

của người kéo và hiệu suất trên mặt phẳng nghiêng.
Câu 2 : ( 2 điểm)
Tại sao khi mở lọ nước hoa trong lớp thì cả lớp đều ngửi thấy mùi nước hoa ?
123


Trường : THCS Minh Hà

Năm học : 2015 - 2016

Câu 3 : ( 2 điểm) Một bạn học sinh nghiền nhỏ một viên phấn thành các hạt
phấn nhỏ. Bạn này nói những hạt phấn nhỏ này là các phân tử cấu tạo lên
viên phấn . Theo em ý kiến đó đúng hay sai ? Tại sao ?
Đáp án
I.
Trắc nghiệm : ( 3 điểm )
1 – C, 2 – C, 3 – C, 4 – B, 5 – A, 6 – D
II.
Tự luận : ( 7 điểm)
Câu 1 : ( 3 điểm)
Tóm tắt :
Công có ích : Aích = P.h = 10m.h = 240.1,8 = 432J
Công thắng lực ma sát : Ahp = Fms.l = 36.15 = 540J
Công toàn phần của người kéo trên mặt phẳng nghiêng :
Atp = Aích + Ahp = 972J
Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng : H = Aích/ Atp .100% = 44,44%
Câu 2 : ( 2điểm )
Do các phân tử nước hoa luôn luôn chuyển động hỗn độn,nên khi mở nắp lọ nước
hoa ra các phân tử nước hoa chuyển động hòa lẫn vào các phân tử không khí rồi di
chuyển trong không gian của phòng học nên cả lớp đề ngửi thấy mùi nước hoa.

Câu 3 : ( 2 điểm)
Ý kiến đó là sai : Các hạt phấn mà bạn HS đó nghiền nhỏ chưa phải là các phân tử
cấu tạo lên viên phấn. Vì các phân tử, nguyên tử rất nhỏ mà mắt thường không
nhìn thấy được, những hạt phấn đó chỉ là những phần tử rất nhỏ cấu tạo lên viên
phấn.

124


Trường : THCS Minh Hà

Năm học : 2015 - 2016

Đề số 2

A.
B.
C.
D.

Câu 1 : Một người kéo một vật trượt trên mặt đất nằm ngang, sau một thời gian
vật đó nóng lên do
A. thế năng của người đã chuyển thành động năng của vật.
B. thế năng của người đã chuyển thành nhiệt năng của vật.
C. công của người sinh ra đã chuyển thành một phần nhiệt năng của vật.
D. công của mặt đất đã chuyển thành nhiệt năng của vật.
Câu 2 : Động năng chuyển dần thành các dạng năng lượng khác trong trường
hợp
A. vật rơi từ trên cao xuống.
B. vật trượt từ chân mặt phẳng nghiêng lên cao.

C. vật được kéo cho chuyển động nhanh dần.
D. vật bắt đầu chuyển động.
Câu 3 : Đơn vị của công suất là
A. jun(J)
B. J.s
C. oát (W)
D. W.s
Câu 4 : Phát biểu nào sau đây chưa chính xác ?
Khi vật có khả năng sinh công ta nói vật có cơ năng.
Vật có khối lượng càng lớn thì thế năng hấp dẫn càng lớn.
Vật càng ở cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn.
Động năng của một vật tỉ lệ với vận tốc chuyển động của vật.
Câu 5 : Tổng động năng của các phân tử cấu tạo lên vật gọi là
A. nhiệt độ của vật.
B. nhiệt năng của vật.
C. nhiệt lượng của vật.
D. thế năng của vật.
Câu 6 : Trộn hỗn hợp rượu có thể tích V 1 và khối lượng m1 vào một lượng nước
có thể tích V2 và khối lượng m2.
Kết luận nào sau đây là đúng.
A. Khối lượng hỗn hợp ( rượu + nước ) là m < m1 + m2.
B. Khối lượng hỗn hợp ( rượu + nước ) là m > m1 + m2.
C. Thể tích hỗn hợp ( rượu + nước ) là V > V1 + V2.
D. Thể tích hỗn hợp ( rượu + nước ) là V < V1 + V2.
III. Tự luận : ( 7 điểm )
Câu 1 : ( 3 điểm ) Một con ngựa kéo một cái xe đi đều với vận tốc 9km/h . Lực
kéo của con ngựa là 200N . Tính công suất trung bình của con ngựa ?
Câu 2 : ( 2 điểm )
Cho một muỗng đường vào một cốc nước nóng và cho một muỗng đường vào
một cốc nước lạnh . Trong hai trường hợp trên thì đường tan trong trường hợp

nào nhanh hơn ? Tại sao ?
Câu 3 : ( 2 điểm) Một bạn học sinh nghiền nhỏ một viên phấn thành các hạt phấn
nhỏ. Bạn này nói những hạt phấn nhỏ này là các phân tử cấu tạo lên viên phấn .
Theo em ý kiến đó đúng hay sai ? Tại sao ?
125


×