Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.89 MB, 107 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
–––––––––––––––––––––––––––

NGUYỄN THỊ LAN

GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2016


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
–––––––––––––––––––––––––––

NGUYỄN THỊ LAN

GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC NINH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn An Hà



THÁI NGUYÊN - 2016


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu riêng. Các số liệu nêu trong
luận văn là trung thực. Những kết luận khoa học của luận văn chưa được công bố
trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Lan


ii
LỜI CÁM ƠN
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với PGS.TS.Nguyễn An Hà người hướng dẫn khoa học - đã tận tình chỉ bảo và tạo điều kiện thuận lợi cho
em trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn quý thầy giáo, cô giáo Trường Đại học Kinh tế
và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã trang bị kiến thức và góp
nhiều ý kiến quý báu cho em trong quá trình thực hiện luận văn. Em cũng xin
được cảm ơn Phòng Quản lý sau đại học và các Khoa - Phòng của trường đã
tạo điều kiện thuận lợi trong thời gian học tập và nghiên cứu tại trường.
Xin chân thành cám ơn các đồng chí lãnh đạo, chuyên viên Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Bắc Ninh đã nhiệt tình giúp đỡ,
cung cấp thông tin tư liệu, đóng góp ý kiến cho việc nghiên cứu và hoàn thành
luận văn.
Xin chân thành cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã giúp đỡ,
động viên, khích lệ và tạo điều kiện trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện
luận văn.

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Lan


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CÁM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ .......................................................... viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài .......................................................................... 3
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÍN DỤNG VÀ
RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NHTM ................................................................ 4
1.1. Tín dụng và rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ............................. 4
1.1.1. Tín dụng ngân hàng ................................................................................. 4
1.1.2. Rủi ro tín dụng ...................................................................................... 18
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng ........................................... 24
1.1.4. Hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay của NHTM ............................... 29
1.1.5. Các tiêu chí đánh giá rủi ro tín dụng của NHTM ................................. 34
1.2. Cơ sở thực tiễn về hạn chế rủi ro tín dụng của NHTM ................................ 40
1.2.1. Thực tiễn về hạn chế rủi ro tín dụng của HD Bank .............................. 40
1.2.2. Thực tiễn Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của Vietinbank .......... 40

1.2.3. Bài học rút ra từ thực tiễn cho Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát
triển Việt Nam chi nhánh Bắc Ninh trong việc hạn chế rủi ro tín dụng ......... 42
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 44


iv
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 44
2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 44
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 44
2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................... 45
2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 45
2.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................ 46
2.3.1. Tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng ....................................................... 46
2.3.2. Nợ quá hạn ............................................................................................ 46
2.3.3. Nợ xấu ................................................................................................... 46
2.3.4. Trích lập dự phòng rủi ro (DPRR) tín dụng .......................................... 46
Chương 3: THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI
NHÁNH BẮC NINH .................................................................................... 47
3.1. Khái quát về Ngân hàng Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt
Nam chi nhánh Bắc Ninh ................................................................................ 47
3.1.1. Quá trình hình thành và cơ cấu tổ chức ................................................ 47
3.1.2. Tình hình hoạt động .............................................................................. 49
3.2. Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam chi nhánh Bắc Ninh ........................................................................ 55
3.2.1. Tình hình huy động vốn ........................................................................ 55
3.2.2. Dư nợ tín dụng tại BIDV....................................................................... 58
3.2.3. Thực trạng nợ quá hạn .......................................................................... 67
3.2.4. Tình hình trích lập dự phòng rủi ro tín dụng ........................................ 73
3.3.Đánh giá chung về rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và

Phát triển Việt Nam chi nhánh Bắc Ninh ........................................................ 74
3.3.1. Kết quả .................................................................................................. 74
3.3.2. Tồn tại ................................................................................................... 75
3.4. Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại chi nhánh .......................... 76


v
3.4.1. Nguyên nhân khách quan ...................................................................... 76
3.4.2. Rủi ro tín dụng từ phía Ngân hàng TMCP Đầu tư Việt Nam chi
nhánh Bắc Ninh. .............................................................................................. 77
3.4.3. Rủi ro tín dụng từ phía khách hàng vay vốn ......................................... 79
Chương 4: CÁC GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH
BẮC NINH...................................................................................................... 80
4.1. Định hướng của ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam chi
nhánh Bắc Ninh ............................................................................................... 80
4.1.1. Phương hướng ....................................................................................... 80
4.1.2. Mục tiêu................................................................................................. 81
4.2. Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Đầu tư và phát
triển Việt Nam chi nhánh Bắc Ninh ................................................................ 82
4.2.1. Xây dựng chính sách cho phù hợp ........................................................ 82
4.2.2. Cân đối giữa nguồn vốn và sử dụng vốn .............................................. 83
4.2.3. Nâng cao công tác thẩm định ................................................................ 84
4.2.4. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ .................................. 86
4.2.5. Nâng cao hiệu quả công tác thông tin phòng ngừa rủi ro ..................... 87
4.2.6. Tăng cường giám sát trong và sau khi cho vay..................................... 87
4.2.7. Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .................................... 87
4.2.8. Phát triển công nghệ Ngân hàng ........................................................... 88
4.2.9. Mở rộng cho vay có tài sản đảm bảo .................................................... 89
4.2.10. Phân loại nợ, quản lý có hiệu quả việc xử lý các khoản nợ xấu và

trích lập dự phòng đầy đủ ................................................................................ 90
4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 90
4.3.1. Kiến nghị với các cơ quan nhà nước ..................................................... 90
4.3.2. Kiến nghị với NHNN ............................................................................ 92
4.3.3. Kiến nghị với ngân hàngTMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam ....... 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 96


vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BIDV Bắc Ninh

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Bắc Ninh
chi nhánh Bắc Ninh

BIDV Việt Nam

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

DNNQD

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

DNVVN

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

DPRR

Dự phòng rủi ro


RRTD

Rủi ro tín dụng

TSĐB

Tài sản đảm bảo

KCN

Khu công nghiệp

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

TCTD

Tổ chức tín dụng

TDNH

Tín dụng ngân hàng

TMCP


Thương mại cổ phần


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Tình hình huy động vốn tại BIDV BN giai đoạn 2012-2014 ......... 56
Bảng 3.2. Tình hình dư nợ tín dụng tại BIDV BN giai đoạn 2012 - 2014 ..... 58
Bảng 3.3.Tình hình dư nợ tín dụng chia theo thời gian tại BIDV .................. 60
Bảng 3.4. Tình hình dư nợ theo hình thức cho vay tại BIDV BN .................. 62
Bảng 3.5. Tình hình dư nợ tín dụng theo thành phần kinh tế tại BIDV BN ... 64
Bảng 3.6. Tình hình dư nợ tín dụng theo TSĐB tại BIDV BN ...................... 66
Bảng 3.7. Tình hình dư nợ tín dụng theo nhóm nợ tại BIDV BN .................. 67
Bảng 3.8. Tình hình nợ quá hạn theo nhóm nợ tại BIDV BN ........................ 69
Bảng 3.9. Tình hình nợ quá hạn theo thời gian tại BIDV BN ........................ 70
Bảng 3.10. Tình hình nợ quá hạn chia theo hình thức cho vay tại BIDV BN ..... 71
Bảng 3.11. Tình hình nợ xấu tại BIDV BN .................................................... 72
Bảng 3.12. Tình hình trích lập dự phòng tại BIDV BN .................................. 73


viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức Ngân hàng BIDV Bắc Ninh.................................. 48
Biểu đồ 3.1. Tình hình dư nợ tín dụng tại BIDV BN ..................................... 59
Biểu đồ 3.2. Tỷ trọng dư nợ tín dụng chia theo thời gian tại BIDV BN ........ 61
Biểu đồ 3.3. Tỷ trọng dư nợ tín dụng theo hình thức cho vay tại BIDV BN . 63
Bảng 3.4. Biểu đồ tỷ trọng dư nợ tín dụng theo thành phần kinh tế tại
BIDV BN ........................................................................................ 65
Bảng 3.5. Biểu đồ tỷ lệ dư nợ tín dụng theo TSĐB tại BIDV BN ................. 66
Biểu đồ 3.6. Tình hình dư nợ tín dụng theo nhóm nợ tại BIDV BN .............. 68

Biểu đồ 3.7. Tình hình nợ quá hạn theo thời gian tại BIDV BN .................... 70
Biểu đồ 3.8. Tình hình nợ quá hạn theo hình thức cho vay tại BIDV BN...... 71


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Quản lý rủi ro tín dụng là một trong những kĩ thuật nghiệp vụ rất quan
trọng và có nhiều khó khăn phức tạp trong hoạt động kinh doanh của ngân
hàng thương mại. Hoạt động tín dụng luôn phát sinh những rủi ro mới mà các
nhà quản lí, điều hành ngân hàng có kinh nghiệm nhất cũng không thể dự
đoán hết được. Trong nhiều nhân tố tác động đến sự đổ vỡ của các Ngân hàng
thì rủi ro trong hoạt động tín dụng chiếm gần 80%.
Trong xu thế hội nhập các ngân hàng thương mại Việt Nam đang đa
dạng hóa các sản phẩm của mình để áp ứng đòi hỏi ngày càng cao từ phía
khách hàng. Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động không thể thay
thế tại các ngân hàng, nó cũng là một nguồn thu chủ yếu của các ngân hàng.
Tại các tổ chức tín dụng ở nước ta đang chứa đựng nhiều nguy cơ tiềm ẩn rủi
ro tín dụng: nợ quá hạn, nợ khó đòi, nợ mất vốn không thu hồi được….
Vì vậy, nghiên cứu các giải pháp pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại các tổ
chức tín dụng là rất cần thiết. Thực chất, quản lý rủi ro tín dụng là vấn đề
không mới tại các tổ chức tín dụng nói chung và các ngân hàng thương mại
nói riêng. Trong vài năm gần đây các ngân hàng thương mại đã có nhiều biện
pháp tự bảo vệ mình trước những rủi ro gặp phải. Đặc biệt khi chúng ta đã gia
nhập WTO thì hàng loạt các quy định luật pháp về ngân hàng đều phải thay
đổi cho phù hợp với thông lệ thế giới. Đứng trước vấn đề đó, các ngân hàng
thương mại đang gặp nhiều vấn đề khi đánh giá lại chất lượng tín dụng tại
ngân hàng mình theo những quy định mới của Ngân hàng nhà nước và BIDV
BN cũng không phải là ngoại lệ. Chính vì vậy em xin chọn đề tài: “Giải pháp
hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt

Nam chi nhánh Bắc Ninh” làm đề tài tốt nghiệp với mong muốn góp một


2
phần nào đó giúp ngân hàng phát triển, hạn chế tối đa rủi ro tín dụng có thể
gặp phải khi kinh doanh trong môi trường đầy sôi động như hiện nay.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu, đánh giá về thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Bắc Ninh, từ đó đề xuất các
giải phát hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhánh nhằm đảm bảo tín dụng hoạt
động trong phạm vi rủi ro chấp nhận được, hỗ trợ việc phân bổ vốn hiệu quả
hơn trong họat động tín dụng, giảm thiểu các thiệt hại phát sinh từ rủi ro tín
dụng và tăng thêm lợi nhuận kinh doanh của ngân hàng. Góp phần nâng cao
uy tín và tạo ra lợi thế của ngân hàng trong cạnh tranh.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Để đạt được mục tiêu chung nói trên thì luận văn có các mục tiêu cụ
thể sau:
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về tín dụng và rủi ro tín dụng
của NHTM.
- Góp phần đánh giá đúng thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Bắc Ninh qua các năm 2012,
2013, 2014.
- Phân tích các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Bắc Ninh.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Bắc Ninh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Thực trạng rủi ro trong cho vay tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát

triển Việt Nam chi nhánh Bắc Ninh từ đó đưa ra các giải pháp hạn chế các rủi
ro đó.


3
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về thời gian: Đề tài tiến hành nghiên cứu trong thời gian 3
năm từ năm 2012 đến năm 2014.
- Phạm vi về không gian: Đề tài được nghiên cứu trên địa bàn tỉnh
Bắc Ninh.
- Phạm vi về nội dung:
+ Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam chi nhánh Bắc Ninh.
+ Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại chi nhánh Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Bắc Ninh.
+ Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Bắc Ninh.
Tín dụng được nghiên cứu trong đề tài dưới hình thức cho vay.
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài
Hệ thống hóa được các lý luận về tín dụng, rủi ro tín dụng của ngân
hàng thương mại, phân tích được thực trạng rủi ro tín dụng và công tác hạn
chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi
nhánh Bắc Ninh trong 3 năm (2012 – 2014), nghiên cứu và đề xuất các giải
pháp hạn chế rủi ro tín dung tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam chi nhánh Bắc Ninh.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm có 4 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về tín dụng và rủi ro tín dụng của
NHTM.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.

Chương 3: Thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam chi nhánh Bắc Ninh.
Chương 4: Các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Bắc Ninh.


4
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÍN DỤNG
VÀ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NHTM
1.1. Tín dụng và rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại
1.1.1. Tín dụng ngân hàng
1.1.1.1. Khái niệm
Theo quan điểm truyền thống, tín dụng là một quan hệ giao dịch giữa
hai chủ thể trong đó một bên chuyển giao tiền hoặc tài sản cho bên kia sử
dụng trong một thời gian nhất định, đồng thời bên nhận tiền cam kết hoàn trả
cả gốc và lãi theo các điều kiện đã thoả thuận trong hợp đồng đã ký kết.
Căn cứ theo Điều 4 của Luật TCTD (2010) “Cấp tín dụng” là việc thỏa
thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử
dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay,
chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các
nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
1.1.1.2. Chức năng, vai trò của tín dụng
Chức năng của tín dụng.
Là một bộ phận của hệ thống tài chính, quan hệ tín dụng có chức năng
phân phối và giám đốc.
- Chức năng phân phối của tín dụng được thực hiện thông qua phân
phối lại vốn. Phân phối của tín dụng dựa trên cơ sở tự nguyện theo nguyên tắc
hoàn trả và có hiệu quả. Nội dung của chức năng này biểu hiện ở cơ chế “hút”
(hay huy động) các nguồn vốn tiền tệ nhàn rỗi, phân tán trong xã hội để “đẩy”

(hay cho vay) nó vào hoạt động sản xuất kinh doanh và tiêu dùng “thu hồi”
vốn cho vay theo kỳ hạn và “tham dự phân phối” ở các cơ sở đi vay theo một
số lượng cho vay với một tỷ suất lợi tức đã thỏa thuận trong hợp đồng.
- Chức năng giám đốc, kiểm soát các hoạt động kinh tế của tín dụng có
liên quan đến đặc điểm quyền sở hữu tác rời quyền sử dụng vốn, mối quan hệ
giữa người cho vay và người đi vay.


5
Người có vốn cho vay luôn quan tâm đến sự an toàn của vốn, không
những thế họ còn mong muốn vốn của họ được sử dụng có khả năng sinh lợi
để họ có thể thu về thêm khoản lợi tức. Muốn vậy, người cho vay phải am
hiểu và kiểm soát hoạt động của người đi vay, từ khâu xem xét tư cánh pháp
nhân của người vay, tình hình vốn liếng, mặt hàng sản xuất kinh doanh và cả
về chất lượng và số lượng, khả năng trả nợ nói riêng và tình hình tài chính nói
chung, quan hệ với các chủ nợ khác…. Sau khi xem xét tư cách pháp nhân để
cho vay, người cho vay còn phải kiểm soát việc sử dụng vốn vay có đúng mục
đích không, có hiệu quả không để điều chỉnh liều lượng vốn và để thu hồi vốn
đúng hạn, có kèm theo lợi tức.
Vai trò của tín dụng
- Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất vốn liên tục, đồng
thời góp phần đầu tư phát triển kinh tế. Việc phân bổ vốn tín dụng đã góp
phần điều hòa vốn trong toàn bộ nền kinh tế, tạo điều kiện cho quá trình sản
xuất liên tục. Tín dụng còn là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, nó là động lực
kích thích tiết kiệm, đồng thời là phương tiện đáp ứng nhu cầu vốn cho đầu tư
phát triển.
- Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất: Hoạt động của
Ngân hàng là tập trung vốn chưa sử dụng trên cơ sở đó cho vay lại hộ sản
xuất và các đơn vị kinh tế… Tuy nhiên, quá trình đầu tư tín dụng không phải
rải đều cho mọi chủ thể có nhu cầu mà việc đầu tư chỉ được thực hiện với

những chủ thể có điều kiện vay vốn.
- Tín dụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và
ngành kinh tế mũi nhọn.
- Tín dụng góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch toán
kinh tế của các doanh nghiệp Nhà nước.
- Tạo điều kiện để phát triển các quan hệ kinh tế với nước ngoài.


6
1.1.1.3. Phân lọai tín dụng
Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động cho vay của ngân hàng thương
mại rất đa dạng và phong phú với nhiều hình thức khác nhau (có nhiều loại tín
dụng khác nhau). Việc áp dụng từng loại cho vay tùy thuộc vào đặc điểm kinh
tế của đối tượng sử dụng vốn tín dụng nhằm sử dụng và quản lý tín dụng có
hiệu quả và phù hợp với sự vận động cũng như đặc điểm kinh tế khác nhau
của đối tượng tín dụng.
Để quản lý và sử dụng có hiệu quả vốn tín dụng, cần thiết phải phân
loại cho vay.
Phân loại cho vay là việc sắp xếp các khoản cho vay theo từng nhóm
dựa trên một số tiêu thức nhất định. Nếu việc phân loại cho vay có cơ sở khoa
học sẽ là tiền đề để thiết lập các quy trình cho vay thích hợp và nâng cao hiệu
quả quản trị rủi ro tín dụng. Có nhiều tiêu thức phân loại cho vay, tuy nhiên
trên thực tế, người ta thường phân loại cho vay theo các tiêu thức thời hạn cho
vay; theo phương thức cho vay; theo đối tượng cho vay; theo mục đích sử
dụng vốn; theo xuất xứ tín dụng; theo hình thức bảo đảm tiền vay…
* Phân loại cho vay theo thời hạn cho vay: Căn cứ vào tiêu chí này,
hoạt động cho vay của TCTD có thể phân thành các loại:
- Cho vay ngắn hạn.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 8 của Quyết định số 1627/2001/QĐ NHNN ngày 31/12/2001 ban hành Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối
với khách hàng thì “Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay

đến 12 tháng”. Như vậy, ta có thể thấy đây là loại hình cho vay có thời gian
không quá 1 năm, vì thế mà mục đích của loại hình cho vay này thường là
nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu động, đáp ứng nhu cầu vốn lưu
động của khách hàng trong hoạt động kinh doanh hoặc thỏa mãn các nhu cầu
về tiêu dùng của khách hàng trong thời gian ngắn, cụ thể ở đây là 12 tháng.


7
- Cho vay trung hạn
Theo quy định tại khoản 2 Điều 8 của Quyết định số 1627/2001/QĐ NHNN ngày 31/12/2001 ban hành Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối
với khách hàng thì “Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay
từ trên 12 tháng đến 60 tháng”. Đây là loại hình cho vay trong đó các bên
thỏa thuận thời hạn sử dụng vốn vay là từ 1 - 5 năm. Mục đích của loại cho
vay này nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định hay được sử dụng để
mua sắm các loại tài sản của khách hàng trong kinh doanh hoặc thảo mãn nhu
cầu sinh hoạt, tiêu dùng…
- Cho vay dài hạn
Theo quy định tại khoản 2 Điều 8 của Quyết định số 1627/2001/QĐ NHNN ngày 31/12/2001 ban hành Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối
với khách hàng thì “cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ
60 tháng trở lên”. Nhưng mục đích của khoản vay này thường là nhằm tài trợ
cho các dự án đầu tư, cấp vốn cho xây dựng cơ bản, đầu tư xây dựng các xí
nghiệp mới, các công trình thuộc cơ sở hạ tầng, cải tiến và mở rộng sản xuất
với quy mô lớn…
Đối với hai hình thức cho vay là trung và dài hạn của TCTD thì phương
thức cho vay chủ yếu là: Cho vay thông thường: khoản vay này chỉ nhằm đáp
ứng nhu cầu mua sắm máy móc, thiết bị, nhu cầu thanh toán các khoản nợ của
doanh nghiệp, tiền vay được thanh toán dần cho ngân hàng theo định kỳ. Số
tiền thanh toán định kì có thể là khác nhau.
Hiện nay hầu hết các tổ chức tín dụng đều rất thận trọng khi quyết định
cho vay trung hạn và dài hạn bởi gặp nhiều khó khăn trong thanh khoản cũng

như cơ cấu tài sản của mình. Bởi phần lớn lượng vốn huy động vào đều có kì
hạn dưới một năm trong khi vay trung hạn cũng phải 1-5 năm, dài hạn thường
trên 5 năm. Mặt khác theo quy định mới của ngân hàng Nhà nước (Theo
Thông tư số 15/2009/TT-NHNN quy định tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn


8
được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn đối với các tổ chức tín dụng
hoạt động tại Việt Nam) ngân hàng thương mại chỉ được dùng tối đa 30% vốn
ngắn hạn cho vay trung dài hạn thay vì 40% như trước đây. Đây cũng là vấn
đề rất lớn nếu các tổ chức tín dụng siết chặt cho vay trung dài hạn. Bởi vốn
ngắn hạn chủ yếu phục vụ cho sản xuất kinh doanh lưu động, trong khi vốn
dài hạn lại đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế về lâu dài. Vốn trung dài hạn
tắc, đầu tư phát triển cũng sẽ tắc theo, kinh tế khó lòng tăng trưởng như mong
muốn. Như thế cần có những cơ chế phù hợp để vừa có thể đảm bảo tính
thanh khoản cho các ngân hàng đồng thời kinh tế vẫn phát triển vững mạnh.
* Phân loại cho vay của TCTD dựa vào tính chất có bảo đảm của
khoản vay (hay là mức độ tín nhiệm của khách hàng)
Với tiêu chí này thì ta có thể nhận thấy hoạt động cho vay của TCTD
có thể bao gồm các loại sau:
- Cho vay có bảo đảm bằng tài sản
Đây thực chất là hình thức bảo đảm tín dụng. Nghĩa là TCTD sẽ áp
dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo ra cơ sở kinh tế, pháp lí để
thu hồi được các khoản nợ đã cho khách hàng vay. Có thể nhận thấy đây là
hình thức cho vay mà trong đó nghĩa vụ trả nợ tiền vay được bảo đảm bằng tài
sản của bên vay hoặc của người thứ ba (người bảo lãnh khoản tiền vay).
- Cho vay không có bảo đảm bằng tài sản
Đây là hình thức cho vay mà trong đó nghĩa vụ hoàn trả tiền vay không
được bảo đảm bằng các tài sản thuộc quyền sở hữu của khách hàng vay hoặc
của người thứ ba. Để thực hiện cho vay theo hình thức này thì thông thường

các bên chỉ cần giao kết một hợp đồng duy nhất là hợp đồng tín dụng. Tuy
nhiên, trong trường hợp TCTD cho vay có bảo lãnh bằng tín chấp thì mặc dù
khoản vay này không thể xem là khoản vay có bảo đảm bằng tài sản nhưng
người bảo lãnh bằng tín chấp vẫn phải xác lập văn bản cam kết bảo lãnh bằng


9
uy tín của mình và gửi cho TCTD để khách hàng vay có thể được tổ chức tín
dụng chấp nhận cho vay.
Cho vay không có bảo đảm bằng tài sản nhìn chung là hình thức cho
vay tương đối mạo hiểm của tổ chức tín dụng nên cần tuân thủ các điều kiện
về vay vốn như sau:
+ Thứ nhất: Luật pháp các nước đều quy định rằng tổ chức tín dụng chỉ
được cho vay đối với những khách hàng có đủ năng lực chủ thể, nghĩa là có
đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi.
+ Thứ hai: Uy tín của người vay cũng là một điều kiện để vay vốn và là
điều kiện quan trọng nhất đối với một chủ thể là bên vay trong quan hệ tín
dụng không có bảo đảm.
+ Thứ ba: Để có thể vay vốn của tổ chức tín dụng theo chế độ cho vay
không có bảo đảm người vay phải có tình hình tài chính lành mạnh.
Trong thực tiễn, để kiểm tra mức độ thỏa mãn tất cả các điều kiện
pháp lí trên đây đối với một khách hàng tổ chức tín dụng phải tiến hành
thẩm định thông qua hoạt động phân tích và điều tra tín dụng đối với khách
hàng của mình.
* Phân loại cho vay dựa vào mục đích sử dụng vốn vay
Căn cứ vào tiêu chí này, hoạt động cho vay của TCTD đối với khách
hàng được chia thành hai loại.
- Cho vay để phục vụ sản xuất, kinh doanh
Đây là hình thức cho vay mà trong đó các bên đã có cam kết là số tiền
vay sẽ được bên vay sử dụng vào mục đích sử dụng thực hiện các công việc

kinh doanh của mình. Nếu sau khi đã được TCTD giải ngân mà người vay lại
sử dụng vốn vào mục đích khác với thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng, thì
bên cho vay có quyền áp dụng các chế tài thích hợp: Đình chỉ việc sử dụng
vốn vay hoặc thu hồi vốn vay trước thời hạn…


10
- Cho vay tiêu dùng
Thực chất là việc cho vay mà trong đó các bên có thỏa thuận, cam kết
với nhau về vấn đề số tiền vay sẽ được khách hàng (bên đi vay) sử dụng vào
việc thỏa mãn nhu cầu sinh hoạt hàng ngày và tiêu dùng: Mua sắm đồ gia
dụng, mua sắm nhà cửa hoặc phương tiện đi lại…
* Phân loại cho vay dựa vào phương thức cho vay
Trên cơ sở nhu cầu sử dụng của từng khoản vay của khách hàng và khả
năng kiểm tra, giám sát của ngân hàng, ngân hàng thỏa thuận với khách hàng
vay về việc lựa chọn các phương thức cho vay sau đây:
- Cho vay từng lần
Phương thức cho vay từng lần áp dụng đối với khách hàng có nhu cầu
vay vốn từng lần. Mỗi lần vay vốn, khách hàng và Ngân hàng lập thủ tục vay
vốn theo quy định và ký hợp đồng tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng
Phương thức cho vay này áp dụng với khách hàng vay ngắn hạn có nhu
cầu vay vốn thường xuyên, kinh doanh ổn định. Ngân hàng sẽ thẩm định
khách hàng và xác lập, quản lý hạn mức tín dụng cấp cho khách hàng.
* Ý nghĩa của vấn đề phân loại cho vay của các tổ chức tín dụng
Từ quá trình tìm hiểu và phân tích về các loại hình cho vay trong hoạt
động cho vay tín dụng của TCTD. Ta có thể thấy việc việc phân loại theo các
tiêu chí trên có những ý nghĩa nhất định.
Như ta đã biết, việc phân loại cho vay của TCTD không những có ý
nghĩa quan trọng về quá trình nghiên cứu lí luận mà nó còn có ý nghĩa sâu sắc

trong việc vận hành trong thực tiễn. Biểu hiện: Căn cứ vào kết quả của việc
phân loại cho vay của TCTD mà các nhà làm luật Việt Nam có thể xây dựng
thành những quy chế cho vay phù hợp với hoạt động thực tiễn về nghiệp vụ
tài chính của TCTD. Bên cạnh đó, cũng dựa trên kết quả của quá trình phân
loại cho vay trong hoạt động tín dụng của TCTD cũng đã tạo điều kiện giúp


11
cho mỗi TCTD có thể tự xây dựng, hoạch định cho mình những chiến lược,
chính sách kinh doanh mang tầm vĩ mô, có tính khả thi cao và hiệu quả. Đặc
biệt, vấn đề phân loại cho vay của TCTD còn giúp các TCTD có nền cơ sở lí
luận để từ đó xây dựng thành các quy tắc kĩ thuật nghiệp vụ tương thích với
từng loại nghiệp vụ cho vay nhằm phục vụ cho việc triển khai các hoạt động
của mình trong thực tiễn.
Xét trên bình diện từng căn cứ phân loại cho vay trong hoạt động cho
vay của TCTD, ta cũng nhận thấy rõ được ý nghĩa của từng cách phân loại
này. Với mỗi hình thức cho vay trong thực tế luôn có những điểm tích cực
cũng như những điểm bất hợp lý gây trở ngại nhiều cho chính các tổ chức tín
dụng cũng như người đi vay. Từ sự phân tách rõ ràng các hình thức cho vay
này các nhà quản lý kinh tế vĩ mô có thể đưa ra các quy định cụ thể điều
chỉnh hoạt động tín dụng nói chung và hoạt động cho vay nói riêng.
Đặc biệt, căn cứ vào các hình thức cho vay trên của TCTD mà tạo nền
tảng để hình thành nên một hệ thống chỉnh thể thống nhất về hoạt động cho
vay của TCTD, đồng thời từ đó mà các TCTD có thể xây dựng được chiến
lược kinh doanh vi mô và vĩ mô, cũng như những ưu đãi riêng của tổ chức
mình nhằm thu hút đông đảo khách hàng, đảm bảo được lợi nhuận.
Như vậy dù nhìn dưới góc độ thực tiễn hay lập pháp thì sự phân loại
này đều mang những ý nghĩa không thể phủ nhận đối với thị trường vốn nói
riêng và thị trường tài chính nói chung.
1.1.1.4.Nguyên tắc và quy trình cho vay.

* Nguyên tắc
Nghiệp vu cho vay của các ngân hàng thương mại phải đảm bảo các
nguyên tắc sau:
Một là: Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng
tín dụng (cho vay có mục đích, có kế hoạch và có hiệu quả).
Cho vay có kế hoạch, có mục đích và có hiệu quả. Tức là, các đơn vị có
nhu cầu vay vốn của Ngân hàng đều phải có kế hoạch, đơn xin vay gửi ngân


12
hàng với đầy đủ các nội dung sau: Số tiền vay, thời hạn sử dụng vốn vay, mục
đích sử dụng vốn vay và tính hiệu quả của vốn vay ngân hàng. Trên cơ sở đó
ngân hàng kiểm tra xem xét, nếu thấy đồng vốn vay ngân hàng đem lại hiệu
quả kinh tế và trả nợ đúng hạn thì mới quyết định cho vay. Mặt khác trên cơ
sở kế hoạch xin vay vốn của người xin vay, bản thân ngân hàng phải xây
dựng kế hoạch cho vay vốn của mình để chủ động trong việc đầu tư tín dụng.
Nguyên tắc đảm bảo cho khách hàng vay vốn có đủ vốn và vay vốn có kế
hoạch. Đồng thời nguyên tắc này nhằm tiết kiệm đồng vốn, đầu tư vốn có
trọng điểm và có hiệu quả kinh tế cao. Ngoài ra nó còn tăng cường sự giám
đốc bằng đồng tiền của ngân hàng đối với đơn vị vay vốn của ngân hàng.
Trường hợp khách hàng có nhu cầu vay vốn phát sinh ngoài kế hoạch,
ngân hàng xét thấy cần thiết và hợp lý, cân đối với nguồn vốn của mình, có
thể cho vay bổ sung cho người vay. Vốn vay phải sử dụng đúng cam kết và
mục đích.
Hai là: Người vay vốn phải hoàn trả đúng kỳ hạn cả vốn và lãi. Bởi vì,
nguồn vốn cho vay của ngân hàng chủ yếu là nguồn vốn tập trung và huy
động từ các thành phần kinh tế trong xã hội. Do vậy, những người vay vốn
của ngân hàng sau một kỳ hạn nhất định nào đó đều phải hoàn trả đầy đủ cả
gốc và lãi cho ngân hàng. Đơn vị vay vốn sau một thời gian nhất định phải trả
cho ngân hàng một khoản lợi tức thoả thuận, vì đó là một trong những nguồn

thu chủ yếu của ngân hàng và là một cơ sở cho ngân hàng tiến hành hạch toán
kinh doanh và thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước, đến thời kỳ trả nợ
mà đơn vị vay vốn không trả cho ngân hàng thì ngân hàng sẽ chuyển sang nợ
quá hạn và đơn vị phải chịu lãi suất cao hơn lãi suất thông thường. Đồng thời
nó đảm bảo sự thống nhất giữa vận động của vật tư, hàng hoá và sự vận động
của tiền tệ trong nền kinh tế, góp phần ổn định tiền tệ và ổn định giá cả. Với
nguyên tắc này ngân hàng bảo toàn được vốn, kịp thời đưa vốn vào hoạt động
kinh doanh của mình, có thu để bù đắp chi và có lãi nhằm duy trì và phát triển
hoạt động của bản thân ngân hàng.


13
Ba là: Cho vay có giá trị vật tư đảm bảo. Các đơn vị muốn vay vốn của
ngân hàng đều phải xuất trình đầy đủ chứng từ, hoá đơn, hợp đồng mua bán
hàng hoá. Trên cơ sở đó cán bộ ngân hàng tiến hành xét cho vay tương đương
với giá trị vật tư hàng hoá đã được ghi trên chứng từ, hoá đơn hợp đồng. Điều
này áp dụng với doanh nghiệp Nhà nước. Còn các doanh nghiệp ngoài quốc
doanh muốn vay vốn của ngân hàng đều phải thế chấp bằng tài sản, ngân hàng
xét cho vay thông thường bằng 60-70% giá trị thế chấp. Thế chấp có thể bằng
hàng hoá thông thường hoặc các chứng từ có giá như tín phiếu, kỳ phiếu, cổ
phiếu, giấy chứng nhận quyền sở hữu bất động sản. Hoặc có thể vay vốn
thông qua sự bảo lãnh của các tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng có uy tín.
Trong suốt quá trình sử dụng vốn vay, các đơn vị vay vốn luôn có giá trị
vật tư tương đương làm bảo đảm. Nguyên tắc này giúp cho các đơn vị sử dụng
vốn vay một cách có hiệu quả. Ngân hàng cho vay vốn an toàn tránh những rủi
ro không đáng có trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Bên cạnh,
nguyên tắc này bảo đảm quan hệ cân đối giữa tiền tệ và hàng hoá trong lưu
thông góp phần bình ổn giá cả.
Ba nguyên tắc cơ bản nói trên có quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau
thành một tổng thể thống nhất, có ảnh hưởng rất lớn đến quan hệ tín dụng

giữa ngân hàng với các thành phần kinh tế, phòng ngừa được các yếu tố rủi
ro đảm bảo an toàn tín dụng.
* Quy trình cho vay
Quy trình cho vay là tổng hợp các nguyên tắc, quy định của NHTM
trong việc cho vay đối với khách hàng. Trong đó xây dựng các bước đi cụ thể,
theo một trình tự kể từ khi chuẩn bị hồ sơ đề nghị cho vay đến khi chấm dứt
khoản vay. Đây là một quy trình bao gồm nhiều giai đoạn mang tính liên
hoàn, theo một trật tự nhất định, đồng thời có quan hệ chặt chẽ và gắng bó với
nhau. Tuỳ vào loại hình cho vay và tuỳ theo từng NHTM mà có các quy trình
cho vay cụ thể nhưng nhìn chung quy trình cho vay có các bước cơ bản sau:


14
Bước 1: Lập hồ sơ cho vay
Để có thể cho khách hàng vay được, NHTM phải tin tưởng chắc chắn
vào thái độ sẵn sàng trả nợ và khả năng trả nợ của khách hàng. NHTM phải
phân tích hàng loạt các thông tin có liên quan đến khoản vay và nguồn sơ
khởi đầu tiên là lấy từ hồ sơ đề nghị vay vốn của khách hàng, tuỳ thuộc vào
khách hàng là cá nhân hay tổ chức, đã quan hệ với ngân hàng lần nào chưa,
khách hàng đã có tín nhiệm hay chưa, quy mô nhu cầu vốn của khách hàng
lớn hay nhỏ, thời gian vay dài hay ngắn… mà NHTM yêu cầu khách hàng
cung cấp thông tin nhiều hay ít. Nhưng nhìn chung khách hàng cần cung cấp
4 nhóm thông tin sau: Các tài liệu liên quan đến năng lực pháp lý của khách
hàng, những tài liệu chứng minh khả năng hấp thụ vốn và khả năng hoàn trả
vốn, các tài liệu liên quan đến đảm bảo cho vay và các điều kiện cho vay, cuối
cùng là giấy đề nghị vay vốn.
Nhân viên NHTM sau khi tiếp xúc và nắm bắt nhu cầu cụ thể của
khách hàng cần phải thông báo cho khách hàng các điều kiện cho vay và
hướng dẫn cho khách hàng hoàn chỉnh các thủ tục giấy tờ theo đúng yêu cầu.
Kết thúc giai đoạn này nếu khách hàng hội đủ điều kiện cho vay, nhân viên

NHTM lập biên bản giao nhận hồ sơ vay vốn và trao giấy hẹn làm việc, tham
quan cơ sở vật chất, thẩm định tài sản đảm bảo và thời gian thông báo kết quả.
Bước 2: Phân tích tín dụng
Căn cứ vào hồ sơ do khách hàng cung cấp, hồ sơ lưu trữ tại NHTM
hoặc từ các tổ chức tín dụng khác, các thông tin từ trung tâm phòng ngừa rủi
ro của hệ thống ngân hàng, thông tin từ các cơ quan chức năng như thuế, toà
án, thi hành án và các thông tin từ các phương tiện thông tin đại chúng cùng
với các thông tin bổ sung sau khi nhân viên ngân hàng đi kiểm tra và phỏng
vấn khách hàng, cán bộ ngân hàng tiến hành tổ chức thẩm định về các mặt tài
chính và phi tài chính của khách hàng nhằm xác định hiệu quả sử dụng tiền
vay của khách hàng, tìm kiếm những tình huống có thể dẫn đến rủi ro và tiên


15
lượng khả năng kiểm soát của NHTM những loại rủi ro đó, cũng như dự kiến
các biện pháp phòng ngừa và hạn chế những thiệt hại có thể xảy ra, đồng thời
giúp NHTM kiểm tra tính chính xác của các thông tin do khách hàng cung
cấp. Kết thúc giai đoạn này nhân viên trực tiếp cho vay lập lập báo cáo kết
quả thẩm định hoặc tờ trình thẩm định trong đó ghi cụ thể về tính hợp pháp
của hồ sơ vay, hiệu quả của dự án, phương án sản xuất kinh doanh, số tiền dự
kiến cho vay, thời hạn cho vay, phương thức và điều kiện giải ngân, phương
thức trả nợ gốc, trả lãi sau đó tập hợp toàn bộ hồ sơ trình cho cấp thẩm quyền
phê duyệt.
Bước 3: Quyết định cho vay
Cấp thẩm quyền ra quyết định cho vay dựa vào báo cáo thẩm định hoặc
tờ trình thẩm định, các tài liệu, thông tin từ phòng chức năng chuyển sang và
các thông tin tự thu nhập được từ thị trường, các cơ quan liên quan, căn cứ
vào chính sách tín dụng của NHTM, những quy định hoạt động tín dụng của
Ngân hàng Nhà nước, nguồn vốn cho vay, kết quả thẩm định tài sản đảm bảo
cho vay để phán quyết khoản vay. Trong đó, kết quả thẩm định bảo đảm tín

dụng chỉ tiến hành khi xét thấy có thể chấp thuận yêu cầu cho vay.
Người đưa ra quyết định cho vay là những người có trình độ, kinh
nghiệm và uy tín tại NHTM. Việc phân công, nhiệm phụ thuộc vào chính sách
và phương pháp quản trị của mỗi ngân hàng. Có thể tập trung quyền ra quyết
định cho vay cho một người như Giám đốc hoặc một nhóm người như Hội
đồng quản trị. Hoặc NHTM cũng có thể phân quyền bằng quy định các mức
phán quyết cho vay cho từng cấp. Mức phán quyết là mức tối đa mà cấp này
được toàn quyền quyết định cho vay. Những khoản tín dụng lớn thường được
Hội đồng tín dụng xem xét và quyết định. Việc ra quyết định bao gồm cả việc
quyết định lãi suất bao nhiêu, lãi suất cố định hay thả nổi đối với khoản vay
được xét. Kết thúc giai đoạn này được thể hiện bằng văn bản quyết định cho
vay hoặc không cho vay. Nếu quyết định cho vay thì tiến hành thương thảo và


×