Tải bản đầy đủ (.ppt) (46 trang)

Thiet ke he thong thong tin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (393.65 KB, 46 trang )


Sinh viªn thùc hiÖn
NguyÔn Thanh Tu©n
HuÕ, 12/2005
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN
I. Nghiên cứu hiện trạng
II. Sơ đồ mô tả hệ thống
III. Mô hình quan niệm về DL
IV. Mô hình tổ chức dữ liệu
V. Chuẩn hóa
VII. Mô hình vật lý về DL
VI. Mô hình tổ chức về xử lý
Ph©n tÝch thiÕt kÕ HTTT
“Qu¶n lý thuèc” ë bÖnh
viÖn
VIII. Mô hình vật lý về xử lý
Gi¸o viªn h­íng dÉn
TS. NguyÔn MËu H©n

I. Nghiên cứu hiện trạng
Quản lý thuốc là một phần trong quản lý của bệnh viện bao gồm
quản lý nhân viện, quản lý bệnh nhân, quản lý thuốc
Phòng xuất nhập thuốc có nhiệm vụ nhập thuốc từ các nhà cung
cấp trong và ngoài nước cũng như việc phân phối thuốc cho các
phòng, khoa khác trong bệnh viện.
Trong phòng xuất nhập thuốc có nhiều kho, mỗi kho có thủ kho và
người quản lý kho. Người thủ kho có nhiệm vụ xuất thuốc và nhập
thuốc theo phiếu xuất thuốc và phiếu nhập thuốc. Người quản lý có
nhiệm vụ kiểm tra việc xuất nhập thuốc.

Việc xuất nhập thuốc của khoa này được quản lý như sau:



Xuất: Khi các khoa trong bệnh viện có yêu cầu cấp thuốc cho bệnh
nhân khoa mình thì:

Các khoa viết giấy xin cấp thuốc

Người quản lý thuốc nhận đơn yêu cầu xuất thuốc của
các khoa

Người quản lý kiểm tra các thông tin trên phiếu có đủ
tư cách xin cấp thuốc không, số thuốc trong kho có đủ
đáp ứng hay không, có sự điều phối số thuốc giữa các
khoa với nhau.

Sau khi kiểm tra xong người quản lý kho lập phiếu
xuất thuốc và trình lên lãnh đạo khoa.

Sau khi lãnh đạo đồng ý, người quản lý kho giữ lại
một bản, một bản gữi cho kế toán, một bản gữi cho
khoa và một bản gữi cho thủ kho để xuất thuốc
I. Nghiên cứu hiện trạng


Nhập: Khi người quản lý kho kiểm tra số thuốc tồn kho thấy
một số thuốc thiếu hoặc không đủ phân phối cho các khoa khác
trong bệnh viện thì:

Xin ý kiến lãnh đạo được nhập thêm thuốc

Tiếp xúc với nhà cung để làm đơn đặt hàng


Khi nhập thuốc về, sau khi kiểm tra số lượng và kiểm
định chất lượng theo đơn đặt hàng thì người quản lý
kho viết phiếu nhập thuốc lưu lại một bản, một bản gửi
cho kế toán để thanh toán, một bản gửi cho nhà cung
cấp, một bản gửi cho thủ kho để làm thủ tục nhập kho.
I. Nghiên cứu hiện trạng

Phiếu xuất kho
KHOA DƯỢC – VẬT TƯ PHIẾU XUẤT KHO
PHÒNG XUẤT NHẬP THUỐC Ngày 03/12/2005
Số phiếu: 035
Xuất khoa: ………………… Phòng:…………………
Người xuất kho: Nguyễn Văn A
Stt Tên hàng Mã hàng Đơn vị Đơn giá Số lượng Thànhtiền
1 Unitear A01 Lọ 21000 50 1050000
2 Atussin B02 Chai 300000 10 3000000
3 Coldi B C03 Chai 10000 20 200000
4 Ampicilin D11 Vỉ 8000 15 120000
5 Decolgen E00 Vỉ 5000 30 150000
6 Fugaca A02 Viên 12000 50 600000
Tổng Cộng

Người nhận Người viết phiếu Kế toán Thủ kho Thủ trưởng
I. Nghiên cứu hiện trạng

Phiếu nhập kho
KHOA DƯỢC – VẬT TƯ PHIẾU NHẬP KHO
PHÒNG XUẤT NHẬP THUỐC Ngày 03/12/2005
Số phiếu: 005

Nhập kho: Kho số 4
Người nhập kho: Nguyễn Văn B
Đơn vị: Công ty Dược Bảo Long
Stt Tên hàng Mã hàng Đơn vị Đơn giá Số lượng Thànhtiền
1 Unitear A01 Lọ 21000 50 1050000
2 Atussin B02 Chai 300000 10 3000000
3 Coldi B C03 Chai 10000 20 200000
4 Ampicilin D11 Vỉ 8000 15 120000
5 Decolgen E00 Vỉ 5000 30 150000
6 Fugaca A02 Viên 12000 50 600000
Tổng cộng 5120000

Người giao Người kiểm tra Thủ kho Thủ trưởng
I. Nghiên cứu hiện trạng

Ngoài ra người quản lý kho còn phải kiểm tra số thuốc tồn trong
kho với mục đích sau:

Đối chiếu số thuốc thực tế còn trong kho và số thuốc theo
phiếu xuất và phiếu nhập xem có phù hợp không. Mục đích xem
có thất thoát thuốc hay không hoặc có nhầm lẫn gì về hóa đơn
chứng từ không.

Kiểm tra xem số thuốc nào đã quá hạn sử dụng theo nhà
sản xuất đưa ra, nếu quá hạn sử dụng thì xin ý kiến lãnh đạo
hủy số thuốc đó.

Cứ đến định kỳ thì người quản lý kho phải báo cáo với
khoa về số lượng thuốc nhập, số lượng thuốc xuất, số lượng
tồn đầu, số lượng tồn cuối.

I. Nghiên cứu hiện trạng

Khoa Dược – Vật tư BÁO CÁO TỒN KHO TÍNH ĐẾN NGÀY ..........
Phòng xuất nhập thuốc
Stt
Tên hàng Mã hàng Đơn vị Đơn giá Tồn kho
1 Unitear A01 Lọ 21000 500
2 Atussin B02 Chai 300000 200
3 Coldi B C03 Chai 10000 310
4 Ampicilin D11 Vỉ 8000 1000
Báo cáo tồn kho
I. Nghiên cứu hiện trạng

II. Sơ đồ mô tả hệ thống
1. Biểu đồ chức năng nghiệp vụ
Quản lý thuốc
Báo cáo
Quản lý
xuất thuốc
Nhận đơn
thuốc
Kiểm tra thuốc
Xuất thuốc
Ktra số lượng
thuốc tồn kho
Báo cáo số
lượng tồn đầu
Báo cáo số
lượng tồn cuối
Quản lý

nhập thuốc
Kiểm tra số
thuốc thiếu
Lập phiếu
nhập thuốc
Nhập thuốc

2. Sơ đồ ngữ cảnh
(1): Báo cáo
(2): Thông tin chỉ đạo
(3): Phiếu nhập thuốc
(4): Trả lời
(5): Phiếu xuất thuốc
(6): Phiếu xuất, nhập thuốc
Thủ kho
Trưởng khoa
Người quản
lý kho
Kế toán
Nhà cung
cấp
Khoa, Phòng
(1)
(2)
(6)
(5)
(4)
(3)
(4)
(6)

II. Sơ đồ mô tả hệ thống

3. Biểu đồ luồng dữ liệu DFD
Quản lý
thuốc
Đơn xin xuất thuốc
Trả lời đơn
Đơn xin nhập thuốc
Trả lời đơn
Nhà cung cấp
Khoa, Phòng

Mức 0 (tổng quát)
II. Sơ đồ mô tả hệ thống

Nhập thuốc
Xuất thuốc
Quản lý
thuốc
Đơn xin nhập thuốc
Trả lời đơn
Đơn xin xuất thuốc
Nhà cung cấp
Khoa, Phòng
Trả lời đơn
3. Biểu đồ luồng dữ liệu DFD

Mức 1 (mức đỉnh)
II. Sơ đồ mô tả hệ thống


3. Biểu đồ luồng dữ liệu DFD

Mức 2.1 (phân rả chức năng nhập thuốc)
Nhà cung cấp
Trả lời đơn
Gửi đơn
thuốc
Từ chối
Kiểm tra đơn
Nhận đơn
Chấp
nhận
Kiểm tra
thuốc
Đã kiểm tra
II. Sơ đồ mô tả hệ thống


Mức 2.1 (phân rả chức năng xuất thuốc)
Khoa, Phòng
Nhận phiếu
xuất
Trả lời phiếu
Duyệt phiếu xuất
Gữi phiếu
xuất
Đã kiểm tra
Từ chối
Phiếu đã
duyệt

Chấp
nhận
II. Sơ đồ mô tả hệ thống

1. Hệ thống thuốc gồm các thực thể
- Nhà cung cấp
- Kho chứa thuốc
- Khoa, Phòng
- Thuốc
- Phiếu nhập thuốc
- Phiếu xuất thuốc
2. Các mối quan hệ giữa các tập thực thể
- Nhập là mối quan hệ giữa nhà cung cấp và phiếu nhập
- Xuất là mối quan hệ giữa khoa, phòng và phiếu xuất
- Chứa là mối quan hệ giữa kho và thuốc
- Thuốc_N là mối quan hệ giữa Phiếu nhập và thuốc
- Thuốc_X là mối quan hệ giữa phiếu xuất và thuốc
III. Mô hình quan niệm về DL

III. Mô hình quan niệm về DL
3. Sơ đồ thực thể mối quan hệ
Chứa
Tồn kho
Xuất
Thuốc_N
Sl_nhập
Thuốc_X
Sl_xuất
Nhập
(1,n)

(1,1)
(1,n)
(1,n)
(1,n) (1,n)
(1,n)
(0,n)
(1,1)
(1,1)
Nha CC
Ma NCC
Ten NCC
DC NCC
Phieu xuat
So phieu_N
Ngay nhap
Nguoi xuat
Thuoc
Ma thuoc
Ten thuoc
Donvi_T
Don gia
Phieu nhap
So phieu_N
Ngay nhap
Nguoi nhap
Khoa,Phong
Ma khoa
Ten khoa
Ma phong
Ten phong

Kho
Ma kho
Ten kho
DC kho


Nhà CC (Mã NCC, Tên NCC, Địa chỉ NCC)

Kho (Mã kho, Tên kho, Địa chỉ kho)

Khoa, phòng (Mã khoa, Tên khoa, Mã phòng, Tên phòng)

Thuốc (Mã thuốc, Tên thuốc, Đơn vị tính, Đơn giá)

Phiếu nhập(Số phiếu nhập, Ngày nhập, Người nhập, Mã NCC)

Phiếu xuất (Số phiếu xuất, Ngày xuất, Người xuất, Mã khoa)

Thuốc_N (Mã thuốc, Số phiếu nhập, Số lượng nhập)

Thuốc_X (Mã thuốc, Số phiếu xuất, Số lượng xuất)

Chứa (Mã kho, Mã thuốc, tồn kho)
Còn gọi là mô hình cơ sở dữ liệu của toàn bộ các quan hệ của
bài toán được chuyển đổi từ mô hinh quan niện dữ liệu.
Theo các quy tắc chuyển đổi từ mô hình quan niêm dữ liệu trên
các quan hệ nhập được là:
IV. Mô hình tổ chức dữ liệu

Nha CC

Ma NCC
Ten NCC
DC NCC
Phieu xuat
So phieu_X
Ngay xuat
Nguoi xuat
Thuoc
Ma thuoc
Ten thuoc
Donvi_T
Don gia
Phieu nhap
So phieu_N
Ngay nhap
Nguoi nhap
Khoa,Phong
Ma khoa
Ten khoa
Ma phong
Ten phong
Kho
Ma kho
Ten kho
DC kho
Thuoc_N
Ma thuoc
So phieu_N
So luong_N
Chua

Ma kho
Ma thuoc
Ton kho
Thuoc_X
Ma thuoc
So phieu_X
So luong _X
n
1
1
1
11
n
n
n
n
n
1
1
IV. Mô hình tổ chức dữ liệu

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×