Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

BAI TAP BAN KINH KHOI LUONG RIENG NGUYEN TU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (62.46 KB, 2 trang )

BÀI TẬP TÍNH BÁN KÍNH, KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA NGUYÊN TỬ
1 đvC = 1,66.10-27kg =1,66.10-24g
1nm = 10-9m = 10-7cm.
1A0 = 10-10m = 10-8cm.
1nm =10 A0
- Nguyên tử khối ( khối lượng nguyên tử biểu thị bằng đvC).
- Khối lượng tuyệt đối ( khối lượng thực của nguyên tử tính bằng gam).
- Mol là lượng chất chứa chứa 6,02. 1023 hạt vi mô (nguyên tử, phân tử, ion, electron..).
- Khối lượng tính bằng gam của một mol (của 6,02. 1023 hạt vi mô tương ứng) gọi là khối
lượng mol, kí hiệu M(g/mol).
- Về số tự thì khối lượng mol nguyên tử trùng với nguyên tử khối, khối lượng mol phân tử
trùng với phân tử khối
Bài 1:
a-56g sắt chứa bao nhiêu hạt proton, hạt notron, hạt electron. Biết một nguyên tử sắt gồm 26 hạt
proton, 30 hạt notron, 26 hạt electron.
b-Trong 1kg sắt có bao nhiêu gam electron?
c-Bao nhiêu Kg sắt chứa 1kg electron?
Bài 2: Tính bán kính gần đúng của Fe ở 200C, biết ở nhiệt độ đó khối lượng riêng của sắt là 7,87g/cm 3
với giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Fe là những quả cầu chiếm 75% thể tích tinh thể. Phần còn
lại là khe rỗng giữa các quả cầu. Cho khối lượng nguyên tử của Fe là 55,85.
Bài 3: Tính bán kính gần đúng của Au ở 200C, biết ở nhiệt độ đó khối lượng riêng của Au là
19,32g/cm3 với giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Au là những quả cầu chiếm 75% thể tích tinh
thể. Phần còn lại là khe rỗng giữa các quả cầu. Cho khối lượng nguyên tử của Au là 196,97.
Bài 4: Bán kính của nguyên tử hidro xấp xỉ bằng 0,053nm. Còn bán kính của proton bằng 1,5.10 -15m.
Cho rằng cả nguyên tử hydro và hạt nhân đều coa dạng hình cầu. Tính tỉ lệ thể tích của toàn nguyên
tử hidro với thể tích của hạt nhân.
Bài 5: Nếu thừa nhận rằng nguyên tử Ca, Cu đều có dạng hình cầu, sắp xếp đặc khít bên nhau thì thể
tích chiếm bởi các nguyên tử kim loại chỉ bằng 74% so với toàn thể khối tinh thể. Hãy tính thể tích
nguyên tử Ca, Cu ( theo đơn vị A0) biết khối lượng riêng ở đktc của chúng đều ở thể rắn tương ứng là
1,55g/cm3, 8,9g/cm3 và khối lượng nguyên tử Ca là 40,08 đvc, của Cu 63,546đvc.
19


Bài 6: Coi nguyên tử flo ( 9 F ) là một hình cầu có bán kính 10-10m và hạt nhân cũng là một hình cầu
có bán kính 10-14m.
a/ Khối lượng của một nguyên tử 199 F tính bằng gam là bao nhiêu?
b/ Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử flo?
c/ Tính tỉ số thể tích của toàn nguyên tử flo so với thể tích của hạt nhân nguyên tử. Thể tích khối cầu
được tính theo công thức V = 4/3πr3.
Bài 7: Nguyên tử kẽm có bán kính r = 1,35.10-10m, có khối lượng bằng 65đvc.
a/ Tính khối lượng riêng của nguyên tử kẽm.
b/ Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung vào hạt nhân với bán kính
r = 2.10-15m. Tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm.
Bài 8: Nguyên tử nhôm có bán kính 1,43A0 và có khối lượng nguyên tử là 27đvc.
a/ Tính khối lượng riêng của nguyên tử nhôm.
b/ Trong thực tế thể tích thật chiếm bởi các nguyên tử chỉ bằng 74% của tinh thể, còn lại là các khe
trống . Định khối lượng riêng đúng của Al. Biết thể tích của hình cầu V = 4/3πr3.
Bài 9: Bán kính gần đúng của hạt nơtron là 1,5.10-15m. Còn khối lượng của nowtron bằng 1,675.1027
kg. Tính khối lượng riêng của nơtron.


Bài 10: Biết tỉ khối của kim loại bạch kim Pt bằng 21,45. Khối lượng nguyên tử bằng 195đvc, Tỉ
khối của nguyên tử vàng bằng 19,5 và khối lượng nguyên tử bằng 197. Hãy so sánh số nguyên tử
Kim loại chứa trong 1cm3 mỗi kim loại trên.
Bài 11: Tính bán kính gần đúng của nguyên tử Canxi. Biết thể tích của 1 mol ca là 25,78cm3( trong
tinh thể kim loại Ca các nguyên tử Ca được xem có dạng hình cầu, chiếm 74% thể tích tinh thể, còn
lại là các khe trống).
Bài 12: Cho biết Ne có 10e, Na có 11e, Mg có 12e. Sắp xếp thứ tự giảm dần bán kính nguyên tử của
Mg2+. Na+ Ne. Giải thích?




×