Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Bài 15: Cơ sở của ăn uống hợp lí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (44.47 KB, 3 trang )

Tuần 19 Ngày 20/01/06
Tiết 38 CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HP LÝ (tt)
I- MỤC TIÊU
- Kiến thức: Sau khi học xong bài, HS biết được giá trò dinh dưỡng của các nhóm thức
ăn, cách thay thế thực phẩm trong cùng nhómđể đảm bảo đủ chất, ngon miệng và
cân bằng chất dinh dưỡng.
-Kó năng: ăn uống hợp lý, giữ vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Thái độ: có ý thức quan tâm đến công việc nội trợ, tham gia giúp đỡ cha mẹ, anh
chò trong mọi công việc của gia đình.
II- CHUẨN BỊ:
-GV: giáo án, tranh vẽ phóng to H3.9; 3.10/71,72
-HS : vở ghi + SGK.
III- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1- n đònh
2- KTBC:
- Thức ăn có vai trò gì đối với cơ thể chúng ta?
- Nêu các nguồn cung cấp chất prôtít, đường bột, chất béo?
- Cho biết chức năng dinh dưỡng của chất đạm , đường bột, chất béo?
3- Bài mới:
TL THẦY TRÒ KIẾN THỨC
18 Vitamin gồm các nhóm
sinh tố A,B,C,D,E,PP,K…
+qs h3.7 em hãy tự ghi
vào vở tên những thực
phẩm cung cấp các loại
sinh tố.
- Em hãy nêu chức năng
dinh dưỡng của sinh tố
A,B,C,D.
- Chất khoáng gồm những
chất nào?


-qs hình 3.7sgk
- sinh tố giúp hệ thần
kinh, hệ tiêu hoá, hệ tuần
hoàn, xương, da hoạt
động bình thường, tăng
sức đề kháng của cơ thể
giúp cơ thể phát triển tốt,
luôn khoẻ mạnh vui vẻ.
- phốt pho, canxi, iốt, sắt.
4- Sinh tố(vitamin)
a. Nguồn cung cấp:
-Có trong rau, quả tươi,
gan, tim, dầu cá, cám
gạo,các loại vitamin
A,B,C,D,E,PP,K…
b. Chức năng dinh
dưỡng:
- giúp cho sự hoạt động
của các hệ cơ quan
- tăng sức đề kháng cơ
thể phát triển tốt.
5- Chất khoáng:
a. Nguồn cung cấp:
12
+qs h3.8 hãy ghi vào vở
các loại thực phẩm cung
cấp chất khoáng?
- Em hãy nêu chức năng
dinh dưỡng của chất
khoáng?

- Ngoài nước uống còn
nguồn nào khác cung cấp
nước cho cơ thể?
- Nước có vai trò ntn đối
với cơ thể con người?
- Chất xơ có trong loại
thực phẩm nào?
- Em hãy nêu vai trò của
chất xơ?
+ chất xơ là thực phẩm mà
cơ thể không tiêu hoá
được. Nhưng nước, chất xơ
cũng là thành phần chủ
yếu trong bữa ăn, mặc dù
không phải là chất dinh
dưỡng.
HĐ 2: Phân tích giá trò
dinh dưỡng của các nhóm
thức ăn.
- Em hãy nêu tên các
nhóm thức ăn?
- căn cứ vào giá trò dinh
dưỡng người ta chia thức
ăn làm mấy nhóm?
- Ý nghóa việc phân chia
+qs h3.8sgk
- nước từ thức uống.
- nước trong thức ăn
hàng ngày.
- có trong rau xanh, trái

cây, ngũ cốc nguyên
chất.
+qs h3.9/71sgk
-100g thòt có thể thay
bằng 100g cá hoặc 120g
trứng (2quả)
- có trong cá mòi, sữa,
đậu, rong biển,gan,
trứng, rau cải.
b- Chức năng dinh
dưỡng:
- giúp sự phát triển
xương, hoạt động cơ
bắp, t/c hệ thần kinh,
cấu tạo hồng cầu, và sự
chuyển hoá cơ thể.
6. Nước:
-là thành phần chủ yếu
của cơ thể, là môi
trường chuyển hoá và
trao đổi chất của cơ
thể.
- điều hoà thân nhiệt
7. Chất xơ:
Ngăn ngừa bệnh táo
bón, làm chất thải
mềm dễ thải ra ngoài.
II- Giá trò dinh dưỡng
của các nhóm thức ăn:
1. Phân nhóm thức ăn :

a. Cơ sở khoa học:
- nhóm giàu đạm
- giàu chất bột đường
- chất béo
- chất khoáng và
vitamin
b. Ý nghóa:
- giúp cho người tổ
thức ăn nhằm mục đích
gì?
+ Khi xây dựng khẩu phần
tuỳ theo tập quán ăn uống
cần thay đổi món ăn cho
ngon miệng hợp khẩu vò.
-200g sữa tươi có thể thay
bằng 200f sữa đậu nành.
-60g trứng thay bằng 50g
đậu phụ.
chức bữa ăn đủ các loại
thành phần cần thiết
và thay đổi món cho
hợp khẩu vò mà bảo
đảm chất dinh dưỡng.
2- Cách thay thế thức
ăn lẫn nhau.
4- Củng cố :6ph
- Nguồn cung cấp chất khoáng, nước, chất xơ, các VTM? và ý nghóa tác dụng của
chúng?
- Giá trò dinh dưỡng của các nhóm thức ăn?
5- Dặn dò: 1 ph

- HS học bài ghi và sgk.

×