Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

bài tập hóa hoc hữu cơ lớp 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.52 KB, 3 trang )

Câu 1: Xác định CTPT của một chất A có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố như sau :mC: mH : mN: mS =
3 : 1 : 7 : 8 biết trong phân từ A có 1 nguyên tử S.
Giải : Gọi CTPT của A có dạng CxHyNtSr ta có :
3 1 7 8
: : :
12 1 14 32
x:y:t:r=
= 0.25 : 1 : 0.5 : 0.25 = 1 : 4 : 2: 1 ( thường chia cho số nhỏ nhất 0.25 )
 Công thức dơn giản nhất : (CH4N2S)n vì theo đề CTPT của A chỉ chưa 1 S nên CTPT A là CH4N2S
Câu 2 : Đốt cháy hoàn toàn a g một chất hữu cơ chứa C , H , Cl thu được 0,22g CO 2 , 0,09g H2O. Khi
phân tích ag hợp chất trên có mặt AgNO 3 thì thu được 1,435g AgCl . Xác định CTPT biết tỉ khối hơi của
hợp chất so với NH3 là 5.
Giải : Gọi CTPT chất A là CxHyClv ( ko có oxy ).
Theo bảo toàn nguyên tố thì :
nC = nCO2 = 0.22/44 = 0.005 mol
nH2 = nH2O = 0.09/18*2 = 0.01 mol
nAgCl = nCl =0.01 mol ( ở đây tôi lập tỉ lệ theo số mol cho nhanh các bạn có thể lập theo khối lượng
 x : y : v = 0.005 : 0.01 : 0.01 = 1:2:2  CT đơn giản nhất : (CH2Cl2)n . Ta có MA = 5*17 = 85  n= 1
Vậy CTPT chất A là : CH2Cl2
Câu 3 : Đốt cháy hoàn toàn a g chất A cần dùng 0,15 mol oxi , thu được 2,24 lít CO 2 (đkc) và 2,7g H2O .
Định CTPT A.
Giải : Gọi CTPT chất A là CxHyOz ( có thể có O hoặc không).
Để xác định CTPT A ta phải tính bằng cách : m A + mO = mCO2 + mH2O  mA = mCO2 + mH2O – mO =
2.24/22.4*44 + 2.7 – 0.15*32 = 2.3 g
Ta có mC = 2.24/22.4*12 = 1.2 g ; mH = 2.7/18*2 = 0.3 g  mO = 2.3 - 1.2 – 0.3 = 0.8 g
 x : y : z = 1.2/12 : 0.3/1 : 0.8/16 = 2:6:1  CT đơn giản A : C2H6O
Câu 4 : Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol một hidrocacbon rồi dẫn toàn bộ sản phẩm sinh ra vào bình chứa
dd Ca(OH)2 dư thấy bình nặng thêm 4,86g đồng thời có 9g kết tủa tạo thành . Xác định CTPT.
Giải : Vì là hidrocacbon nên chỉ có C xHy . khi đốt cháy CxHy nhất thiết phải tạo ra { CO 2 & H2O } lưu ý là cho
toàn bộ 2 sp này vào Ca(OH)2 dư “thấy bình nặng thêm 4,86g đồng thời có 9g kết tủa tạo thành“.
+bình nặng thêm 4,86g : khối lượng bình nặng thêm = m { CO2 + H2O }


+9g kết tủa tạo thành ( CaCO3) : nCO2 = nCaCO3 = 0.09 mol.  nC = 0.09 mol
Kết hợp hai điều này ta có : m CO2 = 0.09*44 = 3.96 g  mH2O = 4.86 – 3.96 = 0.9  nH2 = 0.9/18*2 = 0.1
mol
 x : y = 0.09 : 0.1 = 9:10  CT đơn gian nhất C9H10. Ngoài ra ta có M = m/n = ( 1.08+0.1)/0.01 = 118
 CTPT của A là C9H10.
Câu 5 : Khi đốt 1 lít chất X cần 5 lít oxi thu được 3 lít CO2 , 4 lít hơi nước (thể tích các khí đo ở cùng
điều kiện t° , p). Xác định CTPT của X.
Giải : Vì (thể tích các khí đo ở cùng điều kiện t° , p) nên ta có tỉ lệ về thể tích cũng chính là tỉ lệ về số
mol.
VC = 3 lit; V H = 8  V O = 0 vì VO2 ban đầu = 5/2 = 10 lit = VO2 sau phản ứng = 2* VC + V H
 Công thức tổng quát : CxHy ta có x:y = 3:8  C3H8.
Câu 6 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 6.72 lit (dktc) { CO 2 và 1 ankan X }. Tong hỗn hợp sau đốt cháy có
7.2 g H2O và 11.2 lit CO2. CTPT của X là ?.
Giải : Gọi a, b lần lượt là số mol của CO2 và X : CnH2n+2 ta có các pt sau :
a + b = 0.3

bn + a = 0.5
(2n + 2) * 2 = 0.8


Giải cái này ra  n=3  C3H8 .
Câu 7 : A là chất hữu cơ chứa C, H, O có M = 74 đvC. Tìm CTPT A ?.
Giải : bài này thuộc dạng biện luận :
+ Giả sử A chỉ có 1 O  CxHy có M = 74-16 = 58. Ta có : 12x + y = 58  y = 58 – 12x.


y > 0

2 x + 2 ≥


58 − 12 x > 0
 x < 4.83


y 2 x + 2 ≥ 58 − 12 x  x ≥ 4

Đk :
. Vì x là số nguyên  x =4  CTPT C4H10O.
+ Tương tự ta giả sử có 2 O, 3 O các bạn tự giải tiếp
Đáp số : C4H10O ; C3H6O2 ; C2H2O3.
Câu 8 : Cho hợp chất hữu cơ A gồm C, H, O đốt cháy  224 cm3 CO2 và 0.24 g H2O. Tỉ khối A với He là
19. Tìm CTPT A.
Giải :
Gọi CTPT A : CxHyOz. ta có mC = 0.12 g ; mH = 2/75  x:y = (0.12/12) : ( 2/75 ) = 3/8 ( cùng chia cho 2/75)
 CTPT A có dạng (C3H8)nOz. Vì mO vẫn chưa biết nên ta phải biện luận :
Ta đã có M = 19*4 = 76 dvC  (12*3+8)n + 16z = 76  44n + 16z = 76.
 44n < 76  n < 1.7  n =1 ( số nguyên )  16z = 76 – 44*1  z = 2
 CTPT C3H8O2.
Câu 9 : ( ĐH khối A 2008 ) Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C2H2 và hiñrocacbon X sinh ra 2
lít khí CO2 và 2 lít hơi H2O (các thể tích khí và hơi nước ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức
phân tử của X là :
A.C2H6.
B. C2H4.
C. CH4.
D. C3H8.
Giải :
Số nguyên tử C trung bình = 2/1 = 2  X có 2C. Do : V(CO2) = V(H2O) nên X là ankan. Tóm lại X là C2H6.
Câu 10 : Chất Y chứa C, H, O, N khi đốt cháy hoàn toàn thu được CO2, H2O và N2. Cho biế nH2O = 1.75
nCO2 ; tổng số mol CO2 và số mol H2O bằng 2 lần số mol O2 tham gia phản ứng. Phân tử khối Y < 95. Tìm
CTPT Y.

A. C3H6O2N B. C2H7
O2N2 C. C2H7
O2N D. C3H5
ON2
Bài làm : Viết pt ta thấy :
CxHyOzNt + ( x+ y/4 - z/2 ) O2  xCO2 + y/2 H2O + t/2 N2
Theo đề ta có y= 3.5x (1) và x + y/2 = 2( x + y/4 – z/2 )  x = z (2)
Từ (1) và (2)  B. C2H7O2N2
DẠNG 1:
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ A thu được 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) và 3,6 gam H2O.
a Xác định công thức đơn giản nhất của A.
b Nếu làm bay hơi 2,2 gam A có thể tích đúng bằng thể tích của 0,8 gam khí oxi. Xác định CTPT của A
ĐS: CTĐGN: C2H4O. CTPT: C4H8O2
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 4,45 gam hợp chất hữu cơ A (gồm C, H, O và N) thu được 3,15 gam H 2O, 1,12 lít
khí N2 (ở đktc) và 6,6 gam CO2.
a Xác định CTĐGN của A.
b Xác định CTPT của A biết tỉ khối hơi của A đối với H2 là 44,5.
ĐS: CTĐGN: C3H7NO2 ; CTPT: C3H7NO2
Câu 3: Đốt cháy 3,6 gam hợp chất hữu cơ A thu được 5,6 lít khí CO2 và 10,8 gam H2O.
a Xác định CTĐGN của A.
b Xác định CTPT của A. Biết tỉ khối hơi của A đối với oxi bằng 2,25.
ĐS: CTĐGN: C5H12; CTPT: C5H12.
DẠNG 2:
Câu 1: Hợp chất hữu cơ X có : %C = 24,24%, %H = 4,04%, %Cl = 71,72%.
a Xác định CTĐGN của X.
b Xác định CTPT của X. Biết tỉ khối hơi của X so với CO2 bằng 2,25.
ĐS: CTĐGN: CH2Cl; CTPT: C2H4Cl2.
Câu 2: Hợp chất hữu cơ X có %C = 40%, %O = 53,33%.
a Xác định CTĐGN của X.
b Xác định CTPT của X. Biết tỉ khối hơi của X đối với hiđro bằng 30.

ĐS: CTĐGN: CH2O; CTPT: C2H4O2.
DẠNG 3:
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam hợp chất hữu cơ X cần dùng vừa đủ 6,72 lí O 2(ở đktc). Sản phẩm thu được
chỉ CO2 và H2O trong đó mCO2 nhiều hơn mH2O 3,4 gam.


a
b

Xác định CTĐGN của X.
Xác định CTPT của X. Biết tỉ hoá hơi 3,2 gam X có thể tích đúng bằng thể tích của 1,6 gam khí O 2 đo ở
cùng điều kiện.
ĐS: CTĐGN: C2H6O; CTPT: C2H6O
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 3,0 gam hợp chất hữu cơ X cần dùng vừa hết 5,04 lít khí O 2 (ở đktc). Sản phẩm
cháy gồm CO2 và H2O có tỉ lệ 11:6 về khối lượng.
a Xác định CTĐGN của X.
b Xác định CTPT của X. Biết 0,42 gam X có thể tích đúng bằng thể tích 0,308 gam khí oxi đo cùng điều
kiện.
ĐS: CTĐGN: C3H8O; CTPT: C3H8O.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam một hiđrocacbon X. Cho toàn bộ sản phẩm vào dung dịch Ca(OH) 2 thì thu
được 25gam kết tủa trắng.
a Xác định CTĐGN của X.
b Xác định CTPT của X. Biết tỉ khối hơi của X đối với oxi bằng 2,25.
ĐS: CTĐGN: C5H12; CTPT: C5H12.



×