Tải bản đầy đủ (.pdf) (230 trang)

Luận án phát triển đội ngũ giảng viên bộ môn phương pháp giảng dạy trong các trườngkhoa đại học sư phạm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 230 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

THÁI HUY BẢO

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN
BỘ MÔN PHƢƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
TRONG CÁC TRƢỜNG/KHOA
ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGHỆ AN


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

THÁI HUY BẢO

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN
BỘ MÔN PHƢƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
TRONG CÁC TRƢỜNG/KHOA
ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 62. 14. 01. 14

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học
PGS.TS. PHẠM MINH HÙNG


NGHỆ AN


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và
kết quả nêu trong luận án này chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình
nào khác.
Tác giả luận án
Thái Huy Bảo


ii
MỤC LỤC

Trang
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN .........vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................... ix
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ ................................................................ x
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1.

Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 1

2.

Mục đích nghiên cứu ........................................................................................ 2


3.

Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ................................................................. 2

4.

Giả thuyết khoa học .......................................................................................... 2

5.

Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 2

6.

Quan điểm tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu ............................................. 3

7.

Những luận điểm cần bảo vệ của luận án ......................................................... 5

8.

Đóng góp của luận án ....................................................................................... 6

9.

Cấu trúc của luận án ......................................................................................... 6

Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
GIẢNG VIÊN BỘ MÔN PHƢƠNG PHÁP GIẢNG DẠY TRONG CÁC

TRƢỜNG/KHOA ĐẠI HỌC SƢ PHẠM ............................................................... 7
1.1.

TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ ........................................................ 7

1.1.1. Những nghiên cứu về phát triển đội ngũ giảng viên ........................................ 7
1.1.2. Những nghiên cứu về phát triển đội ngũ giảng viên bộ môn phƣơng
pháp giảng dạy trong các trƣờng/khoa ĐHSP ................................................ 15
1.2.

MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA ĐỀ TÀI ........................................... 20

1.2.1. Giảng viên và giảng viên bộ môn phƣơng pháp giảng dạy ............................ 20
1.2.2. Đội ngũ và đội ngũ giảng viên bộ môn phƣơng pháp giảng dạy ................... 22
1.2.3. Phát triển và phát triển đội ngũ giảng viên bộ môn phƣơng pháp giảng dạy ....... 22
1.3.

GIẢNG VIÊN BỘ MÔN PHƢƠNG PHÁP GIẢNG DẠY TRONG
CÁC TRƢỜNG/KHOA ĐẠI HỌC SƢ PHẠM ............................................. 24


iii
1.3.1. Vai trò của giảng viên bộ môn phƣơng pháp giảng dạy trong các
trƣờng/khoa Đại học sƣ phạm ........................................................................ 24
1.3.2. Đặc trƣng lao động sƣ phạm của giảng viên bộ môn phƣơng pháp
giảng dạy ........................................................................................................ 29
1.3.3. Mô hình nhân cách giảng viên bộ môn phƣơng pháp giảng dạy trong
các trƣờng/khoa Đại học sƣ phạm .................................................................. 35
1.3.4. Những thách thức đối với giảng viên bộ môn phƣơng pháp giảng dạy
trƣớc yêu cầu chuẩn hóa ................................................................................. 45

1.4.

MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN BỘ
MÔN PHƢƠNG PHÁP GIẢNG DẠY TRONG CÁC TRƢỜNG/
KHOA ĐẠI HỌC SƢ PHẠM ........................................................................ 46

1.4.1. Sự cần thiết phải phát triển đội ngũ giảng viên bộ môn phƣơng pháp
giảng dạy trong các trƣờng/khoa Đại học sƣ phạm ........................................ 46
1.4.2. Một số định hƣớng (cách tiếp cận) phát triển đội ngũ giảng viên bộ
môn phƣơng pháp giảng dạy trong các trƣờng/khoa Đại học sƣ phạm ......... 52
1.4.3. Nội dung phát triển đội ngũ giảng viên bộ môn phƣơng pháp giảng dạy
trong các trƣờng/khoa Đại học sƣ phạm ........................................................ 53
1.4.4. Chủ thể quản lý phát triển đội ngũ giảng viên bộ môn phƣơng pháp
giảng dạy trong các trƣờng/khoa Đại học sƣ phạm ........................................ 56
1.4.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự phát triển đội ngũ giảng viên bộ môn
phƣơng pháp giảng dạy trong các trƣờng/khoa Đại học sƣ phạm ................. 58
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1.......................................................................................... 64
Chƣơng 2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
GIẢNG VIÊN BỘ MÔN PHƢƠNG PHÁP GIẢNG DẠY TRONG CÁC
TRƢỜNG/KHOA ĐẠI HỌC SƢ PHẠM ............................................................. 66
2.1.

TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN NGÀNH SƢ PHẠM VÀ CÁC TRƢỜNG/
KHOA SƢ PHẠM Ở NƢỚC TA HIỆN NAY .............................................. 66

2.1.1. Những kết quả đạt đƣợc ................................................................................. 66
2.1.2. Những hạn chế và bất cập .............................................................................. 72


iv

2.2.

THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN BỘ MÔN PHƢƠNG PHÁP
GIẢNG DẠY TRONG CÁC TRƢỜNG/KHOA ĐẠI HỌC SƢ PHẠM ...... 73

2.2.1. Giới thiệu việc tổ chức khảo sát thực trạng đội ngũ giảng viên bộ môn
phƣơng pháp giảng dạy trong các trƣờng/khoa ĐHSP................................... 73
2.2.2. Thực trạng đội ngũ giảng viên bộ môn phƣơng pháp giảng dạy trong
các trƣờng/khoa Đại học Sƣ phạm ................................................................. 76
2.3.

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN
BỘ MÔN PHƢƠNG PHÁP GIẢNG DẠY TRONG CÁC TRƢỜNG/
KHOA ĐẠI HỌC SƢ PHẠM ...................................................................... 100

2.3.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý về phát triển đội ngũ giảng viên
bộ môn phƣơng pháp giảng dạy trong các trƣờng/khoa Đại học sƣ phạm .... 102
2.3.2. Xây dựng quy hoạch và tuyển dụng đội ngũ giảng viên bộ môn phƣơng
pháp giảng dạy.............................................................................................. 103
2.3.3. Đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ giảng viên bộ môn phƣơng pháp giảng dạy .... 104
2.3.4. Tổ chức cho giảng viên bộ môn phƣơng pháp giảng dạy nghiên cứu và
ứng dụng Khoa học giáo dục ........................................................................ 106
2.3.5. Tổ chức cho giảng viên bộ môn phƣơng pháp giảng dạy thâm nhập
thực tế phổ thông .......................................................................................... 107
2.3.6. Đánh giá giảng viên bộ môn phƣơng pháp giảng dạy .................................. 107
2.3.7. Có chính sách và môi trƣờng thuận lợi để giảng viên bộ môn phƣơng
pháp giảng dạy phát huy tốt vai trò của mình .............................................. 108
2.3.8. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong đào tạo và nâng cao chất lƣợng đội
ngũ giảng viên bộ môn phƣơng pháp giảng dạy .......................................... 109
2.4.


THỰC TRẠNG CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ PHÁT
TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN BỘ MÔN PHƢƠNG PHÁP GIẢNG
DẠY TRONG CÁC TRƢỜNG/KHOA ĐẠI HỌC SƢ PHẠM .................. 109

2.5.

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN BỘ MÔN
PHƢƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
GIẢNG VIÊN BỘ MÔN PHƢƠNG PHÁP GIẢNG DẠY TRONG
CÁC TRƢỜNG/KHOA ĐẠI HỌC SƢ PHẠM ........................................... 111


v
2.5.1. Mặt mạnh ...................................................................................................... 111
2.5.2. Mặt hạn chế, thiếu sót................................................................................... 112
2.5.3. Nguyên nhân................................................................................................. 113
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2........................................................................................ 114
Chƣơng 3. CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN
BỘ MÔN PHƢƠNG PHÁP GIẢNG DẠY TRONG CÁC TRƢỜNG/
KHOA ĐẠI HỌC SƢ PHẠM .............................................................................. 115
3.1.

NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ..................................................... 115

3.1.1. Bảo đảm tính mục tiêu.................................................................................. 115
3.1.2. Bảo đảm tính thực tiễn ................................................................................. 115
3.1.3. Bảo đảm tính hệ thống.................................................................................. 115
3.1.4. Bảo đảm tính khả thi .................................................................................... 115
3.2.


CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN BỘ MÔN
PHƢƠNG PHÁP GIẢNG DẠY TRONG CÁC TRƢỜNG/KHOA
ĐẠI HỌC SƢ PHẠM................................................................................... 116

3.2.1. Tổ chức nghiên cứu, thảo luận trong cán bộ quản lý các trƣờng/khoa
Đại học sƣ phạm về vai trò và sự cần thiết phải phát triển đội ngũ
giảng viên bộ môn phƣơng pháp giảng dạy ................................................. 116
3.2.2. Thực hiện công tác quy hoạch, tuyển chọn và đào tạo đội ngũ giảng viên
bộ môn phƣơng pháp giảng dạy trong các trƣờng/khoa Đại học sƣ phạm .... 119
3.2.3. Xây dựng bộ tiêu chuẩn năng lực nghề nghiệp và xác định các chuẩn
phấn đấu của giảng viên bộ môn phƣơng pháp giảng dạy trong các
trƣờng/khoa Đại học sƣ phạm ...................................................................... 124
3.2.4. Bồi dƣỡng nâng cao năng lực sƣ phạm cho đội ngũ giảng viên bộ môn
phƣơng pháp giảng dạy, đáp ứng yêu cầu phát triển ngành sƣ phạm và
các trƣờng sƣ phạm ...................................................................................... 136
3.2.5. Tạo động lực làm việc để phát huy vai trò của ĐNGV bộ môn PPGD
trong các trƣờng/khoa ĐHSP ....................................................................... 140


vi
3.3.

KHẢO SÁT SỰ CẤP THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC GIẢI
PHÁP ĐỀ XUẤT ......................................................................................... 145

3.3.1. Mục đích khảo sát......................................................................................... 145
3.3.2. Nội dung và phƣơng pháp khảo sát .............................................................. 145
3.3.3. Đối tƣợng khảo sát ....................................................................................... 146
3.3.4. Kết quả khảo sát về sự cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp đã đề xuất .... 146

3.4.

THỰC NGHIỆM .......................................................................................... 150

3.4.1. Tổ chức thực nghiệm .................................................................................... 150
3.4.2. Phân tích kết quả thực nghiệm ..................................................................... 154
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3........................................................................................ 166
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 167
1.

Kết luận ........................................................................................................ 167

2.

Kiến nghị ...................................................................................................... 168

CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ....................................... 169
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 170
PHỤ LỤC NGHIÊN CỨU .................................................................................... 179


vii

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN
Các chữ viết tắt

TT

Các chữ viết đầy đủ


1

CBQL

Cán bộ quản lý

2



Cao đẳng

3

CĐSP

Cao đẳng sƣ phạm

4

CNH, HĐH

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

5

CMNV

Chuyên môn nghiệp vụ


6

CNTT

Công nghệ thông tin

7

CSVC

Cơ sở vật chất

8

ĐH

Đại học

9

ĐHSP

Đại học sƣ phạm

10

ĐT-BD

Đào tạo - bồi dƣỡng


11

ĐN

Đội ngũ

12

ĐNGV

Đội ngũ giảng viên

13

ĐC

Đối chứng

14

GDĐH

Giáo dục đại học

15

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo


16

GDPT

Giáo dục phổ thông

17

GV

Giảng viên

18

HTTCDH

Hình thức tổ chức dạy học

19

HTTC

Hệ thống tín chỉ

20

HS

Học sinh


21

KT-XH

Kinh tế-xã hội

22

KHCB

Khoa học cơ bản

23

KHGD

Khoa học giáo dục

24

KHSP

Khoa học sƣ phạm

25

KTSP

Kiến tập sƣ phạm



viii

26

KN

Kỹ năng

27

KNSP

Kỹ năng sƣ phạm

28

KTDH

Kỹ thuật dạy học

29

KTĐG

Kỹ thuật đánh giá

30

LĐSP


Lao động sƣ phạm

31

NCKH

Nghiên cứu khoa học

32

NVSP

Nghiệp vụ sƣ phạm

33

PP

Phƣơng pháp

34

PPDH

Phƣơng pháp dạy học

35

PPĐG


Phƣơng pháp đánh giá

36

PPGD

Phƣơng pháp giảng dạy

37

PT

Phổ thông

38

PTDH

Phƣơng tiện dạy học

39

QTDH

Quá trình dạy học

40

QLGD


Quản lý giáo dục

41

SGK

Sách giáo khoa

42

SV

Sinh viên

43

SP

Sƣ phạm

44

SPH

Sƣ phạm học

45

TCCN


Trung cấp chuyên nghiệp

46

TCSP

Trung cấp sƣ phạm

47

THCS

Trung học cơ sở

48

THPT

Trung học phổ thông

49

TN

Thực nghiệm

50

TTSP


Thực tập sƣ phạm


ix

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1.

Thống kê số phiếu hỏi khảo sát thực trạng ĐNGV và phát
triển ĐNGV trong các trƣờng/khoa ĐHSP (Từ tháng 4 đến
tháng 8/2012) ...................................................................................... 75

Bảng 2.2.

Thống kê số lƣợng ngành đào tạo giáo viên THPT của các
trƣờng/khoa ĐHSP .............................................................................. 76

Bảng 2.3.

Thống kê số lƣợng GV bộ môn PPGD theo ngành đào tạo ở các
trƣờng khoa ĐHSP theo ngành đào tạo ............................................... 79

Bảng 2.4.

Thống kê tỉ lệ bộ môn PPGD/ngành đào tạo SP ở các trƣờng
khoa ĐHSP .......................................................................................... 81

Bảng 2.5.


Thống kê cơ cấu ĐNGV bộ môn PPGD theo độ tuổi ......................... 83

Bảng 2.6.

Thống kê cơ cấu ĐNGV bộ môn PPGD theo trình độ đào tạo ........... 84

Bảng 2.7.

Thống kê cơ cấu ĐNGV bộ môn PPGD theo chức danh giảng dạy ....... 85

Bảng 2.8.

Tỉ lệ đánh giá về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống của
ĐNGV bộ môn PPGD ......................................................................... 87

Bảng 2.9.

Tỉ lệ đánh giá về năng lực giảng dạy của ĐNGV bộ môn PPGD ....... 88

Bảng 2.10.

Tỉ lệ đánh giá về năng lực nghiên cứu KHGD của ĐNGV bộ
môn PPGD ........................................................................................... 92

Bảng 2.11.

Tỉ lệ đánh giá về năng lực cung ứng dịch vụ giáo dục, phát triển
đơn vị, phục vụ xã hội và cộng đồng của ĐNGV bộ môn PPGD ....... 95


Bảng 2.12.

Tỉ lệ đánh giá về năng lực hội nhập quốc tế trong phát triển
chƣơng trình và đào tạo giáo viên của ĐNGV bộ môn PPGD ............ 97

Bảng 2.13.

Các hoạt động đã triển khai để phát triển ĐNGV bộ môn PPGD ..... 100

Bảng 2.14.

Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự phát triển ĐNGV bộ môn PPGD ....... 110

Bảng 3.1.

Đánh giá sự cấp thiết của các giải pháp đề xuất (n= 268) ................. 146

Bảng 3.2.

Đánh giá tính khả thi của các giải pháp đề xuất (n= 268) ................. 148

Bảng 3.3.

Tổng hợp số lƣợng khách thể TN ...................................................... 153

Bảng 3.4.

Kết quả khảo sát trình độ ban đầu về kiến thức của nhóm TN
và ĐC ................................................................................................. 155



x
Bảng 3.5.

Khảo sát trình độ ban đầu về KN nghề nghiệp của nhóm TN
và ĐC ................................................................................................. 156

Bảng 3.6.

Bảng tần suất kết quả kiểm tra sau TN lần 1 về kiến thức của
GV bộ môn PPGD ............................................................................. 157

Bảng 3.7.

Phân bố tần xuất f i và tần xuất tích luỹ f i  về kiến thức của
nhóm TN và ĐC ................................................................................ 158

Bảng 3.8.

Bảng tần suất kết quả kiểm tra sau lần TN 2 về kiến thức của
GV bộ môn PPGD ............................................................................. 160

Bảng 3.9.

Phân bố tần xuất f i và tần xuất tích luỹ f i  về kiến thức của
nhóm TN trong lần thứ nhất và thứ hai ............................................. 161

Bảng 3.10.

Kết quả về trình độ KN nghề nghiệp của GV bộ môn PPGD ở

lần TN thứ nhất .................................................................................. 163

Bảng 3.11.

Kết quả về trình độ KN nghề nghiệp của GV bộ môn PPGD ở
lần TN thứ hai .................................................................................... 164

Bảng 3.12.

So sánh kết quả về trình độ KN nghề nghiệp của GV bộ môn
PPGD ở lần TN thứ nhất và thứ hai .................................................. 164


xi

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 3.1. Biểu đồ phân bố tần suất f i ................................................................ 159
Biểu đồ 3.2. Biểu đồ tần suất tích lũy f i  ............................................................. 159
Biểu đồ 3.3. Biểu đồ phân bố tần suất f i ................................................................ 162
Biểu đồ 3.4. Biểu đồ tần suất tích lũy f i  ............................................................. 162
Biểu đồ 3.5. So sánh kết quả về trình độ KN nghề nghiệp của GV bộ môn
PPGD ở lần TN thứ nhất và thứ hai .................................................. 165


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Một trong những nhiệm vụ đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT là “tiếp tục

đổi mới mạnh mẽ phƣơng pháp dạy và học theo hƣớng hiện đại; phát huy tính tích
cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của ngƣời học; khắc phục
lối truyền thụ áp đặt một chiều , ghi nhớ máy móc . Tập trung dạy cách học , cách
nghĩ, khuyế n khích tƣ̣ ho ̣c , tạo cơ sở để ngƣời học tự cập nhật và đổi mới tri thức,
kỹ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức
học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học”[33].
Nhiệm vụ đổi mới này phải đƣợc bắt đầu từ ngay trong các trƣờng/khoa
ĐHSP, nơi đào tạo đội ngũ nhà giáo, CBQL giáo dục - lực lƣợng quyết định chất
lƣợng GD&ĐT.
Trong các trƣờng/khoa ĐHSP, GV bộ môn PPGD có chức năng đào tạo
phƣơng pháp, KTDH cho SV, để rồi sau này, khi ra trƣờng, SV lại áp dụng các
phƣơng pháp, KTDH đã lĩnh hội vào công tác giảng dạy của mình.
Điều rõ ràng là giáo viên các trƣờng PT không thể thực hiện thành công việc
đổi mới PP, HTTCDH nếu nhƣ họ không đƣợc đào tạo (khi còn học trong trƣờng
SP), bồi dƣỡng (khi đã ra trƣờng) các PP, HTTCDH mới một cách bài bản cả về
phƣơng diện lý luận và thực tiễn. Những chậm trễ trong đổi mới PP, HTTCDH hiện
nay ở trƣờng PT và ngay trong chính các trƣờng/khoa ĐHSP một phần trách nhiệm
thuộc về ĐNGV bộ môn PPGD.
Vì thế, ĐNGV bộ môn PPGD phải là những ngƣời đi đầu trong việc nghiên
cứu, ứng dụng và chuyển giao các PP, HTTCDH mới. Nhƣng trong khi đó, vai trò
của họ lại chƣa đƣợc nhận thức và phát huy một cách đầy đủ. Hiện tƣợng xem
thƣờng GV bộ môn PPGD, xem họ là “công dân hạng hai” trong các trƣờng/khoa
ĐHSP vẫn tiếp tục tồn tại. Bản thân GV bộ môn PPGD lại chƣa xác định đƣợc
“chỗ đứng” đích thực của mình để nỗ lực vƣơn lên trong CMNV. Tâm lý tự ti, an
phận còn khá phổ biến ở một bộ phận không nhỏ GV bộ môn PPGD. Bên cạnh đó,


2
nhiều khoa/ngành SP lại chƣa có bộ môn PPGD độc lập. Do phải sinh hoạt chung
với GV của các bộ môn khác nên điều kiện để GV bộ môn PPGD phát triển “bản

sắc” của mình, để khẳng định mình về CMNV cũng rất khó khăn... Từ đó, phát
triển ĐNGV bộ môn PPGD đã trở thành một yêu cầu cấp thiết đối với các
trƣờng/khoa ĐHSP.
Với những lý do nêu trên, chúng tôi chọn đề tài: “Phát triển đội ngũ giảng
viên bộ môn Phương pháp giảng dạy trong các trường/khoa Đại học Sư phạm”
để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nhiên cứu cứu lý luận và thực tiễn, đề xuất các giải pháp phát
triển ĐNGV bộ môn PPGD trong các trƣờng/khoa ĐHSP, đáp ứng Chương trình
phát triển ngành SP và các trường SP từ năm 2011 đến năm 2020.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Vấn đề phát triển ĐNGV bộ môn PPGD trong các trƣờng/khoa SP.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Các giải pháp phát triển ĐNGV bộ môn PPGD trong các trƣờng/khoa ĐHSP.
4. Giả thuyết khoa học
Có thể phát triển ĐNGV bộ môn PPGD trong các trƣờng/khoa ĐHSP đủ về
số lƣợng, đồng bộ về cơ cấu, nâng cao chất lƣợng, nếu xây dựng và thực hiện đƣợc
các giải pháp có cơ sở khoa học, có tính khả thi, dựa trên lý luận về phát triển nguồn
nhân lực, trong đó đặc biệt quan tâm đến phát triển các phẩm chất, năng lực đặc thù
của GV bộ môn PPGD.
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu
5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của vấn đề phát triển ĐNGV bộ môn PPGD
trong các trƣờng/khoa ĐHSP.
5.1.2. Nghiên cứu cơ sở thực tiễn của vấn đề phát triển ĐNGV bộ môn
PPGD trong các trƣờng/khoa ĐHSP.


3

5.1.3. Đề xuất các giải pháp phát triển ĐNGV bộ môn PPGD trong các
trƣờng/khoa ĐHSP.
5.1.4. Khảo sát sự cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp đề xuất; Thực
nghiệm một số giải pháp phát triển ĐNGV bộ môn PPGD trong các trƣờng/khoa ĐHSP.
5.2. Phạm vi nghiên cứu
5.2.1. Nghiên cứu các giải pháp phát triển ĐNGV bộ môn PPGD trong các
trƣờng/khoa ĐHSP đào tạo giáo viên THPT dƣới góc độ quản lý giáo dục.
5.2.2. Khảo sát thực trạng, thăm dò sự cấp thiết và tính khả thi của các giải
pháp đề xuất ở một số trƣờng/khoa ĐHSP (ĐHSP Thái Nguyên; ĐHSP Hà Nội; ĐH
Vinh, ĐHSP Huế; ĐH Sài Gòn, ĐHSP Thành phố Hồ Chí Minh, ĐH Đồng Tháp);
Thực nghiệm các giải pháp đề xuất ở các trƣờng ĐHSP Thành phố Hồ Chí Minh,
ĐHSP Thái Nguyên, ĐH Vinh và ĐH Sài Gòn.
6. Quan điểm tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Quan điểm tiếp cận
6.1.1. Quan điểm tiếp cận hệ thống - cấu trúc
Quan điểm này đòi hỏi khi nghiên cứu thực trạng, đề xuất giải pháp phát
triển ĐNGV bộ môn PPGD trong các trƣờng/khoa ĐHSP phải xem xét đối tƣợng
một cách toàn diện, nhiều mặt, nhiều mối quan hệ, trong trạng thái vận động và phát
triển, trong những điều kiện và hoàn cảnh cụ thể để tìm ra bản chất và quy luật vận
động của đối tƣợng.
6.1.2. Quan điểm tiếp cận hoạt động - nhân cách
Quan điểm này đòi hỏi việc phát triển ĐNGV bộ môn PPGD trong các
trƣờng/khoa ĐHSP, một mặt phải xuất phát từ những hoạt động của các
trƣờng/khoa ĐHSP nhƣng mặt khác, quan trọng hơn phải xuất phát từ những hoạt
động của chính ĐNGV bộ môn PPGD để tự hoàn thiện nhân cách của mình.
6.1.3. Quan điểm thực tiễn
Quan điểm này đòi hỏi trong quá trình nghiên cứu phải bám sát thực tiễn của
các trƣờng/khoa ĐHSP; phát hiện đƣợc những mâu thuẫn, những khó khăn của thực
tiễn để đề xuất các giải pháp phát triển ĐNGV bộ môn PPGD có cơ sở khoa học và
có tính khả thi.



4
6.2. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu, chúng tôi đã sử dụng phối hợp các nhóm
phƣơng pháp nghiên cứu sau đây:
6.2.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý thuyết
6.2.1.1. Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp tài liệu
Phƣơng pháp này đƣợc chúng tôi sử dụng để phân tích và tổng hợp tài liệu
có liên quan nhằm hiểu biết sâu sắc, đầy đủ hơn bản chất cũng nhƣ những dấu hiệu
đặc thù của vấn đề nghiên cứu, trên cơ sở đó sắp xếp chúng thành một hệ thống lý
thuyết của đề tài.
6.2.1.2. Phƣơng pháp khái quát hóa các nhận định độc lập
Phƣơng pháp này đƣợc chúng tôi sử dụng để rút ra những khái quát, nhận
định của bản thân về các vấn đề nghiên cứu, từ những quan điểm, quan niệm của
ngƣời khác.
6.2.1.3. Phƣơng pháp mô hình hóa
Phƣơng pháp này đƣợc chúng tôi sử dụng để giả định (mô hình lý luận và thực
tiễn) về đối tƣợng nghiên cứu, từ đó tìm ra bản chất vấn đề mà đề tài cần đạt đƣợc.
6.2.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
6.2.2.1. Phƣơng pháp điều tra bằng ankét
Dùng các phiếu hỏi (ankét) để thu thập ý kiến của CBQL, GV, SV các
trƣờng/khoa ĐHSP về:
- Thực trạng ĐNGV bộ môn PPGD trong các trƣờng/khoa ĐHSP hiện nay;
- Thực trạng công tác phát triển ĐNGV bộ môn PPGD trong các trƣờng/khoa
ĐHSP hiện nay;
- Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác phát triển ĐNGV bộ môn
PPGD trong các trƣờng/khoa ĐHSP hiện nay...
6.2.2.2. Phƣơng pháp trao đổi, phỏng vấn theo chủ đề
Phƣơng pháp này đƣợc chúng tôi sử dụng để tìm hiểu sâu thêm các vấn đề về

thực trạng ĐNGV bộ môn PPGD và phát triển ĐNGV bộ môn PPGD trong các
trƣờng/khoa ĐHSP hiện nay, thông qua việc trao đổi trực tiếp với các đối tƣợng
điều tra.


5
6.2.2.3. Phƣơng pháp lấy ý kiến chuyên gia
Phƣơng pháp này đƣợc chúng tôi sử dụng để thu thập, xin ý kiến các chuyên
gia, CBQL, GV bộ môn PPGD các trƣờng/khoa ĐHSP về vấn đề nghiên cứu, tăng
độ tin cậy của kết quả điều tra.
6.2.2.4. Phƣơng pháp phân tích và tổng kết kinh nghiệm giáo dục
Phƣơng pháp này đƣợc chúng tôi sử dụng để thu thập các thông tin thực tế,
có ý nghĩa đối với đề tài nghiên cứu.
6.2.2.5. Phƣơng pháp thực nghiệm
Phƣơng pháp này đƣợc chúng tôi sử dụng để đánh giá tính hiệu quả của các
giải pháp phát triển ĐNGV bộ môn PPGD trong các trƣờng/khoa ĐHSP đã đề xuất.
TN đƣợc tiến hành hai vòng, với các nhóm GV bộ môn PPGD thực nghiệm và đối
chứng; các nhóm này tƣơng đƣơng nhau về mọi mặt. Nhóm TN sẽ áp dụng các giải
pháp đề xuất, còn nhóm ĐC giữ nguyên.
6.2.3. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng các công thức thống kê để xử lý số liệu thu đƣợc, so sánh và đƣa ra
kết quả nghiên cứu của luận án.
7. Những luận điểm cần bảo vệ của luận án
7.1. ĐNGV bộ môn PPGD là lực lƣợng giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong
đào tạo NVSP cho SV. Nếu không quan tâm đúng mức đến việc phát triển ĐNGV
bộ môn PPGD thì sản phẩm đầu ra của các trƣờng/khoa ĐHSP sẽ không đáp ứng
đƣợc yêu cầu đổi mới chƣơng trình GDPT sau năm 2015.
7.2. Phát triển ĐNGV bộ môn PPGD là phát triển nguồn nhân lực đặc thù
của Ngành SP. Vì thế, nội dung, cách thức phát triển ĐN này phải dựa trên nội
dung, cách thức phát triển nguồn nhân lực nói chung, mặt khác phải dựa trên những

đặc trƣng LĐSP và mô hình nhân cách GV bộ môn PPGD.
7.3. Tổ chức nghiên cứu, thảo luận trong CBQL các trƣờng/khoa ĐHSP về
vai trò và sự cần thiết phải phát triển ĐNGV bộ môn PPGD; Thực hiện công tác
quy hoạch, tuyển chọn và đào tạo ĐNGV bộ môn PPGD; Xây dựng bộ tiêu chuẩn
nghề nghiệp và xác định các chuẩn phấn đấu của GV bộ môn PPGD; Bồi dƣỡng


6
nâng cao năng lực SP cho ĐNGV bộ môn PPGD; Tạo động lực làm việc để phát
huy vai trò của ĐNGV bộ môn PPGD... là những giải pháp cơ bản để phát triển
một cách hiệu quả ĐN này.
8. Đóng góp của luận án
8.1. Góp phần làm sáng tỏ hơn những vấn đề lý luận về phát triển ĐNGV nói
chung, ĐNGV bộ môn PPGD trong các trƣờng/khoa ĐHSP nói riêng.
8.2. Đánh giá thực trạng ĐNGV bộ môn PPGD và phát triển ĐN này ở một
số trƣờng/khoa ĐHSP.
8.3. Xây dựng hệ thống các giải pháp phát triển ĐNGV bộ môn PPGD trong
các trƣờng/khoa ĐHSP.
8.4. Thiết kế đƣợc Chương trình bồi dưỡng nâng cao năng lực SP cho GV bộ
môn PPGD và Bộ tiêu chuẩn năng lực nghề nghiệp của GV bộ môn PPGD.
9. Cấu trúc của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục nghiên cứu, luận án
gồm có 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của của vấn đề phát triển đội ngũ giảng viên bộ
môn phƣơng pháp giảng dạy trong các trƣờng/khoa Đại học Sƣ phạm.
Chƣơng 2: Cơ sở thực tiễn của vấn đề phát triển đội ngũ giảng viên bộ môn
phƣơng pháp giảng dạy trong các trƣờng/khoa Đại học Sƣ phạm.
Chƣơng 3: Các giải pháp phát triển đội ngũ giảng viên bộ môn phƣơng pháp
giảng dạy trong các trƣờng/khoa Đại học Sƣ phạm.



7

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
GIẢNG VIÊN BỘ MÔN PHƢƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
TRONG CÁC TRƢỜNG/KHOA ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
1.1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ
1.1.1. Những nghiên cứu về phát triển đội ngũ giảng viên
1.1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài
GDĐH trong thập niên đầu của thế kỷ XXI đã giành đƣợc sự quan tâm của
nhiều quốc gia, nhiều tổ chức quốc tế và nhiều nhà nghiên cứu trên thế giới. Hàng
loạt hội nghị, hội thảo khoa học đã đƣợc UNESCO tổ chức, với sự tham gia của
nhiều chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực GDĐH. Mới đây nhất, phải kể đến Hội
nghị thế giới về GDĐH, tổ chức tại trụ sở UNESCO ở Paris, với gần 1.000 ngƣời
tham dự, đến từ 150 quốc gia. Hội nghị này đã thảo luận về các động thái mới của
GDĐH trƣớc những thay đổi và phát triển của xã hội.
Trong bài phát biểu khai mạc của mình, Tổng Giám đốc của UNESCO, ông
Koichiro Masura đã phác thảo bốn động thái đang làm thay đổi GDĐH:
- Thứ nhất là sự gia tăng nhu cầu, với tổng số 51. 000.000 SV mới trên toàn
thế giới kể từ năm 2000.
- Thứ hai là sự đa dạng hóa các nhà cung cấp, trong đó GDĐH tƣ nhân hiện
nay đã chiếm hơn 30% tổng số SV trên toàn thế giới.
- Thứ ba là ảnh hƣởng của CNTT và truyền thông lên tất cả mọi khía cạnh
của việc học, từ việc cung cấp các khóa học và chia sẻ kiến thức đến việc hợp tác
trên các dự án nghiên cứu và tạo điều kiện tiếp cận với nguồn tài nguyên giáo dục
miễn phí.
- Thứ tƣ là vấn đề toàn cầu hóa, đƣợc phản ánh qua số lƣợng ngày càng tăng
các SV học tập ở nƣớc ngoài, qua việc các trƣờng ĐH thành lập các chi nhánh
chƣơng trình học tập nƣớc ngoài.

Những động thái này không những làm thay đổi GDĐH mà còn làm thay đổi
quan niệm về vị trí, vai trò của ngƣời GV; về vấn đề xây dựng và phát triển ĐNGV


8
trong trƣờng ĐH. Những thay đổi này đã đƣợc thể hiện thông qua công trình nghiên
cứu của nhiều tác giả. Có thể khái quát những nghiên cứu của các tác giả nƣớc
ngoài về GV và phát triển ĐNGV trên một số phƣơng diện chính sau đây:
- Vị trí, vai trò của GV
Các tác giả Victor Minichiello [109], Catherine Armstrong [101], đều xem
GV là lực lƣợng quyết định chất lƣợng đào tạo của một trƣờng ĐH. Trong khi đó,
các tác giả Linda Darling-Hammond [104] thì khẳng định, không thể có một trƣờng
ĐH danh tiếng nếu thiếu một ĐNGV xuất sắc. Các tác giả này cho rằng, GV ĐH
đƣợc định nghĩa trong 3 chức năng: nhà giáo; nhà khoa học và nhà cung ứng dịch
vụ cho xã hội.
- GV ĐH trƣớc hết là một nhà giáo giỏi, ngƣời đƣợc trang bị bốn nhóm kiến
thức/kỹ năng sau: Kiến thức chuyên ngành; Kiến thức về chương trình đào tạo;
Kiến thức và kỹ năng về dạy học và Kiến thức về môi trường giáo dục, hệ thống
giáo dục, mục tiêu giáo dục, giá trị giáo dục...
- GV ĐH là nhà khoa học, ngƣời có khả năng nghiên cứu, giải thích và dự
báo các vấn đề của tự nhiên - xã hội mà loài ngƣời và khoa học chƣa có lời giải.
- GV ĐH là nhà cung ứng dịch vụ cho xã hội, ngƣời tham gia công tác quản
lý, các công việc hành chính, tham gia các tổ chức xã hội, cố vấn cho SV, liên hệ
thực tập, tìm chỗ làm cho SV, phản biện cho các tạp chí khoa học, tham dự và tổ
chức các hội nghị, hội thảo khoa học…
- Sự cần thiết phải phát triển ĐNGV
Tác giả Linda Darling-Hammond [104] cho rằng, phát triển ĐNGV là công
việc đặc biệt quan trọng đối với trƣờng ĐH. Vì thế, cần phải chăm lo xây dựng và
phát triển ĐNGV.
Còn theo các tác giả Maria Hendriks, Hans Luyten, Jaap Scheerens, Peter

Sleegers và Rien SteenJaap Scheerens [105], phát triển ĐNGV ĐH là con đƣờng
quan trọng bậc nhất để nâng cao hiệu quả GDĐH.
Ông Tổng Giám đốc của UNESCO cũng đã đề cập đến tầm quan trọng của
việc thu hút và giữ chân các GV có trình độ trong lĩnh vực GDĐH, cũng nhƣ cung
cấp cho họ đầy đủ các điều kiện làm việc [94].


9
- Yêu cầu, giải pháp phát triển ĐNGV
Có nhiều công trình đã đi sâu nghiên cứu những yêu cầu mà ngƣời GV cần
phải đáp ứng trong bối cảnh của nền kinh tế tri thức và nhà trƣờng ĐH hiện đại.
Tác giả Victor Minichiello trong chuyên khảo Phát triển đội ngũ trong các
trường ĐH [109], đã quan tâm đến việc hình thành ở GV những năng lực cần thiết
trong một môi trƣờng đang thay đổi.
Theo tác giả Catherine Armstrong [101], ngƣời GV ĐH có hai nhiệm vụ
cơ bản là giảng dạy và nghiên cứu. Nhƣng trƣớc tiên họ cần quan tâm phát triển
các kỹ năng giảng dạy của mình, đồng thời với việc tích lũy kinh nghiệm trên
lĩnh vực này…
Các tác giả Niels Brouwer và Fred Korthagen [106] đã chỉ ra sự cần thiết
phải phát triển tính sáng tạo cho GV ĐH, nhất là đối với GV trong các trƣờng/khoa
SP. Nếu không chú ý đầy đủ đến điều này thì các trƣờng/khoa SP không thể đào tạo
ra đƣợc những nhà giáo sáng tạo sau này.
Các tác giả khác nhƣ Speck và Knipe [108], Chapel Hill [102] lại quan tâm
đến phát triển chuyên môn nói chung và việc phát triển PPGD cho đội ngũ GV ĐH
bằng các hình thức nhƣ tạo cơ hội học tập cho họ; tham gia các hoạt động tƣ vấn,
giúp đỡ SV học tập; giám sát và hỗ trợ kỹ thuật cho các cơ sở giáo dục; tham quan,
thực tế…
Các tác giả Maria Hendriks, Hans Luyten, Jaap Scheerens, Peter Sleegers
và Rien SteenJaap Scheerens [105] cho rằng, phát triển ĐNGV ĐH về CMNV
cần quan tâm đến các yếu tố nhƣ: Niềm tin và năng lực, chất lƣợng giảng dạy, sự

liên tục trau dồi và phát triển tri thức khoa học, kỹ năng nghề nghiệp, tình cảm
nghề nghiệp…
Hội nghị quốc tế về GDĐH thế kỉ XXI đã nêu lên những năng lực cần có của
một GV ĐH mẫu mực, bao gồm: 1) Có kiến thức và sự thông hiểu về các cách học
khác nhau của SV; 2) Có kiến thức, năng lực và thái độ về mặt theo dõi đánh giá SV
nhằm giúp họ tiến bộ; 3) Tự nguyện hoàn thiện bản thân trong ngành nghề của
mình; biết ứng dụng những tiêu chí nghề nghiệp và luôn luôn cập nhật những thành


10
tựu mới nhất; 4) Biết ứng dụng những thành tựu của công nghệ thông tin, về môn
học, ngành học của mình 5); Có khả năng nhận biết đƣợc tín hiệu của thị trường
bên ngoài về nhu cầu của giới chủ đối với SV tốt nghiệp; 6) Làm chủ đƣợc những
thành tựu mới về dạy và học, từ cách dạy học mặt giáp mặt đến cách dạy học từ xa;
7) Chú ý đến quan điểm và mong ƣớc của khách hàng; 8) Hiểu đƣợc những tác
động của nhân tố quốc tế và đa văn hóa đối với các chƣơng trình đào tạo; 9) Có khả
năng dạy nhiều loại hình SV khác nhau, thuộc những nhóm khác nhau về độ tuổi
môi trƣờng KT-XH, dân tộc; 10) Có khả năng bảo đảm các giờ giảng chính khóa,
seminar hoặc tại các xƣởng sản xuất với số lƣợng SV đông; 11) Có khả năng hiểu
đƣợc những chiến lược thích ứng về nghề nghiệp của các cá nhân [94].
Từ nghiên cứu mô hình phản ứng của ngƣời học RUP (The Reflective Urban
Practitioner), các tác giả của trƣờng ĐH New Jersey - Mỹ [107] đã công bố các
KNSP cần đƣợc phát triển ở đội ngũ GV ĐH dựa trên các nhiệm vụ, mục tiêu và
triết lý của GDĐH. Đó là: 1) Động lực và hành vi; 2) Truyền thông; 3) Dịch vụ kế
hoạch và hƣớng dẫn; 4) Chiến lƣợc dạy học; 5) Đánh giá.
Các tác giả David Kember và Lyn Gow [103] trong công trình "Nghiên cứu
hành động là một loại hình phát triển ĐNGV ĐH" đã cho rằng, để phát triển
ĐNGV ĐH cần cố gắng cải thiện hoạt động giảng dạy của GV, thông qua các
hành động lập kế hoạch; biên soạn đề cƣơng chi tiết; tổ chức các mối quan hệ với
SV và tài liệu học tập; sử dụng các phƣơng pháp và hình thức dạy học; đánh giá

kết quả học tập của SV... Nghiên cứu hành động đã trở thành một cơ sở để phát
triển ĐNGV ĐH.
Các tác giả Allan Ellis và Renata Phelps [99] lại tập trung nghiên cứu mô
hình dạy học hợp tác và xem đây là một phƣơng diện của phát triển ĐNGV ĐH.
Theo các tác giả này, dạy học hợp tác phải trở thành một năng lực không thể thiếu
đƣợc của ngƣời GV ĐH.
Trong bài báo "Thực tiễn hỗ trợ phát triển ĐNGV", các tác giả An
Lieberman và Phi Delta Kappan [100] đã mô tả những việc mà các trƣờng ĐH đã
làm để hỗ trợ phát triển ĐNGV. Có những việc các trƣờng ĐH đã làm tốt (xây dựng


11
nội dung đào tạo, bồi dƣỡng GV; đánh giá GV…), có những việc các trƣờng ĐH
làm chƣa tốt (tạo điều kiện để GV trao đổi CMNV với các đồng nghiệp nƣớc ngoài;
sự hẩng hụt về thế hệ trong ĐNGV…). Từ đó các tác giả đã đề xuất một số giải
pháp để phát triển ĐNGV.
Nhƣ vậy, vấn đề phát triển ĐNGV đã đƣợc nhiều tác giả nƣớc ngoài quan
tâm nghiên cứu. Các công trình nghiên cứu của họ đã đề cập tới nhiều phƣơng diện
liên quan đến đề tài nghiên cứu của tác giả.
1.1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước
Ở trong nƣớc, những năm gần đây đã xuất hiện một số công trình nghiên cứu
về GV ĐH. Các công trình này đã góp phần làm rõ những nội dung sau đây:
- Ý nghĩa của vấn đề phát triển ĐNGV
Tác giả Lê Đức Ngọc [67] cho rằng, có hai lý do chính làm cho vấn đề phát
triển ĐNGV trở thành mối quan tâm hàng đầu của các trƣờng ĐH: 1) Trình độ của
đội ngũ quyết định chất lƣợng, khả năng giảng dạy, nghiên cứu khoa học và phục
vụ xã hội của một trƣờng ĐH; 2) Chi phí lƣơng và phụ cấp cho đội ngũ này là
khoản chi phí lớn nhất của mỗi trƣờng ĐH, nó gắn liền với chất lƣợng, hiệu quả,
hiệu suất đào tạo. Vì thế, các trƣờng ĐH cần phải thƣờng xuyên chăm lo công tác
bồi dƣỡng chuyên môn nghiệp vụ cho GV; phải dành kinh phí từ các nguồn khác

nhau cho công tác này.
Theo tác giả Cao Tuấn Anh, việc phát triển ĐNGV “phải đƣợc coi là nhiệm vụ
trọng tâm trong chiến lƣợc phát triển nguồn nhân lực của các trƣờng ĐH”[2; tr.10].
Tác giả Trần Xuân Bách [3] đã gắn việc phát triển ĐNGV với đánh giá
ĐNGV và xem đây là hai vấn đề then chốt của các trƣờng ĐH hiện nay. Theo tác
giả, phát triển ĐNGV thực chất là phát triển nghề nghiệp của ĐNGV và sự phát
triển này phải trở thành trách nhiệm có tính quy hoạch của trường ĐH.
Những năm gần đây, khi Ban cán sự Đảng Bộ GD&ĐT ban hành Nghị quyết
về đổi mới quản lý GDĐH giai đoạn 2010-2012 và Bộ GD&ĐT triển khai chƣơng
trình hành động thực hiện Nghị quyết, các trƣờng ĐH đã tổ chức nhiều hội thảo
khoa học, khẳng định vai trò tiên phong trong đổi mới GDĐH là ĐNGV và để


12
GDĐH Việt Nam cất cánh, cần phải tập trung giải quyết vấn đề then chốt - phát
triển ĐNGV.
- Vai trò và mô hình nhân cách ngƣời GV ĐH
Cũng giống nhƣ các tác giả nƣớc ngoài, các tác giả trong nƣớc đều khẳng
định vai trò quan trọng của GV đối với việc nâng cao chất lƣợng GDĐH.
Theo tác giả Nguyễn Hữu Châu, GV đóng vai trò chủ chốt trong việc quyết
định chất lƣợng GDĐH.
Tác giả Võ Xuân Đàn cho rằng: “Không ai khác quyết định yếu tố chất lƣợng
ở trƣờng ĐH ngoài ĐNGV. Mọi nguồn lực khác của nhà trƣờng, của xã hội chỉ đóng
vai trò hỗ trợ, tiếp sức, tạo điều kiện để ngƣời GV thực hiện chức năng cao quý của
mình là đào tạo thế hệ trẻ, những nhân tài chủ nhân của đất nƣớc”[31; tr.10].
Tác giả Trần Khánh Đức đã đƣa ra mô hình tổng thể của ngƣời GV trong nền
GDĐH hiện đại với 4 chức năng: Nhà khoa học chân chính; Nhà sư phạm tâm
huyết; Nhà hoạt động văn hóa xã hội tích cực và Nhà quản lý giáo dục tài ba [38].
Tác giả Nguyễn Văn Đệ, xuất phát từ mô hình nhân cách của con ngƣời Việt
Nam trong thời đại công nghiệp hóa, hiện đại hóa, tập trung vào 5 yếu tố cơ bản

(nhân văn - xã hội; làm chủ công nghệ; năng động thích nghi cao; có đủ sức khỏe
thể lực; sáng tạo) để xác lập mô hình nhân cách của ngƣời GV ĐH trong thời đại
mới, gồm 4 đặc trƣng sau đây: GV ĐH là ngƣời có tố chất nhân cách trí tuệ; GV
ĐH là ngƣời có tố chất phát triển hài hòa giữa con ngƣời và tự nhiên; GV ĐH là
ngƣời có tố chất phát triển hài hòa giữa con ngƣời và xã hội; GV ĐH là ngƣời có tố
chất khẳng định tính chủ thể sáng tạo, nhận thức và cải tạo thế giới xung quanh,
không ngừng vƣơn lên hoàn thiện chính mình [36].
Tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc cho GV ĐH là những con ngƣời có "nhận thức
mẫu mực, tác phong mẫu mực, kiến thức mẫu mực và hiệu quả mẫu mực" [63].
Một số tác giả khác lại tiếp cận mô hình nhân cách ngƣời GV ĐH dƣới góc
độ phẩm chất - hoạt động: Phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống; Giảng dạy;
Nghiên cứu khoa học; Hoạt động phát triển đơn vị, phục vụ xã hội và cộng đồng.
Quan điểm của chúng tôi thiên về xem xét mô hình ngƣời GV ĐH dƣới góc
độ chức năng nghề nghiệp của họ. Từ đó, GV ĐH đƣợc nhìn nhận là nhà giáo tâm


×