Tải bản đầy đủ (.docx) (47 trang)

Kế toán các khoản thanh toán với người mua, người bán tại công ty cổ phần ECICO – Xí nghiệp thương mại ECICO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.27 KB, 47 trang )

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU

LỜI MỞ ĐẦU

Trong nền kinh tế hiện nay với sự đổi mới vượt bậc của công nghệ nước
ta với xu thế toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới Việt Nam đã gia nhập tổ chức
thương mại thế giới WTO. Đó vừa là cơ hội vừa là thách thức đối với một đất
nước đang phát triển và như chúng ta đã biết, nền kinh tế nước ta trong năm
vừa qua bên cạnh những thành quả đạt được thì cũng có những khó khăn lớn


cần nổ lực khắc phục như đã có rất nhiều doanh nghiệp lâm vào tình trạng phá
sản. Do đó để tồn tại, đứng vững và gặt hái được những thành công tốt đẹp trên
thị trường là vấn đề doanh nghiệp cần phải giải quyết. Chính vì thế mà bất kì
doanh nghiệp nào cũng phải xây dựng cho mình kế hoạch hoạt động tốt và có
hiệu quả, trong đó có sự đóng góp không nhỏ của bộ phận kế toán. Kế toán
được coi là ngôn ngữ kinh doanh, là phương tiện giao tiếp giữa doanh nghiệp
với các đối tượng có quan hệ. Kế toán ghi chép kịp thời chính xác những
nghiệp vụ phát sinh, từ đó cung cấp những thông tin nhằm xây dựng kế hoạch
hoạt động chặt chẽ, xác thực.
Với việc chuyển biến của đất nước theo hướng công nghiệp hoá - hiện đại
hoá đã tạo ra sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp và sự tồn tại Nợ Có trong kinh doanh là điều tất yếu, nhưng doanh nghiệp phải biết sử dụng
đồng vốn của mình như thế nào để phát huy thế mạnh cho công ty. Xét trên khả
năng thanh toán và tình hình công nợ của doanh nghiệp sẽ phản ánh rõ nét về
chất lượng công tác quản lý tài chính nói chung, công tác hoạt động và sử dụng
vốn lưu động nói riêng. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác hạch
toán, cùng với quá trình tìm hiểu thực tế tại công ty cổ phần ECICO – Xí
nghiệp thương mại ECICO, em đã chọn đề tài: “Kế toán các khoản thanh
toán với người mua, người bán tại công ty cổ phần ECICO – Xí nghiệp


thương mại ECICO’’ để làm báo cáo thực tập tốt nghiệp cho mình. Nội dung
đề tài gồm 3chương:
CHƯƠNG 1: Cơ sở lý luận về kế toán phải thu khách hàng, phải trả
người bán trong doanh nghiệp.
CHƯƠNG 2: Thực trạng công tác kế toán phải thu khách hàng, phải trả
người bán tại công ty cổ phần ECICO – Xí nghiệp thương mại ECICO .
CHƯƠNG 3: Kết luận công tác kế toán khoản phải thu khách hàng,
khoản phải trả người bán tại Xí nghiệp thương mại ECICO.
Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán là một vấn đề khá phức
tạp, đòi hỏi thời gian tìm hiểu dài và hiểu biết rộng. Mặc dù được sự giúp đỡ
tận tình của cô Nguyễn Thị Duyên, cũng như các cô chú, anh chị tại phòng kế
toán công ty, tuy nhiên do sự hạn chế về thời gian cũng như điều kiện tiếp xúc


với thực tế còn ít và sự non trẻ về vốn kiến thức nên bài báo cáo của em sẽ
không tránh khỏi những thiếu xót. Em rất mong nhận được sự thông cảm và
chỉ bảo tận tình của cô Nguyễn Thị Duyên và các cô chú, anh chị trong phòng
kế toán và ban lãnh đạo công ty cổ phần ECICO – Xí nghiệp thương mại
ECICO để báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn cô giáo Nguyễn Thị Duyên và ban
lãnh đạo Công ty cổ phần ECICO – Xí nghiệp thương mại ECICO cùng các cô
chú, anh chị tại phòng kế toán đã giúp em hoàn thành chuyên đề này.
Đà Nẵng, ngày 08 tháng 4 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Đỗ Thị Dung

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH
HÀNG, PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Nguyên tắc kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
1.1.1 Nguyên tắc kế toán phải thu khách hàng

Các khoản phải thu được theo dõi chặt chẽ, chi tiết cho từng khoản phải thu
và từng đối tượng phải thu, phải thường xuyên kiểm tra đôn đốc thu hồi nợ,
tránh tình trạng bị chiếm dụng vốn hoặc nợ nần dây dưa đối với những khách
hàng có mối quan hệ giao dịch mua bán thường xuyên hoặc có số dư nợ lớn thì
cuối tháng, cuối quý công ty cần tiến hành kiểm tra đối chiếu từng khoản nợ đã
phát sinh, đã thu hồi và số nợ chưa thanh toán nếu cần có thể yêu cầu khách
hàng xác nhận bằng văn bản.


Chính sách chiết khấu, giảm giá chỉ có khi hợp đồng thỏa thuận có thời hạn
thanh toán giữa hai bên (bên bán và bên mua).
Quy định thanh toán theo hợp đồng thỏa thận. Căn cứ vào đó để phân thành
nợ phải thu ngắn hạn hay nợ phải thu dài hạn. Nợ phải thu cần phân loại theo
các hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư tài chính phục vụ cho việc lập báo
cáo lưu chuyển tiền tệ.
Ghi chép phản ánh đầy đủ kịp thời chính xác về từng khoản nợ phát sinh
theo từng đối tượng, từng khoản nợ và thời gian thanh toán từng khoản nợ cụ
thể.
1.1.2 Nguyên tắc kế toán phải trả người bán
Phải chi tiết theo từng đối tượng phải trả và ghi chép theo từng lần thanh
toán mọi khoản thanh toán với người bán hay nhà cung cấp đều được phản ánh
vào sổ kế toán trên cơ sở chứng từ có liên quan được lập theo đúng phương
pháp quy định như: Hoá đơn bán hàng, biên bản giao nhận hàng, các chứng từ
thanh toán tiền hàng, chứng từ giảm giá hàng bán, chứng từ xuất kho hàng kém
chất lượng, mất phẩm chất để trả lại người bán.
- Thời hạn trả nợ được quy định theo hợp đồng thoả thuận giữa hai bên (bên
bán và bên mua).
- Được hưởng chiết khấu theo thời hạn trả nợ quy định.
1.2 Phương pháp kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
1.2.1 Kế toán phải thu khách hàng

a. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 131 “Phải thu khách hàng”

Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh và theo dõi các khoản nợ phải
thu khách hàng về số tiền bán hàng hoá hoặc cung cấp dịch vụ mà doanh
nghiệp đã thực hiện và tình hình thanh toán các khoản phải thu.
Kết cấu:
SDĐK: Bán hàng chưa thu tiền
TK 131 “Phải thuSDĐK:
khách người
hàng” mua ứng trước tiền
PSTK: + Các khoản phải thu từ
khách hàng
+ Số tiền thừa trả lại cho khách
hàng
SDCK: Khoản còn phải thu khách
hàng

hàng
PSTK: + Khách hàng thanh toán nợ
cho hàng về bán hàng, cung cấp dịch
vụ doanh nghiệp
+ Số tiền khách hàng ứng trước
cho DN
SDCK: Số tiền khách hàng ứng trước


b. Phương pháp hạch toán:
TK 511
TK3331
Thuế GTGT đầu ra

TK521, 531, 532
Chiết khấu thương mại, giảm giá, hàng bán bị trả lại
TK333
TK711
TK111, 112
Chênh lệch tỷ giá tăng
Thuế


Doanh thu bán hàng,
cung cấp dịch vụ

TK131
Chiết khấu thanh toán

Thu nhập khác
chưa thu tiền

Chi hộ cho người mua về chi
phí vận chuyển, bốc vác

TK413

TK635

Thuế
TK111, 112, 113
Khách hàng ứng trước
hoặc thanh toán tiền
TK152, 153, 156

Khách hàng thanh toán
bằng hàng
TK133
TK331

Chênh lệch tỷ giá giảm
Bù trừ nợ
Sơ đồ 1.1. Phương pháp hạch toán phải thu khách hàng

1.2.2 Kế toán phải trả người bán.
a. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 331 “Phải trả người bán”


Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ảnh và theo dõi số tiền mà doanh
nghiệp phải trả cho cho người bán hoặc cung cấp dịch vụ và tình hình thanh
toán của doanh nghiệp đối với nhà cung cấp.
Kết cấu:
TK 331 “Phải trả cho người bán”
SDĐK: + Các khoản đã trả hoặc ứng
trước cho người bán

SDĐK: + Số tiền còn nợ người
bán, nhà cung cấp

SPSTK: + Số tiền doanh nghiệp đã
trả cho người bán hàng ,cung cấp dịch
vụ

SPSTK: Số tiền doanh nghiệp
phải trả cho người bán


+Số tiền được người bán chấp nhận
+Số tiền DN đã ứng trước cho người
bán

+SDCK: Số tiền doanh nghiệp
còn phải trả người bán

+SDCK: Số tiền doanh nghiệp còn
ứng trước, số tiền đã trả lớn hơn số
phải trả

b. Phương pháp hạch toán
TK 111, 112

TK 331

TK 152, 153, 156


Trả nợ người bán bằng

Mua hàng hóa, vật tư
chưa thanh toán

TK 1331

tiền
TK 152, 153, 156
Hàng mua trả lại

TK 133

TK 211, 213
Mua tài sản cố định

Thuế

TK 1332

TK 311, 341
TK 241

Trả nợ bằng tiền vay
TK 515

Khối lượng XDCB bàn giao

Chiết khấu thanh toán
khi
được hưởng
TK 641, 642
TK 711

Chi phí kinh doanh

Nợ không tìm ra chủ hoặc
chủ
nợ không đòi được xử lý
TK 111, 112
Ứng trước tiền cho người

bán
Sơ đồ 1.2: Phương pháp hạch toán phải trả người bán


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN PHẢI THU
KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ECICO – XÍ NGHIỆP THƯƠNG MẠI ECICO
2.1. Khái quát chung về Xí nghiệp thương mại ECICO.
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
- Căn cứ vào Nghị định 33/CP ngày 27 tháng 5 năm 1996 của Chính phủ về
việc phê chuẩn điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty công nghiệp tàu thủy
Việt Nam.
- Căn cứ Nghị định số 38/CP ngày 28 tháng 4 năm 1997 của Chính phủ về việc
sửa đổi và bổ sung một số điều ở Nghị định 50/CP ngày 28 tháng 06 năm 1986
của Chính phủ về việc thành lập, tổ chức lại, giải thể và phá sản doanh nghiệp
Nhà nước.
- Xét đề nghị của công ty xây lắp và công nghiệp tàu thủy Miền Trung tại tờ
trình 125/TT - công ty ngày 22 tháng 4 năm 2003 của trưởng ban TCCB –
Tổng công ty.
- Thành lập công ty xuất nhập khẩu và công trình giao thông trên cơ sở sắp xếp
và xác nhập hai đơn vị: xí nghiệp và công trình giao thông, xí nghiệp kinh
doanh dịch vụ tổng hợp trực thuộc công ty xây lắp và công nghiệp tàu thủy
Việt Nam kể từ ngày có quyết định.
- Tên công ty: Công ty xuất nhập khẩu và công trình giao thông (cũ).
- Tháng 5 năm 2011 Công ty xuất nhập khẩu và công trình giao thông đổi
tên thành Công ty cổ phần ECICO – Xí nghiệp thương mại ECICO.
- Tên công ty: Công ty cổ phần ECICO – Xí nghiệp thương mại ECICO.
- Địa chỉ: K400/2 Điện Biên Phủ, Phường Thanh Khê Đông, Quận Thanh
Khê, Đà Nẵng.
- MST: 0400556070-003

- Điện thoại: (05113)241703 – (05113)721749
- Ngay từ những ngày đầu thành lập công ty có vốn kinh doanh ban đầu là:
2.809.745.000 (số ĐKKD 106921 ngày 06/06/1996 của Uỷ ban kế hoạch tỉnh


QNĐN) cùng với tinh thần trách nhiệm và sự nổ lực của công ty, năm 2004
được cơ quan tư vấn trao tặng giải thưởng cúp vàng Đà Nẵng.
- Đồng thời được UBND thành phố Đà Nẵng tặng bằng khen về sản phẩm
“Đèn chiếu sáng” và sáu bằng khen do tổng công ty công nghiệp tàu thủy Việt
Nam tặng.
- Công ty tiến hành các biện pháp cũng cố hoạt động cải tiến phương thức
kinh doanh. Huy động vốn với nhiều hình thức để tạo ra lợi nhuận, làm cho
công ty đứng vững và phát triển trong cơ chế thị trường.
- Khi mới thành lập công ty gồm 38 người, số lượng cán bộ công nhân viên
này ngay những ngày đầu tiên là những cánh tay đắc lực nhanh chóng tiếp cận
thị trường trong và ngoài nước.
- Bắt đầu từ những ngày đầu thành lập công ty còn có rất nhiều khó khăn,
quy mô còn nhỏ, mặt hang còn ít do số vốn đầu tư còn hạn chế nên chưa mở
rộng, số lượng cán bộ chưa được nhiều, tay nghề chưa cao. Sau thời gian dài
kinh doanh đã có nhiều chuyển biến lớn trên thị trường, công ty ngày càng
phát triển rộng. Bên cạnh đó mạng lưới kinh doanh cũng không kém phần mở
rộng khắp cả nước, cơ sở mua bán dần được tăng lên ngày càng nhiều. Sau
những ngày thành lập số vốn cũng như số lao động của công ty cũng nhiều hơn
hiện nay là 60 người.
- Mặt hàng kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp, các phương tiên vật tư, các
loại giấy, thép, vật tư thiết bị cơ khí, phụ tùng, phụ kiện, tàu thủy và các loại
hàng hóa liên quan đến ngành công nghiệp tàu thủy. Kinh doanh các loại vật
tư, nguyên liệu kim loại màu cung cấp cho cả nhà máy sản xuất thép, dây cáp
điện, xi măng, đèn giao thông…
- Thị trường hoạt động của công ty:

+ Số 47 Phan Bội Châu, Quận Hải Châu,TP Đà Nẵng.
+ Số 420 Hoàng Diệu, Quận Hải Châu, TP Đà Nẵng.
+ Chi nhánh Hà Nội.
+ Chi nhánh Vinh.
+ Chi nhánh TP HCM.


2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty.
a. Chức năng
- Kinh doanh các mặt hàng xuất nhập khẩu trực tiếp, các phương tiện vật tư…
Xây lắp các công trình thủy lợi kênh mương, cầu cống, cống thoát nước và lắp
đặt thiết bị công nghệ.
- Công ty có chức năng về lập dự án tư vấn, khảo sát thiết kế các công trình
điện chiếu sáng, điện công nghiệp dân dụng, đường dây trạm biến áp cao thế.
- Hợp tác liên doanh với các tổ chức trong và ngoài nước, liên kết với các đối
tác khách hàng trên cơ sở hai bên cùng có lợi, đào tạo cung ứng lao động xuất
khẩu.
- Mở rộng hợp tác nhằm nghiên cứu đáp ứng nhu cầu khách hàng.
b. Nhiệm vụ
- Đảm bảo sự tồn tại và phát triển của công ty một cách vững chắc, cải tiến
thiết bị nghiên cứu ngày một hiện đại hơn. Đưa ra những biện pháp khắc phục
nhằm hoàn thiện cơ sở vật chất hạ tầng.
- Phát huy tối đa năng lực chất xám của các thành viên trong công ty đồng thời
nâng cao năng suất sử dụng các thiết bị hiện có của công ty. Không ngừng bảo
tồn và phát triển vốn cấp phát, đảm bảo trang trải về tài chính, thực hiện đầy đủ
và nghiêm túc các nghĩa vụ đối với nhà nước. Quản lý chăm lo đời sống cho
cán bộ công nhân viên trong công ty.
2.1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất của công ty cổ phần ECICO – Xí nghiệp
thương mại ECICO.
- Xây lắp các công trình giao thông, công nghệ dân dụng, hệ thống điện chiếu

sáng cộng đồng, đèn tín hiệu giao thông, đường dây trạm biến áp từ 110kv trở
xuống.
- Xây lắp các công trình thủy lợi, kênh mương, cầu cống, cấp thoát nước và lắp
đặt thiết bị công nghệ.
- Đầu tư kinh doanh, xây dựng công nghiệp và dân dụng khu đô thị nhà ở.


2.1.4. Tổ chức bộ máy công ty cổ phần ECICO – Xí nghiệp thương mại
ECICO.
a. Sơ đồ tổ chức quản lý tại công ty cổ phần ECICO – Xí nghiệp thương
mại ECICO.
- Tổ chức bộ máy công ty gồm có: Ban giám đốc, các phòng ban chức năng,
văn phòng đại diện của các cửa hàng.
Giám đốc công ty

Phó giám đốc kỹ thuật

Phòng tổng
hợp

Phòng tài vụ

Phòng kinh
doanh

Cửa hàng
tôn

Ghi chú:


Quan hệ chủ đạo

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức quản lý tại công ty.

Phòng kỹ
thuật

Cửa hàng
ống

Phân xưởng
cơ khí


b. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban trong công ty.
- Giám đốc: Là người có quyền lãnh đạo cao nhất công ty, chịu trách nhiệm về
mọi hoạt động SXKD của công ty trước nhà nước và pháp luật.
- Phó giám đốc: Là người tham mưu cho giám đốc điều hành mọi hoạt động
SXKD, đồng thời được chỉ định để thay thế giám đốc điều hành mọi hoạt động
SXKD khi giám đốc đi vắng.
- Phòng tổng hợp: Có chức năng tham mưu cho ban lãnh đạo của công ty về
mọi hoạt động SXKD của đơn vị, đồng thời tổ chức công tác kế toán tại công
ty, tham mưu cho giám đốc về chính sách nhân sự, quy chế tiền lương cho cán
bộ công nhân trong công ty.
- Phòng tài vụ: Tổ chức thực hiện công tác kế hoạch kế toán tài chính theo
đúng pháp luật nhà nước.
- Phòng kinh doanh: Tham mưu cho giám đốc về sự biến động của thị trường
trong và ngoài nước trên cơ sở lập dự án bảo vệ, khai thác nguồn hàng và nhu
cầu tiêu thụ để đặt ra kế hoạch đúng đắn.
- Phòng kỹ thuật: Quản lý công tác kỹ thuật an toàn lao động, điều động các

phương tiện phục vụ hàng ngày cho từng thành viên trong tổ, trong phân
xưởng, theo dõi sữa chữa máy móc, thiết bị, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật
- Phân xưởng cơ khí:
- Cửa hàng tôn: Chuyên bán tôn các loại cho khách hàng.
- Cửa hàng ống: Bán các loại vật liệu về ống cho các công trình và xuất bán
cho các đại lý bán lẻ.


2.1.5. Tổ chức bộ máy kế toán và hình thưc quản lý ghi sổ kế toán tại công
ty.
a. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.
Kế toán trưởng

Kế toán tổng hợp

Thủ quỹ

Ghi chú:

Kế toán hàng
hóa

Kế toán tiền
mặt

Quan hệ chủ đạo
Quan hệ đối chiếu

Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.
* Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban.

+ Kế toán trưởng: phụ trách chung, thực hiện chức năng quản lý tài chính,
kiểm tra tình hình thu chi, xử lý các chứng từ, hạch toán ghi sổ các nghiệp vụ
phát sinh, kiểm tra và phân tích tình hình tài chính của công ty tham gia ký kết
các hợp đồng kinh tế. Kiểm tra, báo cáo quyết toán, tư vấn cho giám đốc về
phương hướng và linh hoạt các chế độ quản lý kinh tế tài chính của công ty.
+ Kế toán tổng hợp: có nhiệm vụ tổng hợp số liệu kế toán, lập báo cáo quyết
toán, có thể thay mặt kế toán trưởng giải quyết công việc khi kế toán trưởng đi
vắng.
+ Thủ quỹ: làm nhiệm vụ quản lý tiền, lập sổ kế toán theo dõi thu, chi hằng
ngày, lập báo cáo quỹ hằng ngày trên cơ sở các chứng từ thu chi.


Thủ quỹ chi tiền khi có lệnh của GP ủy quyền và kế toán trưởng hằng ngày
phải thường xuyên kiểm tra số tiền mặt tồn quỹ thực tế và tiến hành đối chiếu
số liệu của sổ quỹ, sổ kế toán.
+ Kế toán hàng hóa: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình hàng hóa nhập trong kỳ,
số lượng hàng hóa tồn cuối kỳ.
+ Kế toán tiền mặt, công nợ: có nhiêm vụ ghi chép phản ảnh kịp thời, chính
xác, đầy đủ các khoản thu chi tiền mặt, thanh toán nội bộ và các khoản thanh
toán khác.
b. Hình thức ghi sổ kế toán áp dụng tại công ty.
Chứng từ gốc
Chứng từ gốc

Bảng cân đối phát sinh

Sổ quỹ

Sổ chi tiết


Bảng tổng hợp chứng từ gốc

Bảng tổng hợp

Chứng từ ghi sổ

Sổ cái


Báo cáo tài chính

+ Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty cổ phần ECICO – Xí nghiệp thương
mại ECICO là hình thức “chứng từ ghi sổ”.

Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ
Đối chiếu, kiểm tra

Sơ đồ 2.3: Hình thức “Chứng từ ghi sổ”
Trình tự hạch toán:
- Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập
Chứng từ ghi sổ. Sau đó chuyển chứng từ ghi sổ cho kế toán trưởng duyệt,
tổng hợp và ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào


Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được
dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.

- Cuối tháng kế toán tiến hành cộng số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và Số dư
của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng cân đối số phát
sinh. Sau khi đối chiếu khớp số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp để lập
Báo cáo tài chính.
- Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số
phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng
nhau và bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số
dư Nợ và Tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải
bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên số Bảng cân đối số phát sinh phải
bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết.
b. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty.
- Chế độ kế toán: Theo QĐ số 48/2006 – QĐ/ BTC ngày 14/09/2006.
- Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 dương lịch hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam (VNĐ).
- BCKT được lập phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam. Công ty
áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam. Kỳ báo cáo: báo cáo theo quý,
năm.
- Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ hữu hình: theo phương pháp đường thẳng.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
- Phương pháp tính giá xuất kho: theo phương pháp thực tế đích danh.
- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: theo số phát sinh thực tế.


2.2 Thực trạng kế toán khoản phải thu khách hàng, khoản phải trả
người bán tại Xí nghiệp thương mại ECICO.
2.2.1 Kế toán phải thu khách hàng
a. Kế toán chi tiết phải thu khách hàng
Chứng từ gốc


- Ghi chú:

sổ chi tiết
thanh toán

bảng tổng hợp
chi tiết

Chứng từ ghi sổ

Sổ cái TK131

Ghi hằng ngày
Ghi định kỳ
Quan hệ đối chiếu

Sơ đồ 2.4: Trình tự luân chuyển chứng từ.
- Sổ chi tiết thanh toán với người mua người bán được chi tiết cho từng khách
hàng.
- Bảng tổng hợp chi tiết: Được lập cho mỗi quý dựa vào số liệu tổng hợp trên
từng sổ chi tiết. Bảng tổng hợp chi tiết thể hiện tất cả các khách hàng mua hàng
tại công ty. Trên sổ phản ánh đầy đủ các số dư đầu kỳ, số phát sinh, số dư cuối
kỳ nhằm giúp cho kế toán theo dõi một cách tổng quát các khoản phải thu
khách hàng của công ty.
- Bảng đối chiếu công nợ: Được lập để cuối quý tổng hợp tiền mua hàng trong
quý đã thu hồi được bao nhiêu và số còn chưa thanh toán còn bao nhiêu để đối
chiếu với khách hàng và yêu cầu khách hàng thanh toán.
- Chứng từ ghi sổ: Phản ánh tất cả nghiệp vụ trong kỳ theo thời gian tăng dần.
b. Phương pháp hạch toán phải thu khách hàng tại công ty cổ phần

ECICO – Xí nghiệp thương mại ECICO:
Sau đây là một vài trường hợp phát sinh nghiệp vụ bán hàng tại Xí nghiệp
thương mại ECICO.


Trích một số nghiệp vụ phát sinh trong kỳ như sau:

HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: ND/14P


Liên 3: Nội bộ
Số: 0001785
Ngày 03 tháng 12 năm 2014
Đơn vị bán hàng: Xí nghiệp thương mại ECICO.
Địa chỉ: K400/2 Điện Biên Phủ - Đà Nẵng.
Số tài khoản: 431101010679
Điện thoại: (05113)241703
MST: 0400556070-003
Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Trường Tỵ
Tên đơn vị: Siêu thị Ánh Sáng
Địa chỉ: 500 Điện Biên Phủ - TP Đà Nẵng.
Số tài khoản: 710470358472
Hình thức thanh toán: TM/CK
MST: 0400102687679
Đơn vị
STT Tên hàng hóa,dịch vụ

Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
tính
A
B
C
1
2
3= 2 x 1
01
Đèn điện
Chiếc
100
155.000
15.500.000

Cộng tiền hàng:
Tiền thuế VAT:
Tổng cộng tiền thanh toán:

Thuế suất thuế VAT: 10%

15.500.000
1.550.000
17.050.000

Số tiền viết bằng chữ: (Mười sáu triệu năm trăm ngàn đồng chẵn)
Người mua hàng
(ký, họ tên)


Kế toán trưởng
(ký, họ tên)

Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)

HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ

Người viết hóa đơn
(ký, họ tên)

Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: ND/14P
Số: 0001792


Ngày 12 tháng 12 năm 2014
Đơn vị bán hàng: Xí nghiệp thương mại ECICO.
Địa chỉ: K400/2 Điện Biên Phủ - Đà Nẵng.
Số tài khoản: 431101010679
Điện thoại: (05113)241703
MST: 0400556070-003
Họ và tên người mua hàng: Đỗ Thế Anh Duy
Tên đơn vị: Nhà sách Bạch Đằng
Địa chỉ: 108 Bạch Đằng – Hải Châu – Đà Nẵng
Số tài khoản: 578349978709
Hình thức thanh toán: TM/CK

MST: 0400795289784
Đơn vị
STT Tên hàng hóa,dịch vụ
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
tính
A
B
C
1
2
3= 2 x 1
01
Đèn bàn
Chiếc
150
120.000
18.000.000

Thuế suất thuế VAT: 10%

Cộng tiền hàng:
Tiền thuế VAT:
Tổng cộng tiền thanh toán:

18.000.000
1.800.000
19.800.000


Số tiền viết bằng chữ: (Mười chín triệu tám trăm ngàn đồng chẵn)
Người mua hàng
(ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(ký, họ tên)

Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)

Đơn vị: Xí nghiệp thương mại ECICO
Bộ phận:Phòng kế toán

Người viết hóa đơn
(ký, họ tên)

Mẫu số: 01 - TT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)


PHIẾU THU
Ngày 17 tháng 12 năm 2014

Quyển số: 00689..........
Số: ..00167.......................
Nợ: ....111.....................
Có: .....131....................

Họ và tên người nôp tiền: Siêu thị Ánh Sáng

Địa chỉ: 500 - Điên Biên Phủ -TP Đà Nẵng.
Lý do nộp: Trả nợ tiền mua hàng
Số tiền: 17.050.000
Viết bằng chữ: (Mười bảy triệu không trăm năm mươi nghìn đồng chẵn).
Kèm theo: .......01.....................Chứng từ gốc.
Ngày 17 tháng 12 năm 2014.
Giám đốc
Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
dấu)

Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Mười bảy triệu không trăm năm mươi nghìn
đồng chẵn.

Đơn vị: Xí nghiệp ECICO
Bộ phận:Phòng kế toán

Mẫu số: 01 - TT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC


Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày 25 tháng 12 năm 2014

Quyển số: 00689..........
Số: ..00169.......................

Nợ: ....111.....................
Có: .....131....................

Họ và tên người nôp tiền: Nhà sách Bạch Đằng
Địa chỉ: 108 Bạch Đằng – Hải Châu - Đà Nẵng.
Lý do nộp: Trả nợ tiền mua hàng
Số tiền: 19.800.000
Viết bằng chữ: (Mười chín triệu tám trăm nghìn đồng chẵn).
Kèm theo: .......01.....................Chứng từ gốc.
Ngày 25 tháng 12 năm 2014.
Giám đốc
Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)

Thủ quỹ
(Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Mười chín triệu tám trăm nghìn đồng chẵn.


Đơn vị: Xí nghiệp thương mại ECICO
Địa chỉ: K400/2 Điện Biên Phủ - Thanh Khê – Đà Nẵng
Mẫu số S13 - DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA (NGƯỜI BÁN)
(Dùng cho TK: 131, 331)
Tài khoản: .........131...............

Đối tượng: Siêu thị Ánh Sáng
Loại tiền: VNĐ
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Thời hạn được chiết khấu
Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
Ngày, tháng

Nợ


Đơn vị: Xí nghiệp thương mại ECICO
Địa chỉ: K400/2 Điện Biên Phủ - Thanh Khê – Đà Nẵng
Mẫu số S13 - DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA (NGƯỜI BÁN)
(Dùng cho TK: 131, 331)
Tài khoản: ........131...............
Đối tượng: Nhà sách Bạch Đằng
Loại tiền: VNĐ
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Thời hạn được chiết khấu

Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
Ngày, tháng

Nợ



×