Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

Thực trạng kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua người bán tại Công ty Cổ phần thương mại xi măng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (356.86 KB, 37 trang )

1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Thực trạng kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua
người bán tại Công ty Cổ phần thương mại xi măng
Công ty cổ phần Thương mại xi măng là doanh nghiệp kinh doanh các
loại xi măng là chủ yếu. Do đó, quan hệ thanh toán là một yếu tố rất quan
trọng trong hoạt động tài chính của Công ty và cũng là cơ sở cho công tác
quản lý tài chính kế toán của Công ty. Việc đảm bảo hoạt động thanh toán
được tiến hành một cách chính xác, linh hoạt, hợp lý sẽ góp phần nâng cao
khả năng thanh toán và hiệu quả tài chính của Công ty, giúp ổn định và đảm
bảo tình hình tài chính của Công ty. Các nghiệp vụ thanh toán quan trọng của
Công ty có liên quan tới các đối tượng bao gồm:
- Thanh toán với người bán.
- Thanh toán với người mua.
2.1. Kế toán thanh toán với người bán tại Công ty cổ phần Thương mại xi
măng
2.1.1. Đặc điểm tình hình thanh toán với người bán tại Công ty cổ phần
Thương mại xi măng
 Các trường hợp phát sinh quan hệ thanh toán với người bán tại Công ty:
- Hàng hóa kinh doanh chính của Công ty cổ phần Thương mại xi măng
là mặt hàng xi măng. Công ty mua xi măng từ sáu công ty xi măng trực thuộc
Tổng công ty Công nghiệp xi măng Việt Nam, đó là: xi măng Hoàng Thạch,
xi măng Bỉm Sơn, xi măng Bút Sơn, xi măng Hoàng Mai, xi măng Hải Phòng
và xi măng Tam Điệp. Các loại xi măng chính mà Công ty mua bao gồm: xi
măng bao PCB30, xi măng rời PCB30, xi măng bao PCB40, xi măng rời
PCB40 và giá mua xi măng là do Tổng công ty quy định cụ thể đối với từng
công ty xi măng.
- Các chi phí khác phát sinh trong Công ty làm phát sinh quan hệ thanh
toán với người bán (các công ty thuộc Tổng công ty và đối tượng khác ngoài
Tổng công ty) như: chi phí bốc xếp, chi phí vận chuyển xi măng, mua TSCĐ,
mua CCDC phục vụ quản lý và các dịch vụ mua ngoài như: điện, nước, sinh


SVTH: Nguyễn Thị Thuỳ Dung Lớp: Kế toán 47C
1
1
2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
hoạt, văn phòng phẩm,…phát sinh không thường xuyên hoặc mật độ phát sinh
không nhiều hay giá trị thanh toán không lớn. Riêng chi phí vận chuyển xi
măng đã chiếm khoảng 60% đến 70 % tổng chi phí của Công ty. Công ty
thường xuyên thuê vận chuyển xi măng của các Công ty như: Công ty cổ
phần vận tải Nam Hải Long, Công ty cổ phần vận tải Sông biển Việt Anh,…
Đối với việc thanh toán chi phí mua xăng Công ty hạch toán trên các sổ
chi tiết riêng. Còn các nghiệp vụ thanh toán với người bán do mua TSCĐ,
mua văn phòng phẩm, điện nước, điện thoại, phí sinh hoạt… được kế toán
hạch toán trên một sổ chi tiết chung theo từng đối tượng cần thanh toán.
 Chính sách thanh toán tại Công ty
Với các chi phí mua xăng, chi phí vận chuyển phát sinh thường xuyên và
mật độ nghiệp vụ phát sinh nhiều có giá trị thanh toán lớn Công ty thường
thanh toán cho người bán trên cơ sở hóa đơn và hợp đồng cung cấp hàng hóa
bằng cách trả chậm. Chính sách thanh toán phụ thuộc vào mối quan hệ và tùy
từng điều kiện mà Công ty có phương án thỏa thuận thanh toán đối với từng
Công ty cung cấp xi măng. Các đơn vị trong Tổng Công ty Công nghiệp xi
măng Việt Nam có thỏa thuận mang tính chất thông qua hợp đồng kinh tế nên
cụ thể thời hạn thanh toán đối với từng công ty như sau:
- Đối với xi măng Hoàng Thạch: chậm trả 25 ngày.
- Đối với xi măng Tam Điệp: chậm trả 40 ngày.
- Đối với xi măng Bút Sơn: chậm trả 15 ngày.
- Đối với xi măng Hải Phòng: chậm trả 10 ngày.
- Đối với xi măng Hoàng Mai: chậm trả 25 ngày.
- Đối với xi măng Bỉm Sơn: chậm trả 25 ngày.
Do vậy TK 331- “ Phải trả người bán “ thường có số dư Có, số dư bên Nợ

phản ánh số tiền mà Công ty ứng trước cho người bán là không nhiều. Căn cứ
vào số dư Có của TK 331 và tính toán của kế toán thanh toán mà Công ty
thanh toán tiền hàng với người bán. Thông thường giá trị hợp đồng kinh tế
của Công ty với các đơn vị cung cấp hàng hóa xi măng là rất lớn nên hình
SVTH: Nguyễn Thị Thuỳ Dung Lớp: Kế toán 47C
2
2
3
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
thức thanh toán chủ yếu của Công ty đối với các người bán này chủ yếu là
thanh toán qua tài khoản tại ngân hàng. Do số tiền thanh toán thường là lớn
nên thanh toán bằng tiền mặt và bù trừ với nhà cung cấp là rất ít.
Công ty cổ phần Thương mại xi măng và sáu đơn vị sản xuất xi măng
trên đều trực thuộc Tổng Công ty công nghiệp xi măng. Giá cả xi măng luôn
được Tổng công ty theo dõi và có các văn bản chỉ đạo điều hành giá cả đối
với từng nhà máy xi măng. Do vậy, Công ty không được hưởng chiết khấu
thanh toán, chiết khấu thương mại hay giảm giá hàng mua như trường hợp các
công ty thương mại khác.
Đối với các chi phí khác như: mua sắm TSCĐ, văn phòng phẩm, điện
nước,…Vì những khoản chi phí phát sinh này không thường xuyên và giá trị
thanh toán cho mỗi lần là không lớn nên Công ty thường thanh toán ngay
bằng tiền gửi ngân hàng hoặc tiền mặt. Để công việc hạch toán được rõ ràng,
nên tất cả các chi phí phát sinh đó được Công ty hạch toán vào TK 33113
trước sau đó kế toán mua hàng mới chuyển từ bên có TK 111, 112 sang bên
Nợ TK 33113.
Chi phí vận chuyển là khoản chi phí rất quan trọng và chiếm 60-70%
tổng chi phí của Công ty. Đây là khoản chi phí thường xuyên, kế toán thanh
toán thường xuyên phải theo dõi số tiền chi trả cho mỗi nghiệp vụ một cách
chi tiết và đầy đủ. Khoản chi phí này có thể được tách riêng làm hai khoản chi
phí:

- Chi phí vận chuyển: chi phí phát sinh liên quan tới việc vận chuyển xi măng
từ các nhà máy về đến địa bàn. Khoản chi phí này chiếm khoảng 60% tổng
chi phí.
- Chi phí trung chuyển: chi phí phát sinh liên quan tới việc vận chuyển xi măng
từ kho, ga, cảng về các cửa hàng bán xi măng của Công ty. Khoản chi phí này
chiếm khoảng 10% tổng chi phí.
Công ty chỉ có phát sinh quan hệ thanh toán với người bán trong nước và
không phát sinh quan hệ thanh toán bằng ngoại tệ.
SVTH: Nguyễn Thị Thuỳ Dung Lớp: Kế toán 47C
3
3
4
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
2.1.2. Chứng từ, sổ sách và tài khoản sử dụng trong nghiệp vụ kế toán
thanh toán với người bán
 Chứng từ sử dụng trong hạch toán thanh toán với người bán tại Công ty bao
gồm:
Chứng từ là những bằng chứng chứng minh cho sự xác thực của các
nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh, và cũng là căn cứ để vào các sổ sách liên quan.
Hệ thống chứng từ làm cơ sở cho quá trình hạch toán thanh toán với người
bán của Công ty bao gồm các chứng từ sau:
- Các chứng từ mua hàng:
+ Hợp đồng mua hàng, phiếu nhập kho.
+ Hoá đơn tài chính.
+ Phiều xuất kho của người bán.
+ Phiểu kiểm nghiệm chất lượng hàng hóa.
+ Biên bản thanh lý hợp đồng mua hàng…
- Các chứng từ thanh toán công nợ với người bán hàng:
+ Biên bản nhận nợ.
+ Phiếu chi, Uỷ nhiệm chi.

+ Giấy báo Nợ của ngân hàng,….
 Sổ sách kế toán sử dụng trong kế toán thanh toán với người bán bao gồm:
Công ty cổ phần thương mại xi măng áp dụng hình thức Nhật ký chung
để ghi sổ nên các sổ sách kế toán các nghiệp vụ kế toán thanh toán với người
bán tại Công ty bao gồm:
- Sổ Nhật ký chung.
- Nhật ký mua hàng.
- Sổ chi tiết tài khoản 331
- Sổ Cái Tài khoản 331.
- Bảng tổng hợp hàng mua.
- Bảng cân đối số phát sinh tài khoản 331.
 Tài khoản sử dụng để hạch toán thanh toán với người bán bao gồm:
SVTH: Nguyễn Thị Thuỳ Dung Lớp: Kế toán 47C
4
4
5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Tài khoản được kế toán sử dụng để hạch toán các nghiệp thanh toán với
người bán tại Công ty là TK 331 – Phải trả người bán. Về tính chất thì đây là
một tài khoản hỗn hợp.
Kết cấu và nội dung của tài khoản 331 như sau:
- Bên Nợ phản ánh:
+ Số nợ phải trả người bán mà Công ty đã trả.
+ Số tiền Công ty ứng trước cho người bán để mua hàng hóa.
- Bên Có phản ánh:
+ Số tiền nợ phải trả cho người bán phát sinh khi mua hàng.
Số dư Có phản ánh số tiền còn phải trả cho người bán. Số dư Nợ phản
ánh số tiền hàng Công ty ứng trước cho người bán nhưng đến cuối kỳ hàng
chưa nhận được.
TK 331 được Công ty mở thêm các TK chi tiết như sau:

- TK 3311: Phải trả ngắn hạn người bán.
+ TK 33111: Phải trả các doanh nghiệp trong nội bộ Tổng Công ty.
Đối với từng doanh nghiệp trong nội bộ Tổng Công ty, TK 33111 Công
ty theo dõi sáu công ty chuyên cung cấp hàng hóa xi măng thông qua các mã
khách sau:
- Đối với Công ty xi măng Tam Điệp, mã khách là: HNTAD.
- Đối với Công ty xi măng Bút Sơn, mã khách là: HNBUS.
- Đối với Công ty xi măng Bỉm Sơn, mã khách là: HNBIS.
- Đối với Công ty xi măng Hoàng Thạch, mã khách là: HNHOT.
- Đối với Công ty xi măng Hải Phòng, mã khách là: HNHAP.
- Đối với Công ty xi măng Hoàng Mai, mã khách là: HNHOM.
- Đối với tiền phạt do chậm trả các nhà máy, mã khách là: CTXM.
+ TK 33112: Phải trả các khoản vận chuyển.
Công ty có thuê một số công ty vận chuyển hàng hóa xi măng từ nhà
máy về địa bàn và từ kho, ga, cảng tới các cửa hàng của Công ty. Một số công
ty chuyên vận chuyển hàng hóa cho Công ty cổ phần Thương mại xi măng là:
SVTH: Nguyễn Thị Thuỳ Dung Lớp: Kế toán 47C
5
5
6
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Công ty vận tải hàng hóa đường sắt, Công ty vận tải đường sắt Hà Nội, Công
ty vận tải Sông Biển Việt Anh, …
+ TK 33113: Phải trả các khoản khác.
Các khoản phải trả khác bao gồm: phải trả tiền chi môi giới, tiền vệ
sinh, tiền sinh hoạt, …
+ TK 33114: Phải trả tiền mua thép.
Ngoài kinh doanh mặt hàng xi măng là chính, Công ty còn mới kinh
doanh thêm mặt hàng sắt thép, TK 33114 phản ánh tiền trả cho việc mua thép
để kinh doanh.

+ TK 33115: Phải trả cước VCXM đường sắt.
TK này phản ánh tiền chi trả cước vận chuyển xi măng bằng đường sắt.
Tiền cước chi trả được tính thông qua số lượng xi măng vận chuyển từ các
đầu mối về các cửa hàng
- TK 3312: Các khoản phải trả của CN Thái Nguyên.
+ TK 33121: Các khoản phải trả vận chuyển của CN.
- TK 3313: Các khoản phải trả của CN Lào Cai.
- TK 3314: Các khoản phải trả của CN Vĩnh Phúc.
- TK 3315: Các khoản phải trả của CN Phú Thọ.
- TK 3316: Các khoản phải trả của CN Yên Bái.
Trong quan hệ thanh toán với người bán còn có các tài khoản liên quan
như: TK 111, TK 112, TK 1561, TK 1562, TK 627, …
2.1.3. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán tại Công ty cổ
phần Thương mại xi măng
Công ty cổ phần Thương mại xi măng thực hiện các quy định về sổ kế
toán trong Luật kế toán, Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/05/2005 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kế
toán trong lĩnh vực kinh doanh, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật kế toán
và Chế độ kế toán quy định trong Quyết định số 15/2006 ngày 20/03/2006.
SVTH: Nguyễn Thị Thuỳ Dung Lớp: Kế toán 47C
6
6
Chứng từ gốc
Nhật ký mua hàng
Nhật ký chung
Sổ cái TK 156, 111, 112, 331
Sổ chi tiết hàng mua
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp hàng mua

7
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Để phù hợp với tình hình thực tế và tổ chức công tác kế toán trên máy
vi tính, Công ty đã sử dụng hình thức kế toán “ Nhật Ký Chung” để quản lý
số liệu và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Việc lựa chọn hình thức
kế toán này có nhiều ưu điểm là rõ ràng, dễ hiểu, thuận tiện trong việc xử lý
và kiểm tra chính xác của công tác kế toán. Đối với nghiệp vụ thanh toán với
người bán quy trình luân chuyển sổ của Công ty được máy tính thực hiện như
sau:
Sơ đồ 2-1
Quy trình luân chuyển sổ kế toán thanh toán với người bán
Trong đó: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu kiểm tra
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế ký kết với người bán, Công ty cổ phần
Thương mại xi măng tiến hành mua xi măng hoặc tài sản theo đúng thời gian
và các quy định khác trong hợp đồng. Xi măng được vận chuyển về kho của
Công ty hoặc được chuyển đến các chi nhánh hay vận chuyển thẳng cho
khách hàng và đồng thời người bán sẽ xuất hoá đơn bán hàng cho Công ty.
Sau đây là mẫu hoá đơn GTGT mà công ty xi măng Bút Sơn giao cho Công ty
cổ phần Thương mại xi măng.
Biểu số 2-1:
SVTH: Nguyễn Thị Thuỳ Dung Lớp: Kế toán 47C
7
7
8
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Hoá đơn Giá trị gia tăng (Liên 2: Khách hàng)
2.1.3.1. Sổ kế toán tổng hợp đối với nghiệp vụ thanh toán với người bán
Với việc sử dụng phần mềm kế toán máy, khối lượng công việc của

nhân viên trong phòng tài chính kế toán được giảm đi đáng kể. Phần mềm kế
toán sẽ xử lý các thông tin đầu vào và xuất ra các loại sổ, báo cáo kế toán
công nợ định kỳ theo yêu cầu nhà quản lý. Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các
chứng từ là các hoá đơn GTGT, phiếu nhập kho,… đã kiểm tra dùng làm căn
cứ nhập vào máy tính theo từng khoản mục và đối tượng cụ thể. Sau khi ghi
các nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, phần mềm kế toán trên máy
SVTH: Nguyễn Thị Thuỳ Dung Lớp: Kế toán 47C
8
8
9
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
tính sẽ căn cứ số liệu ở sổ này để vào Sổ Cái tài khoản 331- Phải trả người
bán.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, máy tính căn cứ số liệu trên Sổ Cái 331 để
lập Bảng cân đối số phát sinh công nợ TK 331. Sau khi kiểm tra đối chiếu số
liệu khớp, đúng thì số liệu trên Sổ Cái được dùng để lập các Báo cáo tài
chính.
Sau đây là hai mẫu sổ kế toán tổng hợp và hai bảng cân đối phát sinh
công nợ tại Công ty cổ phần Thương mại xi măng:
- Mẫu sổ Nhật ký chung tại Công ty cổ phần Thương mại xi măng.
- Mẫu Sổ Cái TK 331- Phải trả người bán.
- Bảng cân đối phát sinh công nợ tài khoản 3311 - Phải trả các DN
trong nội bộ TCty.
- Bảng cân đối phát sinh công nợ TK 33115 - Phải trả cước VCXM
đường sắt.
Biểu số 2-2
Sổ Nhật ký chung
Đơn vị báo cáo: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI XI MĂNG Mẫu số S03b-DN
Địa chỉ: 348 Giải phóng – Phương liệt – Thanh Xuân – Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Chứng từ
Diễn giải Tài
khoản
Số phát sinh
SVTH: Nguyễn Thị Thuỳ Dung Lớp: Kế toán 47C
9
9
10
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Ngày Số Nợ CÓ
31/1
2 177
Chuyển tiền bán hàng về Công ty (Công ty cp
Thương mại xi măng)
Tiền đang chuyển tiền Việt Nam tại CN Vĩnh phúc 11314 12.402.300
Tiền VND gửi ngân hàng tại CN Vĩnh Phúc 11214 12.402.300
Tổng cộng 12.402.300 12.402.300
31/1
2 178 Lệ phí chuyển tiền (NH công thương Vĩnh phúc)
Chi phí dịch vụ mua ngoài khác tại CN Vĩnh phúc 641794 33.000
Tiền VND gửi ngân hàng tại CN Vĩnh Phúc 11214 33.000
Tổng cộng 33.000 33.000
31/1
2 178
Lệ phí đóng tài khoản (Ngân hàng công thương Vĩnh
phúc)
Chi phí dịch vụ mua ngoài khác tại CN Vĩnh phúc 641794 22.000
Tiền VND gửi ngân hàng tại CN Vĩnh Phúc 11214 22.000

Tổng cộng 22.000 22.000
31/1
2 11/12 Chuyển tiền bán hàng về Công ty
Công ty phải thu từ CN Thái Nguyên 13682 3.700.000.000
Tiền VND gửi ngân hàng tại CN Thái Nguyên 11212
3.700.000.00
0
Tổng cộng 3.700.000.000
3.700.000.00
0
31/1
2 CGLC12/5 Chuyển tiền về Công ty (Nguyễn Ngọc Thực)
Công ty phải thu từ CN Lào Cai 13683 1.400.000.000
Tiền VND gửi ngân hàng tại Ngân hàng ĐTPT Lào
cai 112131
1.400.000.00
0
Tổng cộng 1.400.000.000
1.400.000.00
0
31/1
2 CGNA1260
Trả tiền mua XM Tam Điệp qua Cty TCCPXM (Cty
xi măng Tam Điệp)
Phải trả các DN trong nội bộ TCty 33111 3.000.000.000
Tiền gửi tại NH NN và PTNT Nam Hà Nội 112117
3.000.000.00
0
Tổng cộng 3.000.000.000
3.000.000.00

0
Cộng chuyển sang trang sau: 8.112.457.300
8.112.457.300

SVTH: Nguyễn Thị Thuỳ Dung Lớp: Kế toán 47C
10
10
11
Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Chứng từ
Diễn giải
Tài
khoản
Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
31/12
CGNA1261
Trả tiền mua XM Bút Sơn
(Cty xi măng Bút Sơn)
Phải trả các DN trong nội bộ TCty 33111 1.000.000.000
Tiền gửi tại NH NN và
PTNT Nam Hà Nội 112117 1.000.000.000
Tổng cộng 1.000.000.000 1.000.000.000
31/12
CGNA1262
Trả tiền mua XM Hải Phòng
(Cty xi măng Hải Phòng)
Phải trả các DN trong nội bộ TCty 33111 69.662.482
Tiền gửi tại NH NN và

PTNT Nam Hà Nội 112117 69.662.482
Tổng cộng 69.662.482 69.662.482
……………………………
Tổng cộng 858.792.685.984
858.792.685.9
84

Ngày 31 tháng 12 năm 2008
NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC
SVTH: Nguyễn Thị Thuỳ Dung Lớp: Kế toán 47C
Số trang trước chuyển sang: 8.112.457.300 8.112.457.300
11
11
12
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biểu số 2-3
Sổ cái Tài khoản 331 - Phải trả người bán
Đơn vị báo cáo: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI XI MĂNG Mẫu số S03b-DN
Địa chỉ: 348 Giải phóng – Phương liệt – Thanh Xuân – Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 331 - Phải trả người bán
Từ ngày: 31/12/2008 đến ngày 31/12/2008
Số dư nợ đầu kỳ: 5.016.659.859
Chứng từ
Khách hàng Diễn giải TK đ/ứ
Số phát sinh
Ngày SỐ Nợ CÓ
31/12
CGNA1260

Cty xi măng Tam Điệp - HNTAD Trả tiền mua XM Tam Điệp 112117 3.000.000.000

31/12
CGNA1261
Công ty cổ phần xi măng bút sơn - HNBUS Trả tiền mua XM Bút Sơn` 112117 1.000.000.000

31/12
CGNA1262
Công ty cổ phần xi măng Hải phòng - HNHAP Trả tiền mua XM Hải Phòng 112117 69.662.482

31/12
CGNA1264
Công ty xi măng Hoàng Mai - HNHOM Trả tiền mua XM Hoàng Mai 112117 500.000.000

31/12
CGTC1227
Công ty xi măng hoàng Thạch - HNHOT Trả tiền mua XM HoàngThạch 11211TC 4.000.000.000

31/12
46/12
Đại lý 17 – Nguyễn Đức Điểm – TNDL17 Thanh toán tiền vận chuyển tháng 12 năm 2008 11112 11.520.000

31/12
48/12
Đại lý 7 (Nguyễn Thị Tuyên) – TNDL07 Thanh toán tiền vận chuyển bốc xếp xi măng 11112 9.642.750

31/12
62/12
Đại lý 7 (Nguyễn Thị Tuyên) – TNDL07
Thanh toán tiền trung chuyển xi măng tháng 12

năm 2008 11112 51.118.058

31/12
CM12/200
Cy TNHH truyền thông HANAGASHI –
HĐ0108
Tạm ứng 50% hợp đồng in ấn & thiết kế quảng
cáo trên xe ôtô 11111 10.395.000

31/12
CM12/203
Cy TNHH In và quảng cáo hiệu quả – HN01
Tạm ứng 50% hợp đồng sản xuất áo thể thao
cho Công ty 11111 141.000.000

31/12
CM12/207
Cy CP đầu tư xây dựng Hòa Thắng – HN33
Thanh toán tiền thi công nhà ăn ca dịch vụ (trừ
phần đã tạm ứng) 11111 178.414.000

31/12
CM12/208
Cy TNHH VT TM & XD Thành Công –
VCXM16
Thanh toán tiền vận chuyển xi măng tháng 12
năm 2008 11111 45.252.610

31/12
CM12/210

Cy CP đầu tư xây dựng Hòa Thắng – HN33
Thanh toán tiền thi công công trình nhà bảo vệ
Công ty 11111 18.841.781

SVTH: Nguyễn Thị Thuỳ Dung Lớp: Kế toán 47C
12
13
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Cộng chuyển sang trang sau
Số trang trước chuyển sang
9.035.846.681
9.035.846.681
Chứng từ
Khách hàng Diễn giải TK đ/ứ
Số phát sinh
Ngày Số Nợ CÓ
31/12
CM12/211
Cty TNHH SX hàng may mặc & DVTM Việt
Nhật – HMM01 Tạm ứng tiền theo HĐ112 về đặt mua áo mưa 11111 53.317.000
31/12 CM12/217 Công ty cổ phần xi măng Bút Sơn - HNBUS Chi trả tiền xi măng 11111 1.000.000.000
31/12
CM12/220
HTX vận tải thủy Quang Tiến – VCXM19 Thanh toán tiền vận chuyển xi măng tháng
11+12/2008 11111 93.713.423
31/12 36457 Cty xi măng Tam Điệp – HNTAD Nhập mua 1511 5.757.627.301
31/12 VC1211 Công ty CP TM Xi măng - HNCTY Hạch toán bù trừ cước vận chuyển quý 4/08 33112 130.986.357
31/12
VC1211
Công ty TNHH VT TM & XD Thành Công –

VCXM16 Hạch toán bù trừ cước vận chuyển quý 4/08 33112 130.986.357
31/12 VC1212 Công ty CP TM Xi măng - HNCTY Hạch toán bù trừ cước vận chuyển quý 4/08 33112 793.373.631
31/12 VC1212 Cty Trung Hà – VCXM01 Hạch toán bù trừ cước vận chuyển quý 4/08 33112 793.373.631
31/12 VC1213 Công ty CP TM Xi măng - HNCTY Hạch toán bù trừ cước vận chuyển quý 4/08 33112 1.147.309.163
31/12 VC1213 Cty Vận tải Sông Biển Việt Anh – VCXM27 Hạch toán bù trừ cước vận chuyển quý 4/08 33112 1.147.309.163
…………………………………………. ………………………………………….
Tống phát sinh Nợ: 21.249.253.006
Tổng phát sinh Có: 102.289.636.012
Số dư Có cuối kỳ: 76.023.723.147
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC
SVTH: Nguyễn Thị Thuỳ Dung Lớp: Kế toán 47C
13
14
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biểu số 2-4
Bảng cân đối phát sinh công nợ tài khoản 3311 - Phải trả các DN trong nội bộ TCty
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI XI MĂNG
BẢNG CÂN ĐỐI PHÁT SINH CÔNG NỢ
Tài khoản: 33111 - Phải Trả Các DN Trong Nội Bộ TCTy
Từ ngày: 01/10/2008 đến ngày: 31/12/2008
Stt

khách
Tên khách
Số dư đầu kỳ Phát sinh Số dư cuối kỳ
Dư nợ
đầu kỳ
Dư có đầu kỳ Phát sinh nợ Phát sinh có Dư nợ cuối kỳ Dư có cuối kỳ
1 HNTAD Cty xi măng Tam Điệp

18.571.618.80
8 39.746.102.820 33.029.616.400

11.855.132.388
2 HNBUS
Công ty cổ phần xi măng bút
sơn
15.113.026.12
6 52.000.000.000 48.695.910.900

11.808.937.026
3 HNBIS
Công ty cổ phần xi măng
Bỉm Sơn 3.730.020.387 11.000.000.000 9.690.930.568

2.420.950.955
4 HNHOM Công ty xi măng Hoàng Mai 1.391.480.277 1.015.349.500 255.107.000

631.237.777
5 HNHOT
Công ty xi măng hoàng
Thạch
30.662.451.25
7
165.000.000.00
0
175.742.202.40
0

41.404.653.657

6 HNHAP Công ty xi măng Hải phòng 1.878.602.482 3.813.032.482 1.554.400.000 380.030.000

7
BOTTH
P Quỹ bình ổn thị trường 247.920.000

58.290.000

306.210.000
8 CTXM
Tiền phạt chậm trả các nhà
máy 3.229.088.614

578.798.988

3.807.887.602
Tổng
cộng:

-
74.824.207
.951
272.574.484
.802
269.605.256.2
56

380.030.000
72.235.009
.405

KẾ TOÁN TRƯỞNG Ngày 31 tháng 12 năm 2008
SVTH: Nguyễn Thị Thuỳ Dung Lớp: Kế toán 47C
14

×