Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

BỘ đề THI HSG cấp TỈNH môn địa lý LỚP 12 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 30 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VĨNH PHÚC

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2012-2013

ĐỀ THI CHÍNH THỨC

Môn: ĐỊA LÝ – THPT CHUYÊN
Thời gian: 180 phút, không kể thời gian giao đề
Ngày thi: 02/11/2012

Câu 1 (2,0 điểm).
a) Tại sao tiết trời mùa xuân ấm áp, mùa hạ nóng bức, mùa thu mát mẻ còn mùa
đông thì lạnh lẽo?
b) Khi nào không khí bão hòa hơi nước và xảy ra hiện tượng ngưng tụ? Vì sao khu
vực từ 5ºB đến 10ºB có lượng mưa lớn nhất trên Trái Đất?
Câu 2 (1,0 điểm).
a) Giải thích tại sao nguồn lực trong nước đóng vai trò quyết định đến sự phát triển
kinh tế của một quốc gia?
b) So sánh và giải thích sự khác biệt về đặc điểm phân bố cây lương thực với cây
công nghiệp.
Câu 3 (1,5 điểm).
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích tác động của khí
hậu đến địa hình, sông ngòi và đất của nước ta.
Câu 4 (2,5 điểm).
a) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy so sánh và giải thích
mạng lưới đô thị của đồng bằng sông Hồng với đồng bằng sông Cửu Long.
b) Di cư ảnh hưởng đến cơ cấu dân số theo giới tính và độ tuổi của Đông Nam Bộ
trong thời gian gần đây như thế nào?
Câu 5 (1,0 điểm).


Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy chứng minh rằng công
nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nước ta phân bố khác nhau giữa các vùng, giữa các phân
ngành và giải thích nguyên nhân.
Câu 6 (2,0 điểm).
a) Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức, chứng minh rằng đồng bằng sông
Hồng là vùng kinh tế quan trọng của cả nước.
b) Phân tích ý nghĩa của tuyến đường quốc lộ số 9.
----------------HẾT----------------

* Thí sinh chỉ được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam (Nhà xuất bản Giáo dục, xuất bản
từ tháng 9/2009 đến nay).
* Giám thị không giải thích gì thêm.


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VĨNH PHÚC

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2012-2013

Môn: ĐỊA LÍ – THPT CHUYÊN

HƯỚNG DẪN CHẤM
(Gồm 04 trang)
Câu Ý
Nội dung
1
a Giải thích đặc điểm thời tiết 4 mùa
2.0đ
-Mùa xuân (từ ngày xuân phân đến ngày hạ chí của mỗi bán cầu): Mặt Trời di

chuyển từ Xích Đạo lên chí tuyến, nhiệt tăng dần và ngày dài thêm ra, nhưng
vì mặt đất bị lạnh sau mùa đông, nên nhiệt độ chưa cao. Vì vậy tiết trời ấm áp.
- Mùa hạ (Từ ngày hạ chí đến ngày thu phân của một bán cầu): Mặt Trời di
chuyển từ chí tuyến về Xích Đạo, nhiệt nhiều và ngày dài, mặt đất đã tích
nhiệt trong mùa xuân, nên hai nguồn nhiệt ấy cộng với nhau làm cho nhiệt độ
lên rất cao. Vì thế mùa hạ mới nóng bức.
- Mùa thu ( Từ ngày thu phân đến ngày đông chí của một bán cầu): Mặt Trời
chuyển từ Xích Đạo đến chí tuyến của bán cầu bên kia, nhiệt độ giảm bớt và
ngày ngắn dần, nhiệt độ giảm xuống nhưng mặt đất còn dự trữ nhiệt trong mùa
hè trước đó nên nhiệt độ vẫn chưa thấp lắm. Mùa thu vì vậy mát mẻ.
- Mùa đông (Từ ngày đông chí đến ngày xuân phân của một bán cầu): Mặt
Trời chuyển từ chí tuyến của bán cầu kia lên xích đạo, nhiệt ít và ngày cũng
ngắn như trong mùa thu nhưng mặt đất đã bị mất nhiệt trong mùa thu nên
càng lạnh hơn, nhiệt độ xuống rất thấp. Vì vậy mùa đông lạnh giá.
b
* Điều kiện để hơi nước ngưng tụ:
- Tiếp tục được bổ xung hơi nước
- Nhiệt độ không khí giảm (lên cao, di chuyển tới vùng lạnh hơn, gặp dòng
biển lạnh, gặp khối khí có nhiệt độ và độ ẩm khác nhau)
- Hạt nhân ngưng đọng: tro, bụi, muối…
* Khu vực 5- 10˚B có lượng mưa cao nhất vì: diện tích đại dương lớn, nhiều
rừng, sự hoạt động của gió mùa đẩy các dòng biển nóng đi lên.
2
Địa lí kinh tế - xã hội đại cương
1.0đ a Giải thích vai trò quyết định của nguồn lực trong nước

b

- Nguồn lực trong nước bao gồm các nguồn lực tự nhiên, nhân văn, hệ thống
tài sản quốc gia, đường lối chính sách đang được khai thác

- Nguồn lực trong nước có vai trò quyết định vì:
+ Tạo điều kiện đa dạng hóa cơ cấu nền kinh tế với việc hình thành các
ngành chuyên môn hóa trên cơ sở khai thác lợi thế so sánh
+ Mỗi quốc gia có thế mạnh riêng về nguồn lực trong nước. Nhờ quá trình
phân công lao động theo lãnh thổ, mỗi quốc gia sẽ có những hàng hóa tiêu biểu
góp phần hội nhập vào thị trường thế giới và phát triển bền vững
+ Nguồn lực trong nước còn tạo điều kiện thu hút nguồn lực bên ngoài như
về vốn, thị trường, khoa học công nghệ…để phát triển kinh tế.
So sánh và giải thích sự khác biệt về phân bố cây lương thực và cây công
nghiệp
- Cây lương thực phân bố rộng khắp (phân bố ở các nước phát triển, đang phát triển,
1


Câu Ý

Nội dung
khắp các châu lục, cả ở các nước có khí hậu ôn đới, nhiệt đới và cận nhiệt…)
- CCN chỉ trồng được ở những nơi có điều kiện thuận lợi nhất thành các khu vực tập
trung (chủ yếu ở các nước đang phát triển và ở đới nóng…).
- Giải thích:
+ Cây lương thực có biên độ sinh thái rộng, không có những đòi hỏi đặc biệt
với khí hậu, đất trồng, chế độ chăm sóc, thích nghi với nhiều loại môi trường.
+ CCN có biên độ sinh thái hẹp với những đòi hỏi đặc biệt về các yếu tố trên.
Đa phần các CCN là cây ưa nhiệt, ưa ẩm, đòi hỏi đất thích hợp, cần nhiều lao
động có kĩ thuật.
3
Địa lí tự nhiên Việt Nam
1.5đ
Phân tích tác động của khí hậu đến sông ngòi, đất và sinh vật nước ta.

- Tác động của khí hậu đến địa hình:
+ Đóng vai trò nhân tố ngoại lực chi phối quá trình xâm thực và bồi tụ làm
biến đổi bề mặt địa hình hiện tại. Khí hậu làm sâu sắc hơn, rõ nét hơn tính chất
trẻ của địa hình núi của VN do Tân kiến tạo để lại đồng thời làm san bằng,
mềm mại hơn địa hình đồi và bán bình nguyên
+Quá trình xâm thực ở miền đồi núi (phân tích)
+ Quá trình bồi tụ ở đồng bằng hạ lưu sông (phân tích)
- Tác động khí hậu đến sông ngòi:
+ Tác động đến mật độ và mạng lưới sông (phân tích)
+ Tác động đến tổng lượng nước và tổng lượng phù sa (phân tích)
+ Tác động đến chế độ nước sông (phân tích)
+ Tác động tới sự phân hóa chế độ nước sông (Miền thủy văn Bắc bộ và Nam
Bộ - Tây Nguyên có lũ vào mùa hạ do mưa mùa hạ còn Trung Bộ lũ vào thu
đông do mưa vào thu đông)
- Tác động đến đất:
+ Quyết định chiều hướng và cường độ diễn biến quá trình hình thành đất ở
nước ta (quá trình feralit)◊ phân tích
+ Trong điều kiện khí hậu nhiệt đới gió mùa, mưa nhiều với cường độ mạnh
nên đất dễ bị suy thoái ( xâm thực, bào mòn, rửa trôi, đá ong hóa…)
+ Khí hậu có sự phân hóa đa dạng làm cho đất có sự phân hóa nhất là phân
hóa theo đai cao (phân tích)
+ Khí hậu tác động gián tiếp đến đất qua sinh vật…
4
Địa lí kinh tế - xã hội Việt Nam (dân cư, xã hội)
2.5đ a So sánh mạng lưới đô thị của Đồng bằng sông Hồng với Đồng bằng sông Cửu
Long
* Giống nhau:
- Mạng lưới đô thị tương đối dày đặc
- Có nhiều đô thị qui mô trung bình và lớn
- Đều có 1 số chức năng: hành chính, công nghiệp, kinh tế…

* Khác:
+ Về số lượng đô thị từ cấp đặc biệt đến cấp 4, ĐBSH ít hơn (12 đô thị),
ĐBCL 16 đô thị
+ Qui mô dân số đô thị ĐBSH lớn hơn, ĐBSCL nhỏ hơn (phân tích)
+ Phân cấp đô thị: ĐBSH có đầy đủ 5 cấp đô thị, ĐBSCL có 3 cấp đô thị (kể
các cấp đô thị)
2


Câu Ý

5
1.0đ

Nội dung
+ Chức năng đô thị ĐBSH đa dạng hơn còn ĐBSCL kém đa dạng hơn (phân
tích)
+ Phân bố mạng lưới đô thị ĐBSH rộng khắp cả vùng với mật độ dày đặc nhất
cả nước, ĐBSCL phân bố không đều, tập trung dày đặc ven sông Tiền, sông
Hậu. Rìa đồng bằng sông Cửu Long dân cư thưa thớt hơn, kinh tế kém phát
triển hơn nên mật độ đô thị thưa hơn.
(Thiếu mỗi ý trừ 0,25 điểm)
* Giải thích:
+ Quy mô, phân cấp,…: liên quan đến trình độ phát triển kinh tế (cao hay
thấp, nhanh hay chậm), tính chất nền kinh tế (kinh tế nông - lâm - ngư nghiệp
hay kinh tế công nghiệp là chủ yếu). (Diễn giải).
+ Phân bố: liên quan đến tự nhiên (địa hình, đất, nước,….) và kinh tế - xã hội
(phát triển kinh tế, giao thông, lịch sử phát triển,….). (Diễn giải).
b Di cư ảnh hưởng đến cơ cấu dân số theo giới tính và độ tuổi của Đông Nam Bộ
trong thời gian gần đây

- Ảnh hưởng đến cơ cấu giới tính: ĐNB có tỉ số giới tính thấp nhất cả nước
hiện nay do luồng nhập cư nhiều nữ (do ở đây tập trung nhiều KCN, KCX,
TTCN với nhiều ngành công nghiệp nhẹ, thu hút nhiều lao động nữ từ vùng
khác)
- Ảnh hưởng đến cơ cấu dân số theo độ tuổi: lao động nhập cư nhiều, đa số
trong độ tuổi lao động nên làm lực lượng lao động hiện tại của vùng lớn.
Địa lí kinh tế - xã hội Việt Nam (Phần các ngành kinh tế)

Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nước ta phân bố khác nhau giữa
các vùng, giữa các phân ngành

* Giữa các vùng:
- Mức độ cao ở ĐBSH, ĐNB; mức độ trung bình ĐBSCL và DHMT; mức độ
thấp các vùng còn lại
- Giải thích: Mức độ cao ở ĐNB và ĐBSH do dân đông, lao động dồi dào, có
truyền thống sản xuất, thị trường rộng, cơ sở vật chất kĩ thuật, cơ sở hạ tầng
tốt…; các vùng còn lại các nhân tố kể trên gặp nhiều khó khăn.
* Giữa các phân ngành:
- Công nghiệp gỗ, giấy, xenlulo phân bố rộng nhất nó không chỉ có mặt ở các
thành phố mà còn tập trung nhiều ở các vùng miền núi, cao nguyên.
Giải thích: do phân bố gắn với vùng tiêu thụ (thành phố) và gần vùng nguyên
liệu tại chỗ từ ngành lâm nghiệp (miền núi, cao nguyên)
- Công nghiệp dệt-may, da- giày, giấy- in – văn phòng phẩm phân bố ở các đô
thị vì có thị trường tiêu thụ rộng và lực lượng lao động dồi dào…
6
Địa lí kinh tế - xã hội Việt Nam (Phần các vùng kinh tế)
Đbằng sông Hồng là vùng kinh tế quan trọng của cả nước
2.0đ a
* Giới thiệu về vùng
* Chứng minh

- Có vị trí, vai trò quan trọng: Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm BB, chiếm
23% GDP cả nước, giáp biển mở ra khả năng khai thác vinh BBộ…
- Tập trung nhiều nguồn lực quan trọng:
+ Là đbằng châu thổ lớn t2 của cả nước, có thế mạnh đặc biệt về đất đai, khí
hậu …
+Là vùng đông dân nhất cả nước, lao động tay nghề kỹ thuật đông có lợi thế
về cơ sở hạ tầng, có thủ đô HN…
3


Câu Ý

b

Nội dung
-Tập trung nhiều các ngành kinh tế quan trọng của đất nước
+ Nông nghiệp: t2, lúa, chăn nuôi, thuỷ sản, cây CN
+ Công nghiệp: t1 về số lượng các trung tâm CN, nhiều trung tâm quan
trọng, năng lượng, chế biến LT-TP, SX hàng tiêu dùng..
+Dịch vụ: Giao thông, thương mại, du lịch…
Ý nghĩa quốc lộ 9:
- Nối cửa khẩu quốc tế Lao Bảo với thị xã Đông Hà kết hợp với quốc lộ 1A
nâng cao năng lực vận chuyển cho cảng Đà Nẵng. Là tuyến đường hành lang
Đ-T, cửa ngõ thông ra biển của hạ Lào, ĐB Thái Lan và CPC
- Góp phần phát triển kinh tế của các huyện phía T, giảm bớt sự chênh lệch
với phía Đ. Nối đường HCM với ql 1A, góp phần đảm bảo an ninh quốc phòng
Tổng số điểm toàn bài

* Thí sinh làm không theo đáp án, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.


4


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
SÓC TRĂNG

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
Năm học 2016-2017

ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn: ĐỊA LÝ - Lớp 12
(Thời gian làm bài 180 phút, không kể phát đề)
Ngày thi: 17/9/2016
________________
Đề thi này có 02 trang
Câu 1: (3,0 điểm)
Quy luật địa đới thể hiện qua mạng lưới sông ngòi trên Trái Đất như thế nào?
Câu 2: (2,0 điểm)
Phân biệt sự khác nhau giữa gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học.
Câu 3: (3,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy:
a) Giải thích tại sao có sự khác nhau về loài thực vật ở miền Bắc và Đông Bắc
Bắc Bộ với Nam Trung Bộ và Nam Bộ?
b) Tại sao feralit là quá trình hình thành đất chủ yếu ở nước ta?
Câu 4: (4,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy:
a) Trình bày vai trò của địa hình đối với sự phân hóa thiên nhiên ở nước ta.
b) Giải thích vì sao chế độ nước của sông Hồng lại thất thường?
Câu 5: (2,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích đặc điểm phân

bố dân cư ở Tây Nguyên.

1


Câu 6: (3,0 điểm)
a) Giải thích tại sao ở nước ta cây công nghiệp lâu năm được chú trọng phát
triển?
b) Tại sao nền kinh tế thị trường, thương mại lại có vai trò đặc biệt quan trọng?
Câu 7: (3,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy:
Trình bày vai trò của kinh tế biển đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của
vùng Đông Nam Bộ. Nêu nguyên nhân của sự suy giảm tài nguyên và gây ô nhiễm
môi trường biển, đảo.
--- HẾT --- Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam (Nhà xuất bản Giáo dục); không được
sử dụng các tài liệu khác.
- Giám thị không giải thích gì thêm.

Họ tên thí sinh: .................................................... Số báo danh: ............................
Chữ ký của Giám thị 1: ........................

Chữ ký của Giám thị 2: ..................

2


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
SÓC TRĂNG

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH

Năm học 2015-2016

Đề chính thức

Môn: Địa lí - Lớp 12
(Thời gian làm bài 180 phút, không kể phát đề)
Ngày thi: 26/9/2015
________________
Đề thi này có 02 trang
Câu 1: (3,0 điểm)
Vai trò của gió đối với khí hậu như thế nào? Tại sao càng vào sâu lục địa, biên
độ nhiệt năm càng lớn?
Câu 2: (2,0 điểm)
So sánh sự khác nhau về đặc điểm đô thị hóa giữa hai nhóm nước phát triển và
đang phát triển.
Câu 3: (3,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy:
a) So sánh đặc điểm sông ngòi của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền
Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
b) Giải thích tại sao thủy chế sông Cửu Long khá điều hòa.
Câu 4: (3,0 điểm)
Tại sao nói trong các thành phần tự nhiên, địa hình đóng vai trò chủ yếu nhất
đối với sự phân hóa thiên nhiên nước ta?
Câu 5: (3,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy:
a) So sánh sự phân bố dân cư ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu
Long.
b) Phân tích những nguyên nhân dẫn đến sự giống và khác nhau trong phân bố
dân cư của hai vùng đồng bằng trên.
Câu 6: (3,0 điểm)

GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÂY CÔNG NGHIỆP TRONG TỔNG GIÁ TRỊ SẢN XUẤT
NGÀNH TRỒNG TRỌT (giá so sánh 2010)
Đơn vị: tỉ đồng
Năm
2005
2007
2010
2013
Cây công nghiệp
78.970
91.297,2 105.336,3 120.783,9
Các cây khác
252.454,4
262.383
291.397,3 322.170,5
Tổng số
331.424,4 353.680,2 396.733,6 442.954,4
a) Nêu nhận xét giá trị sản xuất cây công nghiệp và tỉ trọng giá trị sản xuất cây
công nghiệp trong tổng giá trị sản xuất ngành trồng trọt.
b) Giải thích ý nghĩa kinh tế, xã hội, môi trường của việc phát triển cây công
nghiệp ở nước ta.


Câu 7: (3,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày các điều kiện
tự nhiên và kinh tế - xã hội đối với sự phát triển cây cà phê ở Tây Nguyên. Việc phát
triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên có ý nghĩa như
thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng?
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam (Nhà xuất bản giáo dục), không
được sử dụng các tài liệu khác.

--- HẾT --Họ tên thí sinh: ............................................Số báo danh: ...............................
Chữ ký của Giám thị 1: ...............................Chữ ký của Giám thị 2:...............


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
SÓC TRĂNG

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
Năm học 2014-2015

Đề chính thức
Môn: Địa lí - Lớp 12
(Thời gian làm bài 180 phút, không kể phát đề)
Ngày thi: 20/9/2014
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Đề thi này có 01 trang
Câu 1: (3,0 điểm) Vì sao trên Trái Đất nhiệt độ trung bình hàng năm không cao
nhất ở xích đạo mà lại hình thành ở vĩ tuyến 100 của Bắc bán cầu?
Câu 2: (2,0 điểm) Tại sao ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công
nghiệp thực phẩm lại phân bố rộng khắp ở mọi quốc gia trên thế giới?
Câu 3: (3,0 điểm) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy
phân tích tác động của địa hình của miền tự nhiên Tây Bắc và Bắc Trung Bộ tới đặc điểm
của sông ngòi.
Câu 4: (3,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học em hãy
trình bày những nguyên nhân làm suy giảm tính nhiệt đới của sinh vật nước ta.
Câu 5: (3,0 điểm) Phân tích ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế - xã
hội và môi trường của nước ta.
Câu 6: (3,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học giải thích vì
sao các khu công nghiệp tập trung lại phân bố chủ yếu ở Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông
Hồng? Tại sao vùng Đông Nam Bộ có tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp cao nhất cả

nước?
Câu 7: (3,0 điểm) Cho bảng số liệu
Diện tích và sản lượng lương thực thời kỳ 2007 – 2012
Vùng
2007
2012
Đồng bằng sông Hồng
1249,2
1225,8
Diện tích
Đồng bằng sông Cửu Long
3719,8
4220,7
(Nghìn ha)
Cả nước
8304,7
8872,3
Đồng bằng sông Hồng
6875,5
7277,0
Sản lượng
Đồng bằng sông Cửu Long
18882,6
24510,6
(Nghìn tấn)
Cả nước
40247,4
48466,6
Dựa vào bảng số liệu và kiến thức đã học, em hãy:
a) Nhận xét và giải thích về vị trí ngành sản xuất lương thực của Đồng bằng sông

Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước năm 2012.
b) So sánh và giải thích sự gia tăng về diện tích và sản lượng lương thực của hai
vùng trên trong thời kì 2007 – 2012.
--- Hết --Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam (Nxb Giáo dục), không được sử dụng các tài liệu khác.

Họ tên thí sinh: ...................................................................Số báo danh: ............................
Chữ ký của Giám thị 1: .................................Chữ ký của Giám thị 2::.................................


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
SÓC TRĂNG

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
Năm học 2013-2014

Đề chính thức

Môn: Địa lí - Lớp 12
(Thời gian làm bài 180 phút, không kể phát đề)
Ngày thi: 21/9/2013
________________
Đề thi này có 02 trang
Câu 1: (3,0 đ)
Nếu như trong quá trình chuyển động quanh Mặt Trời, Trái Đất không tự quay
và trục Trái Đất không nghiêng mà vuông góc với mặt phẳng quỹ đạo thì sẽ có
những hệ quả địa lí nào?
Câu 2: (2,0 đ)
Nêu những khác biệt cơ bản trong quá trình đô thị hóa của các nước phát triển
và các nước đang phát triển.
Câu 3: (3,0 đ)

Nêu khái quát về Biển Đông. Tại sao khí hậu nước ta lại mang nhiều đặc tính
của khí hậu hải dương khác với nhiều nước có cùng vĩ độ ?
Câu 4: (3,0 đ)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy so sánh những đặc
điểm khác nhau về tự nhiên giữa vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông
Cửu Long.
Câu 5: (3,0 đ) Cho bảng số liệu:
LAO ĐỘNG CÓ VIỆC LÀM Ở NƯỚC TA.
(Nghìn người)
Năm
2000
2009
Tổng số
37609,6
47743,6
Trong đó khu vực I
24480,6
24788,5
a) Hãy tính tỉ trọng của khu vực I (nông – lâm – thủy sản) trong cơ cấu lao
động có việc làm cả nước năm 2000 và năm 2009.
b) Giải thích vì sao có sự thay đổi tỉ trọng khu vực I trong cơ cấu lao động có
việc làm cả nước năm 2009 so với năm 2000.
Câu 6: (3,0 đ)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, trình bày điều kiện thuận
lợi về tự nhiên để phát triển ngành thủy sản ở nước ta. Nêu những mặt thuận lợi để
phát triển ngành thủy sản của tỉnh Sóc Trăng.
Câu 7: (3,0 đ)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:



a) Hãy kể tên 12 huyện đảo của nước ta. Các huyện đảo đó thuộc các tỉnh,
thành phố nào của nước ta?
b) Chứng minh rằng Đông Nam Bộ có khả năng phát triển tổng hợp kinh tế
biển.
--- HẾT --Thí sinh được sử dụng Átlát địa lí Việt Nam (Nhà xuất bản giáo dục), không được sử
dụng các tài liệu khác.

Họ tên thí sinh: ............................................Số báo danh: ...............................
Chữ ký của Giám thị 1: ...............................Chữ ký của Giám thị 2::...............


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
SÓC TRĂNG

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
Năm học 2014-2015

Đề chính thức

Môn: Địa lí - Lớp 12
(Thời gian làm bài 180 phút, không kể phát đề)
Ngày: 20/9/2014
________________
HƯỚNG DẪN CHẤM
---------------------CÂU
Câu 1
(3,0đ)

NỘI DUNG
ĐIỂM

Vì sao trên Trái Đất nhiệt độ trung bình hàng năm không cao nhất ở
xích đạo mà lại hình thành ở vĩ tuyến 100 của Bắc bán cầu?
Nếu nối liền những điểm có nhiệt độ trung bình hàng năm cao nhất trên
Trái Đất thành một đường thì ta sẽ có đường nhiệt đạo. Ở Bắc bán cầu,
đường nhiệt đạo phân bố vào khoảng 100 vĩ tuyến:
- Sở dĩ đường nhiệt đạo không rơi vào ở xích đạo vì nơi này chủ yếu là đại

1,5

dương và rừng xích đạo ẩm ướt, mưa nhiều, nhiệt độ trung bình tương đối
thấp.
- Trong khi đó, ở khoảng 100 vĩ Bắc nhiệt độ trung bình năm cao (hình

1,5

thành đường nhiệt đạo cao) là vì:
+ Khoảng 100 vĩ ở Bắc bán cầu có tỉ lệ lục địa cao hơn Nam bán cầu.
+ Ở Bắc bán cầu có đại dương kín như Ấn Độ Dương và gần kính như
Thái Bình Dương.
Câu 2
(2,0đ)

Các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực
phẩm phân bố rộng khắp trên thế giới. Bởi vì:
- Sử dụng nhiên liệu, điện năng và chi phí vận tải ít. Sử dụng nguồn

0,5

nguyên liệu phong phú từ nông nghiệp.
- Đòi hỏi vốn đầu tư ít, thời gian xây dựng tương đối ngắn, quy trình sản


0,5

xuất khá đơn giản, thời gian hoàn vốn nhanh, thu được lợi nhuận tương đối
dễ và có nhiều khả năng xuất khẩu.
- Phân bố tương đối linh hoạt, có mặt ở mọi quốc gia tùy thuộc vào tính
chất của nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ.

0,5


CÂU

NỘI DUNG
- Tạo ra nhiều loại hàng hóa thông dụng đáp ứng rộng rãi cho nhu cầu
hàng ngày về ăn, uống và các nhu cầu khác trong cuộc sống con người.

Câu 3
(3,0đ)

ĐIỂM
0,5

Phân tích tác động của địa hình của miền tự nhiên Tây Bắc và Bắc
Trung Bộ tới đặc điểm của sông ngòi.
Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ nằm từ hữu ngạn sông Hồng tới dãy núi

0,25

Bạch Mã.

Địa hình là nhân tố quan trọng của tự nhiên. Điều đó được thể hiện ở

0,25

chỗ địa hình làm nền và tác động mạnh tới các yếu tố khác, trong đó có
sông ngòi:
- Hướng nghiêng của địa hình (tây bắc – đông nam) và hướng núi (tây bắc

0,5

– đông nam và tây – đông) có tác động lớn trong việc quy định hướng
sông, làm cho sông ngòi trong vùng chảy theo hai hướng chính:
+ Hướng tây bắc – đông nam: sông Đà, sông Mã, sông Cả.
+ Hướng tây – đông: sông Đại, sông Bến Hải.
- Địa hình có độ dốc lớn, nên độ dốc của sông ngòi cũng lớn.

0,5

- Địa hình núi tập trung ở phía tây, tây bắc kết hợp với hình dáng lãnh thổ

0,5

làm chiều dài sông có sự phân hóa:
+ Tây Bắc: sông dài, diện tích lưu vực lớn.
+ Bắc Trung Bộ: sông nhỏ, ngắn, dốc.
- Địa hình là nhân tố quan trọng làm chế độ nước sông (mùa lũ) có sự phân

0,5

hóa theo không gian:

+ Tây Bắc: sông có mùa lũ từ tháng 5 đến tháng 10, trùng với mùa
mưa trên phần lớn lãnh thổ nước ta.
+ Bắc Trung Bộ: sông có mùa lũ từ tháng 8 đến tháng 12 (do ảnh
hưởng của dãy Trường Sơn gây ra hiện tượng phơn trong mùa hạ và
đón gió Đông Bắc gây mưa vào mùa thu – đông)
- Địa hình có độ dốc lớn nên khả năng bồi lấp phù sa ở vùng hạ nguồn hạn
chế.

0,5


CÂU
Câu 4
(3,0đ)

NỘI DUNG
Trình bày những nguyên nhân làm suy giảm tính nhiệt đới của sinh

ĐIỂM

vật nước ta.
- Vị trí địa lí: nằm về khu vực cận nhiệt đới nên các loài cây xứ lạnh tràn

0,75

xuống.
- Địa hình: độ cao (sự phân bậc địa hình kéo theo sự xuất hiện sinh vật cận

0,75


nhiệt và ôn đới); hướng núi (hướng Bắc của các dãy núi ở Bắc Bộ...)
- Khí hậu: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh ở miền Bắc,

0,75

nhiệt độ hạ thấp khi lên cao ở vùng đồi núi làm cho tính nhiệt đới của sinh
vật cũng bị suy giảm.
- Con người: sự tàn phá rừng hay săn bắt quá mức dần làm mất đi tính ưu

0,75

thế ổn định của các hệ sinh thái nhiệt đới, việc lai tạo giống, hoặc bỏ đi các
giống cây trồng và vật nuôi bản địa,...

Câu 5
(3,0đ)

Câu 6
(3,0đ)

Phân tích ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế - xã hội và
môi trường của nước ta.
- Ảnh hưởng tích cực
+ Về kinh tế: chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động, tăng quy
mô của khu vực công nghiệp - xây dựng và dịch vụ, góp phần đẩy nhanh
tốc độ tăng trưởng và phát triển kinh tế, thu hút đầu tư...
+ Về xã hội: tạo ra nhiều việc làm, tăng thu nhập, thay đổi cơ cấu
nghề nghiệp, trình độ người lao động...
+ Về môi trường: mở rộng không gian đô thị, hình thành môi trường
đô thị với chất lượng sống ngày càng cải thiện.

- Ảnh hưởng tiêu cực
+ Về kinh tế : sự không phù hợp giữa công nghiệp hoá với đô thị hoá,
gây ảnh hưởng đến việc xây dựng kết cấu hạ tầng đô thị...
+ Về xã hội: gây ra những tiêu cực trong vấn đề như: việc làm, tình
trạng thất nghiệp, đào tạo lao động có trình độ, an ninh trật tự xã hội, nhà ở...
+ Về môi trường: môi trường đô thị áp lực: giao thông đô thị, công
viên cây xanh, rác thải, chất lượng môi trường: nước, rác, tiếng ồn...

0,5

0,5
0,5

0,5
0,5
0,5

Giải thích vì sao các khu công nghiệp tập trung lại phân bố chủ yếu ở
Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng.
- Vị trí địa lí thuận lợi;
- Kết cấu hạ tầng tốt;

0,25
0,25


CÂU

NỘI DUNG
- Nguồn lao động đông đảo với chất lượng cao;


ĐIỂM

- Thị trường tiêu thụ rộng lớn;
- Kinh tế phát triển cao hơn so với các vùng khác, cơ cấu vùng kinh tế

0,25
0,25
0,25

trọng điểm;
- Các nguyên nhân khác (đổi mới cơ chế quản lí, năng động, thích ứng với
0,25

cơ chế thị trường, sự có mặt của một số tài nguyên...)
Tại sao vùng Đông Nam Bộ có tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp cao
nhất cả nước?
- Vị trí địa lí thuận lợi;
- Tài nguyên thiên nhiên và nguồn nguyên liệu dồi dào (vùng chuyên canh

0,25
0,25

cây công nghiệp lớn nhất cả nước, trữ lượng dầu khí lớn nhất và đang khai
thác có hiệu quả);
- Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật hoàn thiện nhất cả nước;
- Tập trung lực lượng lao động có trình độ kĩ thuật và tay nghề cao, nhạy

0,25
0,25


bén với thị trường;
- Thu hút được nhiều vốn đầu tư nước ngoài;

0,25
0,25

- Có đường lối phát triển năng động...
Câu 7
(3,0đ)

a) Vị trí ngành sản xuất lương thực của hai vùng
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC THỜI KÌ 2007 – 2012
CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU
LONG SO VỚI CẢ NƯỚC. (%)
Vùng
Diện tích
(%)

Sản lượng
(%)

*Nhận xét:

2007

2012

Đồng bằng sông Hồng


15,0

13,8

Đồng bằng sông Cửu Long

44,8

47,6

Cả nước

100,0

100,0

Đồng bằng sông Hồng

17,1

15,0

Đồng bằng sông Cửu Long

46,9

50,6

Cả nước


100,0

100,0

0,5


CÂU

NỘI DUNG
- Đây là hai vùng sản xuất lương thực trọng điểm ở nước ta: chiếm 61,4%

ĐIỂM
0,25

diện tích và 65,6% về sản lượng (năm 2012)
- Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích và sản lượng lớn nhất: chiếm
47,6% về diện tích và 50,6% về sản lượng so với cả nước (2012)

0,25
0,25

- Đồng bằng sông Hồng đứng thứ hai: chiếm 13,8% diện tích và 15,0% về
sản lượng (năm 2012)
* Giải thích:
- Là hai vùng châu thổ lớn nhất nước ta, có các điều kiện về đất đai, nguồn

0,25

nước, khí hậu thích hợp trồng cây lương thực.

- Có điều kiện thuận lợi về dân cư, lao động có kinh nghiệm trong sản
xuất, cơ sở vật chất hạ tầng khá phát triển và đang từng bước hoàn thiện.
- Đồng bằng sông Cửu Long có vị trí hàng đầu: do có diện tích lớn gấp 3

0,25
0,25

lần so với Đồng bằng sông Hồng.
b) So sánh và giải thích sự gia tăng về diện tích và sản lượng lượng
thực của hai vùng.
- Về diện tích:
+ Đồng bằng sông Cửu Long tăng đáng kể từ năm 2007 đến 2012 (khoảng

0,25

500.000 ha) do cải tạo các loại đất mặn, phèn, tăng vụ... khả năng tăng
diện tích vẫn còn.
+ Đồng bằng sông Hồng diện tích bị giảm (khoảng 23.000 ha) do khai thác

0,25

từ lâu đời, diện tích đất hoang hóa còn ít, thâm canh cao và mở rộng đất
chuyên dùng, đất ở. Khả năng tăng diện tích bị hạn chế.
- Về sản lượng:
+ Đồng bằng sông Cửu Long tăng nhanh (1,3 lần) và có xu hướng tăng

0,25

nhanh nữa, do còn khả năng mở rộng diện tích và nâng cao trình độ thâm
canh, tăng vụ, cơ cấu mùa vụ hợp lí hơn.

+ Đồng bằng sông Hồng tăng chậm hơn (1,0 lần) khả năng tăng sản lượng
thấp hơn Đồng bằng sông Cửu Long do diện tích gieo trồng đang có xu
hướng thu hẹp dần.
--- HẾT ---

0,25


SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

KỲ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2015-2016
ĐỀ THI MÔN: ĐỊA LÍ - THPT

ĐỀ CHÍNH THỨC

Thời gian: 180 phút, không kể thời gian giao đề

Câu 1 (2,0 điểm)
Anh/chị hãy trả lời ngắn gọn các câu hỏi sau:
a) Vì sao tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc ngày càng giảm nhưng số dân vẫn tăng?
b) Vì sao Trung Quốc tiến hành hiện đại hóa nông nghiệp?
c) Vì sao khu vực Đông Nam Á có nhiều thiên tai?
d) Vì sao mục tiêu của ASEAN lại nhấn mạnh đến sự ổn định?
Câu 2 (2,5 điểm)
a) Trình bày và giải thích tính chất nhiệt đới ẩm của khí hậu nước ta.
b) Hoạt động của gió mùa đã dẫn tới sự phân chia mùa khí hậu khác nhau giữa các khu vực của
nước ta như thế nào?
Câu 3 (2,5 điểm)
a) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, anh/chị hãy so sánh sự khác nhau giữa đặc
điểm sông ngòi của vùng Tây Bắc với vùng Bắc Trung Bộ.

b) Vì sao địa hình đóng vai trò quan trọng đối với sự phân hóa thiên nhiên nước ta?
Câu 4 (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm của Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh (0C)
Tháng
Địa

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII


điểm
Hà Nội

Trung
bình
năm

16,4 17,0 20,2 23,7 27,3 28,8 28,9 28,2 27,2 24,6 21,4 18,2

23,5

TP. Hồ
Chí
25,8 26,7 27,9 28,9 28,3 27,5 27,1 27,1 26,8 26,7 26,4 25,7
Minh

27,1

a) Vẽ biểu thích hợp nhất thể hiện diễn biến nhiệt độ trung bình các tháng trong năm của Hà
Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
b) Nhận xét và giải thích sự khác nhau về chế độ nhiệt của Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
----------------- Hết ----------------- Thí sinh chỉ được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam (Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam).
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

Họ và tên thí sinh:……………………..………….…………….. Số báo danh:….……………..


SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC


KỲ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2015-2016
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: ĐỊA LÍ - THPT
(Gồm 03 trang)

Câu
1
(2,0
điểm)

Ý
a

b

c

d

2
(2,5
điểm)

a

Nội dung
Điểm
Vì sao tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc ngày càng giảm nhưng 0,5
số dân vẫn tăng?
- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc ngày càng giảm do 0,25
Trung Quốc áp dụng triệt để chính sách dân số: mỗi gia đình chỉ có một

con.
- Số dân Trung Quốc vẫn tăng do quy mô dân số rất lớn (chiếm 1/5 dân số 0,25
thế giới), tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên lớn hơn 0 (sinh nhiều hơn tử).
Vì sao Trung Quốc tiến hành hiện đại hóa nông nghiệp?
0,5
- Để nâng cao năng suất và sản lượng nông sản.
0,25
- Cung cấp lương thực, thực phẩm cho một nước dân số quá đông, cung 0,25
cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, xuất khẩu …
Vì sao khu vực Đông Nam Á có nhiều thiên tai?
0,5
- Do Đông Nam Á nằm kề sát “vành đai núi lửa Thái Bình Dương”, là khu vực 0,25
vỏ Trái Đất không ổn định, thường xảy ra các vận động kiến tạo sinh ra động
đất, núi lửa.
- Đông Nam Á là khu vực gió mùa hoạt động điển hình nhất thế giới, là nơi 0,25
hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới, sinh ra áp thấp nhiệt đới, bão, lũ lụt.
Vì sao mục tiêu của ASEAN lại nhấn mạnh đến sự ổn định?
0,5
- Khu vực ASEAN đã từng mất ổn định do các vấn đề về sắc tộc, tôn giáo… 0,25
còn có tranh chấp về biên giới, biển đảo, vùng đặc quyền kinh tế. Vì vậy, cần
ổn định để phát triển.
- ASEAN nhấn mạnh đến mục tiêu ổn định để các thế lực bên ngoài không có 0,25
cớ can thiệp vào công việc nội bộ của khu vực.
Trình bày và giải thích tính chất nhiệt đới ẩm của khí hậu nước ta.
2,0
* Tính chất nhiệt đới :
- Tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ dương quanh năm khiến cho tổng nhiệt 0,25
độ và nhiệt độ trung bình năm cao, vượt tiêu chuẩn khí hậu nhiệt đới.
- Nhiệt độ trung bình năm trên toàn quốc đều lớn hơn 200C (trừ vùng núi 0,25
cao), nhiều nắng, tổng số giờ nắng tùy nơi từ 1400 đến 3000 giờ/năm.

- Nguyên nhân: vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến. Hằng năm, nước ta 0,5
nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn và ở mọi nơi trong năm đều có hai
lần Mặt Trời lên thiên đỉnh.
* Lượng mưa, độ ẩm lớn :
- Lượng mưa lớn, trung bình năm từ 1500 đến 2000mm, sườn núi đón gió 0,25
có thể lên đến 3500 – 4000mm.
- Độ ẩm không khí cao, trên 80%, cân bằng ẩm luôn luôn dương.
0,25

1


b

3
(2,5
điểm)

a

b

4
(3,0
điểm)

a

b


- Nguyên nhân :
+ Các khối khí di chuyển qua biển đã mang lại cho nước ta lượng mưa
lớn.
+ Hình dạng lãnh thổ hẹp ngang, hướng nghiêng của địa hình, kết hợp với
hướng núi tây bắc – đông nam làm cho ảnh hưởng của biển vào sâu trong
đất liền.
Hoạt động của gió mùa đã dẫn tới sự phân chia mùa khí hậu khác nhau
giữa các khu vực của nước ta như thế nào?
- Miền Bắc có sự phân chia thành mùa đông lạnh, ít mưa và mùa hạ nóng
ẩm, mưa nhiều. Miền Nam có hai mùa : mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
- Giữa Tây Nguyên và đồng bằng ven biển Trung Trung Bộ có sự đối lập
về mùa mưa và mùa khô.
So sánh sự khác nhau giữa đặc điểm sông ngòi của vùng Tây Bắc với vùng
Bắc Trung Bộ.
- Mật độ sông ngòi vùng Tây Bắc thấp hơp vùng Bắc Trung Bộ.
- Hướng chảy: sông vùng Tây Bắc chủ yếu theo hướng tây bắc – đông
nam, vùng Bắc Trung Bộ chủ yếu theo hướng tây – đông.
- Chiều dài: sông vùng Tây Bắc dài hơn
- Độ dốc: sông vùng Bắc Trung Bộ dốc hơn.
- Tổng lưu lượng nước: sông vùng Tây Bắc lớn hơn.
- Thủy chế:
+ Sông ngòi ở Tây Bắc có chế độ lũ về mùa hạ, điều hòa hơn
+ Sông ngòi ở Bắc Trung Bộ lũ về thu – đông, ngoài ra còn có lũ tiểu mãn
vào đầu mùa hạ. Lũ lên nhanh, xuống nhanh.
- Giá trị kinh tế của sông: sông ở Tây Bắc có giá trị hơn (thủy điện, giao
thông, lượng phù sa …)
Vì sao địa hình đóng vai trò quan trọng đối với sự phân hóa thiên nhiên
nước ta?
- Vì địa hình có ảnh hưởng quan trọng đến các thành phần tự nhiên của
nước ta: khí hậu, thủy văn, thổ nhưỡng, sinh vật, cảnh quan.

- Địa hình nước ta đa dạng làm cho các thành phần tự nhiên và cảnh quan
thiên nhiên phân hóa đa dạng: theo độ cao, theo bắc – nam, đông – tây,
các miền, các vùng tự nhiên …
a) Vẽ biểu thích hợp nhất thể hiện diễn biến nhiệt độ trung bình các tháng
trong năm của Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
Vẽ biểu đồ đường (đồ thị).
(Vẽ các biểu đồ khác không cho điểm)
Yêu cầu: vẽ bằng bút viết, chính xác số liệu, trình bày rõ ràng và sạch đẹp, ghi
đủ các nội dung: số liệu, kí hiệu, chú giải, tên biểu đồ, đơn vị, tháng.
(Nếu thiếu, sai mỗi lỗi trừ 0,25 điểm)
Nhận xét và giải thích sự khác nhau về chế độ nhiệt của Hà Nội và Thành
phố Hồ Chí Minh.
* Nhận xét:

2

0,25
0,25

0,5
0,25
0,25
2,0
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

0,25
0,5
0,25
0,25

1,5

1,5


- Nhiệt độ trung bình năm của Thành phố Hồ Chí Minh cao hơn Hà Nội
(dẫn chứng).
- Hà Nội nhiệt độ cao nhất vào tháng VII (28,90C), Thành phố Hồ Chí
Minh nhiệt độ cao nhất tháng IV là (28,90C).
- Hà Nội có 3 tháng nhiệt độ xuống dưới 200C, nhiệt độ thấp nhất là
16,40C (tháng I), Thành phố Hồ Chí Minh nhiệt độ thấp nhất là 25,80C
(tháng XII), không có tháng nào nhiệt độ xuống dưới 200C.
- Biên độ nhiệt độ trung bình năm của Thành phố Hồ Chí Minh nhỏ
(3,10C), của Hà Nội lớn (12,50C).
* Giải thích:
- Hà Nội nằm ở vĩ độ cao hơn, lại chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa
đông bắc lạnh …
- Thành phố Hồ Chí Minh nằm ở vĩ độ thấp hơn, không chịu ảnh hưởng
của gió mùa đông bắc …
Tổng điểm toàn bài (câu 1 + câu 2 + câu 3 + câu 4)

* Thí sinh trình bày không theo đáp án, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.
------------------- Hết-------------------

3


0,25
0,25
0,25

0,25

0,25
0,25
10,0


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
SÓC TRĂNG
¯¯¯¯¯¯¯

KỲ THI KHẢO SÁT NĂNG LỰC
NGÔN NGỮ BẬC 1 NĂM HỌC 2016 – 2017
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

Đề chính thức
ĐIỂM BÀI THI
Ghi bằng số
Ghi bằng chữ

Họ, tên và chữ ký của giám khảo 1:

Số phách

Họ, tên và chữ ký của giám khảo 2:


Môn: tiếng Anh lớp 6
(Thời gian làm bài 60 phút, không kể thời gian phát đề)
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Đề thi này có 05 trang
LISTENING
Part 1: You will hear five short conversations. You will hear each conversation
twice. There is one question for each conversation. For questions 1-5, put a tick
() under the right answer. (1.0 point)
Example: 0. What time does the earliest train to Nottingham leave?

1. How long did the journey last?

2. What did the man buy?

1


3. Where will they go this afternoon?

4. What day will they go out for dinner?

5. How much does the man pay for his ticket?

Part 2: Listen to Josh talking to a friend about what pets he and his friends have.
What pet does each person have? For questions 6-10, write a letter (A-H) next to
each person. You will hear the conversation twice. (1.0 point)
Example: 0. Josh
C
PEOPLE


PETS

0. Josh

A. dog

6. Amy

B. mouse

7. Tom

C. rabbit

8. Jacob

D. horse

9. Claire

E. goldfish

10. Mark

F. guinea pig
G. hamster
H. cat

6. Amy


7. Tom

8. Jacob

9. Claire

10. Mark
2


READING AND WRITING
Part 1. Read the descriptions, then choose the correct words in the box and write
them on the dotted lines. There are two words that you do not use. (2.0 points)
newspaper
forest
library
sweet wardrobe tomatoes
sea

tent

television

farmer

chicken

ruler


hat (example)

Here is an example:
0. You put this on your head.

……hat……

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.

You can see your favourite programme on this.
You can keep your clothes in here.
You can draw straight lines with this.
We eat this bird’s eggs for breakfast.
This person works on the farm.
There are lots of trees in this place.
You mustn’t eat too much of this because it’s bad for your teeth.
People buy this every morning to read about what has happened
in the world.
9. The water here has a lot of salt in it.
10. You don’t need to cook these when you have them in salad.

………………
………………

………………
………………
………………
………………
………………
………………
………………
………………

Part 2. Read the article about ball games. Circle the best word (A, B or C) for each
space. For questions 1-8, mark A, B or C. (2.0 points)
Ball Games
In many sports and games players kick, bowl or throw (0) ...... ball around a
playing area. (1) ...... sometimes use bats, rackets, clubs as (2) ...... as their hands, (3)
...... heads.
The balls can vary (4) ...... shape and size. Most are (5) ...... , either solid and
hard like baseballs, or hollow as in tennis.
Football players use a round ball (6) ...... of pigskin. In badminton the “ball” is
called a shuttlecock and has feathers.
Ball games began in prehistoric times. At (7) ...... they were part of religious
ceremonies, people (8) ...... ball games would prolong the summer.
The ancient Greeks were among the first to play a ball game for pleasure.
Example: 0
1. A. They
2. A. fast
3. A. so
4. A. on
5. A. square
6. A. made
7. A. first

8. A. told

A. a
B. Their
B. well
B. but
B. out
B. round
B. have
B. second
B. maybe

B. an

C. two
C. He
C. just
C. and
C. in
C. straight
C. be
C. third
C. believed
3


Part 3. Complete the conversation between two friends. What does John say to
Alice? For questions 1-5, mark the correct letter A–H. (2.0 points)
Example:


John: What are you going to do for your birthday?
Alice: 0 – A

John: That’s a good idea, we can all go swimming.
Alice: 1 .......................
John: It should be, they forecast hot weather for the whole weekend.
Alice: 2 .......................
John: Ok, now you have decided I will call everyone, what time shall we go?
Alice: 3 .......................
John: Good idea, we can spend the whole day there.
Alice: 4 .......................
John: Don’t worry of course I will bring them with me, as well as your birthday cake!
Alice: 5 .......................
A. I thought maybe we could all go to the beach.
B. Oh yes! I forgot it was my birthday!
C. I think we should have gone earlier.
D. Remember to pack the football and frisbee.
E. Great, that’s settled! The beach it is!
F. I hope it will be sunny.
G. Don’t forget to hire a car, as we need to drive there.
H. Let’s go on Saturday, at about 10 in the morning?
Part 4. Complete this letter. Write ONE word for each space. For questions 1 -10,
write the words. (1.0 point)
Example:
0 and
Dear Christina,
Thank you for the letter (0) __and__ the present. Your new house looks really nice. I
can’t wait to (1) ________ and visit. My family is going on (2) ________ for two weeks
(3) ________ July. We are going to rent a house (4) ________ an island. There are lots
of places to swim and sunbathe and we are near a small town. My mum and I are going

to (5) _________ a lot of shopping (6) _________ we are there. My dad and my brother
don’t like shopping, but they will take a boat out and go fishing! Would you (7)
_________ to come with (8) ________ ? We could go to the beach and swim in the sea,
(9) ________ shopping or we could even go (10) ________ the cinema.
Please write soon.
Love
Jenny
4


×