HÓA DƯỢC 1
LỚP ĐH DƯỢC 4 - K2
1.Phan Thị Thùy Dương
2.Vũ Phương Hồng Hạnh
3.Hà Văn Quốc
4.Nguyễn Thành Lộc
5.Nguyễn Thị Mỹ Tuyên
6.Nguyễn Thị Vân An
7.Nguyễn Lê Minh
MỤC TIÊU
Trình bày được cấu trúc căn bản của
cloramphenicol và thiamphenicol.
Trình bày được tính chất hóa học và ứng
dụng trong kiểm nghiệm cloramphenicol,
ứng dụng trong điều chế dẫn chất.
Trình bày được phổ kháng khuẩn và độc
tính của cloramphenicol.
I. ĐẠI CƯƠNG
Lịch sử:
- 1947 Cloramphenicol
được phân lập từ
Streptomyces
venezuelae.
- 1949 tổng hợp hoàn
toàn bằng phương pháp
hóa học.
- Tác dụng phụ mạnh nên ít được dùng.
CLORAMPHENICOL
ptl: 323,14
Tên khoa học :
2,2-Dicloro-N-[(1R,2R)-2-hydroxy-1hydroxymethyl-2-(4nitrophenyl)ethyl]acetamid.
CẤU TRÚC
dicloacetyl
p-nitrobenzen
mạch
2- aminopropandiol-1,3
CẤU TRÚC
Liên quan cấu trúc- tác dụng :
Trong cấu trúc có 2 C* nên có 4 đồng phân
quang học, D(-)threo có hoạt tính sinh học.
ĐIỀU CHẾ
Phương pháp hóa học:
Nguyên liệu có thể là:
Para nitroacetophenon
Acetophenon
Paranitrobenzaldehyd
Styren
Alcol cinamic
ĐIỀU CHẾ
Điều chế Cloramphenicol từ Styren
TÍNH CHẤT
Lý tính:
- Cloramphenicol dạng bột
tinh thể màu trắng hoặc hơi
vàng, không mùi, vị đắng.
- tᵒnc 149-153ᵒC
- Năng suất quay cực riêng :
thay đổi theo dung môi.
Độ tan: ít tan trong nước, dễ tan trong
PEG, rất dễ tan trong methanol,
ethanol, aceton,......
TÍNH CHẤT
Hóa tính:
Do nhóm nitro thơm
- Nhóm -NO2 sau khi khử bằng H chuyển
thành amin thơm bậc I, cho phản ứng đặc
trưng tạo phẩm màu nitơ.
TÍNH CHẤT
Hóa tính:
- Khử hóa từng phần nhóm -NO2 bởi
Zn/CaCl2 tạo N-arylhydroxylamin → chuyển
thành dẫn chất hydroxamic (khi tác dụng
với benzoylclorid)→ tạo phức với Fe3+ cho
màu đỏ tím.
- Cloramphenicol +NaOH
t°
Vàng
Cam
Hóa tính:
TÍNH CHẤT
Do nhóm dicloacetyl :
- Đun nóng cloramphenicol với KOH, tạo dd
ion Cl¯ cho phản ứng với AgNO3
→ tủa trắng xám.
- Phản ứng FUJIWARA–ROSS:(đặc trưng cho
nhóm gem-diclo) đun cách thủy
Cloramphenicol với pyridin và NaOH
→ màu đỏ xuất hiện
TÍNH CHẤT
Hóa tính:
Do nhóm alcol bậc I:
- Alcol bậc I ở cuối mạch thẳng tạo ester với
các acid hữu cơ.
Vd : este palmitat, stearat (dùng cho trẻ em),
glicinat (tiêm).
R-CO: gốc acid tạo ester với
cloramphenicol
KIỂM NGHIỆM
Định tính :
Điểm chảy 150,5 - 151,5ᵒC
Phổ IR
Phổ UV trong methanol: 235-274nm.
Sắc ký lớp mỏng.
Các phản ứng màu.
Năng suất quay cực riêng.
Định lượng :
PP vô cơ hóa
Quang phổ UV : 278nm
PP sắc ký lớp mỏng
PP vi sinh
CƠ CHẾ
-Cloramphenicol kết dính với thụ thể
trên tiểu phân 50s của ribosom , tARN
không giải mã được
-> Ức chế sinh tổng hợp protein ở vk
PHỔ KHÁNG KHUẨN và SỰ ĐỀ KHÁNG
Gram (+):
Streptococcus
pneumoniae,
Staphylococcus
aureus,
Corynebacterium
Phổ kháng
khuẩn
Gram (-):
N. gonorhoea,
N. meningitidis,
Salmonella,
Shigella,
H. influenzae
Yersinia pestis
Vi khuẩn kỵ khí: Clostridium,
Bacteroides, Rickettsiae.
Phổ kháng khuẩn khá rộng (chủ yếu là trên
vk gram âm), nhưng đề kháng rất nhanh.
PHỔ KHÁNG KHUẨN và SỰ ĐỀ KHÁNG
Sự đề kháng :
Vi khuẩn sinh enzym acetyl transferase được
mã hóa ở plasmid làm acetyl hóa thuốc
→ thuốc bất hoạt.
Độc tính
RLTH
Hội chứng xám
Pancytopenia
RL tủy xương
Tai biến Herxheimer : gây ra viêm phúc mạc,
xuất huyết ruột, hạ thân nhiệt bất thình lình,
suy tim nặng.
Dị ứng : phát ban, mẫn ngứa
Chỉ định trường hợp nhiễm trùng nặng:
sốt thương hàn
phó thương hàn
Chống lại vk kỵ
khí, đặc biệt
Bacteroides
fragilis.
viêm màng não (do
Haemophillus)
CHỈ ĐỊNH
Viêm kết mạc
cấp, nhiễm
trùng tuyến lệ,
viêm mí mắt do
vk. (Dạng tra
mắt).
Dùng khi hết sức cần thiết
CHỈ ĐỊNH
Dạng
bào chế
Chú ý : không dùng điều trị kéo dài quá 3 tuần.
- Kiểm tra huyết đồ với việc đếm hồng cầu lưới
mỗi tuần khi điều trị và tuần tiếp theo khi
ngừng điều trị.
THIAMPHENICOL
ptl:356,23
Tên khoa học :
2,2-Dicloro-N-[(1R,2R)-2-hydroxy-1hydroxymethyl-2(4methylsulphonylphenyl)ethyl]acetamid.
THIAMPHENICOL
Cấu trúc :
Tương tự Cloramphenicol nhưng ở vị trí
para thế NO2 = CH3-SO2
Cloramphenicol
Thiamphenicol
THIAMPHENICOL
Điều chế: