1
2
CLORAMPHENICOL
O
2
NCHCHCH
2
OH
OH
NH
C
O
CH
2
Cl
Điều chế
Tổng hợp hoàn toàn bằng từ các nguyên liệu:
- Para nitroacetophenon.
- Acetophenon.
- Para nitrobenzaldehyd.
-Styren.
- Alcol cinamic.
3
TÍNH CHẤT
Tính chất vật lý
-Phổ UV / CH
3
OH: λ
max
= 274nm, λmin = 235nm.
-Phổ IR
Tính chất hóa học
¾ Do nhóm nitro thơm
Khử hóa nhóm nitro → amin thơm bậc nhất.
Khử hóa từng phần nhóm nitro bởi Zn /CaCl
2
→
N-arylhydroxylamin + benzoyl clorid → hydroxamic
+ Fe
3+
→ màu đỏ tím.
Đun nóng cloramphenicol / dd NaOH → màu vàng →
màu cam.
4
TÍNH CHẤT
Tính chất hóa học
¾ Do nhóm dicloacetyl
Khi đun nóng cloramphenicol với KOH→ dd chứa Cl
-
tác dụng với AgNO
3
/HNO
3
.
Phản ứng FUJIWARA – ROSS đặc trưng cho nhóm
gem-diclo.
¾ Do nhóm alcol bậc nhất
Phản ứng tạo este với các acid tương ứng
5
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG
Gắn kết với tiểu đơn vị 50S của ribosom khiến ARN
vận chuyển không giải mã được, do đó ngăn chận
quá trình sinh tổng hợp protein
6
PHỔ KHÁNG KHUẨN
Phổ kháng khuẩn rộng, dễ bị đề kháng
Chủ yếu tác động trên vi khuẩn gram âm.
Các chủng nhạy cảm:
-Vi khuẩn gram dương: Streptococcus
pneumoniae, Corynebacterium.
-Vi khuẩn gram âm: Neisseria gonorhoea,
N. eningitides, Salmonella, Shigella, Haemophilus,
Campylobacter.
-Vi khuẩn kỵ khí
7
SỰ ĐỀ KHÁNG
Sự đề kháng qua trung gian plasmid, vi khuẩn tiết ra
acetyl tranferase tạo dẫn chất acetyl hóa của
cloramphenicol, dẫn chất ấy không kết hợp được
với ribosom của vi khuẩn, làm mất tác dụng của
thuốc.
8
ĐỘC TÍNH VÀ TAI BIẾN
¾ Trên máu
-Rối loạn tủy xương → thiếu máu, giảm tế bào lưới.
- Thiếu máu không tái tạo (pancytopenia).
¾ Hội chứng xám
¾ Trên tiêu hóa
-Buồn nôn, nôn mửa và tiêu chảy.
-Diệt tạp khuẩn ruột, có thể bị nhiễm nấm màng
niêm mạc (miệng và âm đạo).
¾ Tai biến loại Herxheimer
¾ Dịứng
9
CHỈ ĐỊNH
-Nhiễm trùng nặng với vi khuẩn nhạy cảm mà những
kháng sinh an toàn hơn không có hiệu quả.
-Chủ yếu dùng trong sốt thương hàn và phó thương
hàn, nhiễm trùng Haemophilus
-Nhiễm trùng kỵ khí đặc biệt nhiễm trùng do
Bacteroides.
10
THIAMPHENICOL
H
3
C SO
2
CH CH CH
2
OH
OH
NH
C
O
CH
2
Cl
-Khuếch tán tốt qua màng não và dịch não tủy
- Bài xuất dưới dạng còn hoạt tính trong nước tiểu
-Phổ kháng khuẩn giống cloramphenicol.
-Chủ yếu điều trị nhiễm trùng tiểu, đặc biệt dùng trị bệnh
lậu
11
12
ĐẠI CƯƠNG
Thuộc về lớp kháng sinh phosphonic
Không có hiện tượng đề kháng chéo với các kháng
sinh khác.
Có thể kết hợp với nhiều kháng sinh khác.
CC
O
H
3
C
H
H
P
OH
OH
O
CC
O
H
3
C
H
H
P
ONa
ONa
O
-
C
CH
2
OH
CH
2
OH
CH
2
OHH
2
N
13
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG
Ức chế giai đoạn đầu của quá trình sinh tổng hợp
peptidoglycan ở thành tế bào vi khuẩn.
14
PHỔ KHÁNG KHUẨN
-Phổ khá rộng gồm tụ cầu, phế cầu, Haemophilus, E.
coli, Klebsiella, Salmonella, Enterobacter, Serratia,
Proteus mirabilis.
- Để tránh tạo chủng đề kháng bắt buộc Fosformycin
phải phối hợp với một kháng sinh khác.
15
CHỈ ĐỊNH
-Chủ yếu trong các trường hợp nhiễm trùng nặng tại
bệnh viện và luôn luôn kết hợp với beta lactamin /
aminosid / glycopeptid
- Các trường hợp viêm màng não mủ, nhiễm trùng phổi
nặng, nhiễm trùng tiểu nặng, viêm nội tâm mạc nhiễm
trùng, nhiễm trùng máu, nhiễm trùng xương khớp…
16
KHÁNG SINH
CÓ CẤU TRÚC PEPTID
17
GỒM CÁC NHÓM KHÁNG SINH
NHÓM LYPOPEPTID
NHÓM POLYPEPTID THIAZOLIDIC
NHÓM CYCLO – PEPTID
NHÓM GLYCOPEPTID
18
KHÁNG SINH NHÓM LIPOPEPTID
Nhóm lipopeptid gồm các kháng sinh cấu tạo bởi
một chuỗi peptid liên kết với một chuỗi lipid. Có thể
phân thành 2 nhóm:
Lipopeptid thẳng: Amphomycin (được dùng trong
thú y)
Lipopeptid vòng: đang dùng trong điều trị
(polymyxin)
đang phát triển trong lâm sàng
(daptomycin).
19
KHÁNG SINH NHÓM LIPOPEPTID – CÁC POLYMIXIN
Có cả thảy 8 polymixin khác nhau A, B1, B2, D1, E1,
E2, S, T1.
Chỉ sử dụng trong điều trị Polymixin B (B1 và B2),
(E1 hoặc Colistin A) và E2 (Colistin).
20
KHÁNG SINH NHÓM LIPOPEPTID – CÁC POLYMIXIN
Colistin bền trong dung dịch có pH từ 5,5-8.
Polymixin B bền ở pH trung tính.
Các ion hóa trị 2 (Co, Mg, Mn, Ca), acid mạnh, base
mạnh bất hoạt sulfat polymixin B.
Có sự tương kỵ trong dung dịch với nhiều thuốc
như beta lactamin, chloramphenicol, novobicin,
kanamycin, cyanocobalamin, heparin, prednison,
phenobarbital….
Tương kỵ lý hóa
21
KHÁNG SINH NHÓM LIPOPEPTID – CÁC POLYMIXIN
Tất cả các polymixin có cùng phổ kháng khuẩn
nhưng hoạt tính thì khác nhau.
Có tác động trên P. aeruginosae, Acinetobacter, H.
influenzae, Enterobacterie
Không có hoạt tính trên những Gr (+), Proteus spp,
và Serratia marcescen, Neisseria
Bị đề kháng bởi Bacteroides fragilis.
Polymixin B có hoạt tính kháng khuẩn tốt nhất.
Hoạt tính kháng khuẩn
22
KHÁNG SINH NHÓM LIPOPEPTID – CÁC POLYMIXIN
Kết hợp với phospholipid của màng bào tương của
vi khuẩn → thay đổi tính thấm chọn lọc qua màng →
thoát thành phần tế bào ra ngoài
Các polymixin là những chất diệt khuẩn.
Cơ chế tác động
23
KHÁNG SINH NHÓM LIPOPEPTID – CÁC POLYMIXIN
Sử dụng khi các thuốc khác không có hiệu quả.
Viêm màng não, nhiễm trùng máu do nhiễm
P.aeruginosa và H. influenzae, Klebsiella
pneumoniae
Nhiễm trùng đường tiểu nặng do Pseudomonas.
Phòng và trị nhiễm trùng mắt do Ps. aeruginosa, và
các nhiễm trùng tại chỗ
Chỉ định
24
KHÁNG SINH NHÓM LIPOPEPTID – CÁC POLYMIXIN
Colistin: IM / IV / PO (nhiễm trùng ruột)
Polymycin B: dùng tại chỗ.
Chỉ định
25
KHÁNG SINH NHÓM LIPOPEPTID
CÁC POLYMIXIN
Viêm thận ống - mô kẽ.
Các tai biến thần kinh: tê đầu chi, tê vùng quanh
miệng, chóng mặt, buồn nôn, rối loạn tri giác,
nhược cơ toàn thân kèm theo mất phản xạ gân
xương, nặng có thể ngưng hô hấp (quá liều, suy
thận)
Tác dụng phụ