Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

MĐ 21 hàn TIG nâng cao (90 tiết 53 trang)loan da sua

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (516.99 KB, 54 trang )

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỔNG CỤC DẠY NGHỀ

GIÁO TRÌNH

Tên mô đun: Hàn TIG nâng cao
NGHỀ: HÀN
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số:120/QĐ-TCDN, ngày 25 tháng 02 năm 2013
của Tổng Cục trưởng Tổng cục Dạy nghề)


2
Hà Nội, năm 2013


3
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể
được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và
tham khảo.
.....Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

LỜI GIỚI THIỆU
Trong những năm gần đây, với nhu cầu công nghiệp hoá hiện đại hoá dạy
nghề đã có những bước tiến nhằm thay đổi chất lượng dạy và học, để thực hiện
nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật trực tiếp đáp ứng nhu cầu xã hội.
Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ trên thế giới, lĩnh vực cơ khí chế
tạo nói chung và ngành Hàn ở Việt Nam nói riêng đã có những bước phát triển
đáng kể.


Chương trình khung quốc gia nghề hàn đã được xây dựng trên cơ sở phân
tích nghề, phần kỹ thuật nghề được kết cấu theo các môđun. Để tạo điều kiện
thuận lợi cho các cơ sở dạy nghề trong quá trình thực hiện, việc biên soạn giáo
trình kỹ thuật nghề theo các môđun đào tạo nghề là cấp thiết hiện nay.
Mô đun 21: Hàn TIG nâng cao là mô đun đào tạo nghề được biên soạn
theo hình thức tích hợp lý thuyết và thực hành. Trong quá trình thực hiện, nhóm
biên soạn đã tham khảo nhiều tài liệu công nghệ hàn trong và ngoài nước, kết
hợp với kinh nghiệm trong thực tế sản xuất.
Mặc dù có rất nhiều cố gắng, nhưng không tránh khỏi những khiếm
khuyết, rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của độc giả để giáo trình được
hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2013

Chủ biên: Nguyễn Văn Tuấn

MỤC LỤC


4
I. Lời giới thiệu
II. Mục lục
Vị trí, ý nghĩa, vai trò của mô đun
Mục tiêu của mô đun
Nội dung mô đun
III. Nội dung chi tiết mô đun

Bài 1: Hàn TIG thép tấm các bon thấp - Vị trí hàn (2G)
Bài 2: Hàn TIG thép tấm các bon thấp - Vị trí hàn (3G)
Bài 3: Hàn TIG thép ống, thép các bon thấp - Vị trí (1G)
Bài 4: Hàn TIG thép ống, thép các bon thấp - Vị trí (2G)
Tài liệu tham khảo

TRANG
1
2
3
3
3
4
18
32
43
54


5
TÊN MÔ ĐUN: HÀN TIG NÂNG CAO
Mã mô đun: MĐ21
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun:
- Vị trí: Mô đun này được bố trí sau khi học xong hoặc học song song với
các môn học MH07-MH12 và MĐ13-MĐ19.
- Tính chất của mô đun: Môđun Hàn TIG là mô đun chuyên môn nghề.
- Ý nghĩa và vai trò của mô đun: Là môđun có vai trò rất quan trọng,
người học được trang bị những kiến thức, kỹ năng hàn công nghệ cao.
Mục tiêu của mô đun:
- Trình bày được kỹ thuật hàn TIG ở vị trí hàn 2G, 3G và ống ở vị trí hàn

1G, 2G;
- Hàn được các mối hàn ở vị trí hàn 2G, 3G và ống ở vị trí hàn 1G, 2G
đảm bảo độ sâu ngấu, đúng kích thước theo yêu cầu, ít bị khuyết tật;
- Kiểm tra đánh giá được chất lượng của mối hàn, kết cấu hàn;
- Tuân thủ các nguyên tắc an toàn và vệ sinh phân xưởng khi hàn hồ
quang trong môi trường khí bảo vệ.
Nội dung của mô đun:
Số
TT
1
2
3
4
5

Tên các bài trong mô đun
Hàn TIG thép tấm các bon thấp - Vị trí
hàn (2G)
Hàn TIG thépấm các bon thấp - Vị trí hàn
(3G)
Hàn TIG thép ống, thép các bon thấp - Vị
trí (1G)
Hàn TIG thép ống, thép các bon thấp - Vị
trí (2G)
Kiểm tra kết thúc Mô đun
Cộng

Tổn
g số


Thời gian

Thực
thuyết hành

Kiểm
tra*

16

1

14

1

18

1

16

1

24

1

22


1

28

1

26

1

78

4
8

4
90

4

BÀI 1: HÀN TIG THÉP TẤM CÁC BON THẤP – VỊ TRÍ HÀN 2G


6
Mã bài: MĐ21.1
Giới thiệu:
Kỹ thuật hàn ống ở vị trí 2G (TIG) là tư thế hàn ngang, ống có trục
thẳng đứng cố định, không quay khi hàn. Đây là tư thế hàn tương đối khó, mối
hàn hình thành trên mặt phẳng đứng. Do trọng lượng giọt kim loại lỏng luôn
luôn có xu hướng rơi xuống phía dưới làm cho mối hàn hình thành khó khi hàn

bằng phương pháp hàn SMAW.
Mục tiêu:
- Trình bày được kỹ thuật hàn TIG giáp mối ở vị trí hàn 2G;
- Chuẩn bị được khí bảo vệ, đầu điện cực, que hàn phụ, dụng cụ bảo hộ
lao động thích hợp cho công việc hàn TIG mối hàn giáp mối vị trí 2G đạt yêu
cầu;
- Chuẩn bị được phôi hàn đúng kích thước bản vẽ, đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật;
- Chọn được chế độ hàn (Ih, Uh, Vh, d đ, đường kính điện cực) và lưu
lượng khí bảo vệ phù hợp với chiều dày, tính chất của kim loại và vị trí hàn;
- Hàn được mối hàn giáp mối ở vị trí hàn 2G đảm bảo độ sâu ngấu, đúng
kích thước, không rỗ khí, chảy xệ và ít biến dạng kim loại;
- Kiểm tra đánh giá được chất lượng mối hàn theo tiêu chuẩn;
- Tuân thủ quy định về an toàn lao động và vệ sinh phân xưởng.
Nội dung:
1. Vật liệu hàn TIG
Mục tiêu:
- Trình bày được các loại vật liệu khi hàn TIG;
- Chuẩn bị khí bảo vệ, đầu điện cực, que hàn phụ trong công việc hàn
TIG, phân biệt được công dụng của từng loại khí bảo vệ phù hợp với từng loại
điện cực hàn và kim loại hàn;
- Đảm bảo an toàn và vệ sinh phâ n xưởng.
1.1. Que hàn phụ
Que hàn phụ có các kích thước tiêu chuẩn theo ISO/R564 như sau: chiều
dài từ 500 ÷ 1000mm, đường kính 1,2; 1,6; 2,0; 2,4; 3,2 mm.
Loại que hàn thép hợp kim thấp.
1.2. Khí hàn TIG
Khí bảo vệ - khí trơ: Như Ar tinh khiết 99,99 % hoặc hỗn hợp khí Ar- He
với hàn lượng He đến 75 %.
1.3. Điện cực hàn TIG

Wonfram được dùng làm điện cực do có tính chịu nhiệt cao (nhiệt độ
nóng chảy tới 34100C).


7
Bảng 1.1. Thành phần hóa học của một số loại điện cực Wonfram
Tiêu chuẩn
W (min)
Th
Zr
Tổng tạp chất
AWS
%
%
%
(max) %
EWP
99,5
0,5
EWTh-1
98,5
0,8 - 1,2
0,5
EWTh-2
97,5
1,7 – 2,2
0,5
EWTh-3
98,95
0,35 – 0,55

0,5
EWZr
99,2
0,15 – 0,40
0,5
Các điện cực Wonfram có đường kính từ 0,25 ÷ 6,4 mm với chiều dài 76
÷ 610 mm. Điện cực Wonfram được bôi mầu ở đầu để nhận diện loại điện cực
theo tiêu chuẩn AWS
Bảng 1.2. Màu nhận diện một số loại điện cực thông dụng
Ký hiệu
Thành phần
Màu nhận diện
EWP
Wolfram tinh khiết
Xanh lá cây
EWCe - 2
97,3 %W, 2 % oxit ceri
Da cam
EWLe – 1
98,3 %W, 1 % oxit lantan
Đên
EWTh – 1
98,3 %W, 1 % oxit thôri
Vàng
EWTh – 2
97,3 %W, 2 % oxit thôri
Đỏ
EWZa – 1
99,1 %W, 0,25 % oxit zircon
Nâu

EWG
94,5 %W
Xám
* Hàn thép các bon thấp ta sử dụng điện cực EWTh – 1 hoặc EWTh – 2
2. Chuẩn bị phôi hàn, thiết bị, dụng cụ hàn TIG
Mục tiêu:
- Trình bày được các bước chuẩn bị phôi hàn,thiết bị dung cụ hàn TIG;
- Chuẩn bị được thiết bị, dụng cụ đảm bảo đúng theo yêu cầu;
- Đảm bảo an toàn lao động, tự giác trong công việc.
2.1. Chuẩn bị phôi hàn
Xác định dạng liên kết
Liên kết hàn không vát mép
3

100

6

0 ÷ 1,5

200

1÷2
Hình 1.1. Chuẩn bị phôi hàn không vát mép


8
Liên kết hàn có vát mép chữ V
200


0÷2

300

8÷10

6

80

1÷2

Hình 1.2. Chuẩn bị phôi hàn vát mép
Làm sạch vật hàn
Sau khi chuẩn bị liên kết ta tiến hành làm sạch về hai phía của mép vật
hàn từ 20 ÷ 30 mm
Gá phôi và hàn đính.
15
10
300
Hình 1.3. Gá phôi và hàn đính
Kiểm tra phôi.
Đặt phôi lên bàn gá.
Chọn thông số hàn đính
Tiến hành hàn đính khoảng cách từ mép vật hàn đến mối đính là 10mm,
chiều dài của các mối đính là 15mm, khoảng cách giữa các mối đính nhỏ hơn
300mm.
2.2. Thiết bị hàn TIG
Thiết bị dùng cho hàn TIG gồm các bộ phận sau
Nguồn điện hàn, bao gồm cả hệ thống khí bảo vệ, nước làm mát, dòng

điện và điện áp hàn.
Mỏ hàn
Chai khí trơ, van điều khiển lưu lượng khí.
2.3. Dụng cụ hàn TIG
Bàn chải thép, máy mài điện cực, mỏ lết, bảo hộ lao động.
3. Chọn chế độ hàn TIG
Mục tiêu:
- Trình bày được các thông số cơ bản của chế độ hàn;
- Chọn chế độ hàn phù hợp với kiểu liên kết hàn, chiều dày và tính chất
của vật liệu, vị trí hàn;


9
- Đảm bảo an toàn lao động cho mình và cho mọi người khi tiến hành
chọn chế độ hàn.
3.1. Chế độ hàn không xung
Bảng 1.3. Chế độ hàn không xung
Chiều
Cỡ
Đường
Đường kình Lưu lượng
Vật
dầy vật Dòng điện
chụp
kính điện que hàn phụ
khí bảo
liệu
liệu
hàn (A)
khí Ar

cực (mm)
(mm)
vệ lít/phút
(mm)
(mm)
Thép
0,6
20÷40
1÷1,6
0÷1,6
5
9
các
1,0
30÷60
1÷1,6
0÷1,6
5
9
1,6
60÷90
1,6÷2,4
0÷1,6
5
9
2,0
80÷120
1,6÷2,6
1,6÷2,6
5

9 ÷11
3,0
110÷150
2,4÷3,2
2,4÷3,2
5
9 ÷11
4,0
130÷180
2,4÷3,2
2,6÷4,0
5
11÷12
5,0
150÷220
2,6÷4,0
3,2÷5,0
5
12
6,0
180÷250
3,2÷4,7
3,2÷5,5
5
12÷16
8,0
220÷300
3,2÷4,7
4,0÷6,3
6

12÷16
12,0
300÷400
4,0÷5,5
5,0÷6,3
6
12÷19
3.2. Chế độ hàn xung
Bảng 1.4. Chế độ hàn xung
Vật
Khe
Chế độ xung
Tốc độ
Tốc độ đẩy
liệu
hở Dòng Dòng Tần số
hàn
dây hàn phụ
Tỉ lệ
xung cơ bản xung
xung
(A)
(A)
(Hz)
(%)
Thép
0
200
100
2,5

50
60
60
các bon 1,2
150
70
1,5
45
30
60
thấp
1,6
130
60
1,0
50
15
40
4. Gá phôi hàn
Mục tiêu:
- Trình bày được quy cách lắp ráp phôi hàn;
- Gá được phôi hàn ở vị trí hàn 2G đúng theo yêu cầu kỹ thuật, đúng
quy cách;
- Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh phân xưởng.
4.1. Gá phôi hàn không vát mép
Đảm bảo đúng tiêu chuẩn, chắc chắn.

15÷20
3δ÷4δ



10

Hình 1.4. Gá phôi hàn không vát mép
4.2. Gá phôi vát mép
Đảm bảo đúng tiêu chuẩn, chắc chắn
Hai tấm phôi hàn được đặt sấp xuống trên cùng mặt phẳng, kiểm tra độ
lệch của hai bên mép phần không vát.
Đặt khe hở 0÷2mm “bằng đường kính que hàn 3.2mm”, đệm vào giữa khe
hở để tránh sự co ngót khi hàn đính và đảm bảo được đúng khe hở cần thiết.
60 0+/- 5 0
300

30 0
2

1 /1 6 "

1

2

5
4
3

1 /1 6 "

α
=

9
0

2 mm

0

0 - 2 mm

Hình 1.5. Gá phôi vát mép
Bắt đầu hàn đính ở một đầu của rãnh hàn (tại tấm đệm tiếp giáp với đầu
của rãnh hàn), kiểm tra lại khe hở và độ phẳng của mẫu hàn, đầu còn lại có thể
cho khe hở lớn hơn một chút để tránh bị co hẹp lại khi mối hàn lót gần kết thúc.
Sau khi hàn đính xong gõ xỉ mối hàn gá đính xem đã hàn gắn chặt chưa,
kiểm tra lại khe hở, gia cường thêm gông ở mặt sau để chống biến dạng.
5. Kỹ thuật hàn mối hàn giáp mối vị trí hàn 2G
Mục tiêu:
- Trình bày được kỹ thuật hàn giáp mối không vát mép và có vát mép ở vị
trí 2G bằng phương pháp hàn TIG;
- Hàn được mối hàn giáp mối không vát mép và có vát mép ở vị trí 2G
đảm bảo độ sâu ngấu, không bị nứt, vón cục, cháy cạch, ít biến dạng, đúng kích
thước theo yeu cầu;
- Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh phân xưởng.
5.1. Hàn không vát mép
5.1.1.Kỹ thuật hàn
Chế độ hàn

Vật liệu

Khe

hở

Dòng

Chế độ xung
Dòng Tần số

Bảng1.5. Chế độ hàn xung
Tốc độ Tốc độ đẩy
hàn
day hàn
Tỉ lệ


11

Thép các
bon thấp

xung
(A)
130

1,6

cơ bản
(A)
60

xung

(Hz)
1,0

xung
(%)
50

1,5

40

Mối hàn giáp mối không vát có thể áp dụng cho vật liệu dày dưới 2mm.
Khi hàn mối hàn cần ngấu toàn phần thì phải hàn với kim loại đắp. Mối ghép
được hàn đính để có khe hở đều và có kích thước xác định. Khi hàn trên kim
loại mỏng thường bẻ gờ và thổi chảy chứ không dùng que đắp.

Hướng hàn

15÷20
0

75÷800
75÷800

Hình 1.6. Góc nghiêng mỏ hàn và que hàn phụ
Phương pháp chuyển động của mỏ hàn và que hàn phụ.
Chuyển động theo kiểu bán nguyệt
5.1.2. Hàn 2G không vát mép
Bảng 1.6. Bảng hướng dẫn thực hiện hàn 2G không vát mép
THỰC HIỆN

THIẾT BỊ, DỤNG
TT
YÊU CẦU
NỘI DUNG
CỤ
1
Đọc bản vẽ
- Nắm được các kích thước cơ
bản
- Hiểu được yêu cầu kỹ thuật
2
- Kiểm tra phôi
- Máy hànTIG
- Phôi phẳng, thẳng không bị
-Chuẩn bị mép
- Đồng hồ khí Ar pavia, đúng kích thước
hàn
- Mỏ hàn
- Đánh sạch mặt phôi bằng bàn
- Gá đính
- Phôi hàn
chải sắt hoặc máy mài tay
- Điều chỉnh chế - Dây hàn
- Gá phôi đảm bảo chắc chắn
độ hàn không vát - Mặt nạ hàn
,đảm bảo khe hở hàn
cạnh
- Kìm cắt
- Thao tác chính xác, đảm bảo an
- Mỏ lết

toàn lao động
- Điều chỉnh chính xác dòng
điện, điện áp hàn, lưu lượng khí
3
* Tiến hành hàn
- Tư thế hàn
- Vững vàng, thoải mái dễ thao


12

4

- Máy hàn TIG
- Góc độ mỏ hàn - Đồng hồ khí Ar
- Mỏ hàn
- Chuyển động
- Phôi hàn
của mỏ hàn
- Dây hàn
- Mặt nạ hàn
- Kìm cắt
- Mỏ lết
- Kiểm tra

tác trong quá trình hàn
- Duy trì chính xác góc độ của
mỏ hàn trong suốt quá trình hàn
-Duy trì chính xác chuyển động
trong suốt quá trình hàn


- Phát hiện được các khuyết
tậtcủa mối hàn
- Kiểm tra bằng mắt và thước đo

5.2. Hàn có vát mép
5.2.1. Kỹ thuật hàn
Chế độ hàn
Bảng 1.7. Chế độ hàn xung
Vật
liệu
Tép
các
bon

Lớp
hàn

1

Dòng
xung
(A)
120

Chế độ xung
Dòng
Tần số
cơ bản
xung

(A)
(Hz)
90
1

Tỉ lệ
xung
(%)
50

Tốc độ hàn
(cm/phút)

Tốc độ
đẩy day

1,5

50

2
150
100
1
50
1,5
50
Góc nghiêng mỏ hàn và que hàn phụ
Khi hàn các tấm dày hơn 3mm phải vát mép, thông thường chọn kiểu
vát V hoặc J. Kiểu V đôi hoặc J đôi được dùng khi bề dày lớn hơn 25mm. Khi

mối hàn có thể hàn từ hai phía thì nên chọn kiểu vát đôi để giảm lượng đắp và
có hiệu quả kinh tế hơn.
Thực tế khi hàn trên tấm dày, chỉ có lớp lót là thực hiện bằng phương
pháp hàn TIG còn các lớp phủ sẽ được thực hiện bằng phương pháp hàn que
hoặc phương pháp hàn MIG-MAG. Yếu tố quan trọng bậc nhất để chọn kiểu
vát và phương pháp hàn là chất lượng yêu cầu của mối hàn và vật liệu hàn. Khi
hàn trên thép carbon thường và thép hợp kim thấp thì phương pháp hàn que và
phương pháp hàn MIG-MAG hoàn toàn đáp ứng được các yêu cầu về chất
lượng mối hàn. Khi hàn trên thép inox và các hợp kim nicken thì phương pháp
hàn TIG lại phù hợp và hiệu quả hơn.
Phương pháp chuyển động của mỏ hàn và que hàn phụ.
Chuyển động theo kiểu bán nguyệt
5.2.2. Hàn 2G có vát mép
Bảng 1.8. Bảng hướng dẫn thực hiện hàn 2G không vát mép
THỰC HIỆN
THIẾT BỊ, DỤNG
TT
YÊU CẦU
NỘI DUNG
CỤ
1
Đọc bản vẽ
- Nắm được các kích thước cơ


13

2

- Kiểm tra phôi

-Chuẩn bị mép
hàn
- Gá đính
- Điều chỉnh chế
độ hàn không vát
cạnh

3

* Tiến hành hàn
- Tư thế hàn

4

- Máy hànTIG
- Đồng hồ khí Ar
- Mỏ hàn
- Phôi hàn
- Dây hàn
- Mặt nạ hàn
- Kìm cắt
- Mỏ lết

- Máy hàn TIG
- Đồng hồ khí Ar
- Mỏ hàn
- Góc độ mỏ hàn - Phôi hàn
- Dây hàn
- Chuyển động
- Mặt nạ hàn

của mỏ hàn
- Kìm cắt
- Mỏ lết
- Kiểm tra

bản
- Hiểu được yêu cầu kỹ thuật
- Phôi phẳng, thẳng không bị
pavia, đúng kích thước
- Đánh sạch mặt phôi bằng bàn
chải sắt hoặc máy mài tay
- Gá phôi đảm bảo chắc chắn
,đảm bảo khe hở hàn
- Thao tác chính xác, đảm bảo an
toàn lao động
- Điều chỉnh chính xác dòng
điện, điện áp hàn, lưu lượng khí
- Vững vàng, thoải mái dễ thao
tác trong quá trình hàn
- Duy trì chính xác góc độ của
mỏ hàn trong suốt quá trình hàn
-Duy trì chính xác chuyển động
trong suốt quá trình hàn
- Khuyết tật của mối hàn
- Kiểm tra bằng mắt và thước đo

6. Kiểm tra chất lượng mối hàn
Mục tiêu:
- Trình bày được các phương pháp kiểm tra chất lượng mối hàn;
- Kiểm tra đúng chất lượng mối hàn theo yêu cầu kỹ thuật;

- Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh phân xưởng.
6.1. Kiểm tra

Hình 1.8. Mối hàn đạt yêu cầu
Yêu cầu đạt được
Phát hiện được khuyết tật của mối hàn
6.2. Sửa chữa các khuyết tật mối hàn
Mối hàn cháy cạnh trên


14

Hình 1.9. Mối hàn cháy cạnh trên
Nguyên nhân
Do vận tốc hàn nhanh, dòng điện hàn lớn
Do dao động mỏ hàn không có điểm dừng tại các biên độ dao động
Cách khắc phục
Điều chỉnh dòng điện, tốc độ hàn hợp lý
Dừng hồ quang ở cạnh trên đường hàn

Hình 1.10. Mối hàn bị rỗ khí
Nguyên nhân
Thiếu khí bảo vệ
Do hàn trong môi trường có gió thổi với vận tốc gió > 5m/giây
Cách khắc phục
Tăng lưu lượng khí bảo vệ
Che chắn gió tại khu vực hàn
Mối hàn không ngấu

Hình 1.11. Mối hàn không ngấu

Nguyên nhân


15
Do vận tốc hàn chậm lượng kim loại nóng chảy vận chuyển từ đầu dây
hàn vào vũng hàn lớn dẫn đến tình trang chảy tràn kim loại lỏng lên phía trước
vũng hàn cản trở sự nỏng chảy của kim loại cơ bản
Cách khắc phục
Tăng tốc độ hàn
Mối hàn lệch tâm

Hình 1.12. Mối hàn lệch tâm
Nguyên nhân:
Do góc độ mỏ hàn không chính xác
Cách khắc phục
Điều chỉnh lại góc độ mỏ hàn
7. An toàn lao động và vệ sinh phân xưởng
Mục tiêu:
- Trình bày được các biện pháp an toàn lao động trong quá trình hàn;
- Thực hiện chính xác các biện pháp an toàn trong quá trình hàn;
- Đảm bảo an toàn và tuân thủ theo các biện pháp an toàn.
Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động.
Khu vực hàn phải được thông gió tốt để đảm bảo đủ lượng ô xy cho
người thợ.
BÀI TẬP VÀ SẢN PHẨM THỰC HÀNH
Câu 1: Trình bày công tác chuẩn bị, tính toán chế độ hàn cho mối hàn
giáp mối vị trí bằng 2G với chiều dày phôi là 4 mm
Câu 2: Trình bày công tác chuẩn bị, tính toán chế độ hàn cho mối hàn
giáp mối vát mép vị trí bằng 2G với chiều dày phôi là 8 mm
Câu 3: Thực hiện mối hàn theo bản vẽ sau:

a. Mối hàn không vát mép:
4
8÷10
0÷1

100

250

Hình 1.12. Bản vẽ chi tiết hàn không vát cạnh
Yêu cầu kỹ thuật:
- Mối hàn đúng kích thước

1÷2,5


16
- Mối hàn không bị khuyết tật
b. Mối hàn vát mép
250

8

100

10÷14

2÷3

Yêu cầu kỹ thuật:

- Mối hàn đúng kích thước
- Mối hàn không bị khuyết tật
Hình 1.13. Bản vẽ chi tiết hàn vát cạnh
GỢI Ý TRẢ LỜI CÂU HỎI:
Câu 1,2: Nêu được các bước của công việc chuẩn bị và chọn được chế độ hàn
để hàn được sản phẩm.
Câu 3: Chuẩn bị đầy đủ các công việc rồi tiến hành hàn trên phôi.
Bảng 1.8. Đánh giá kết quả học tập
Kết quả
Điểm
Cách thức và
thực
TT
Tiêu chí đánh giá
phương pháp
hiện của
tối
đánh giá
người
đa
học
Kiến thức

I
1

Chọn chế độ hàn 2G

1.1 Trình bày cách chọn đường
kính dây hàn phù hợp

1.2 Trình bày cách chọn cường độ
dòng điện, điện thế hàn đúng
1.3 Trình bày cách chọn lưu lượng
khí chính xác
2 Trình bày kỹ thuật hàn mối hàn
giáp mối 2G không vát mép
2.1 Nêu đúng tư thế hàn
2.2 Nêu đúng góc độ mỏ hàn

2
Làm bài tự luận và
trắc nghiệm, đối
chiếu với nội dung
bài học

0,5
1
0,5

Làm bài tự luận,
đối chiếu với nội
dung bài học

3,5
0,5
1


17
TT


Tiêu chí đánh giá

Cách thức và
phương pháp
đánh giá

Kết quả
Điểm
thực
hiện của
tối
người
đa
học

2.3 Nêu đúng kiểu dao động mỏ
hàn

1

2.4 Nêu đúng tốc độ hàn

1

Trình tự thực hiện mối hàn
3 giáp mối 2G của phương pháp
hàn TIG
3.1 Nêu đầy đủ công tác chuẩn bị:
Đọc bản vẽ; Chuẩn bị phôi hàn

Trình bày đúng góc độ mỏ hàn,
3.2 cách giao động mỏ hàn, hướng
hàn.
3.3 Nêu chính xác cách kiểm tra
mối hàn
Trình bày cách khắc phục các
4 khuyết tật thường gặp của mối
hàn phù hợp
Cộng:
II
1

2

3

4

3
Làm bài tự luận,
đối chiếu với nội
dung bài học

1
1
1

Làm bài tự luận,
đối chiếu với nội
dung bài học


1,5
10 đ

Kỹ năng
Kiểm tra công tác
chuẩn bị, đối
chiếu
với
kế
hoạch đã lập
Quan sát các thao
Vận hành và sử dụng thành thạo tác, đối chiếu với
thiết bị, dụng cụ hàn TIG
quy trình vận
hành
Kiểm tra công tác
Chuẩn bị đầy đủ vật liệu đúng
chuẩn bị, đối
theo yêu cầu của bài thực tập
chiếu
với
kế
hoạch đã lập
Chọn đúng chế độ hàn khi hàn
Kiểm tra các yêu
giáp mối ở vị trí 2G của phương cầu, đối chiếu với
pháp hàn TIG
tiêu chuẩn.
Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, thiết

bị đúng theo yêu cầu của bài
thực tập

1

0,5

1

1,5


18
TT

Tiêu chí đánh giá

Cách thức và
phương pháp
đánh giá

5

Sự thành thạo và chuẩn xác các Quan sát các thao
thao tác khi hàn giáp mối ở vị trí tác đối chiếu với
2G của phương pháp hàn TIG
quy trinh thao tác.

6


Kiểm tra chất lượng mối hàn

6.1 Mối hàn đúng kích thước (bề
rộng, chiều cao của mối hàn).
6.2 Mối hàn không bị khuyết tật
(cháy cạnh, rỗ khí, không ngấu)
6.3 Kết cấu hàn biến dạng trong
phạm vi cho phép
Cộng:
III

Thái độ

1

Tác phong công nghiệp
1.1 Đi học đầy đủ, đúng giờ
1.2 Không vi phạm nội quy lớp học

Kết quả
Điểm
thực
hiện của
tối
người
đa
học
2,5
3


Theo dõi việc
thực hiện, đối
chiếu với quy
trình kiểm tra

Theo dõi việc
thực hiện, đối
chiếu với nội quy
Theo dõi quá
trình làm việc,
1.3 Bố trí hợp lý vị trí làm việc
đối chiếu với tính
chất, yêu cầu của
công việc.
Quan sát việc
1.4 Tính cẩn thận, chính xác
thực hiện bài tập
Quan sát quá
Ý thức hợp tác làm việc theo tổ, trình thực hiện
1.5
nhóm
bài tập theo tổ,
nhóm
Theo dõi thời
gian thực hiện bài
Đảm bảo thời gian thực hiện bài
2
tập, đối chiếu với
tập
thời gian quy

định.
Đảm bảo an toàn lao động và vệ
3
sinh công nghiệp

1,5
1
1
10 đ

5
1
1

1

1

1

2

3


19
TT

Cách thức và
phương pháp

đánh giá

Tiêu chí đánh giá

3.1 Tuân thủ quy định về an toàn
Đầy đủ bảo hộ lao động (quần
3.2 áo bảo hộ, thẻ học sinh, giày,
mũ, yếm da, găng tay da,…)
Vệ sinh xưởng thực tập đúng
3.3
quy định
Cộng:

Kết quả
Điểm
thực
hiện của
tối
người
đa
học
1
1
1
10 đ

KẾT QUẢ HỌC TẬP
Kết quả
thực hiện


Tiêu chí đánh giá
Kiến thức
Kỹ năng
Thái độ

Hệ số
0,3
0,5
0,2

Cộng:

Kết quả
học tập


20
BÀI 2: HÀN TIG THÉP TẤM CÁC BON THẤP – VỊ TRÍ HÀN 3G
Mã bài: MĐ21.2
Giới thiệu:
Kỹ thuật hàn ở vị trí 3G (TIG) là tư thế hàn đứng. Đây là tư thế hàn tương
đối khó, mối hàn hình thành trên mặt phẳng đứng. Do trọng lượng giọt kim loại
lỏng luôn luôn có xu hướng rơi xuống phía dưới làm cho mối hàn khó hình
thành, đồng thời mối hàn thường hay mắc các khuyết tật như chảy xệ đóng cục.
Mục tiêu:
- Chuẩn bị khí bảo vệ, đầu điện cực, que hàn phụ, dụng cụ làm sạch, dụng
cụ bảo hộ lao động thích hợp cho công việc hàn TIG, mối hàn giáp mối vị trí
3G đạt yêu cầu;
- Phân biệt công dụng của từng loại khí bảo vệ phù hợp với từng loại điện
cực hàn và kim loại hàn;

- Chuẩn phôi hàn đúng kích thước bản vẽ, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Chọn chế độ hàn (Ih, Uh, Vh, d đ, đường kính điện cực) và lưu lượng khí
bảo vệ phù hợp với chiều dày, tính chất của kim loại và vị trí hàn;
- Xác định đúng góc độ mỏ hàn, phương pháp chuyển động que hàn, tầm
với điện cực trong quá trình hàn;
- Thực hiện các thao tác hàn TIG thành thạo;
- Gá phôi hàn chắc chắn, hàn đính đúng kích thước theo bản vẽ;
- Hàn mối hàn giáp mối ở vị trí hàn 3G đảm bảo độ sâu ngấu, đúng kích
thước, không rỗ khí, chảy sệ và ít biến dạng kim loại;
- Kiểm tra đánh giá đúng chất lượng mối hàn;
- Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh phân xưởng.
Nội dung:
1. Vật liệu hàn TIG
Mục tiêu:
- Trình bày được các loại vật liệu khi hàn TIG;
- Chuẩn bị khí bảo vệ, đầu điện cực, que hàn phụ trong công việc hàn
TIG, Phân biệt được công dụng của từng loại khí bảo vệ phù hợp với từng loại
điện cực hàn và kim loại hàn;
- Đảm bảo an toàn và thực hiện thành thạo các thao tác đó.
1.1. Que hàn phụ
Que hàn phụ có các kích thước tiêu chuẩn theo ISO/R564 như sau: chiều
dài từ 500 ÷ 1000mm, đường kính 1,2; 1,6; 2,0;2,4;3,2 mm.
Loại que hàn thép hợp kim thấp.
1.2. Khí hàn TIG
Khí bảo vệ - khí trơ: Như Ar tinh khiết 99,99 % hoặc hỗn hợp khí Ar- He
với hàn lượng He đến 75 %.
1.3. Điện cực hàn TIG
Wonfram được dùng làm điện cực do có tính chịu nhiệt cao ( nhiệt độ
nóng chảy tới 34100c.
Bảng 2.1. Thành phần hóa học của một số loại điện cực Wolfram



21

3

200

Tiêu chuẩn
W (min)
Th
Zr
Tổng tạp chất
AWS
%
%
%
(max) %
EWP
99,5
0,5
EWTh-1
98,5
0,8 - 1,2
0,5
EWTh-2
97,5
1,7 – 2,2
0,5
EWTh-3

98,95
0,35 – 0,55
0,5
EWZr
99,2
0,15 – 0,40
0,5
Các điện cực Wolfram có đường kính từ 0,25 ÷ 6,4 mm với chiều dài 76 ÷
610 mm. Điện cực Wolfram được bôi mầu ở đầu để nhận diện loại điện cực theo
tiêu chuẩn AWS
Bảng 2. 2. Màu nhận diện một số loại điện cực thông dụng
Ký hiệu
Thành phần
Màu nhận diện
EWP
Wolfram tinh khiết
Xanh lá cây
EWCe - 2
97,3 %W, 2 % oxit ceri
Da cam
EWLe – 1
98,3 %W, 1 % oxit lantan
Đên
EWTh – 1
98,3 %W, 1 % oxit thôri
Vàng
EWTh – 2
97,3 %W, 2 % oxit thôri
Đỏ
EWZa – 1

99,1 %W, 0,25 % oxit zircon
Nâu
EWG
94,5 %W
Xám
* Hàn thép các bon thấp ta sử dụng điện cực EWTh – 1 hoặc EWTh – 2
2. Chuẩn bị phôi hàn, thiết bị, dụng cụ hàn TIG
Mục tiêu:
- Trình bày được các bước chuẩn bị phôi hàn, thiết bị dung cụ hàn TIG;
- Chuẩn bị được thiết bị, dụng cụ đảm bảo đúng theo yêu cầu;
- Đảm bảo an toàn lao động, tự giác trong công việc.
2.1. Chuẩn bị phôi hàn
Xác định dạng liên kết
Liên kết hàn không vát mép
80

0÷1,5

Hình 2.1. Chuẩn bị phôi hàn không vát mép
Liên kết hàn có vát mép chữ V


22

300

6

250


100

0÷1,5

Hình 2.2. Chuẩn bị phôi hàn không vát mép
Làm sạch vật hàn
Sau khi chuẩn bị liên kết ta tiến hành làm sạch về hai phía của mép vật
hàn từ 20 ÷ 30 mm
2.2. Thiết bị hàn TIG.
Thiết bị dùng cho hàn TIG gồm các bộ phận sau
Nguồn điện hàn, bao gồm cả hệ thống khí bảo vệ, nước làm mát, dòng
điện và điện áp hàn
Mỏ hàn
Chai khí trơ, van điều khiển lưu lượng khí
2.3. Dụng cụ hàn TIG.
Bàn chải thép, máy mài điện cực, mỏ lết, bảo hộ lao động
3. Chọn chế độ hàn TIG
Mục tiêu:
- Trình bày được các thông số cơ bản của chế độ hàn;
- Chọn chế độ hàn phù hợp với kiểu liên kết hàn, chiều dày và tính chất
của vật liệu, vị trí hàn;
- Đảm bảo an toàn lao động cho mình và cho mọi người khi tiến hành
chọn chế độ hàn.
3.1. Chế độ hàn không xung
Bảng 2.3. Chế độ hàn không xung
Vật
Chiều dầy
Dòng
Đường
Đường kình Lưu lượng Cỡ chụp

liệu
vật liệu
điện hàn kính điện que hàn phụ khí bảo
khí Ar
(mm)
(A)
cực (mm)
(mm)
vệ lít/phút
(mm)
Thép
0,6
20÷40
1÷1,6
0÷1,6
5
9
các
1,0
30÷60
1÷1,6
0÷1,6
5
9
bon
1,6
60÷90
1,6÷2,4
0÷1,6
5

9
thấp


23
Vật
liệu

Chiều dầy
Dòng
vật liệu
điện hàn
(mm)
(A)
2,0
80÷120
3,0
110÷150
4,0
130÷180
5,0
150÷220
6,0
180÷250
8,0
220÷300
12,0
300÷400
3.2. Chế độ hàn xung
Vật

liệu

Khe
hở

Dòng
xung
(A)
200
150
130

Đường
kính điện
cực (mm)
1,6÷2,6
2,4÷3,2
2,4÷3,2
2,6÷4,0
3,2÷4,7
3,2÷4,7
4,0÷5,5

Chế độ xung
Dòng
Tần số
cơ bản
xung
(A)
(Hz)

100
2,5
70
1,5
60
1,0

Đường kình Lưu lượng
que hàn phụ khí bảo
(mm)
vệ lít/phút
1,6÷2,6
5
2,4÷3,2
5
2,6÷4,0
5
3,2÷5,0
5
3,2÷5,5
5
4,0÷6,3
6
5,0÷6,3
6

Cỡ chụp
khí Ar
(mm)
9 ÷11

9 ÷11
11÷12
12
12÷16
12÷16
12÷19

Bảng 2.4. Chế độ hàn xung
Tốc độ hàn Tốc độ đẩy
(cm/phút)
day hàn
Tỉ lệ
xung
(%)
50
60
60
45
30
60
50
15
40

Tép
0
các
1,2
bon
1,6

thấp
4. Gá phôi hàn
Mục tiêu:
- Trình bày được quy cách lắp ráp phôi hàn;
- Gá được phôi hàn ở vị trí hàn 3G đúng theo yêu cầu kỹ thuật, đúng
quy cách;
- Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh phân xưởng.
4.1. Gá phôi hàn không vát mép
Đảm bảo đúng tiêu chuẩn, chắc chắn
Gá phôi và hàn đính.
15
10
300
Hình 2.3. Gá đính phôi

Sau khi kiểm tra phôi xong ta tiến hành đặt phôi lên bàn gá như hình vẽ
Chọn thông số hàn đính
Tiến hành hàn đính khoảng cách từ mép vật hàn đến mối đính là 10mm,
chiều dài của các mối đính là 15mm, khoảng cách giữa các mối đính nhỏ hơn
300mm.


24
4.2. Gá phôi vát mép
Đảm bảo đúng tiêu chuẩn, chắc chắn
Hai tấm phôi hàn được đặt sấp xuống trên cùng mặt phẳng, kiểm tra độ
lệch của hai bên mép phần không vát.
Đặt khe hở 0÷1,5mm
Bắt đầu hàn đính ở một đầu của rãnh hàn (tại tấm đệm tiếp giáp với đầu
của rãnh hàn), kiểm tra lại khe hở và độ phẳng của mẫu hàn, đầu còn lại có thể

cho khe hở lớn hơn một chút để tránh bị co hẹp lại khi mối hàn lót gần kết thúc.
Sau khi hàn đính xong gõ xỉ mối hàn gá đính xem đã hàn gắn chặt chưa,
kiểm tra lại khe hở, gia cường thêm gông ở mặt sau để chống biến dạng.
5. Kỹ thuật hàn mối hàn giáp mối vị trí hàn 3G
Mục tiêu:
- Trình bày được kỹ thuật hàn giáp mối không vát mép và có vát mép ở vị
trí 3G bằng phương pháp hàn TIG;
- Hàn mối hàn giáp mối không vát mép và có vát mép ở vị trí 3G đảm bảo
độ sâu ngấu, không bị nứt, vón cục, cháy cạch, ít biến dạng, đúng kích thước
bản vẽ;
- Làm sạch, kiểm tra đúng chất lượng mối hàn;
- Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh phân xưởng.
5.1. Hàn không vát mép
5.1.1.Kỹ thuật hàn
Chế độ hàn
Bảng 2.5. Chế độ hàn xung
Vật liệu Khe
Chế độ xung
Tốc độ
Tốc độ
hở
hàn
đẩy dây
Dòng Dòng
Tần số
Tỉ lệ
xung cơ bản
xung
xung
(A)

(A)
(Hz)
(%)
Thép các
1
120
60
1,0
50
1,5
30
bon thấp
* Góc nghiêng mỏ hàn và que hàn phụ.

Hướng hàn

150÷200

90
0

600÷700


25

Hình 2.4. Góc nghiêng mỏ hàn và que hàn phụ
* Phương pháp chuyển động của mỏ hàn và que hàn phụ.
Chuyển động theo kiểu bán nguyệt
5.1.2. Hàn 2G không vát mép

Bảng 2.6. Bảng hướng dẫn thực hiện hàn 3G không vát mép
THỰC HIỆN
THIẾT BỊ, DỤNG
TT
YÊU CẦU
NỘI DUNG
CỤ
- Nắm được các kích thước cơ
1
Đọc bản vẽ
bản
- Hiểu được yêu cầu kỹ thuật
- Kiểm tra phôi
- Phôi phẳng, thẳng không bị
- Máy hànTIG
pavia, đúng kích thước
-Chuẩn bị mép
- Đồng hồ khí Ar - Đánh sạch mặt phôi bằng bàn
hàn
- Mỏ hàn
chải sắt hoặc máy mài tay
- Gá đính
- Phôi hàn
- Gá phôi đảm bảo chắc chắn
2
- Dây hàn
,đảm bảo khe hở hàn
- Mặt nạ hàn
- Thao tác chính xác, đảm bảo an
- Điều chỉnh chế - Kìm cắt

toàn lao động
độ hàn không vát - Mỏ lết
- Điều chỉnh chính xác dòng
cạnh
điện, điện áp hàn, lưu lượng khí
* Tiến hành hàn - Máy hàn TIG
- Tư thế hàn
- Đồng hồ khí Ar
- Vững vàng, thoải mái dễ thao
- Mỏ hàn
tác trong quá trình hàn
- Góc độ mỏ hàn - Phôi hàn
3
- Duy trì chính xác góc độ của
- Dây hàn
mỏ hàn trong suốt quá trình hàn
- Chuyển động
- Mặt nạ hàn
-Duy trì chính xác chuyển động
của mỏ hàn
- Kìm cắt
trong suốt quá trình hàn
- Mỏ lết
- Phát hiện được các khuyết
4
- Kiểm tra
tậtcủa mối hàn
- Kiểm tra bằng mắt và thước đo
5.2. Hàn có vát mép
5.2.1.Kỹ thuật hàn

Chế độ hàn.
Bảng 2.7. Chế độ hàn xung


×