Tải bản đầy đủ (.doc) (91 trang)

MĐ 31 hàn kim loại và hợp kim màu (120 tiết 96 trang)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 91 trang )

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỔNG CỤC DẠY NGHỀ

GIÁO TRÌNH

Mô đun: Hàn kim loại và hợp
kim màu
NGHỀ: HÀN
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG NGHỀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số:120/QĐ-TCDN, ngày 25 tháng 02 năm 2013
của Tổng Cục trưởng Tổng cục Dạy nghề)


2

Hà Nội, năm 2013
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể
được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và
tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm

LỜI GIỚI THIỆU
Trong những năm gần đây, với nhu cầu công nghiệp hoá hiện đại hoá dạy
nghề đã có những bước tiến nhằm thay đổi chất lượng dạy và học, để thực hiện
nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật trực tiếp đáp ứng nhu cầu xã hội.
Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ trên thế giới, lĩnh vực cơ khí chế
tạo nói chung và ngành Hàn ở Việt Nam nói riêng đã có những bước phát triển
đáng kể.
Chương trình khung quốc gia nghề hàn đã được xây dựng trên cơ sở phân


tích nghề, phần kỹ thuật nghề được kết cấu theo các môđun. Để tạo điều kiện
thuận lợi cho các cơ sở dạy nghề trong quá trình thực hiện, việc biên soạn giáo
trình kỹ thuật nghề theo các môđun đào tạo nghề là cấp thiết hiện nay.
Mô đun 31: Hàn kim loại màu và hợp kim màu là mô đun đào tạo
nghề được biên soạn theo hình thức tích hợp lý thuyết và thực hành. Trong quá
trình thực hiện, nhóm biên soạn đã tham khảo nhiều tài liệu công nghệ hàn trong
và ngoài nước, kết hợp với kinh nghiệm trong thực tế sản xuất.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng không tránh khỏi những khiếm khuyết,
rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của độc giả để giáo trình được hoàn
thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2013
Chủ biên: Lưu Văn Núi


3

MỤC LỤC
STT

Nội dung

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.


Lời giới thiệu
Mục lục
Chương trình mô đun hàn kim loại màu và hợp kim màu
Bài 01: Hàn nhôm hợp kim nhôm bằng phương pháp hàn MIG
Bài 02: Hàn nhôm hợp kim nhôm bằng phương pháp hàn TIG
Bài 03: Hàn đồng hợp kim đồng bằng phương pháp hàn khí
Bài 04: Hàn đồng hợp kim đồng bằng phương pháp hàn hồ
quang tay
Bài 05: Hàn đồng hợp kim đồng bằng phương pháp hàn TIG
Danh mục các chữ viết tắt, ký hiệu và ý nghĩa
Tài liệu tham khảo

8.
9.
10.

Trang
1
2
3
4
31
67
75
81
89
90


4


TÊN MÔ ĐUN: HÀN KIM LOẠI MÀU VÀ HỢP KIM MÀU
Mã mô đun: MĐ 31
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun:
- Vị trí: Là môn đun được bố trí cho người học sau khi đã học xong các
môn học chung theo quy định của Bộ LĐTB-XH và học xong các môn học
chuyên môn nghề.
- Tính chất của mô đun: Là mô đun chuyên môn nghề, nhằm luyện tập
kỹ năng về hàn kim loại màu và hợp kim màu phục vụ cho nhiều ngành công
nghiệp hiện nay.
- Ý nghĩa, vai trò mô đun: Là môđun có vai trò rất quan trọng trong
chương trình đào tạo nghề Hàn, người học được trang bị những kiến thức, kỹ
năng hàn kim loại màu và hợp kim màu bằng các công nghệ hàn MIG; TIG; Hàn
khí.
Mục tiêu của mô đun:
- Trình bày được tính chất lý nhiệt và đặc điểm khi hàn kim loại màu và
hợp kim màu;
- Nêu được thành phần, tính chất hóa học và tác dụng của khí hàn, thuốc
hàn;
- Chuẩn bị phôi hàn đúng kích thước bản vẽ, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Tính được chế độ hàn phù hợp với chiều dày, tính chất vật liệu và kiểu
liên kết hàn;
- Sử dụng được các loại thiết bị, dụng cụ dùng hàn kim loại màu và hợp
kim màu;
- Hàn các mối hàn kim loại màu và hợp kim màu đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật;
- Tuân thủ công tác an toàn lao động và vệ sinh phân xưởng.
Nội dung mô đun:
Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
Số

TT
1
2
3
4

Tên các bài trong mô đun
Hàn nhôm hợp kim nhôm
phương pháp hàn MIG
Hàn nhôm hợp kim nhôm
phương pháp hàn TIG
Hàn đồng hợp kim đồng
phương pháp hàn khí
Hàn đồng hợp kim đồng

bằng
bằng
bằng
bằng

Tổng
số

Thời gian

Thực
thuyết hành

Kiểm
tra*


16

2

14

0

24

4

19

1

40

4

36

0

16

2

14


0


5

Số
TT

Tên các bài trong mô đun

Tổng
số

Thời gian

Thực
thuyết hành

Kiểm
tra*

phương pháp hàn hồ quang tay
Hàn đồng hợp kim đồng bằng
5
20
4
15
1
phương pháp hàn TIG

6
Kiểm tra mô đun
4
4
Cộng
120
16
98
6
BÀI 01: HÀN NHÔM HỢP KIM NHÔM BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÀN
MIG
Mã bài: MĐ 31.1
Giới thiệu:
Hàn Nhôm và hợp kim nhôm bằng phương pháp hàn MIG là một phương
pháp hàn hồ quang điện cực nóng chảy trong môi trường bảo vệ khí trơ. Dây hàn
được cấp tự động vào vùng hàn bằng tốc độ cháy của hồ quang.
Mục tiêu:
- Trình bày được tính chất lý nhiệt của nhôm và hợp kim nhôm;
- Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ hàn MIG;
- Chuẩn bị vật hàn, mép hàn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Chọn khí bảo vệ phù hợp vật liệu hàn;
- Chọn chế độ hàn phù hợp với chiều dày vật liệu, kiểu liên kết hàn;
- Hàn được các mối hàn giáp mối, mối hàn gấp mép, mối hàn giáp mối vật
liệu là nhôm hoặc hợp kim nhôm bằng phương pháp hàn MIG đảm yêu cầu kỹ
thuật;
- Kiểm tra đánh giá đúng chất lượng mối hàn, thực hiện tốt công tác an
toàn lao động và vệ sinh phân xưởng.
Nội dung:
1. Đặc điểm khi hàn nhôm hoặc hợp kim nhôm
Mục tiêu:

- Trình bày được các đặc điểm, tính chất của nhôm và hợp kim nhôm khi
hàn MIG;
- Giải thích được các ảnh hưởng của nhôm và hợp kim nhôm xảy ra trong
quá trình hàn.
Nhôm được ứng dụng rộng rãi trong tất cả các ngành công nghiệp. Trong
ngành chế tạo ôtô (xe con và xe tải nhỏ) Nhôm đóng góp một phần chính các
sản phẩm nhôm đặc biệt càng ý nghĩa hơn trong những năm gần đây.
Nhôm đặc trưng bởi các tính chất sau:
Nó nhẹ, khối lượng riêng của nhôm chỉ bằng khoảng một phần ba của
thép hay đồng.


6

Với độ bền tương đối cao, độ dẻo tốt, chống ăn mòn trong không khí,
nước, dầu… mà không có bảo vệ bề mặt. Trong các phương pháp khác nhau có
thể sản xuất và đặc biệt có thể nén cuộn đa dạng.
Tính dẫn điện, dẫn nhiệt của nhôm cao gấp bốn lần của thép.
Nhôm không có từ tính. Hệ số gãn nở nhiệt gấp hai lần của thép.
Nhôm nguyên chất: không có khoảng nhiệt độ tới hạn, tinh thể nhôm rắn
chắc được liên kết chắc chắn sau khi đông đặc nhưng có xu hướng rỗ bọt.
Thể ít cùng tích: khoảng nhiệt độ tới hạn, xu hướng nứt nóng vì khối
lượng cứng chắc nhưng không được liên kết.
Đủ thể cùng tích: không có khoảng nhiệt độ tới hạn, không có xu hướng
nứt vì các tinh thể nhôm cứng chắc bơi trong thể cùng tích nhưng nguy cơ tạo co
rỗ biên giới hạn.
Nhôm có ái lực mạnh với Ôxy ở 16000c.
Nó có khả năng hòa tan nitơ cao trong chất lỏng, chúng giảm bớt sự thất
thường khi đông đặc.
Ôxyt Nhôm có nhiệt độ nóng chảy (20500C) cao hơn so với nhôm nguyên

chất (6000C). Do đó mối hàn có thể bị lẫn xỉ dưới dạng ôxyt.
Tính dẫn nhiệt của Nhôm và hợp kim Nhôm cao. Điều này tạo nên tốc độ
nguội lớn khi hàn, đòi hỏi phải sử dụng nguồn nhiệt hàn có công suất cao, nung
nóng sơ bộ hoặc nguồn nhiệt hàn bổ xung.
Khi hàn Nhôm và hợp kim Nhôm có thể xảy ra hiện tượng phá hủy liên
kết hàn (như hiện tượng sụt mối hàn khi hàn Nhôm dưới tác dụng của trọng lực).
Quy trình hàn có các ảnh hưởng của vật liệu như sau:
Thông qua nóng chảy vật liệu phụ gia có thể được hợp kim trội hơn cũng
như là các nguyên tố hợp kim bị cháy đi.
Thông qua hàn, nhiệt được đưa đến tùy theo vật liệu và mức độ năng
lượng có nghĩa là khoảng cách vùng nóng chảy tới loại nung hòa tan, tái kết
tinh, thay đổi cấu trúc hoặc hồi phục. Từ đó liên kết được độ bền tương ứng của
vật liệu.
Từ quan điểm vật liệu học, đưa ra các yêu cầu sau đối với chế tạo một liên
kết hàn.
Vật liệu phải thích hợp hàn, có nghĩa là nó không được phép có xu hướng
tạo nứt. Ngoài ra chúng phải đạt được độ bền cần thiết, đạt được khả năng biến
đổi hình dạng cần thiết và đưa ra khả năng chống mòn gỉ đầy đủ cũng như thống
nhất được sự thể hiện màu tương ứng trong điện phân anốt đối với vật liệu cơ
bản. chỉ cho phép xuất hiện rỗ bọt hoặc bọc phủ trong phạm vi giới hạn tùy yêu
cầu.
2. Vật liệu và khí bảo vệ hàn MIG nhôm
Mục tiêu:


7

- Trình bày được đặc điểm, tính chất ứng dụng của các loại khí bảo vệ
trong hàn MIG;
- Giải thích được các tiêu chuẩn, ký hiệu các loại dây hàn, các loại khí bảo

vệ hàn MIG;
- Sử dụng được các loại dây hàn, khí bảo vệ an toàn.
2.1. Dây hàn
Ký hiệu dây hàn nhôm: Tiêu chuẩn AWS A5.10 – 1980 quy định ký hiệu
vật liệu kim loại cho hàn nhôm bao gồm nhóm chữ cái và chữ số, (Bảng 1.1).
Các chữ cái ER cho biết nhóm dây hàn dùng cho hàn khí, hàn plasma, hàn trong
môi trường khí bảo vệ (cả bằng điện cực nóng chảy và điện cực không nóng
chảy).
Bảng 1.1. Phân loại dây hàn nhôm, hợp kim nhôm và thành phần hóa học
của chúng.
Ký hiệu
ER 1100
ER 2319
ER 4043
ER 4047
ER 4145
ER 5183
ER 5356
ER 5554
ER 5654

Thành phần (%)
≥ 99,0 Al
6,3 Cu; (V+Zr) có kiểm soát; Al còn lại
5,3 Si; Al còn lại
12 Si; Al còn lại
10 Si; 4 Cu; Al còn lại
0,8 Mn; 4,9 Mg; Al còn lại
0,1 Mn; 5 Mg; Al còn lại
0,8 Mn; 5,1 Mg; Al còn lại

3,5 Mn; Mn không đáng kể; Al còn lại

Chọn vật liệu hàn nhôm đúng sẽ thành công cho liên kết hàn. Chọn vật
liệu hàn nhôm không thích hợp có thể gây nứt tại kim loại mối hàn. Do kim loại
mối hàn hoặc vùng ảnh hưởng nhiệt có tính dẻo, độ bền thấp khi nhiệt độ tăng
(Hiện tượng này đôi khi gây ra sụt mối hàn).
Để giảm xu hướng nứt giữa các tinh thể trong vùng ảnh hưởng nhiệt, nên
dùng vật liệu hàn có nhiệt độ nóng chảy bằng hoặc thấp hơn kim loại cơ bản, tức
là có hàm lượng các nguyên tố hợp kim cao hơn. Nếu nhôm chứa 0,6 % Si thì
kim loại mối hàn dễ bị nứt khi hàn bằng dây hàn có cùng thành phần hoá học.
Khi đó nên dùng dây hàn chứa 5% Si (có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn, do đó
dẻo hơn kim loại cơ bản.
2.2. Khí bảo vệ – khí trơ
Khí Argon là khí được điều chế từ khí quyển bằng phương pháp hoá lỏng
không khí và tinh chế độ tinh khiết 99,99%. Khí này được chứa trong các chai
khí với áp suất cao hoặc ở dạng lỏng với nhiệt độ – 185,50c.


8

Khí bảo vệ Argon, Heli dùng trong hàn MIG ngoài tác dụng bảo vệ vùng
hàn, bảo vệ điện cực còn làm nhiệm vụ làm mát điện cực và vùng hàn.
Khí Argon, Heli là khí trơ (không tác dụng hoá học với các nguyên tố
khác), khí Argon không màu, không độc và nặng khoảng 1,5 lần so với không
khí (tỷ trọng 1,783 g/l) Argon không hoà tan trong kim loại ở trạng thái lỏng
hay rắn.
Heli có tỷ trọng: 0,178 g/l có nghĩa tỷ trọng khí Argon nặng gấp 10 lần so
với Heli. Trong thực tế khí argon được sử dụng rộng rãi hơn khí Heli vì Argon
có những lý do sau:
Nó tạo ra hồ quang cháy êm hơn, tạo ra điện áp hồ quang thấp hơn với

cùng một dòng hàn khi dùng các khí khác. Có tác dụng làm sạch bề mặt vật liệu
khi hàn Nhôm, Magiê, bảo vệ vùng hàn tốt hơn với lưu lượng thấp hơn vì nó
nặng hơn khí Heli. Dễ gây hồ quang hơn (do điện áp hồ quang thấp hơn khi
hàn với các khí khác).
Khí Heli là loại khí phong phú thứ hai sau khí Argon so với các khí trơ
còn lại.
với cùng dòng hàn, khí Heli tạo ra điện áp hồ quang gấp 1,7 lần so với
khí Argon, đồng thời nguồn nhiệt hồ quang khí Heli cũng cũng lớn hơn gấp 1,7
lần khi hàn trong khí Argon.
Trong công nghiệp khí Argon được điều chế từ không khí bằng cách hạ
nhiệt độ của không khí, biến nó thành thể lỏng cho bay hơi tách Argon ra khỏi
hỗn hợp (dựa vào nhiệt độ sôi của các chất thành phần không khí N 2, O2, Ar
khác nhau).
Bảng 1.2. Tiêu chuẩn EN 439
Nhóm và chỉ số theo EN 439
I1
I2
I3
R1

Khí và hỗn hợp khí
Argon 100%
Helium 100%
Argon/Helium
(He tới 95%)
Argon/Hydro
(H2 tới 10%)

Tác động hóa học
Trơ

Trơ
Trơ
Khử

Bảng 1.3. Chọn khí bảo vệ thích hợp phụ thuộc vào vật liệu
Vật liệu
Nhôm
Nhôm và hợp kim nhôm
Đồng và hợp kim đồng
Niken và hợp kim niken

Khí bảo vệ
Argon 100%
Ar 75% + He 25%
Ar 50% + He 50%
Ar 25% + He 75%

Khí bảo vệ chân
Argon 100%

Bảng 1.4. Các loại khí dùng bảo vệ khi hàn MIG Al


9

Nguyên tố

Ar
Heli
N

O2

Khối
lượng
nguyên tử
40
4
14
16

Tỷ trọng Độ
g/l
điện
1.78
0.178
1.251
1.42

dẫn

16.1
134.4
21.6
22.5

Nhiệt độ hoá lỏng (0c)

- 185.5
- 268.9
- 196

- 183

Trong công nghiệp hiện nay được sản xuất ba loại khí Argon với độ tinh
khiết khác nhau.
Bảng 1.5. Các loại khí Ar
Loại
Ar
O2
N2
Hơi ẩm
A
99.99
0.003
0.01
0.03
B
99.96
0.005
0.04
0.03
C
0.005
0.005
0.1
0.03
Loại A: dùng để hàn kim loại có hoạt tính hoá học mạnh như: Titan,
Zircon, Niobi và hợp kim của chúng.
Loại B: dùng để hàn kim loại nhôm, ma nhê và hợp kim của chúng.
Loại C: dùng để hàn thép không gỉ, thép đặc biệt.
Chú ý:

* Argon và Heli là khí trơ, chúng không tác dụng hoá học với các nguyên
tố khác.
* Khí argon không màu, không độc và nặng khoảng 1,5 lần so với không
khí (Tỷ trọng của Ar là 1,669 kg/m3, tỷ trọng của không khí là 1,21 kg/m3).
* Heli có tỷ trọng 0,167 kg/m3, có nghĩa tỷ trọng khí Argon nặng gấp 10
lần so với Heli.
* Cả Ar và He không hoà tan trong kim loại ở trạng thái lỏng hay rắn.
3. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ
Mục tiêu:
- Mô tả được các thiết bị, dụng cụ hàn MIG;
- Phân loại đúng các thiết bị, dụng cụ hàn MIG;
- Đảm bảo đúng chủng loại, an toàn lao động.
3.1. Thiết bị hàn
Máy hàn MIG; Bộ cấp dây hàn MIG; Chai khí Ar; Đồng hồ khí Ar; Máy
mài; Máy cắt.
3.2. Dụng cụ hàn


10

Búa nguội; Kìm kẹp phôi; Kìm cắt dây hàn; Mặt nạ hàn MIG; Găng tay
da; Tạp dề da; Bàn chải thép không gỉ; Kính bảo hộ.
4. Chuẩn bị phôi hàn
Mục tiêu:
- Nhận biết được các loại hình dáng, kích thước phôi hàn theo đúng bản
vẽ;
- Tính toán, đo, cắt phôi hàn đúng kích thước đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Tuân thủ các quy định an toàn lao động khi cắt phôi.
4.1. Cắt phôi
4.1.1. Phôi hàn giáp mối

200

1÷ 2

100

3

Hình 1.1. Chuẩn bị phôi hàn giáp mối
4.1.2. Phôi hàn góc
+ Mối hàn góc
Sự chuẩn bị và kích thước của mối hàn góc không vát mép

200 x100

200x100

3

Hình 1.2. Chuẩn bị phôi hàn góc
+ Mối hàn chữ T
Sự chuẩn bị và kích thước của mối hàn chữ T không vát cạnh.
250

50

3

100


Hình 1.3. Chuẩn bị phôi hàn góc chữ T
4.2. Làm sạch và gá đính phôi


11

Trước khi hàn nhôm cần làm sạch lớp dầu mỡ có trên bề mặt chi tiết. Tẩy
bằng Aceton hoặc dung môi khác trong khoảng rộng từ 100 ÷ 150 mm từ mép
của chi tiết. Sau đó lớp oxyt nhôm được tẩy trong khoảng rộng từ 25 ÷ 30 mm
bằng phương pháp cơ học như (giấy ráp, bàn chải thép không gỉ có đường kính
sợi <0,15mm.
Có thể dùng hoá chất để khử ôxit (Tẩm thực 0,5 ÷ 1 phút) trong dung dịch
1 lít nước: 50 g NaOH, 45 g NaF. Sau đó xối nước (1 ÷ 2 phút) và trung hoà
bằng dung dịch axit nitric 30 ÷ 35 % (với hợp kim Al-Mn) hoặc dung dịch axit
khác (sổ tay về hàn). Sau đó xối lại bằng nước và sấy khô bằng không khí nóng
80 ÷ 90 0C.
Sau khi làm sạch bề mặt, chi tiết phải được hàn trong vòng 3 ÷ 4 tiếng
đồng hồ.
Gá đính phôi:

10÷20
10 ÷ 15

Hình 1.4. Gá đính phôi
5. Kỹ thuật hàn
Mục tiêu:
- Trình bày được kỹ thuật hàn nhôm bằng công nghệ hàn MIG;
- Hàn được các liên kết góc, giáp mối nhôm bằng công nghệ hàn MIG
đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật;
- Tuân thủ đúng quy trình, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công

nghiệp.
5.1. Hàn góc
5.1.1. Hàn góc 2F
Công tác chuẩn bị phôi hàn


K(nhỏ nhất)
Gá đính phôi

Hình 1.5. Mối hàn góc
Bảng 1.6. Kích thước cạnh mối hàn góc
2–3
4–6
2

3


12

Sau khi chuẩn bị phôi ta tiến hành chọn thông số hàn đính. Tiến hành hàn
đính khoảng cách từ mép vật hàn đến mối hàn đính là 10mm, chiều dài của mối
đính là 10mm, khoảng cách giữa các mối đính100mm

Hình 1.6. Gá đính phôi góc chữ T
Bảng 1.7. Chọn chế độ hàn.
Chiều dày
vật liệu
(mm)
3,2


Đường
Dòng
Điện
kính
điện hàn áp hàn
dây hàn
Ih (A)
Uh (V)
(mm)
0,9
90÷100 18÷20
1,2
110÷120 20÷21

Tốc độ
hàn
( mm/s)

Phần nhô
điện cực
(mm)

Lưu lượng
khí
(lít/phút)

8÷9
9÷10


10
10

8 ÷ 10
8 ÷ 10

Điều chỉnh góc nghiêng mỏ hàn
+ Góc nghiêng của mỏ hàn so với trục đường hàn ngược với hướng
0
hàn: 70 ÷800 (H:1.7.b)
+ Góc nghiêng của mỏ hàn so với tấm thành và tấm cánh là 450
(H:1.7. a)

H­íng hµn

°
45

a)

°
80
°÷
70

45°

b)

Hình 1.7. Góc nghiêng mỏ hàn khi hàn 2F

Bảng 1.8. Trình tự thực hiện


13

TT

Nội
dung Dụng cụ
công thiết bị
việc

Hình vẽ minh họa

Yêu cầu đạt được

250

2

3

Kiểm
tra
phôi,
làm
sạch
mép
hàn
Chọn

chế
độ
hàn,

đính

Thước
lá, búa
tay, dũa,
bàn chải
thép,
Acetone.

Tiến
hành
hàn

Thiết bị
hàn
MIG.

50

3

100

Đọc chính xác các
thông số trên bản vẽ


- Phôi phẳng, đúng
kích thước
- Đánh sạch mặt
phôi bằng bàn chải
thép hoặc máy mài
tay, làm sạch phôi
bằng Acetone.
+ Dây hàn d= 1,2
+ Ih = 110÷120(A)
+ Uh= 20÷21(V)
+ Khí Ar 8÷10
(l/ph)

Máy hàn
MIG

H­íng hµn

45°

°
80
°÷

Kiểm
tra

250

70


5

100
YCKT:
Mối hàn đúng kích thước, không
khuyết tật

45°

4

Bản vẽ

50

1

Đọc
bản
vẽ
hàn

3

- Đúng góc độ mỏ
hàn
- Dao động mỏ hàn
kiểu răng cưa
- Phát hiện được các

khuyết tật của mối
hàn
- Kiểm tra bằng mắt
và thước đo

Thước
kiểm tra
mối hàn

5.1.2. Hàn 3F
Chuẩn bị và làm sạch mép hàn
Cạnh K của mối hàn phụ thuộc vào chiều dày của vật liệu và được tra
theo bảng sau:
Bảng 1.9. Kích thước cạnh mối hàn


2-3

4-6


14

K (nhỏ nhất)

2

3

Bảng 1.10. Chọn chế độ hàn

Chiều
dày vật
liệu
(mm)

Đường
kính dây
hàn
(mm)

Ih (A)

3

0,9

90÷100

4

1,2

Uh (V)

Tốc độ
cấp dây
(mm/s)

Phần nhô
điện cực

(mm)

Lưu lượng
khí
(lít/phút)

18÷19

8÷9

10

8 ÷ 10

100÷110 19÷20

9÷10

10

8 ÷ 10

Bảng 1.11. Trình tự thực hiện
TT

Đọc bản
vẽ hàn

Dụng cụ
thiết bị


Hình vẽ minh họa

Bản vẽ
hàn

Yêu cầu đạt được

Đọc chính xác các
thông số trên bản vẽ

100

20
0

1

Nội dung
công việc

2

Kiểm tra Thước lá,
phôi, làm búa tay,
sạch mép dũa, bàn
hàn
chải thép,

Chọn chế

độ hàn, gá
đính

Máy hàn
MIG

3

2

3

- Phôi thẳng, phẳng
không pavia
- Đánh sạch vật hàn
bằng bàn chải sắt
hoặc máy mài cầm
tay
- d = 1,0
- Ih= 90÷100 (A)
- Uh=18÷19 (V)
- Lưu lượng khí
Ar = 8÷10 (l/ph)
- Mối hàn đính đúng
yêu cầu kỹ thuật.


15

3


4

Tiến hành
hàn

Kiểm tra

- Đúng góc độ mỏ
hàn
- Chuyển động mỏ
hàn kiểu răng cưa,
hoặc bán nguyệt.

Thiết bị
hàn MIG

- Phát hiện các
khuyết tật của mối
hàn
- Kiểm tra bằng mắt
và thước đo

Thước đo
mối hàn

Bảng 1.12. Khuyết tật thường gặp và biện pháp khắc phục
TT

Tên


Hình vẽ minh họa

Nguyên nhân

- Dòng điện hàn lớn
- Do dao động mỏ hàn
- Dừng hồ quang
không có điểm dừng
tại hai mép hàn
tại các biên độ dao
động.

Mối hàn
cháy
1
cạnh.

2

3

Mối hàn
bị
rỗ
khí
Mối hàn
không
thấu


Cách khắc
phục

- Thiếu khí bảo vệ.

- Tăng lưu lượng
khí bảo vệ

- Do cường độ dòng
điện hàn quá nhỏ
- Góc độ mỏ hàn không
hợp lý

- Tăng cường độ
dòng điện hàn
- Chọn góc độ
mỏ hàn hợp lý

Bài tập và sản phẩm thực hành
Câu 1: Cho biết kỹ thuật hàn góc vị trí 3F bằng phương pháp hàn MIG.
Câu2: Thực hiện mối hàn MIG Nhôm ở vị trí 3F kích thước như sau

200 x100 x3
200 x100 x3
Yêu cầu kỹ thuật:
- Mối hàn đảm bảo độ ngấu, bám đều hai cạnh
- Mối hàn đúng kích thước, không bị khuyết tật.


16


Hướng dẫn trả lời các câu hỏi, bài tập
Câu 1: Kỹ thuật hàn góc vị trí 3F bằng phương pháp hàn MIG:
- Chọn đúng chế độ hàn
- Đúng các thao tác, trình tự hàn.
- Nhận biết và khắc phục được khuyết tật mối hàn.
Câu2: Thực hiện dúng quy trình hàn MIG Nhôm ở vị trí 3F.

Bảng 1.13. Đánh giá kết quả học tập

TT
I

Tiêu chí đánh giá

Cách thức và
phương pháp
đánh giá

Kết quả
Điểm
thực
tối
hiện của
đa
người
học

Kiến thức
1

1.1
1.2
1.3
2
2.1
2.2
2.3
3

Chọn chế độ hàn MIG Nhôm
mối hàn 3F.
Chọn đường kính dây hàn phù
hợp
Chọn cường độ dòng điện, điện
thế hàn đúng
Chọn lưu lượng khí chính xác
Trình bày kỹ thuật hàn MIG
Nhôm mối hàn 3F.
Nêu đầy đủ kỹ thuật bắt đầu,
nối liền, kết thúc mối hàn
Trình bày đúng góc độ mỏ hàn
Nêu cách dao động mỏ hàn phù
hợp
Trình bày cách khắc phục các
khuyết tật thường gặp của mối
hàn.

Làm bài tự luận
với nội dung bài


3,5
1
1,5
1

Làm bài tự luận,
với nội dung bài
học

4
1,5
1,5
1

Làm bài tự luận,
với nội dung bài
học

2,5


17

Cộng:
II
1

2

3


4

5

6
6.1
6.2
6.3

III
1
1.1
1.2
1.3

1.4
1.5

Kỹ năng
Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, thiết
bị theo yêu cầu của bài thực tập

Kiểm tra công tác
chuẩn bị, với kế
hoạch đã lập
Vận hành và sử dụng thành thạo Quan sát các thao
thiết bị, dụng cụ hàn MIG.
tác, đối chiếu với
quy trình vận

hành
Chuẩn bị đầy đủ vật liệu đúng
Kiểm tra công tác
theo yêu cầu.
chuẩn bị, đối
chiếu
với
kế
hoạch đã lập
Chọn đúng chế độ hàn MIG
Kiểm tra các yêu
Nhôm mối hàn 3F.
cầu, đối chiếu với
tiêu chuẩn.
Thành thạo và chuẩn xác các
Quan sát các thao
thao tác khi hàn hàn MIG Nhôm tác đối chiếu với
mối hàn 3F.
quy tr×nh thao t¸c.
Kiểm tra chất lượng mối hàn
Mối hàn đúng kích thước
Mối hàn không bị khuyết tật
(cháy cạnh, rỗ khí)
kết cấu hàn biến dạng trong
phạm vi cho phép
Cộng:
Thái độ
Tác phong công nghiệp
Đi học đầy đủ, đúng giờ
Không vi phạm nội quy lớp học

Bố trí hợp lý vị trí làm việc
Theo dõi quá
trình làm việc,
đối chiếu với tính
chất, yêu cầu của
công việc.
Tính cẩn thận, chính xác
Quan sát việc
thực hiện bài tập
Ý thức hợp tác làm việc theo tổ, Quan sát quá
nhóm
trình thực hiện

10 đ

1

1,5

1

1,5

2
3
1
1
1
10 đ
5

1
1

1

1
1


18

bài tập theo tổ,
nhóm
2
Đảm bảo thời gian thực hiện bài Theo dõi thời
tập
gian thực hiện bài
tập, đối chiếu với
thời gian quy
định.
3
Đảm bảo an toàn lao động và vệ
sinh công nghiệp
Theo dõi việc
3.1 Tuân thủ quy định về an toàn
thực hiện, đối
3.2 Đầy đủ bảo hộ lao động (quần
chiếu với quy
định về an toàn
áo bảo hộ, thẻ học sinh, giày,

và vệ sinh công
mũ, yếm da, găng tay da,…)
3.3 Vệ sinh xưởng thực tập đúng
nghiệp
quy định
Cộng:

2

3
1
1
1
10 đ

KẾT QUẢ HỌC TẬP
Kết quả
thực hiện

Tiêu chí đánh giá
Kiến thức
Kỹ năng
Thái độ

Hệ số

Kết quả
học tập

0,3

0,5
0,2
Cộng:

5.2. Hàn giáp mối
5.2.1. Hàn giáp mối 1G
Chọn chế độ hàn giáp mối vị trí 1G
Bảng 1.14. Chế độ hàn 1G không vát mép
Chiều dày
vật liệu cơ
bản (mm)
2
3
6

Đường
kính dây
hàn (mm)
0,9
1,0÷1,2
1,0÷1,2

Gá phôi và hàn đính

Cường độ
dòng điện
hàn (A)
90÷100
110÷120
120÷130


Điện áp
hàn (V)

Tốc độ hàn
(mm/s)

18÷19
20÷21
21÷22

9÷10
10÷11
10÷11

Lưu lượng
khí bảo vệ
(l/ph)
8÷10
8÷10
8÷10


19

Hình 1.8. Hàn đính
Sau khi gá đính phôi ta bắt đầu làm sạch về hai phía của mép vật hàn từ
20 ÷ 30 (mm) bằng phương pháp cơ học hoặc hóa học.
Tiến hành hàn.
+ Góc độ mỏ hàn: (Xác định theo hai hướng cơ bản)


Hình:1.9. Góc độ mỏ hàn MIG khi hàn 1G
* Hướng 1: Dọc theo kẽ hàn mỏ hàn nghiêng 1 góc từ 700 ÷ 800
* Hướng 2: Ngang qua kẽ hàn mỏ hàn nghiêng 1 góc 900
Chuyển động mỏ hàn:
Tuỳ theo chiều dày của vật hàn, số lớp hàn vị trí mối hàn trong không
gian, ta chọn dao động ngang của mỏ hàn sao cho phù hợp.
Khi hàn tấm mỏng (S = 1 ÷ 2 mm) và hàn lớp thứ nhất của mối hàn nhiều
lớp không dao động ngang mỏ hàn. Khi hàn các lớp 2, 3… của mối hàn nhiều
lớp mỏ hàn dao động kiểu hình răng cưa hoặc bán nguyệt.
Kiểm tra mối hàn.
Yêu cầu đạt được: Mối hàn đúng kích thước, đảm bảo độ ngấu đều, không
bị khuyết tật.
Bảng 1.10. Khuyết tật thường gặp và biện pháp phòng ngừa
Khuyết tật
Mối hàn cháy cạnh

Mối hàn bị rỗ khí

Nguyên nhân
- Do vận tốc hàn nhanh,
dòng điện hàn lớn;
- Do dao động mỏ hàn
không có điểm dừng tại
các biên độ dao động.
- Thiếu khí bảo vệ.

Biện pháp khắc phục
- Điều chỉnh dòng điện,
tốc độ hàn hợp lý

- Dừng hồ quang ở hai
mép hàn
- Tăng lưu lượng khí bảo


20

Mối hàn không ngấu

- Do hàn trong môi
trường có gió thổi với
vận tốc gió > 5m/giây.
- Kẽ hàn có dính dầu mỡ
hoặc hơi nước.
- Dòng điện hàn nhỏ;
- Tốc độ hàn nhanh.

vệ;
- Che chắn gió tại khu
vực hàn;
- Triệt để công tác vệ
sinh sạch sẽ kẽ hàn.
- Điều chỉnh dòng điện
hàn phù hợp;
- Điều chỉnh tốc độ hàn
hợp lý.

Bài tập và sản phẩm thực hành
Câu 1: Trình bày công tác chuẩn bị, tính toán chế độ hàn MIG Nhôm cho
mối hàn giáp mối vị trí bằng 1G với chiều dày phôi là 4 mm.

Câu 2: Thực hiện mối hàn MIG Nhôm vị trí hàn giáp mối 1G kích thước
như sau: (250 x 100 x 4) x 2.
Hướng dẫn trả lời câu hỏi, bài tập
Câu 1: Công tác chuẩn bị, tính toán chế độ hàn MIG Nhôm cho mối hàn
giáp mối vị trí bằng 1G với chiều dày phôi là 4 mm.
- Công tác chuẩn bị;
- Chọn đúng chế độ hàn MIG Nhôm 1G với chiều dày phôi là 4 mm.
Câu2: Thực hiện dúng quy trình hàn MIG Nhôm ở vị trí 1G.
Bảng 1.15. Đánh giá kết quả học tập

TT
I

Tiêu chí đánh giá

Kiến thức
Chọn chế độ hàn MIG Nhôm
1
mối hàn1G
Chọn đường kính dây hàn phù
1.1
hợp
Chọn cường độ dòng điện, điện
1.2
áp hàn đúng
1.3 Chọn lưu lượng khí chính xác
2 Trình bày đúng kỹ thuật hàn

Cách thức và
phương pháp

đánh giá

Làm bài tự luận
với nội dung bài
học

Kết quả
Điểm thực hiện
tối đa của người
học

2
0,5
1

Làm bài tự luận,

0,5
3,5


21

2.1
2.2
2.3
3
3.1
3.2
3.3

4

II
1

2

3

4

5
6
6.1
6.2
6.3

MIG nhôm mối hàn 1G
Nêu đúng kỹ thuật bắt đầu, nối
liền, kết thúc mối hàn
Nêu đúng góc độ mỏ hàn
Nêu đúng cách dao động mỏ hàn
Trình tự thực hiện mối hàn MIG Làm bài tự luận,
nhôm 1G
với nội dung bài
Nêu đầy đủ công tác chuẩn bị: học
Đọc bản vẽ; Chuẩn bị phôi hàn
Trình bày đúng góc độ mỏ hàn,
cách giao động mỏ hàn
Nêu chính xác cách kiểm tra mối

hàn
Trình bày cách khắc phục các
Làm bài tự luận,
khuyết tật thường gặp của mối
với nội dung bài
hàn phù hợp
học
Cộng:
Kỹ năng
Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, thiết Kiểm tra công tác
bị đúng theo yêu cầu của bài
chuẩn bị, đối chiếu
thực tập
với kế hoạch đã lập
Quan sát các thao
Vận hành và sử dụng thành thạo
tác, đối chiếu với
thiết bị, dụng cụ hàn MIG
quy trình vận hành
Kiểm tra công tác
Chuẩn bị đầy đủ vật liệu đúng
chuẩn bị, đối chiếu
theo yêu cầu của bài thực tập
với kế hoạch đã lập
Kiểm tra các yêu
Chọn đúng chế độ hàn MIG
cầu, đối chiếu với
nhôm khi ở vị trí 1G
tiêu chuẩn.
Sự thành thạo và chuẩn xác các Quan sát các thao

thao tác khi hàn giáp mối ở vị trí tác đối chiếu với
1G của phương pháp hàn MIG
quy tr×nh thao t¸c.
Kiểm tra chất lượng mối hàn
Theo dõi việc thực
Mối hàn đúng kích thước (bề
rộng, chiều cao của mối hàn).
Mối hàn kh«ng bị khuyết tật
(cháy cạnh, rỗ khí, không ngấu)
kết cấu hàn biến dạng trong

1,5
1
1
3
1
1
1
1,5
10 đ

1

1,5

1

1,5

2

3
1
1
1


22

hiện, đối chiếu với
quy trình kiểm tra
Cộng:

phạm vi cho phép
III
1
1.1
1.2
1.3

1.4
1.5

2

3
3.1
3.2

3.3


Thái độ
Tác phong công nghiệp
Đi học đầy đủ, đúng giờ
Không vi phạm nội quy lớp học
Bố trí hợp lý vị trí làm việc

Theo dõi việc thực
hiện, đối chiếu với
Theo dõi quá trình
làm việc, đối chiếu
với tính chất, yêu
cầu của công việc.
Quan sát việc thực
Tính cẩn thận, chính xác
hiện bài tập
Quan sát quá trình
Ý thức hợp tác làm việc theo tổ,
thực hiện bài tập
nhóm
theo tổ, nhóm
Theo dõi thời gian
Đảm bảo thời gian thực hiện bài
thực hiện bài tập,
tập
đối chiếu với thời
gian quy định.
Đảm bảo an toàn lao động và vệ Theo dõi việc thực
sinh công nghiệp
hiện, đối chiếu với
quy định về an toàn

Tuân thủ quy định về an toàn
Đầy đủ bảo hộ lao động (quần
áo bảo hộ, thẻ học sinh, giày,
mũ, yếm da, găng tay da,…)
Vệ sinh xưởng thực tập đúng
quy định
Cộng:

10 đ
5
1
1
1

1
1

2

3
1
1

1
10 đ

KẾT QUẢ HỌC TẬP
Tiêu chí đánh giá

Kết quả

thực hiện

Hệ số

Kiến thức
Kỹ năng
Thái độ

200

4
1÷2

100

5.2.2. Hàn giáp mối 2G
a. Chuẩn bị phôi hàn

0,3
0,5
0,2
Cộng:

Kết quả
học tập


23

Hình 1.11. Chuẩn bị phôi hàn

Gia công phôi và làm sạch:
Dùng máy cắt cơ, máy phay hoặc máy bào, gia công theo đúng yêu cầu
của bản vẽ, đảm bảo độ chính xác. Làm sạch mép cắt và bề mặt phôi.
b. Vật liệu hàn
Dây hàn.
Khí Argon.
c. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ
Thiết bị:
Máy hàn MIG
Bộ cấp dây hàn MIG
Chai khí Ar
Đồng hồ khí Ar
Máy mài
Máy cắt.
Dụng cụ:
Mặt nạ hàn
Búa nguội
Kìm kẹp phôi
Kìm cắt dây hàn
Bàn chải thép
Găng tay da
Tạp dề da
Thước lá
Thước đo mối hàn.
d. Chế độ hàn 2G
Bảng 1.16. Chế độ hàn 2G không vát mép.
Lưu
Chiều
Đường
Dòng

Điện
Tốc độ
Số
Khe hở
lượng
dầy
kính dây điện hàn áp hàn
hàn
lớp
(a)
khí
( δ)
(mm)
(A)
(V)
(cm/phút)
hàn
(lít/phút)
1.6
0
0,8÷0,9
70÷80
18÷19
45÷55
10
1
2.0
0
0,8÷0,9
80÷100 18÷19

45÷55
10÷15
1
3
1,0÷1,2 1,0÷1,2 110÷130 19÷20
50÷55
10÷15
1
4
1,0÷1,2 1,0÷1,2 130÷150 19÷21
50÷55
10÷15
1


24

6
1,2÷1,5 1,0÷1,2 150÷170 21÷23
40÷50
10÷15
2
e. Góc độ mỏ hàn (Nghiêng theo hai hướng cơ bản)
- Hướng thứ nhất: Ngang qua kẽ hàn mỏ hàn hợp với chi tiết bên dưới
một góc 750÷800 (Hình 1.11.a)
- Hướng thứ hai: Dọc theo kẽ đường hàn mỏ hàn hợp với kẽ hàn một góc
700 ÷ 800 (Hình 1.11.b)

H:a


80

°

°÷

80

70

°÷

°

H­íng hµn

75

H:b

Hình 1.11. Góc độ mỏ hàn
Chú ý: Góc độ mỏ hàn phải duy trì chính xác trong suốt quá trình hàn
không được thay đổi
g. Chuyển động của mỏ hàn
* Chuyển động theo kiểu đường thẳng
h. Tốc độ hàn: Tốc độ hàn duy trì đều từ 40 ÷ 50 cm/phút
* Hướng dẫn thực hành
Bảng 1.17. Hhướng dẫn thực hiện hàn 2G không vát mép một phía chi tiết
nhôm tấm 250x100x4
TT

1

2

NỘI DUNG
THỰC HIỆN
Đọc bản vẽ

THIẾT BỊ, DỤNG
CỤ

- Kiểm tra phôi
-Chuẩn bị mép
hàn

- Máy hàn MIG
- Đồng hồ khí Ar
- Mỏ hàn
- Phôi hàn
- Dây hàn
- Mặt nạ hàn
- Kìm cắt
- Mỏ lết

- Gá đính

- Điều chỉnh chế
độ hàn

YÊU CẦU

- Nắm được các kích thước cơ
bản
- Hiểu được yêu cầu kỹ thuật
- Phôi phẳng, thẳng không bị
pavia, đúng kích thước
- Đánh sạch mặt phôi bằng bàn
chải hoặc máy mài tay
- Gá phôi đảm bảo chắc chắn,
đảm bảo khe hở hàn
- Thao tác chính xác, đảm bảo an
toàn lao động
- Điều chỉnh chính xác dòng
điện, điện áp hàn, lưu lượng khí


25

TT
3

4

NỘI DUNG
THỰC HIỆN
* Tiến hành hàn
- Tư thế hàn

THIẾT BỊ, DỤNG
CỤ
- Máy hàn MIG

- Đồng hồ khí Ar
- Mỏ hàn
- Góc độ mỏ hàn - Phôi hàn
- Chuyển động
- Dây hàn
của mỏ hàn
- Mặt nạ hàn
- Tốc độ hàn
- Kìm cắt
- Mỏ lết
- Kiểm tra

YÊU CẦU
- Vững vàng, thoải mái dễ thao
tác trong quá trình hàn
- Duy trì chính xác góc độ của
mỏ hàn trong suốt quá trình hàn
- Duy trì chính xác chuyển động
trong suốt quá trình hàn
- Đều và phù hợp với tốc độ
nóng chảy của kim loại vũng hàn
- Phát hiện được các khuyết tật
của mối hàn
- Kiểm tra bằng mắt và thước đo

Bài tập và sản phẩm thực hành
Câu 1: Trình bày công tác chuẩn bị, tính toán chế độ hàn cho mối hàn
giáp mối vị trí bằng 2G với chiều dày phôi là 4 mm
Câu 3: Thực hiện mối hàn theo bản vẽ sau:
200


0÷1

Bbv – m2

10 ÷12

1 ÷ 2.5

100

6

Yêu cầu kỹ thuật:
- Mối hàn đúng kích thước
- Mối hàn không bị khuyết tật
Hình 1.12. Bản vẽ kết cấu hàn
Hướng dẫn trả lời câu hỏi, bài tập
Câu 1: Công tác chuẩn bị, tính toán chế độ hàn MIG Nhôm cho mối hàn
giáp mối vị trí bằng 2G với chiều dày phôi là 4 mm
- Công tác chuẩn bị;
- Chọn đúng chế độ hàn MIG Nhôm 1G với chiều dày phôi là 4 mm
Câu2: Thực hiện dúng quy trình hàn MIG Nhôm ở vị trí 2G..
Bảng 1.18. Đánh giá kết quả học tập
TT

Tiêu chí đánh giá

Cách thức và


Điểm

Kết quả


×