Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

Bao cao thuc tap tot ngiep 100%

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.3 MB, 82 trang )

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán – Kiểm toán

LỜI MỞ ĐẦU
Xu thế này không chỉ đem lại sức mạnh về tài chính, mà còn tận dụng được
công nghệ nhằm làm giảm chi phí nâng cao chất lương sản phẩm, bên cạnh nhưng
cách thức và sự cạnh tranh, khả năng thu hút thị trường. Để tồn tại và phát triển đòi hỏi
các doanh nghiệp phải quan tâm đến tất cả các khâu trong qua trình SX tư khi bỏ vốn
ra cho đến khi thu vốn về, bảo toàn nguồn vốn kinh doanh cho doanh nghiệp, thực
hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với đất nước. Để làm được điều này doanh nghiệp Cần phải
tiến hành thực hiện một cách tổng quát nhiều biện pháp kinh tế.
Việc quản lý chặt chẽ kế toán là quản lý và bảo toàn nguồn vốn một cách hiệu
quả, làm cho kế toán không ngừng phát huy hiệu quả của nó. Cần nhận biết một cách
đầy đủ, chính xác, kịp thời và có hệ thống thông tin về các hoạt động sản xuất về tài
sản hiện có tình hình sử dụng kế toán trong doanh nghiệp. Muốn thực hiện tốt công tác
quản lý tài sản của doanh nghiệp, ta phải biết áp dụng tốt công tác quản lý bằng hình
thức kế toán. Cụ thể là hình thức kế toán kế toán bằng các nghiệp vụ. Kế toán thu thập,
xử lý và cung cấp những thông tin kinh tế nhằm giúp nhà quản lý doanh nghiệp có thể
quản lý, kiểm tra nắm bắt tình hình sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn của doanh nghiệp
một cách đầy đủ, kịp thời.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này và qua thời gian thực tập tại Xí
nghiệp đầu Máy Vinh. Với những kiến thức được trang bị trong nhà trường, dưới sự
chỉ bảo, hướng dẫn tận tình của cô giáo hướng dẫn và các Cô chú trong phòng kế toán
tại công ty, em đã đi sâu vào nghiên cứu “tổ chức công tác kế toán tại Xí nghiệp đầu
Máy Vinh"
Kết cấu của đề tài bao thực tập gồm hai nội dung chính:
Phần 1: Nghiên cứu tổ chức quản lý tại Xí nghiệp đầu Máy Vinh
Phần 2: Hạch toán nghiệp vụ kế toán tại Xí nghiệp đầu Máy Vinh

Lớp: TK11 – K3



1

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán – Kiểm toán

PHẦN 1
NGHIÊN CỨU TỔ CHỨC QUẢN LÝ TẠI XÍ NGHIỆP ĐẦU MÁY
VINH
1.1. Quá trình hình thành và phát triển tại Xí nghiệp đầu Máy Vinh
Ngày 11 tháng 5 năm 1966 Bộ giao thông vận tải đã ra quyết định số 1038/QĐBGTVT thành lập Ban chỉ huy đường sắt phía Nam gồm 9 đơn vị, trong đó có Đoạn
đầu máy- toa xe Thanh Hoá - tiền thân của Xí nghiệp đầu máy Vinh hiện nay. Lực
lượng ban đầu gồm có 717 CBCNV, sức kéo là ô tô ray (cải tạo từ xe Giải phóng do
Trung quốc chế tạo và xe Zin do Liên xô cũ chế tạo) lắp bánh sắt chạy trên đường ray
và goòng bàn 10 tấn do Nhà máy xe lửa Gia Lâm, Hải phòng sản xuất. Số lượng ban
đầu chỉ có 30 ô tô ray và 100 goòng bàn, thời kỳ cao điểm lên tới hàng trăm ô tô ray và
hàng ngàn goòng bàn.
- Tên doanh nghiệp: Xí nghiệp Đầu Máy Vinh
- Địa chỉ: Đường Đinh văn Chất – Xã Hưng Đông – Thành phố Vinh
- Điện thoại:038.3538.491-Fax: 038.3853833
+ Vốn cố định: 118.147.553.428 đồng
+ Vốn lưu động: 159.239.007.790 đồng
- Giám đốc hiện tại của XN: Kỹ sư Trần Anh Tú
2.1.1.2. Qúa trình hình thành và phát triển:
Địa bàn đóng quan của XN là khu vực huyện Đông Sơn, thị xã Thanh hoá và 4
trạm chỉnh bị dọc tuyến Thanh hoá - Vinh. Năm 1989 ngành đường sắt bước vào công

cuộc đổi mới toàn diện, thành lập 3 Liên hợp vận tải ĐS, sáp nhập, giải thể một số đơn
vị cho phù hợp với mô hình mới. Xí nghiệp đầu máy Vinh đã nhanh chóng đổi mới tổ
chức, áp dụng cơ chế khoán sản phẩm và mạnh dạn áp dụng khoa học công nghệ vào
sản xuất.
- Năm 1989 – 1990 đã được tặng thưởng Huân chương lao động hạng ba
- Năm 1991 – 1994 đã được tặng thưởng Huân chương lao động hạng Nhì
- Năm 1995 – 1999 đã được tặng thưởng Huân chương lao động hạng Nhất
Đồng thời liên tục được công nhận là đơn vị dẫn đầu thi đua toàn ngành đường
sắt.
- Để phát triển và lớn mạnh xí nghiệp đầu máy vinh tổ chức đầu tư phát triển các
ngành nghề như: Xây dựng, sản xuất dịch vụ, mua bán nguyên liệu vật liệu…
1.2. Ngành nghề hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp đầu Máy Vinh
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ
+ Chức năng: Là doanh nghiệp vận tải nên bộ phận sản xuất chính là bộ phận vận
dụng điều hành máy kéo tàu đưa vào vận tải.
- Bộ phận sản xuất phụ là các phân xưởng phục vục cho sửa chữa máy các cấp.

Lớp: TK11 – K3

2

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán – Kiểm toán

- Bộ phận cung cấp là các phòng nghiệp vụ cung cấp vật tư phụ tùng nhiên liệu
cho sửa chữa và chạy tàu.

+ Nhiệm vụ: Tổ chức quản lý, khai thác sức kéo, sửa chữa, bảo dưỡng số đầu
máy được Tổng Công Ty ĐSắt giao để thực hiện nhiệm vụ kéo các đoàn tàu khách, tàu
hàng, tàu thoi, tàu dồn, đảm bảo an toàn theo kế hoạch vận tải của Liên hiệp sức kéo
và Tổng Công ty ĐS Việt Nam.
- Tổ chức quản lý, sử dụng có hiệu quả hệ thống nhà xưởng, nhà kho, các loại
máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, gia công tái chế phục hồi để phục vụ cho công
tác chỉnh bị bảo dưỡng, sửa chữa các cấp đầu máy theo định kỳ hoặc kế hoạch của cấp
trên giao và các cơ sở vật chất khác.
- Nhận quản lý sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả vốn, tài sản và các nguồn lực
khác do Liên hiệp sức kéo và Tổng CTY ĐS Việt Nam giao để thực hiện nhiệm vụ sản
xuất kinh doanh
* Ngành nghề kinh doanh:
- Kinh doanh vận tải đường sắt. Với đặc thù riêng của ngành đường sắt, mỗi
doanh nghiệp là một mắt xích quan trọng trong dây chuyền sản xuất của toàn ngành.
- Xí nghiệp làm nhiệm vụ cung cấp số đầu máy kéo tàu hàng ngày theo yêu cầu
của ngành đường sắt và sửa chữa các cấp đầu máy và tự sản xuất phụ tùng thay thế
trong quá trình sửa chữa

1.2.2. Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp.
* Ngành nghề kinh doanh:
- Kinh doanh vận tải đường sắt. Với đặc thù riêng của ngành đường sắt, mỗi
doanh nghiệp là một mắt xích quan trọng trong dây chuyền sản xuất của toàn ngành.
- Xí nghiệp làm nhiệm vụ cung cấp số đầu máy kéo tàu hàng ngày theo yêu cầu
của ngành đường sắt và sửa chữa các cấp đầu máy và tự sản xuất phụ tùng thay thế
trong quá trình sửa chữa.

1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Xí nghiệp đầu Máy Vinh
1.3.1. Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý và mối quan hệ giữa các bộ phận
- Các phòng ban có mối quan hệ gắn bó và chịu sự quản lý của Ban lãnh đạo
- Phân xưởng chịu sự quản lý của cán bộ được phân công chịu trách nhiệm


Lớp: TK11 – K3

3

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trng i hc Cụng nghip H Ni

Khoa K toỏn Kim toỏn

Phân đoạn vận dụng

Các đội lái máy
Đội bảo vệ
Phòng hành chính

Phòng kế hoạch

Phòng tổ chức lao động
Phòng vật tu
Phó giám đốc kỹ thuật

Ghi chú : Quan hệ trục tuyến
Quan hệ chúc năng

Phòng tài vụ

Giám đốc


Phó giám đốc nội chính

Phòng y tế

v . tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp.

Các trạm đầu máy

1 . Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Xí Nghiệp.

Phó giám đốc vận dụng

Phân xửơng nhiên liệu

Phòng kỹ thuật
Phân xuởng cơ khí
Phân xuởng TY
Phân xuởng Bỉ

Lp: TK11 K3

4

Bỏo cỏo thc tp tt nghip


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán – Kiểm toán


- Ban Giám đốc
+ Giám đốc XN.
Giám đốc XN kiêm Bí thư Đảng uỷ là người lãnh đạo cao nhất có quyền điều
hành cao nhất, toàn diện mọi hoạt động sản xuất và kinh doanh của XN. Chịu trách
nhiệm trước nhà nước, Tổng Công ty đường sắt Việt nam, Công ty vận tải hàng hoá
đường sắt về mọi hoạt động theo phân cấp quản lý.
- Trực tiếp giao các quyền cho các phó giám đốc, các Trưởng phòng, trạm
trưởng, đội trưởng.
- Có quyền ký bổ nhiệm, bãi nhiệm các cán bộ dưới quyền, là chủ sở hữu, chủ
tài khoản, đại diện cho xí nghiệp ký kết các hợp đồng kinh tế. Có trách nhiệm thực
hiện tốt các chế độ chính sách, của Đảng, pháp luật nhà nước, các quy định của ngành.
- Chịu trách nhiệm trước nhà nước, ngành đường sắt, Công ty về kết quả sản
xuất kinh doanh của xí nghiệp .
+Phó giám đốc vận tải:
- Là người giúp việc cho Giám đốc. Trực tiếp điều hành công việc theo phân
công của giám đốc trên lĩnh vực vận tải (kế hoạch vận dụng đầu máy, biện pháp đảm
bảo an toàn chạy tàu, chỉ đạo thực hiện các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật trong vận tải như:
chỉ tiêu nhiên liệu, máy vận dụng, km chạy, km an toàn...).
- Trực tiếp phụ trách: Phân đoạn vận dụng, Phân xưởng nhiên liệu, 4 trạm đầu
máy, 6 đội lái máy.
- Điều hành hoạt động của xí nghiệp khi Giám đốc uỷ quyền đi công tác.
+ Phó giám đốc kỹ thuật:
- Là người giúp việc cho giám đốc. Trực tiếp điều hành công việc theo phân công
của giám đốc trong khối công nghiệp. Phụ trách công tác chất lượng đầu máy và thiết
bị, tiến độ sửa chữa đàu máy theo kế hoạch, công tác khoa học công nghệ, công tác
nghiệm thu các sản phẩm cơ khí chế tạo, vật tư phụ tùng mua về. Trực tiếp phụ trách
phòng Kỹ thuật, Phân xưởng đầu máy Bỉ, Phân xưởng s/c ĐM Ấn - TY, Phân xưởng
cơ khí.
+Phó giám đốc nội chính:

Là người giúp việc cho giám đốc, trực tiếp phụ trách công tác an toàn vệ sinh lao
động.
- Phòng chống cháy nổ, an ninh trật tự, các chế độ bảo hiểm xã hội.
- Chỉ đạo công tác sản xuất phụ ngoài sản xuất chính, công tác duy tu xây dựng
cơ bản. Thay mặt giám đốc đón tiếp khách và giao dịch. Trực tiếp phụ trách phòng
Hành chính, đội Bảo vệ, Trạm Y tế

Lớp: TK11 – K3

5

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán – Kiểm toán

1.4. Tổ chức sản xuất kinh doanh Xí nghiệp đầu Máy Vinh
S¬ ®å 1.1. Quy tr×nh s¶n xuÊt

Đầu máy vào
xưởng
Giao nhận đầu máy
Xả nhiên liệu
Xả cát

Xả dầu mỡ
Xả nhiên liệu dầu
mỡ

Rửa ngoài

Xả nước

Tổng tháo
Các phân xưởng
Các phân xưởng
gia công nguội
gia công nóng
phục vụ cho sửa
phục vụ cho s/c
Đánh giá phân loại
chữa như cơ khí,
như đúc, rèn hàn
tán
SỬA CHỮA ĐẦU MÁY, CỤM MÁY, CHI TIẾT TẠI CÁC PHÂN
XƯỞNG
Nguyên vật liệu
cụm
máy chi tiết mới để
thay mới

Tổng lắp
Chạy rà nguội

Năng lượng, điện,
nước, khí nén, giao
thông và thử
nghiệm


Chạy thử nóng
Cấp nhiên liệu

Cấp dầu, mỡ
Hồi tu sau khi thử

Cấp cát

Sơn kẻ biển

Cấp nước

Bàn giao máy đưa
vào kéo tàu
Phụ trách 6 đội lái máy gồm 3 đội máy Bỉ, 2 đội lái máy ấn độ, 1 đội lái máy TY
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch vận dụng đầu máy hàng ngày.
- Tổ chức kiểm tra, chỉnh bị đầu máy đảm bảo chất lượng ra kéo tầu.
- Điều phối nhân lực lái tầu theo kế hoạch vận dụng đầu máy hàng ngày, phối
hợp với cấp trên và các đơn vị liên quan để giải quyết các vụ việc trở ngại chạy tầu.
- Thực hiện công tác nghiệp vụ kiểm tra, đôn đốc các biện pháp đảm bảo an toàn
chạy tầu.

Lớp: TK11 – K3

6

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội


Khoa Kế toán – Kiểm toán

- Kiểm tra các đội lái máy, các trạm đầu máy chấp hành nghiêm chỉnh luật
Để đáp ứng với nền kinh tế hiện nay, lực lượng lao động phải tiếp thu khoa học công
nghệ mới để nâng cao năng suất lao động giảm giá thành chi phí sản phẩm. Với yêu
cầu đó đòi hỏi người lao động phải được đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ,
người lao động phải giỏi một nghề và biết nhiều nghề, năng động trong sản xuất và
công tác. Chính vì vậy, trong những năm qua, Xí nghiệp đã gửi CBCNV đi học các trường Đại học chuyên ngành, mở các lớp tin học, ngoại ngữ, đào tạo công nghệ, bổ
sung các quy trình công nghệ mới bằng các hình thức:
+ Liên hệ các trường mở các lớp đào tạo ngắn hạn
+ Đào tạo kèm cặp
+ Đào tạo nguồn kế tiếp cho tương lai
+ Tổ chức các lớp học nghề cho công nhân tại Xí nghiệp
Nhìn chung Xí nghiệp tạo mọi điều kiện cho CBCNV để học tập nâng cao trình độ
mọi mặt, đáp ứng với sự nghiệp CNH – HĐH Đất Nước

Lớp: TK11 – K3

7

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán – Kiểm toán

PHẦN 2:
HẠCH TOÁN NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN TẠI XÍ NGHIỆP ĐẦU MÁY VINH

2.1. Những vấn đề chung về kế toán tại Xí nghiệp đầu Máy Vinh
2.1.1. Hình thức kế toán mà đơn vị vận dụng
Xí nghiệp vận dụng hình thức tập trung tại đơn vị với hình thức là Chứng
từ ghi sổ.
2.1.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
+ Xí nghiệp đầu máy Vinh tổ chức kế toán theo hình thức tập trung.
+ Bộ máy kế toán được tổ chức thành một phòng gọi là Phòng Tài chính
kế toán. Về mặt nghiệp vụ chuyên môn do Kế toán trưởng tổ chức điều hành
và chịu trách nhiệm trước Giám đốc.
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ về tổ chức bộ máy kế toán của Xí nghiệp đầu máy Vinh
Kế toán trưởng

Kế toán tổng hợp

Kế toán

Kế toán

Kế toán

Thanh
toán

Tài sản


tiền lương

Kế toán
NVL,

nhiên liệu
phụ

Kế toán
tính giá
thành

Thủ quỹ

- Chức năng nhiệm vụ của kế toán:
- Kế toán trưởng: Là người giúp Giám đốc về việc thực hiện công tác tài
chính kế toán, xây dựng toàn bộ kế hoạch tài chính cũng như kiểm tra đốc thúc việc
thực hiện công tác tài chính của Xí nghiệp.
- Kế toán tổng hợp: Là người trực tiếp tổng hợp số liệu, kiểm tra đói chiếu
trước khi cung cấp cho kế toán trưởng. Tập hợp các chi phí và tính giá thành, tổng hợp
chi phí sản xuất trực tiếp phát sinh trong kỳ và tính giá thành sản phẩm của sản phẩm,
đánh giá sản phẩm dở dang.
- Kế toán thanh toán bằng tiền:. Ghi chép phản ánh số hiện có và tình hình
biến động của các khoản bằng tiền. Ghi chép kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết các
khoản thu chi phát sinh hàng ngày. Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ và các báo cáo nội
bộ về các khoản công nợ, về các nguồn vốn.

Lớp: TK11 – K3

8

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội


Khoa Kế toán – Kiểm toán

- Kế toán tài sản cố định: Ghi chép kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết tài
sản cố định, phát sinh tăng giảm tài sản cố định, mở thẻ và sổ TSCĐ, tính khấu hao
TSCĐ. Lập các báo cáo kế toán nội bộ về tăng giảm TSCĐ. Theo dõi TSCĐ ở các bộ
phận trong toàn xí nghiệp.
- Kế toán tiền lương và thanh toán BHXH: Tính lương và bảo hiểm xã hội
phải trả cho người lao động trong xí nghiệp. Chi chép tổng hợp, tiền lương quỹ
BHXH, BHYT và kinh phí công đoàn.
- Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ: Hàng ngày căn cứ chứng từ
nhập xuất chi tiết để hạch toán phản ánh các nghiệp vụ tăng giảm kho NVL, công cụ
dụng cu, phụ tùng sửa chữa đầu máy. Tổng hợp nhập xuất kho và tồn kho cuối kỳ tính
đơn giá theo phương pháp bình quân gia quyền.
- Kế toán Ngân hàng và thanh toán với khách hàng: Kiểm soát chứng từ
thanh toán mua bán vật tư cho hợp lệ và đầy đủ, làm thủ tục chuyển trả tiền cho khách
hàng bằng chuyển khoản qua Ngân hàng. Đối chiếu và theo dõi công nợ cụ thể chi tiết
cho từng đối tượng khách hàng.
- Thủ quỹ: Là người quản lý tiền mặt tại quỹ, theo dõi ghi chép tình hình thu
chi tiền mặt tại quỹ theo số liệu phát sinh từng ngày để đối chiếu, kiểm tra với kế toán
tiền mặt vào cuối ngày và cuối tháng.

2.1.3.Chế dộ và chính sách kế toán tại công ty
Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QD – BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính.

2.1.4. Tổ chức hạch toán kế toán thực hiện các phần hành kế toán tại Xí
nghiệp đầu Máy Vinh
2.1.4.1 Một số đặc điểm chung cần giới thiệu
* Niên độ kế toán của công ty bắt dầu từ ngày 01 tháng 01, kết thúc vào ngày

31 tháng 12 hàng năm.

Lớp: TK11 – K3

9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán – Kiểm toán

* Hiện nay công ty áp dụng hình thức ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ
Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ kế toán của công ty theo hình thức Chứng từ ghi sổ

Chứng từ kế toán

Sổ quỹ
Chứng từ ghi sổ

Sổ đăng
ký CTGS

Sổ kế toán
chi tiết

Sổ cái

Bảng tổng

hợp chi tiết

Bảng cân đối số
phát sinh

Báo cáo tài chính

(Nguồn: phòng kế toán cấp)
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Ghi đối chiếu, kiểm tra
(1) Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra, dùng làm căn cứ
để ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng
ký chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi Sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm
căn cứ để lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
(2) Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng tiền các nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng phát sinh Nợ, tổng
phát sinh Có và số dư của từng tài khoản trên Sổ cái. Căn cứ vào sổ Cái lập Bảng cân
đối số phát sinh.
(3) Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ cái và Bảng tổng hợp chi
tiết ( được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng làm lập báo cáo tài chính.
* Công ty áp dựng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
* Công ty áp dụng phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thương xuyên

Lớp: TK11 – K3

10

Báo cáo thực tập tốt nghiệp



Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán – Kiểm toán

* Công ty áp dụng phương pháp khấu hao TSCĐ theo phương pháp khấu hao
theo đường thẳng hàng năm. Cuối năm tài chính kế toán công ty mới tính và hạch toán
chi phí khấu hao TSCĐ một lần.
* Chế độ kế toán mà công ty áp dụng là theo quyết định 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
* Định kỳ kế toán hạch toán kế toán theo quý.

2.2. Các phần hành hạch toán kế toán tại Xí nghiệp đầu Máy Vinh
2.2.1. Kế toán quản trị tại công ty
- Kế toán quản trị: Kế toán quản trị là môn khoa học thu nhận, xử lý và cung cấp
thông tin về hoạt động của DN một cách cụ thể, phục vụ cho các nhà quản lý trong
việc lập kế hoạc, tổ chức thực hiện, kiểm tra và đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch
các hoạt động của DN.
- Kế toán tài chính: Kế toán quản trị là môn khoa học thu nhận, xử lý nhằm cung
cấp các thông tin tổng quát về tình hình: tài sản, nguồn vốn, chi phí, doanh thu, thu
nhập, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, công nợ và các tình hình tài chính khác
cho các cơ quan: thống kê, ngân hàng, tài chính, thuế và các cơ quan, quản lý nhà
nước trong việc kiểm tra, đánh giá, thực hiện các chức năng chuyên môn của mình.
* Sự khác nhau thể hiện ở:
- Về đối tượng sử dụng thông tin.
- Về nguyên tắc trình bày và cung cấp thông tin.
- Về tính pháp lý của kế toán.
- Về đặc điểm của thông tin.
- Về hình thức báo cáo sử dụng.

- Về kỳ báo cáo.
* Điểm giống nhau giữa KTQT và kế toán tài chính
KTQT và kế toán tài chính là hai bộ phận không thể tách rời, điểm giống nhau cơ
bản:
- Đều đề cập đến các sự kiện kinh tế của DN.
- Đều căn cứ vào ghi chép ban đầu của kế toán.
- Đều chiụ trách nhiệm của người quản lý.
* Đối tượng của kế toán quản trị
- KTQT phán ánh đối tượng của kế toán nói chung dưới dạng chi tiết theo yêu
cầu quản lý của DN.

Lớp: TK11 – K3

11

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán – Kiểm toán

Phán ánh tài sản, nguồn vốn, công nợ, doanh thu, chi phí...dưới dạng chi tiết.
- KTQT phán ánh, mô tả hoạt động của DN.
Phán ánh các quá trình : Cung cấp, sản xuất, tiêu dùng... và mối quan hệ giữa các
quá trình.
- KTQT phán ánh quá trình chi phí trong hoạt động của DN.
Tập hợp, kết chuyển và phân bổ chi phí sản xuất. Phân loại chi phí, phân tích
đánh giá chi phí sản xuất...


2.2.2. Kế toán tài chính tại công ty
2.2.2.1. Phần hành hạch toán kế toán tài sản cố định
- Vẽ sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán
Biên bản giao nhận
TSCĐ

- Sổ chi tiết
- Sổ cái

Báo cáo
Tài chính

- Chứng từ kế toán sử dụng
+ Biên bản giao nhận TSCĐ

Mẫu số 01- TSCĐ

+ Biên bản thanh lý TSCĐ

Mẫu số 02- TSCĐ

+ Biên bản kiểm kế TSCĐ

Mẫu số 05- TSCĐ

+ Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ

Mẫu số 06- TSCĐ

- Tài khoản sử dụng

+ Tài khoản 2111- Tài sản cố định hữu hình
+ Tài khoản 2113- Tài sản cố định vô hình
+ Tài khoản 2141- Hao mòn TSCĐ hữu hình
+ Tài khoản 2143- Hao mòn tSCĐ vô hình
- Sổ kế toán sử dụng
+ Sổ TSCĐ
+ Bảng tổng hợp tăng, giảm TSCĐ
+ Các sổ tổng hợp như Sổ cái TK211,214

Lớp: TK11 – K3

12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

-

Khoa Kế toán – Kiểm toán

Quy trình thực hiện kế toán TSCĐ
Chứng từ kế toán
- Biên bản giao nhận TSCĐ
- Biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ
- Biên bản kiểm kê TSCĐ
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ

Sổ đăng

ký chứng
từ ghi sổ

Sổ tài sản cố
định

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Sổ Cái TK211, 213,
214

Bảng tổng hợp
tăng, giảm
TSCĐ

Bảng CĐ
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Sơ đồ 2.3: Quy trình thực hiện phần hành kế toán TSCĐ
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Ghi đối chiếu, kiểm tra

* Chứng từ sổ sách
- Tài khoản sử dụng: Tài khoản cấp 1: 211- Tài sản cố định hữu hình.
- Sổ kế toán sử dụng

- Chứng từ ghi sổ :
- Sổ Cái TK 211.

- Sổ chi tiết TK 211

Lớp: TK11 – K3

13

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán – Kiểm toán

* Chứng từ ghi sổ:
TSCĐ hữu hình của Xí nghiệp Đầu Máy Vinh gồm nhiều loại máy móc thiết bị
phục vụ cho công tác sửa chữa và kéo tàu, ngoài ra còn là tài sản phục vụ cho bộ máy
quản lý, mỗi loại tài sản có công dụng khác nhau.
TSCĐ hữu hình được phân theo nhiều tiêu thức khác nhau như theo hình thái biểu
hiện, theo quyền sở hữu, theo tình hình sử dụng. Mỗi cách phân loại sẽ đáp ứng những
nhu cầu quản lý nhất định và có những tác dụng riêng của nó. Xí nghiệp lựa chọn cách
phân loại theo hình thái biểu hiện.TSCĐ hữu hình gồm 5 loại:
-Nhà cửa vật kiến trúc: Nhà, văn phòng, kho…
-Máy móc thiết bị: Máy photocpy, máy tiện....
-Phương tiện, vận tải : Xe otô, xe nâng….
- Thiết bị dụng cụ quản lý: Máy tính, máy quan sát, máy chấm công, máy quay…
-TSCĐ hữu hình khác:
Toàn bộ TSCĐ hữu hình của xí nghiệp được thể hiện trong Bảng tổng hợp
TSCĐ hữu hình sau đây.
Biểu số 01:
Đơn vị: Xí nghiệp Đầu Máy Vinh

BẢNG TỔNG HỢP TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
Quý IV- Năm 2012
Đơn vị tính: Đồng
TT

Tên tài sản

HH
I
1
2
3

TSCĐ hữu hình
Nhà cửa, vật kiến trúc
Nhà làm việc văn phòng
Nhà ăn, nhà nghỉ CBCNV
Nhà hành chính, nhà xe

4
II
1
2
3
4

21
22
III


Nhà xưởng đầu máy GE
Máy móc thiết bị
Máy ky 100T
Máy biến áp 22KV
Máy dò khuyết tật kim
Máy ky 80T

Máy in
Đầu máy D13E
Phương tiện vận tải
Ô tô 7 chỗ Zace - Toyota
37N-8571

1

Lớp: TK11 – K3

Nguyên giá



881.018.182
482.608.940
154.282.442
24.282.800
219.844.00
0
8.624.556.066
1.064.238.145
328.428.570

468.105.396
293.750.000

37.142.860
1.603.917.748
6.421.755.329
450.622.27
0

14

Hao mòn đã
trích đến
30/10/2012

Giá trị còn lại

535.183.665
337.826.258
128.568.702
13.827.706
54.961.0
00
3.017.475.720
337.008.746
312.789.114
377.084.902
143.377.976

4.126.984

690.575.697

345.834.517
144.782.682
25.713.740
10.455.094
164.883.00
0
5.607.080.346
727.229.399
15.639.456
91.020.494
150.372.024

33.015.876
913.342.051

1.499.177.023 4.922.578.306
220.617.1
53

230.005.11
7

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

1

2
3

21
22
V

Ô tô 7 chỗ LANGCUSER
-PRADO 37V -0999
Xe tải HuynDai 37N-3038

Xe tải KAMAZ 37H-2412
Xe tải KAMAZ 37H -7849
Thiết bị dụng cụ quản lý
Bộ máy tính ĐNA, máy in
HP 1160
Bộ âm ly, loa đài
Bộ thiết bị thí nghiệm

Máy vi tính Sam sung
Ti vi Philip 34PT8420
TSCĐ khác

1

Bệ căng kéo dự ứng lực

2



Bộ đeo kính công cụ tự động


7

Nhà xưởng đầu máy GE

2
3

11
12
IV

Tổng cộng







Khoa Kế toán – Kiểm toán
1.537.259.09
0
641.250.000

321.569.437
452.168.442
965.045.318

14.534.36
6
18.008.000
542.675.000

17.043.809
26.818.182
3.299.244.227
227.670.18
1
61.292.94
6

2.834.098.20
9

89.673.
447

1.447.585.6
43

416.812.500

5.359.491
494.827.119
4.844.7
89
2.401.067
301.486.111


12.309.418
4.469.697
1.564.000.262
208.697.6
66
56.185.2
01

1.180.874.2
54

224.437.500

316.209.946
452.168.442
470.218.199
9.689.57
7
15.606.933
241.188.889

4.734.391
22.348.485
1.735.243.965
18.972.51
5
5.107.74
6


1.653.223.95
5

19.310.600.9
40

6.575.480.
124

13.080.955.3
33

Lập ngày 10 tháng 10 năm 2012

* Đánh giá nguyên giá của TSCĐ hữu hình
TSCĐ hữu hình của Công ty được đánh giá theo ba chỉ tiêu: nguyên giá, giá trị hao
mòn, giá trị còn lại trong từng trường hợp cụ thể được xác định như sau:
-

TSCĐ hữu hình tăng do mua sắm

Các khoản chiết
Nguyên
khấu thương mại,
giá TSCĐ =
+
giảm giá được
hưởng
Ví dụ 1: Ngày 10/10/2012 xí nghiệp ký hợp đồng kinh tế với Công ty TNHH
Giá mua ghi

trên hóa đơn
của người bán

Chi phí vận chuyển lắp
đặt, chạy thử, phí nhập
khẩu (nếu có)

Vạn Thiên Tùng về việc mua máy ky 120T do Nhật Bản sản xuất. Giá mua là
765.500.000 đồng (giá trên đã bao gồm thuế GTGT 10%)
Ngày 24/10/2012 xí nghiệp nhận bàn giao máy và hóa đơn GTGT của Công ty
TNHH Vạn Thiên Tùng. Giá mua ghi trên hóa đơn GTGT là 765.500.000 đồng và xí
nghiệp thuê Công ty TNHH Minh Quang vận chuyển máy KY về chi phí vận chuyển
là 8.800.000 đ (bao gồm VAT 10%) . Ước tính tài sản này sử dụng trong 10 năm.
Vậy Nguyên giá TSCĐ (máy xúc) = 765.500.000/1,1 + 8.800.000/1,1

Lớp: TK11 – K3

15

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán – Kiểm toán

= 703.909.091 đồng
- Nguyên giá TSCĐ xây dựng hoàn thành bàn giao
Nguyên giá
TSCĐ


=

Giá trị công trình hoàn thành được
phê duyệt bàn giao

+

Các chi phí
khác

Ví dụ 2: Ngày 25/10/2012 Xí nghiệp Đầu Máy Vinh ra quyết định thành lập xây
dựng hạ tầng cơ sở cho nhà lưu trú 4gian
Ngày 05 tháng 06 năm 2012 công trình hoàn thành đưa vào sử dụng với giá trị
là 219.844.000 đồng. Ước tính tài sản này sử dụng trong 10 năm
Vậy Nguyên giá TSCĐ =219.844.000 đồng
2.2.2.2 Khấu hao TSCĐ tai Xí nghiệp Đầu Máy Vinh
Tại Xí nghiệp Đầu Máy Vinh việc tính khấu hao TSCĐ hữu hình được áp
dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng.
Trong đó số năm sử dụng cho từng loại tài sản được quy định theo khung
thời gian sử dụng TSCĐ Bộ tài chính quy định.
Theo phương pháp này:

Mức KH trung bình năm
TSCĐ

Nguyên giá TSCĐ
=
Thời gian sử dụng (năm)
Nguyên

giá TSCĐ

=
Mức KH trung bình tháng
TSCĐ

x

Tỷ lệ KH bình
quân năm của
TSCĐ

Mức KH trung bình năm TSCĐ

=
12 tháng

Ví dụ 3: Ngày 10/10/2012 xí nghiệp mua máy Ky120T ở ví dụ 1 với tỷ lệ khấu hao
bình quân năm 10 % (thời gian sử dụng 10 năm)
Mức KH trung bình năm
TSCĐ

=

Mức KH trung bình tháng

=

Lớp: TK11 – K3


703.909.091
10 năm
70.390.909

16

=

70.090.909 đồng

=

5.865.909 đồng

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán – Kiểm toán

12 tháng
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ : dùng để phản ánh số khấu hao TSCĐ phải
trích và phân bổ số khấu hao đó cho đối tượng TSCĐ hàng tháng. Bảng này được lập
trên cơ sở Bảng tính và phân bổ khấu hao tháng trước; số khấu hao tăng, giảm chi tiết
từng đối tượng trong tháng này.
Số khấu hao phải
trích tháng này

=


số khấu hao

số khấu hao đã

+

trích tháng trước

tăng trong

-

số khấu hao giảm

trong tháng
tháng
Tại xí nghiệp áp dụng tính khấu hao theo tháng và nguyên tắc tròn tháng.
Nguyên tắc tròn tháng tức là: TSCĐ được mua và đưa vào sử dụng trong tháng

10/2012 thì tháng 11/2012 mới được tính khấu hao.
Ví dụ 4: Ngày 10/10/2012 xí nghiệp mua máy ky 120T ở ví dụ 1, thì trong tháng
10/2012 không phản ánh số khấu hao tăng của tài sản này mà đến tháng 11/2012 mới
phản ánh khấu hao tăng là: 5.941.667 đồng
* Đánh giá giá trị còn lại của TSCĐ
Giá trị còn lại của TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ - Giá trị khấu hao lũy kế
Ví dụ: Ví dụ: ô tô 7 chỗ LANGCUSER -PRADO 37V -0999 có Nguyên giá là
1.537.259.090 đồng, thời gian sử dụng là 10 năm được đưa vào sử dụng từ tháng 5
năm 2012 thì sang tháng 12/2012 mới được trích khấu hao.
Vậy số khấu hao lũy kế đến 30/11/2012 là 06 tháng: 89.673.447 đồng

Giá trị còn lại của TSCĐ = 1.573.259.090 - 89.673.447 = 1.447.585.643 đồng
* Yêu cầu và nhiệm vụ công tác kế toán TSCĐ tại xí nghiệp
* Nhiệm vụ:
Nhận và cập nhật chứng từ về TSCĐ, kiểm tra xác nhận TSCĐ khi nhập vào
phần mềm kế toán; Lập biên bản bàn giao tài sản và trách nhiệm sử dụng tài sản cho
các bộ phận xí nghiệp; Tập hợp chi phí XDCB, chi phí sửa chữa TSCĐ, lập quyết toán
chi phí XDCB, chi phí sửa chữaTSCĐ khi hoàn thành; Cập nhật, lập danh sách tăng
giảm TSCĐ từng thăng, từng năm; Xác định thời gian khấu hao TSCĐ (theo khung
của Nhà nước quy định) tính khấu hao TSCĐ, chuyển số liệu khấu hao tháng cho từng
bộ phận để hạch toán; Lập biên bản thanh lý TSCĐ; Lập thẻ TSCĐ, Hồ sơ TSCĐ;
Kiểm kê TSCĐ theo định kỳ, Cung cấp kịp thời số liệu và tài liệu liên quan về TSCĐ
khi có yêu cầu của phòng kế toán.
* Yêu cầu:
Hóa đơn mua hàng: Biểu số 02
Mẫu số: 01 GTKT-3LL

HÓA ĐƠN

Lớp: TK11 – K3

17

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán – Kiểm toán

GIÁ TRỊ GIA TĂNG


BK/2012B

Liên 2: Giao khách hàng

0007495

Ngày 24 tháng 10 năm 2012
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH VẠN THIÊN TÙNG
Địa chỉ: số 104 – Lê Duẩn – TP Vinh – Nghệ An
Số tài khoản: 00102356478
Điện thoại: 038 356 8972

MST: 2 9 0 0 3 2 4 5 7 1

Họ tên người mua hàng: Nguyễn Hồng Vân
Tên đơn vị: Xí nghiệp Đầu Máy Vinh
Địa chỉ: TP Vinh - Nghệ An
Số tài khoản: 3604201000589. Tại Ngân hàng NN&PTNT
Hình thức thanh toán: C/K

MST: 2 9 0 0 5 0 3 5 4 6

STT

Tên hàng hóa dịch vụ

ĐV
tính


Số
lượng

Đơn giá

Thành tiền

A

B

C

1

2

3

Chiếc

01

695.909.091

695.909.091

1

Máy ky 120T

Cộng tiền hàng:

Thuế suất GTGT: 10%
69.590.909

695.909.091
Tiền thuế GTGT:

Tổng cộng tiền thanh toán:

765.500.000

Số tiền viết bằng chữ: Bảy trăm sáu mươi lăm triệu, năm trăm ngàn đồng chẵn
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Đã ký

Đã ký

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Đã ký

Hóa đơn vận chuyển: Biểu số 03
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 24 tháng 10 năm 2012
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH MINH QUANG

Lớp: TK11 – K3

18

Mẫu số: 01 GTKT-3LL
BH/2012B
0048364

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán – Kiểm toán

Địa chỉ: TT Cầu Giát – TP Vinh – Nghệ An
Số tài khoản: 00123658920
Điện thoại: 038 3659235 MST: 2 9 0 0 4 5 4 3 9 9
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Hữu Thỏa
Tên đơn vị: Xí nghiệp Đầu Máy Vinh
Địa chỉ: TP Vinh - Nghệ An
Số tài khoản: 3604201000589. Tại Ngân hàng NN&PTNT TP Vinh
Hình thức thanh toán: T/M
MST: 2 9 0 0 5 0 3 5 4 6
STT
Tên hàng hóa dịch vụ

ĐV tính Số lượng
Đơn giá
A
B
C
1
2
1
Cước vận chuyển máy ky 120T Chuyến
01
8.000.000

Thành tiền
3
8.000.000

Cộng tiền hàng:
8.000.000
Tiền thuế GTGT:
800.000
Tổng cộng tiền thanh toán:
8.800.000
Số tiền viết bằng chữ: Tám triệu, tám trăm ngàn đồng chẵn
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ
họ tên)

Đã ký
Đã ký
Đã ký
Thuế suất GTGT: 10%

+ Biên bản bàn giao tài sản cố định: Biên bản này sử dụng nhằm xác nhận giao
nhận TSCĐ sau khi hoàn thành xây dựng, mua sắm, nhận vốn góp, nhận biếu, tặng,
viện trợ, thuê ngoài….đưa vào sử dụng tài đơn vị hoặc tài sản của đơn vị bàn giao cho
đơn vị khác theo quyết định của cấp trên, theo hợp đồng góp vốn..Biên bản giao nhận
là căn cứ để kế toán ghi sổ sổ(thẻ) TSCĐ và các sổ có liên quan khác.
Bên cạnh những chứng từ trên do mua sắm TSCĐ xí nghiệp thanh toán bằng
tiền mặt hoặc chuyển khoản là: ủy nhiệm chi và phiếu chi
->Phiếu chi (mẫu số 02-TT) kế toán lập làm 3 liên và phải có đủ chữ ký của các
bên liên quan. Phiếu chi được đóng thành quyển, được ghi số từng quyển dùng trong 1
năm.
Biểu số 05:
Tên đơn vị: Xí nghiệp Đầu Máy Vinh

PHIẾU CHI

Quyển số: 01
Số: 42

Địa chỉ: TP Vinh - Nghệ An

Mẫu sô 02-TT
(Ban hành theo Q Đ 15/2006/Q
Đ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ
trưởng BTC)


Ngày 24 tháng 10 năm 2012
Nợ: ………………

Lớp: TK11 – K3

19

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán – Kiểm toán
Có: ………………

Họ tên người nhận tiền: Lê Thanh Hải.
Địa chỉ: Công ty TNHH Minh Quang
Lý do chi: Thanh toán tiền cước vận chuyển máy ky 120T
Số tiền: 8.800.000 (Viết bằng chữ) Tám triệu, tám trăm ngàn đồng chẵn.
Kèm theo: 02 Chứng từ gốc
Ngày 24 tháng 10 năm 2012
Giám đốc

Kế toán trưởng

Thủ quỹ

Người lập phiếu

Người nhận tiền


(Ký tên, đóng dấu)
Đã ký

(Ký, họ tên)
Đã ký

(Ký, họ tên)
Đã ký

(Ký, họ tên)
Đã ký

(Ký, họ tên)
Đã ký

Đã nhận đủ số tiền: Tám triệu, tám trăm ngàn đồng chẵn.
Biểu số 06

ỦY NHIỆM CHI Số: 26
CHUYỂN KHOẢN, CHUYỂN TIỀN THƯ, ĐIỆN TỬ Lập ngày 26/10/2012
Tên đơn vị trả tiền: Xí nghiệp Đầu Máy Vinh

PHẦN DO NH GHI
TÀI KHOẢN NỢ

Số tài khoản: 3604201000589
Tại NH Nông nghiệp &PTNT TP Vinh tỉnh, TP Nghệ An

TÀI KHOẢN CÓ


Tên đơn vị nhận tiền: Công ty TNHH Vạn Thiên Tùng
Số tài khoản: 51500000027498
Tại Ngân hàng ĐT&PT tỉnh, TP Nghệ An
Số tiền bằng chữ: Bảy trăm sáu mươi lăm triệu đồng chẵn

SỐ TIỀN BẰNG SỐ
765.000.000

Nội dung: Thanh toán tiền mua máy ky
ĐƠN VỊ TRẢ TIỀN
Kế toán
Chủ tài khoản
Đã ký
Đã ký

NGÂN HÀNG A
Ghi sổ ngày 26/01/2011
Kế toán trưởng phòng kế toán
Đã ký
Đã ký

NGÂN HÀNG B
Ghi sổ ngày …………
Kế toán trưởng phòng kế toán

*Tăng TSCĐ hữu hình do xây dựng cơ bản hoàn thành bao gồm: Biên bản bàn giao
TSCĐ hữu hình,Quyết định duyệt kỹ thuật và dự toán.
+ Quyết định duyệt thiết kế kỹ thuật và dự toán công trình nhà lưu trú 4gian


Biểu số 07:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

-----------------------TP Vinh, ngày 05 tháng 10 năm 2012

Xí nghiệp Đầu Máy Vinh

BIÊN BẢN
NGHIỆM THU HOÀN THÀNH HẠNG MỤC

Lớp: TK11 – K3

20

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán – Kiểm toán

CÔNG TRÌNH HOẶC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ĐƯA VÀO SỬ DỤNG
1. Công trình: nhà lưu trú 4gian Xí nghiệp Đầu Máy Vinh
2. Địa điểm xây dựng: Trong khuôn viên công ty
3. Các thành phần tham gia:
a) gồm các ông (bà) sau:
- Ông Nguyễn Hữu Quỳnh
- Chức vụ: Giám đốc Công ty

- Ông Nguyễn Hữu Thỏa
- Chức vụ: P.Giám đốc Cty
- Ông Hoàng Anh Tuấn
- Chức vụ: Kế toán trưởng
- Ông Nguyễn Anh Sơn
– Phó phòng kỹ thuật
- Ông Trần Quốc Vượng
– Trưởng phòng vật tư
b) Đại diện đơn vị thi công:
- Ông Đăng Xuân Lịch – phòng hành chính
4. Thời gian tiến hành nghiệm thu:
Bắt đầu:
8h ngày 01 tháng 10 năm 2012
Kết thúc: 9h30’ ngày 31 tháng 06 năm 2012
Tại công trình Nhà lưu trú 4gian
5. Đánh giá bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công đã thực hiện:
a, Các tài liệu làm căn cứ nghiệm thu:
- Phiếu yêu cầu nghiệm thu của đơn vị thi công;
- Hồ sơ thiết kế - kỹ thuật – dự toán công trình, đã được duyệt;
- Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng;
- Nhật ký thi công và các văn bản khác có liên quan đến đối tượng nghiệm thu;
- Biên bản nghiệm thu bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng
- Báo cáo quá trình thi công của giám sát kỹ thuật;
b, Về chất lượng hạng mục công trình, công trình xây dựng:
- Đối chiếu với thiết kế: Đảm bảo đúng hồ sơ thiết kế.
- Về tiêu chuẩn xây dựng, chỉ dẫn kỹ thuật: Đảm bảo kỹ thuật theo yêu cầu thiết
kế.
c, Các ý kiến khác (nếu có): không
6. Kết luận: Chấp nhận nghiệm thu hạng mục công trình: nhà lưu trú 4gian của công
ty

Các thành phần tham gia nghiệm thu nhất trí ký tên.
Ban QL công trình
Phòng kỹ thuật
Đại điện phòng vật tư
(Đã ký, đóng dấu)
(Đã ký)
(Đã ký)
b, Chứng từ kế toán giảm TSCĐ hữu hình:
TSCĐ hữu hình của xí nghiệp giảm chủ yếu do thanh lý.
Thực trạng TSCĐ hữu hình của xí nghiệp có một số loại tài sản đã cũ, công suất
hoạt động không cao, đã trích khấu hao gần hết do đó xí nghiệp phải tiến hành thanh lý
một số TSCĐ hữu hình. Để thực hiện thanh lý xn phải thành lập Ban thanh lý gồm:
Ban giám đốc, phòng hành chính, phòng kế toán ,phòng vật tư… Ban thanh lý có
nhiệm vụ xác định tình trạng thực tế của thiết bị, giá trị còn lại thực tế đối chiếu với sổ

Lớp: TK11 – K3

21

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán – Kiểm toán

sách, nghiên cứu giá thị trường để đưa ra giá thanh lý phù hợp và tổ chức thực hiện
thanh lý.
Ví dụ 4:
Hóa đơn GTGT: Biểu số 10:

HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 27 tháng 10 năm 2012

Mẫu số: 01
GTKT-3LL
MH/2012B
0086742

Tên đơn vị: Xí nghiệp Đầu Máy Vinh
Địa chỉ: TP Vinh - Nghệ An
Số tài khoản: 3604201000589. Tại Ngân hàng NN&PTNT TP Vinh
Điện thoại: 0383 644 999
MST: 2 9 0 0 5 0 3 5 4 6

Họ tên người mua hàng: Đặng Nhật Lâm
Tên đơn vị: Công ty TNHH Hà Diễn Toàn
Địa chỉ: Khối 4 – TT Diễn Châu – huyện Diễn Châu – Nghệ An
Số tài khoản: 04002356478
Hình thức thanh toán: …TM …..
MST: 290023567
STT
Tên hàng hóa dịch vụ
ĐV tính
Số lượng
Đơn giá
A
B
C

1
2
1
Máy biến áp 11kv
Cái
01
47.272.727

Thành tiền
3
47.272.727

Cộng tiền hàng:
Thuế suất GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán:
Số tiền viết bằng chữ: Năm mươi hai triệu đồng chẵn
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đã ký

(Ký, ghi rõ họ tên)
Đã ký

47.272.727
4.727.273
52.000.000


(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Đã ký

Phiếu thu tiền mặt:
Biểu số 10:
Tên đơn vị: Xí nghiệp Đầu Máy Vinh
Địa chỉ: TP Vinh - Nghệ An

Mẫu sô 02-TT
PHIẾU THU

Quyển số: 01
Số: 36

(Ban hành theo Q Đ 15/2006/Q Đ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

Ngày 27 tháng 10 năm 2012
Nợ: ………………
Có: ………………

Họ tên người nộp tiền : Đặng Nhật Lâm

Lớp: TK11 – K3

22

Báo cáo thực tập tốt nghiệp



Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán – Kiểm toán

Địa chỉ: Khối 4 – TT Diễn Châu – huyện Diễn Châu – Nghệ An
Lý do nộp : Thu tiền thanh lý máy biến áp 11kv
Số tiền: 52.000.000 (Viết bằng chữ): Năm mươi hai triệu đồng chẵn.
Kèm theo: 02 Chứng từ gốc
Ngày 27 tháng 10 năm 2012
Giám đốc

Kế toán trưởng

Thủ quỹ

Người lập phiếu

(Ký tên, đóng dấu)
Đã ký

(Ký, họ tên)
Đã ký

(Ký, họ tên)
Đã ký

(Ký, họ tên)
Đã ký

Đã nhận đủ số tiền: Năm mươi hai triệu đồng chẵn.

a. Kế toán tăng TSCĐ hữu hình do mua sắm
Căn cứ vào hóa đơn GTGT, biên bản bàn giao TSCĐ, các chứng từ liên quan khác
kế toán định khoản tăng TSCĐ:
+ Theo biểu số 02 và biểu số 04: kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 2113 : 695.909.091
Nợ TK 1332 : 69.590.909
Có TK 331 : 675.500.000 (Cty TNHH Vạn Thiên Tùng)
+ Theo biểu số 03:
Nợ TK 2113 : 8.000.000
Nợ TK 1332 : 800.000
Có TK 331 : 8.800.000(Cty TNHH Minh Quang)
+ Theo biểu số 05:
Nợ TK 331 : 8.800.000(Cty TNHH Minh Quang
Có TK 111.1 : 8.800.000
- Cuối tháng căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán tổng hợp lập
chứng từ ghi sổ .

Tên đơn vị: Xí nghiệp Đầu Máy Vinh

Mẫu số S02a-DN
(Ban hành theo Q Đ 15/2006/Q Đ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

Địa chỉ: TP Vinh - Nghệ An

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 24
TRÍCH YẾU

Lớp: TK11 – K3


Ngày 30 tháng 10 năm 2012
KÝ HIỆU TK
SỐ TIỀN

23

GHI CHÚ

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán – Kiểm toán

Nợ
Mua máy ky 120T



2113

695.909.091

1332
2113
1332
X


Cước vận chuyển máy ky
Cộng:
Kèm theo
… chứng từ gốc

331
331
x

69.590.909
8.000.000
800.000
684.300.000

Lập biểu
(đã ký)

x

Kế toán trưởng
(đã ký)

Tên đơn vị: Xí nghiệp Đầu Máy Vinh

Mẫu số S02a-DN
(Ban hành theo Q Đ 48/2006/Q Đ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

Địa chỉ: TP Vinh - Nghệ An


CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 25
Ngày 30 tháng 10 năm 2012
KÝ HIỆU TK
TRÍCH YẾU
SỐ TIỀN
GHI CHÚ
Nợ

Trả tiền cước vận chuyển máy
Cty Minh
331
8.800.000
ky
Quang)
X
x
8.800.000
Cộng:
x
Kèm theo
… chứng từ gốc
Lập biểu
Kế toán trưởng
(đã ký)
(đã ký)
b. Kế toán tăng TSCĐ hữu hình do xây dựng cơ bản hoàn thành

Căn cứ vào biểu số 08, biểu số 12 và các chứng từ liên quan kế toán định
khoản tăng nguyên giá TSCĐ:

Kết chuyển chi phí đầu tư XDCB dở dang thành TSCĐ hữu hình
Nợ TK 2112 :219.844.000
Có TK 2412 :219.844.000
Kết chuyển nguồn hình thành tài sản cố định.
Nợ TK 4141 :219.844.000
Có TK 411 :219.844.000
Cuối tháng căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán tổng hợp lập chứng
từ ghi sổ .

Lớp: TK11 – K3

24

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán – Kiểm toán
Mẫu số S02a-DN
(Ban hành theo Q Đ 4806/Q Đ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

Tên đơn vị: Xí nghiệp Đầu Máy Vinh
Địa chỉ: TP Vinh - Nghệ An

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 26
TRÍCH YẾU
Kết chuyển chi phí XDCB

hoàn thành
Cộng:
Kèm theo
… chứng từ gốc

Ngày 30 tháng 10 năm 2012
KÝ HIỆU TK
SỐ TIỀN
Nợ

2112

CHI CHÚ

219.844.000

X

2412
x

219.844.000

Lập biểu
(đã ký)

x

Kế toán trưởng
(đã ký)

Mẫu số S02a-DN

Tên đơn vị: Xí nghiệp Đầu Máy Vinh

(Ban hành theo Q Đ 15/2006/Q Đ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

Địa chỉ: TP Vinh - Nghệ An

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 27
Ngày 30 tháng 10 năm 2012
KÝ HIỆU TK
TRÍCH YẾU
SỐ TIỀN
Nợ

K/C nguồn hình thành TSCĐ
4141
411
219.844.000
(nhà lưu trú)
Cộng:
Kèm theo

X

x

Lập biểu

(đã ký)

GHI CHÚ

219.844.000

x

Kế toán trưởng
(đã ký)

* Kế toán giảm TSCĐ hữu hình do thanh lý
Theo biểu số: 09; biểu số: 10; biểu số: 11 kế toán hạch toán:
1, Nợ TK 2141 : 312.789.114
Nợ TK 811 : 15.639.456
Có TK 2112 : 328.428.570
2, Nợ TK 1111 : 52.000.000
Có TK 711 : 47.272.727
Có TK 33311 : 4.727.273

Lớp: TK11 – K3

25

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×