Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

KỸ THUẬT HÀN ỐNG VỊ TRÍ NGANG 2G

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.42 KB, 22 trang )

BÀI 1: KỸ THUẬT HÀN ỐNG VỊ
TRÍ NGANG 2G


I. Mục tiêu của bài:
• Trình bày được cách tính toán chế độ hàn và kỹ
thuật hàn ống 2G;
• Hàn hàn được mối hàn nối ống 2G;
• Thực hiện tốt công tác an toàn lao động và vệ
sinh phân xưởng.


II. Nội dung bài
1. Lý Thuyết
1. 1. Khái quát khi hàn ống vị trí 2G.
- Vị trí hàn 2G: là tư thế hàn ngang đối với ống dạng giáp
mối có trục thẳng đứng và ống không xoay khi hàn.
- Khó khăn lớn nhất khi hàn ở vị trí ngang là người thợ phải
phân đoạn và không xoay trở vật hàn.
- Khi hàn ống ở vị trí hàn ngang kim loại mối hàn chảy sệ
nhiều.


1.2. Tính toán chế độ hàn.
1.2.1. Chọn chế độ hàn TIG:
Chiều Khí bảo
dày vật vệ L/ph
liệu

Đường
kính điện


cực (mm)

Đường
kính que
hàn (mm)

Cường độ
dòng điện
hàn (A)

1.0

7

1.6

2.0

30 ÷ 40

4.0

7

2.4

2.4

70 ÷ 90


6.0

7 - 10

2.4

2.4

75 ÷ 130

7.0

7 - 10

2.4

2.4

85 ÷ 130


- Chọn lưu lượng khí bảo vệ.
- Chọn que hàn TIG: Que hàn loại ER70S - 6, đường kính Þ2.4
mm
- Chọn đường kính điện cực (Vonfram). Þ2.4
- Chọn cường độ dòng điện: Ih.lót = 85÷105 A
- Góc độ que hàn như hình vẽ :
+ Góc độ que hàn so với phương thẳng đứng 1 góc 900.
+ Góc độ điện cực so với phương thẳng đứng là 900.
+ Que hàn hợp với điện cực 1 góc 900 - 1200.



1.2.2. Chọn chế độ hàn phủ (SMAW)
- Dòng điện Ih.phủ = 90 ÷ 120 A
- Que hàn E7016 , Φ2,6 ÷ Φ3,2 mm
- Góc độ que hàn theo bản vẽ.


1.3. Kỹ thuật hàn
1.3.1. Hàn lót TIG
•Mỏ hàn dao động theo hình răng cưa (đường thẳng, tịnh tiến) theo
hướng hàn.
•Mỏ hàn hợp với bất kỳ đường tâm nào của đường tròn ống một góc 20
÷ 250.
•Que hàn hợp với mỏ hàn 85 ÷ 900.
•Quá trình di chuyển của đầu mút điện cực tới các đỉnh của răng cưa
phải dừng lại một lát để tạo độ ngấu chân đường hàn. Có thể lợi dụng
vào độ vát của mối nối ống nên ta có thể tỳ đầu sứ vào rãnh vát để di
chuyển theo hình răng cưa.
•Mối nối vị trí 2G không nhất thiết bắt đầu hàn từ bất kỳ vị trí nào cùa
khe hở đầu nối, hướng hàn có thề hàn theo đường chu vi kín theo chiều
cùng chiều kim đồng hồ hay ngược chiều kim đồng hồ.


1.3.2. Hàn phủ SMAW
•Cần giữ chiều dài hồ quang trung bình cho đến hết chiều dài đường
hàn, với dao động ngang nhanh của đầu que hàn, góc nghiêng của que
hàn được giữ tương tự như hình vẽ.
•Lớp phủ căn cứ vào chiều dày vật liệu ta có thể bố trí hàn 1, 2, 3...
đường hàn phương pháp chuyển động đầu mút điện cực theo hình

đường thẳng .
•Dao động đầu mút điện cực theo hình đường thẳng, răng cưa.


1.4. Dạng khuyết tật thường gặp và cách phòng ngừa.
1.4.1. Đối với đường hàn lót
Khuyết
tật

Rỗ khí

Không
ngấu

Hình minh họa

Nguyên nhân
- Lưu lượng khí
quá ít.
- Góc độ mỏ hàn
quá nghiêng.
- Đường ống cấp
khí bị hở.
- Cường độ dòng
điện yếu.
- Lớp hàn quá
dày.
- Tốc độ hàn
nhanh.


Biện pháp phòng ngừa
- Điều chỉnh lại lưu
lượng khí bảo vệ.
- Chỉnh lại góc độ mỏ
hàn cho phù hợp.
- Kiểm tra lại đường
ống cấp khí bảo vệ.
- Điều chỉnh lại tốc độ
hàn cho phù hợp.
- Chiều dày lớp hàn
≤3mm.
- Giảm tốc độ hàn.


1.4.2. Đối với đường hàn phủ
Khuyết tật

Nguyên nhân

Biện pháp phòng ngừa

Lỗ hơi
(Rỗ khí)

Tốc độ hàn nhanh, que hàn Tốc độ hàn phải phù hợp,
bị ẩm, không làm sạch.
khi hàn phải sấy que.

Ngậm xỉ


Dòng điện hàn yếu, không
Chọn lại cường độ dòng
làm sạch các lớp, tốc độ
điện hàn cho phù hợp.
hàn nhanh.

Không thẳng, Góc độ que hàn không Góc độ que hàn phải chỉnh
không đều
đúng, tốc độ hàn nhanh.
đúng, tốc độ phải phù hợp.
Cháy chân

Hồ quang dài, thời gian Hàn với hồ quang ngắn,
dừng 2 bên cạnh không thời gian dừng ở 2 biên hợp
hợp lý.
lý.

Chảy sệ

Góc độ que hàn không phù
Chỉnh góc que hàn và dòng
hợp, dòng điện hàn quá
điện hàn hợp lý.
cao.


1.5. An toàn lao động và vệ sinh máy, phân xưởng.
- Thực hiện đầy đủ trang bị ảo hộ lao động theo quy định.
- Dùng kính số 12 khi hàn lót, kính số 11 khi hàn phủ.
- Thông gió tốt để tránh hít phải Ar do xông khí khi hàn lót.



2. Trình tự thực hiện
2.1. Đọc bản vẽ

Yêu cầu
- Xác định được các kích thước cơ bản.
- Hiểu được các ký hiệu trên bản vẽ.


2.2. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật liệu
a, Thiết bị
• Máy hàn TIG, máy hàn hồ quang.
• Máy cắt, máy mài…
• Yêu cầu: Thiết bị hoạt động tốt, an toàn
b, Dụng cụ
• Đe, búa nguội, thước lá, mũi vạch, kìm rèn, ...
• Yêu cầu: Dụng cụ chắc chắn.
c, Vật liệu hàn
• Ống thép các bon Φ114x6 mm
• Que hàn thuốc bọc Φ 3,2 mm
• Que hàn TIG
• Khí Ar


d, Chuẩn bị phôi hàn:

Số lượng: 2 chi tiết
Yêu cầu: Phôi đúng kích thước, mép hàn phải được làm sạch.



2.3. Gá - đính phôi hàn
a, Gá phôi hàn
• Sử dụng đồ gá ống như hình vẽ
• Cho 2 ống ép sát vào 2 cạnh của thanh V.
• Điều chỉnh sao khe hở giữa 2 ống là 3 mm.


b, Hàn đính
- Lắp ghép, định vị phôi chắc chắn, đúng vị trí, đồng tâm.
- Chiều cao mối đính: 3 - 4 mm.
- Chiều dài mối đính: 20 mm.
- Độ lồi mặt trong mối đính.


2.4. Tiến hành hàn

0

15

0

Que hàn tig

15

- Dòng điện I h.lót = 85÷105 A.
- Que hàn ER70S-6, Þ2.4 mm.
- Góc độ que hàn như hình vẽ.

- Hàn ống 2G khó thực hiện hơn hàn ống 1G
vì kim loại lỏng dễ chảy xuống.
- Góc độ que hàn so với phương thẳng đứng
một góc là 900.
- Góc độ điện cực so với phương thẳng
đứng một góc là 900.
- Mỏ hàn dao động theo hình răng cưa
(đường thẳng, tịnh tiến) theo hướng hàn.
- Mỏ hàn hợp với bất kỳ đường tâm nào của
đường tròn ống một góc 20 ÷ 250.
- Que hàn hợp với mỏ hàn 85 ÷ 900.

20 – 25 0

0

85 – 90

Góc độ que hàn và mỏ hàn khi hàn
ống 2G


-9

0

0

4.2. Hàn phủ SMAW
-Dòng điện I h.phủ = 90 ÷120 A

- Que hàn E7016, Þ 2,6÷ Þ 3,2 mm
- Que hàn hợp theo hướng hàn một góc 80÷850
-Hợp với phương thẳng đứng một góc 85÷900
-Dao động đầu mút điện cực theo hình đường
thẳng, răng cưa.

85

Huong han

15 0

Que han


2.5. Kiểm tra
• Làm sạch bề mặt mối hàn
• Kiểm tra kích thước mối hàn, độ đều lớp lót và bề mặt mối
hàn.


3. Dạng sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và cách khắc
phục
a, Chi tiết không đồng trục

+ Nguyên nhân
- Do quá trình lắp ghép
- Do mối đính quá nhỏ chi tiết bị biến dạng
khi hàn
+ Cách khắc phục

- Kiểm tra lại trước khi hàn
- Đính phôi chắc chắn


3. Dạng sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và cách khắc
phục
b, Mối hàn bám lệch trục

+ Nguyên nhân
- Ngồi không đúng tư thế
- Không quan sát kỹ vùng nóng chảy
+ Cách khắc phục
- Ngồi đúng tư thế hàn.
- Quan sát tốt vùng nóng chảy để kịp thời điều chỉnh


3. Dạng sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và cách khắc
phục
c, Mối hàn chảy sệ
+ Nguyên nhân
- Dòng điện hàn lớn
- Dao động không hợp lý
+ Cách khắc phục
- Giảm dòng điện hàn
- Điều chỉnh lại kiểu dao động que hàn.



×