Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

KỸ THUẬT HÀN ỐNG VỊ TRÍ ĐỨNG 5G (TIG+SMAW)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (565.07 KB, 26 trang )

BÀI 2: KỸ THUẬT HÀN ỐNG VỊ
TRÍ ĐỨNG 5G (TIG+SMAW)


I. Mục tiêu của bài:
• Trình bày được kỹ thuật hàn ống vị trí 5G;
• Hàn hàn được mối hàn nối ống 5G đảm bảo các yêu
cầu kỹ thuật;
• Thực hiện tốt công tác an toàn lao động và vệ sinh
phân xưởng.


II. Nội dung bài
1. Lý Thuyết
1. 1. Khái quát khi hàn ống vị trí 5G.
- Vị trí hàn 5G: là vị trí ống nằm ngang. Trong quá trình hàn,
người thợ hàn phải phân đoạn và thường xuyên xoay thay đổi tư
thế hàn; kim loại nóng chảy ở bể hàn luôn luôn có xu hướng chảy
xuống phía dưới cho nên khó hình thành mối hàn.
- Xác định các tư thế hàn (theo chu vi ống)
- Cung (2 - 1 - 6) là tư thế hàn ngửa (hàn trần ).
- Cung (2 – 3) và (6 – 5) là tư thế hàn leo.
- Cung (3 - 4 - 5) là tư thế hàn bằng (hàn sấp).


1.2. Tính toán chế độ hàn.
1.2.1. Chọn chế độ hàn TIG:
- Chọn lưu lượng khí bảo vệ.
- Chọn que hàn TIG: Que hàn loại ER70S - 6,
đường kính Þ2.4 mm
- Chọn đường kính điện cực (Vonfram): 2.4 mm.


- Chọn cường độ dòng điện: Ih.lót = 80- 90 A.
- Góc độ que hàn như hình vẽ

Que hàn tig

0

15

0

15


1.2.2. Chọn chế độ hàn phủ (SMAW)
- Dòng điện Ih.lót = 70 ÷ 90 A, Que hàn E7016, Þ2,5 mm.
- Dòng điện Ih.phủ = 90 ÷ 120 A, Que hàn E7016, Þ3,2 mm.


1.3. Kỹ thuật hàn
1.3.1. Hàn lót TIG
a) Kỹ thuật hàn TIG ở dây cung (1-2 hoặc 1-6) tư thế hàn ngửa
(hàn trần).
- Góc độ mỏ hàn (Đầu điện cực) hợp với các đường kính một góc 200
.
-Mỏ hàn hợp với que hàn 900 .
-Đầu mút điện cực di chuyển hình răng cưa .


b) Kỹ thuật hàn TIG ở dây cung (2- 3 hoặc 6 - 5) tư thế hàn leo.

•Góc độ mỏ hàn (đầu điện cực) hợp với các đường kính một góc 200.
•Mỏ hàn hợp với que hàn 900.
•Đầu mút điện cực di chuyển hình răng cưa.


c) Kỹ thuật hàn TIG ở dây cung (3- 4 hoặc 5 - 4) tư thế hàn bằng
(hàn sấp).
•Góc độ mỏ hàn (đầu điện cực) hợp với các đường kính một góc 200.
•Mỏ hàn hợp với que hàn 900.
•Đầu mút điện cực di chuyển hình răng cưa .


1.3.2. Hàn phủ SMAW
•Bắt đầu hàn tại vị trí số 1 và kết thúc đường hàn ở vị trí số 4 (theo
hai nửa đường tròn).
•Mối hàn được thực hiện theo hai hướng: Hướng theo (1-2-3-4) theo
chiều cùng chiều kim đồng hồ; hướng theo (1-6-5- 4) theo chiều
ngược kim đồng hồ.
•Kỹ thuật hàn đối xứng như nhau .


b) Khi hàn cung ( 1-2 hoặc 1-6 ) tư thế hàn ngửa (hàn trần)
Trước khi gây hồ quang đầu mút điện cực que hàn song song với trục
tung (900) vị trí 1 nhưng lệch so với bên phải khoàng 20 mm. Sau
khi có hồ quang que hàn chuyển động tịnh tiến theo hướng cùng
chiều kim đồng hồ từ (1- 2) hoặc từ (1- 6) và xoay que hàn hợp
với trục tung một góc 15 – 200 để tránh hiện tượng xỉ hàn nổi về
phía trước bể hàn gây nên lẫn xỉ hàn. Dùng hồ quang ngắn để
hàn. Đầu mút điện cực có thể chuyển động theo hình đường
thẳng hoặc hình răng cưa là thích

hợp nhất
4
3

5

6
2

1

0

15 -20

20


c) Khi hàn cung (2-3 hoặc 6-5) là tư thế hàn leo.
Giữ nguyên góc độ que hàn đã hợp với trục tung 15 – 200 để
hàn cung ( 2- 3 hoặc 6- 5). Dùng hồ quang ngắn để hàn. Đầu mút
điện cực có thể chuyển động theo hình đường thẳng hoặc hình răng
cưa là thích hợp nhất.
4
5

3

6
2

0

15 -20

1


d) Khi hàn cung (3- 4 hoặc 5- 4) tư thế hàn bằng (hàn sấp)
Giữ nguyên góc độ que hàn đã hợp với trục tung 15 – 200 để
hàn cung 3- 4 hoặc 5 – 4 Tới đỉnh (vị trí 4) thì que hàn song song với
trục tung. Đầu mút điện cực có thể chuyển động theo hình đường
thẳng hoặc hình răng cưa là thích hợp nhất.

15 - 20

0

4
3

5

2

6
1


1.4. Dạng khuyết tật thường gặp và cách phòng ngừa.


1.4.1. Đối với đường hàn lót
Khuyết
tật

Rỗ khí

Không
ngấu

Hình minh họa

Nguyên nhân
- Lưu lượng khí
quá ít.
- Góc độ mỏ hàn
quá nghiêng.
- Đường ống cấp
khí bị hở.
- Cường độ dòng
điện yếu.
- Lớp hàn quá
dày.
- Tốc độ hàn
nhanh.

Biện pháp phòng ngừa
- Điều chỉnh lại lưu
lượng khí bảo vệ.
- Chỉnh lại góc độ mỏ
hàn cho phù hợp.

- Kiểm tra lại đường
ống cấp khí bảo vệ.
- Điều chỉnh lại tốc độ
hàn cho phù hợp.
- Chiều dày lớp hàn
≤3mm.
- Giảm tốc độ hàn.


1.4.2. Đối với đường hàn phủ
Khuyết tật

Nguyên nhân

Biện pháp phòng ngừa

Lỗ hơi
(Rỗ khí)

Tốc độ hàn nhanh, que hàn Tốc độ hàn phải phù hợp,
bị ẩm, không làm sạch.
khi hàn phải sấy que.

Ngậm xỉ

Dòng điện hàn yếu, không
Chọn lại cường độ dòng
làm sạch các lớp, tốc độ
điện hàn cho phù hợp.
hàn nhanh.


Không thẳng, Góc độ que hàn không Góc độ que hàn phải chỉnh
không đều
đúng, tốc độ hàn nhanh.
đúng, tốc độ phải phù hợp.
Cháy chân

Hồ quang dài, thời gian Hàn với hồ quang ngắn,
dừng 2 bên cạnh không thời gian dừng ở 2 biên hợp
hợp lý.
lý.

Chảy sệ

Góc độ que hàn không phù
Chỉnh góc que hàn và dòng
hợp, dòng điện hàn quá
điện hàn hợp lý.
cao.


1.5. An toàn lao động và vệ sinh máy, phân xưởng.
- Thực hiện đầy đủ trang bị ảo hộ lao động theo quy định.
- Dùng kính số 12 khi hàn lót, kính số 11 khi hàn phủ.
- Thông gió tốt để tránh hít phải Ar do xông khí khi hàn lót.


2. Trình tự thực hiện
2.1. Đọc bản vẽ


Yêu cầu

- Xác định được các kích thước cơ bản.
- Hiểu được các ký hiệu trên bản vẽ.


2.2. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật liệu
a, Thiết bị
• Máy hàn TIG, máy hàn hồ quang.
• Máy cắt, máy mài…
• Yêu cầu: Thiết bị hoạt động tốt, an toàn
b, Dụng cụ
• Đe, búa nguội, thước lá, mũi vạch, kìm rèn, ...
• Yêu cầu: Dụng cụ chắc chắn.
c, Vật liệu hàn
• Ống thép các bon Φ114x6 mm
• Que hàn thuốc bọc Φ 3,2 mm
• Que hàn TIG
• Khí Ar


d, Chuẩn bị phôi hàn:

Số lượng: 2 chi tiết
Yêu cầu: Phôi đúng kích thước, mép hàn phải được làm sạch.


2.3. Gá - đính phôi hàn
a, Gá phôi hàn
• Cho 2 ống ép sát vào 2 cạnh của thanh V.

• Điều chỉnh sao khe hở giữa 2 ống là 3 mm.


b, Hàn đính
- Lắp ghép, định vị phôi chắc chắn, đúng vị trí, đồng tâm.
- Chiều cao mối đính: 3 - 4 mm.
- Chiều dài mối đính: 20 mm.
- Độ lồi mặt trong mối đính.


2.4. Tiến hành hàn
- Dao động mỏ hàn theo hình răng cưa.
- Dao động mỏ hàn sang trái, phải một góc
150.

a) Hàn vị trí cung (I - II) (Hàn ngửa):
- Mỏ hàn hợp với trục tung một góc 200.
- Mỏ hàn hợp với que hàn một góc 1200.
- Đặt đầu que hàn nằm trên đường kính trong của ống.
- Mỏ dao động tịnh tiến theo hình răng cưa lệch.


a) Hàn vị trí cung (I - II) (Hàn ngửa):
- Mỏ hàn hợp với trục tung một góc 200.
- Mỏ hàn hợp với que hàn một góc 1200.
- Đặt đầu que hàn nằm trên đường kính trong của ống.
- Mỏ dao động tịnh tiến theo hình răng cưa lệch.


b) Hàn vị trí cung (II –IV) (hàn đứng):

- Mỏ hàn hợp với trục hoành một góc 200 và hợp với que hàn
một góc 700.
- Mỏ hàn dao động tịnh tiến theo hình răng cưa lệch.


c) Hàn vị trí (IV–V) (Hàn bằng):
- Nghiêng mỏ hàn so với trục (VI - V) một góc 200.
- Que hàn hợp với mỏ hàn một góc 900 ± 50.
- Đầu que hàn nằm trên đường kính trong của ống.
- Mỏ hàn dao động tịnh tiến theo hình răng cưa.


4.2. Hàn phủ SMAW
- Dòng điện Ih.lót = 70 ÷ 90 A, Que hàn E7016, Þ2,5 mm.
- Dòng điện Ih.phủ = 90 ÷ 120 A, Que hàn E7016, Þ3,2 mm.
- Góc độ que hàn theo bản vẽ.


×