Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

LÝ THUYẾT môn tài CHÍNH DOANH NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.47 KB, 20 trang )

MÔN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
CÂU 1 : Khái niệm và trình bày sự khác nhau giữa chi phí hoạt động và chi phí tài chính?
@ Chi phí hoạt động là khoản chi phí bỏ ra để SXKD
@ Chi phí tài chính là khoản chi phí bỏ ra để thu hút nguồn vốn đầu tư

CÂU 2,7,19,58 : Trái phiếu là gì? Có bao nhiêu loại trái phiếu.Hãy nêu tên và đặc điểm của chúng. Cổ
phiếu ưu đãi và trái phiếu có đặc điểm nào giống nhau ? So sánh trái phiếu Coupon và cổ phiếu ưu
đãi ? Sự khác biệt cổ phiếu thường và trái phiếu ?
@ Khái niệm : Trái phiếu là chứng khoán nợ , đc phát hành dưới hình thức chứng ghi sổ, xác nhận nghĩa vụ
thanh toán nợ của nhà phát hành đối với người sở hửu trái phiếu
@ Phân loại : có 3 loại
+ Trái phiếu chiết khấu
+ Trái phiếu Coupon
+ Trái phiếu lợi tức
• Trái phiếu chiết khấu
+ Khái niệm :Là loại trái phiếu có lãi và vốn gốc đc thanh toán 1lần khi đáo hạn, giá trị thanh toán bằng
với mệnh giá
+ Công thức tính :




PVo = FV / (1+r)n

Trái phiếu Coupon
+ khái niệm : Là loại trái phiếu đc thanh toán lãi định kì , tiền lãi đc xác định như sau
I = C % * FV
Khi đáo hạn đc trả them bằng mệnh giá
PVo = I [1- (1 + r )-n / r ] + FV / (1 + r)n
Cổ phiếu ưu đãi
+ khái niệm : Cổ phần ưu đãi là loại cổ phần lai tạp giữa trái phiếu Coupon và trái phiếu thường . Cổ đông


ưu đãi có 1số quyền ưu đãi nhất định so với cổ đông thường
+ Đặc điễm : - Cổ tức đc chia ko phụ thuộc vào kế toán kinh doanh
-Cổ tức đc chia đều hằng năm và đc ấn định lúc phát sinh
-Cổ đông ưu đãi đc giải quyết quyền lợi tài chính trước cổ đông thường
-Cổ tức đc chia vô thời hạn
+ phương trình định giá: Dp = d % * F
PVo = Dp / r
@ Sự khác biệt giữa cổ phiếu thường và trái phiếu

Tiêu thức

Cổ phiếu

Trái phiếu

Khái niệm

Là giấy chứng nhận đầu tư của Là giấy chứng nhận nợ
cổ đông vào công ty cổ phần

Sự hoàn trả

Ko hoàn trả

Có hoàn trả

Hưởng quyền lợi

Hưởng cổ tức theo KQKD


Hưởng lợi tức cố định

Quyền tham gia QLDN

Đc quyền tham gia

Ko đc quyền tham gia


@ Đặc điểm của trái phiếu giống cổ phiếu ưu đãi
→ Đều có lợi vì làm tăng vốn chủ sở hữu , tăng quy mô doanh nghiệp từ đó nâng cao vị thế cạnh tranh
của doanh nghiệp
@ Có ý kiến cho rằng : “ Trái phiếu chính phủ là loại chứng khoán phi rủi ro” đúng hay sai ? tại sao?
→ Đúng vì trái phiếu chính phủ rủi ro rất thấp, nguy cơ phá sản cũng thấp ,nếu có rủi ro chính phủ có
thể tăng thuế hoặc in thêm tiền để chi trả trái phiếu khi đáo hạn
CÂU 3 : Phân tích vai trò của quản trị tài chính doanh nghiệp
DOANH

GIÁM ĐỐC

NGHIỆP

TÀI CHÍNH

THỊ TRƯỜNG
TÀI CHÍNH

a. Gọi vốn từ thị trường tài chính để huy động đảm bảo đầy đủ và kịp thời vốn cho hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp
b. Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả đầu tư vào doanh nghiệp

c. Thu tiền ,giám sát, kiểm tra chặt chẽ từ quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
d. Tái đầu tư
e. Trả cho nhà tài trợ
CÂU 4,20,45 : Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định phân phối. Anh chị hãy liệt kê các
nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư, tài trợ
*** Quyết định phân phối
-

Thuế thu nhập cá nhân
Mong muốn kiểm soát doanh nghiệp
Quyết định đầu tư, quyết định tài trợ
Phụ thuộc giai đoạn trong chu kì sản phẩm
*** Quyết định đầu tư
-lợi nhuận : các nhà đtư mong muốn có LN cao nhất khi đtư vào dự án
-Rủi ro : nhà đtư luôn tìm cách giảm thiểu rủi ro khi đtư vào dự án
-Chính sách nhà nước ảnh hưởng rất lớn đến quyết định đtư của dn: thuế, lao động, tiền lương, lãi suất,
thủ tục hành chính, kinh tế đối ngoại
-Tình hình chính trị , an ninh, văn hóa
*** Quyết định tài trợ
-chi phí use vốn
-Đòn bẩy tài chính


-Khả năng tiếp cận thị trường vốn
-Nhu cầu vốn của dn
-Giai đoạn phát triển dn
-Phụ thuộc vào quyết định đtư dn
-Phụ thuộc chính sách nhà nước



Có ý kiến cho rằng : “Nếu chính phủ áp dụng thuế suất lũy tiến từng phần đối với thu nhập từ cổ tức sẽ
làm thay đổi chính sách cổ tức của các công ty cổ phần” Hãy phân tích nhận định trên.


CÂU 5: Có mấy loại hình doanh nghiệp. Hãy phân biệt chúng?
+ Công ty TNHH: gồm TNHH 1 thành viên và cty TNHH 2 thành viên ko quá 50 trở lên chịu trách nhiệm
giới hạn
+ Công ty cổ phần: là loại hình DN có tư cách pháp nhân chịu trách nhiệm hữu hạn trước pháp luật. Đây là
loại hình duy nnhất cho phép phát hành chứng khoán
+ Công ty hợp danh: use bằng cấp của ngân hàng để lập, ko đc phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào
+ Doanh nghiệp tư nhân: do tư nhân đầu tư vốn, ko có tư cách pháp nhân, chịu trách nhiệm vô hạn trước pháp
luật
CÂU 6,31,47: Khái niệm về IRR, IRR đa trị là gì? Khi IRR bằng WACC điều đó có ý nghĩa gí?
@ khái niệm IRR:
là mức sinh lời tương đối của dự án , đó là mức tỉ suất chiết khấu mà tại đó NPV = 0
@ công thức tính IRR: Ta dùng phương pháp nội suy
Bước 1 : lập phương trình
NPV = PV – I = 0
↔NPV = CF1 (1+IRR)-1 + CF2 (1+IRR)-2 + ……+CFn(1+IRR)-n – I=0
Bước 2: chọn IRR1 thế vào pt
NPV sao cho NPV1>0
IRR2> IRR1 1% thế vào pt NPV sao cho NPV2<0
Bước 3: Tính IRR
IRR = IRR1 + [(IRR2 – IRR1)NPV1 / NPV1 + │NPV2│]
@ Thẩm định dự án bằng IRR
+ Đối với dự án độc lập


IRR > WACC → Khả thi
IRR < WACC → Ko khả thi

IRR = WACC → tùy vào quan điểm nhà đầu tư
+ Đối với dự án loại trừ
Chọn dự án nào có IRR >WACC , IRR max
@ Ưu nhược điểm của IRR
+ Ưu điểm
IRR cho nhà đầu tư biết đc khả năng bù đắp chi phí sử dụng vốn của dự án đầu tư
+ Nhược điểm
-Vay hay cho vay
-IRR đa trị
-Nhiều dự án loại trừ
-Lãi suất ngắn hạn có thể khác lãi suấtdài hạn
@ IRR đa trị là:
là mức sinh lời có nhiều dự án, có nhiều IRR

@ khi IRR = WACC điều đó có ý nghĩa gì

CÂU 8 : Anh chị hãy trình bày khái niệm và đặc điểm của thuê tài chính? Sự khác biệt cơ bản giữa
thuê tài chính và thuê hoạt động?
@ Khái niệm:
Thuê tài chínhlà thuê tài sản mà bên cho thuê có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền vớiquyền
sở hữu tài sản cho bên thuê.Quyền sở hữu tài sản có thể chuyển giao vào cuốithời hạn thuê.
Thuê
hoạt
động:
- Thuê tài sản được phân loại là thuê hoạt động nếu nội dung của hợp đồng thuê tài sản không có sự chuyển
giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản.
- Thuê tài sản là quyền sử dụng đất thường được phân loại là thuê hoạt động vì quyền sử dụng đất thường có
thời gian sử dụng kinh tế vô hạn và quyền sở hữu sẽ không chuyển giao cho bên thuê khi hết thời hạn thuê.



CÂU 9, 56: Hãy liệt kê các phương pháp khấu hao. Nêu ưu nhược điểm của chúng và công thức tính?
@ Phương pháp khấu hao đường thẳng:
Công thức:
KH

NG

=

Nsd

Trong đó: KH là mức trích khấu hao turng bình hàng năm của TSCĐ
NG là nguyên giá của TSCĐ.
Nsd là thời gian sử dụng của TSCĐ (năm)


Ưu điểm:
+ Việc tính toán đơn giản, dễ hiểu
+ Tổng mức khấu hao của TSCĐ được phân bổ đều đặn trong các năm sử dụng Tscđ và không gây ra
sự đột biến trong giá thành sản phẩm hàng năm



Nhược điểm: trong nhiều trường hợp không thu hồi vốn kịp thời do không theo kịp mức hao mòn thực
tế nhất là sự hao mòn vô hình của Tscđ nên doanh nghiệp không có điều kiện để đầu tư trang bị Tscđ
mới.

@ Phương pháp khấu hao nhanh:
Phương pháp này bao gồm pp khấu hao theo số dư giảm dần và pp khấu hao theo tổng số.
- Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần:

Mức trích khấu
hao hàng năm =
KHn

Trong đó:
+

Giá trị còn lại của Tscđ

Tỷ lệ khấu hao
nhanh KHđc%

=

x

Tỷ lệ khấu hao
nhanh KHđc%

Tỷ lệ khấu hao cố
định KHcđ%

x Hệ số điều chỉnh

+ Tỷ lệ khấu hao cố định KHcđ%: là tỷ lệ khấu hao được tính theo phương pháp đường thẳng:
Tỷ lệ khấu hao
cố định KHcđ%

=


1

x 100

Số năm sử dụng
N

sd
+
Hệ số điều chỉnh xác định theo thời
gian sử dụng của tài sản cố định quy định tại bảng dưới đây:
Thời gian sử dụng của tài sản cố định
Hệ số điều chỉnh

Đến 4 năm

( t <= 4 năm)

(lần)
1,5


Trên 4 đến 6 năm
Trên 6 năm


(4 năm < t <= 6 năm)
(t > 6 năm)

2,0

2,5

Ưu điểm:
+ Giúp doanh nghiệp có khả năng thu hồi nhanh vốn đầu tư, mua sắm đổi mới TSCĐ.
+ Phản ánh chính xác hơn mức hao mòn TSCĐ vào giá trị sản phẩm, phù hợp với hầu hết các sản
phẩm có giá bán lúc đầu cao sau đó có xu hướng giảm dần.
+ Phù hợp với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghệ cao, công nghệ mới mà TSCĐ có
tốc độ hao mòn vô hình cao, đòi hỏi phải khấu hao, thay thế, đổi mới nhanh để theo kịp sự tiến bộ của
khoa học kỹ thuật.



Nhược điểm:
+ Việc thực hiện phương pháp này phức tạp hơn phương pháp khấu hao đều
+ Ảnh hưởng đến ngân sách trong những năm đầu
+ Áp dụng được ở những doanh nghiệp mà giá thành hoặc chi phí có khả năng chịu được (doanh
nghiệp có lãi)

- Phương pháp khấu hao theo tổng số:
Mức trích khấu
=
hao hàng năm
KHn

Nguyên giá của
Tscđ

x

Tỷ lệ khấu hao

hàng năm KH%

Trong đó:
+ Tính tỷ lệ khấu hao hàng năm:
Tỷ lệ khấu hao
hàng năm KH% =

Số năm sử dụng còn lại của TSCĐ

x 100

Tổng dãy số thứ tự từ năm thứ nhất



Ưu điểm:
đến năm cuối cùng của TSCĐ
+ Khi tiến hành sử dụng thì TSCĐ mới trích khấu hao. Mức trích khấu hao tỷ lệ thuận với số lượng
sản phẩm sản xuất vì vậy có tác dụng thúc đẩy khả năng tăng năng suất trong sản xuất.



Nhược điểm:
+ Chỉ ứng dụng được với những TSCĐ trực tiếp sản xuất ra sản phẩm, thoả mãn đồng thời các điều
kiện sau:
. Trực tiếp liên quan đến việc sản xuất sản phẩm.
. Xác định được tổng số lượng, khối lượng sản phẩm sản xuất theo công suất thiết kế của TSCĐ.
. Công suất sử dụng thực tế bình quân tháng trong năm tài chính không thấp hơn 50% công suất
thiết kế.



CÂU 10: Khi phân tích báo cáo tài chính, phân tích chiều ngang và phân tích chiều dọc có những khác
biệt nào? Nêu khái niệm và đặc điểm của từng phương pháp phân tích trên.
@ Phân tích theo chiều ngang
Phân tích chiều ngang các báo cáo tài chính sẽ làm nổi bật biến động của một khoản mục nào đó qua time và
việc phân tích này sẽ làm nổi rõ tình hình đặc điểm về lượng và tỷ lệ các khoản mục theo time
Sử dụng phương pháp so sánh số tương đối và số tuyệt đối
@ Phương pháp phân tích theo chiều dọc
Phân tích theo chiều dọc là so sánh từng con số riêng biệt với một con số cụ thể trong báo cáo tài chính. Sự
so sánh được báo cáo bằng tỷ lệ phần trăm. Phương pháp này là so sánh một số khoản mục với một khoản
mục nhất định trong cùng một kỳ kế toán. Người dùng thường mở rộng phân tích theo chiều dọc bằng cách
so sánh những phân tích qua nhiề thời kỳ khác nhau. Điều này có thể chỉ ra xu hướng và rất hữu ích trong
việc đưa ra quyết định. Giải thích về các phân tích theo chiều dọc của báo cáo kết quả kinh doanh và phân
tích theo chiều dọc của bảng cân đối kế toán
@ phân tích báo cáo tai chính

CÂU 11,22: Hàng tồn kho được phân thành bao nhiêu nhóm? Vòng quay hàng tồn kho phản ánh điều
gì ?
Quản trị hàng tồn kho là gì? Hãy trình bày nội dung của mô hình EOQ trong quản trị hàng tồn kho, vẽ
đồ thị biểu diễn điểm đặt hàng lại.
@ Khái niệm:
Hàng tồn kho là nhửng tài sản thuộc ngắn hạn mà doanh nghiệp dự trữ để sản xuất kinh doanh , đang trong
quá trình sản xuất hoặc dự trữ để bán
@ Phân loại: Có 3 nhóm
+ Dự trử để sản xuất
+ quá trình sản xuất
+ dự trữ để bán , trong quá trình đang bán
@ Vòng quay hàng tồn kho phản ánh điều gì
Hệ số vòng quay hàng tồn kho thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho.Vòng quay hàng tồn kho là số lần mà
hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ.Hệ số vòng quay hàng tồn kho được xác định bằng giá vốn

hàng bán chia cho bình quân hàng tồn kho.
@Mô hình EOQ trong quản trị hàng tồn kho:
+ Khái niệm:
Mô hình EOQ là mô hình quản lý hàng tồn kho mang tính chất định hướng , đc use để xác định đc mức tồn
kho tối ưu( Q*)dựa trên cơ sở chi phí đặt hàng và chi phí tồn trữ có mối quan hệ nghịch biến giữa số lượng
mỗi lần đặt hàng và chi phí đặt hàng trong kỳ
+ Công thức tính: Q*


CÂU 12: ROE là gì? Nêu công thức tính và ý nghĩa của ROE. Khi ROE = ROA phản ánh điều gì ?
ROE là tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (Return on common equyty)
ROE là tỷ số quan trọng nhất đối với các cổ đông, tỷ số này đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn của
cổ đông thường.
Công thức:
Lợi nhuận ròng dành cho cổ đông thường
ROE =
Vốn cổ phần thường
Chỉ số này là thước đo chính xác để đánh giá một đồng vốn bỏ ra và tích lũy tạo ra bao nhiêu đồng lời. Hệ số
này thường được các nhà đầu tư phân tích để so sánh với các cổ phiếu cùng ngành trên thị trường, từ đó tham
khảo khi quyết định mua cổ phiếu của công ty nào.
Tỷ lệ ROE càng cao càng chứng tỏ công ty sử dụng hiệu quả đồng vốn của cổ đông, có nghĩa là công ty đã
cân đối một cách hài hòa giữa vốn cổ đông với vốn đi vay để khai thác lợi thế cạnh tranh của mình trong quá
trình huy động vốn, mở rộng quy mô. Cho nên hệ số ROE càng cao thì các cổ phiếu càng hấp dẫn các nhà đầu
tư hơn.
Khi tính toán được tỷ lệ này, các nhà đầu tư có thể đánh giá ở các góc độ cụ thể như sau:
- ROE nhỏ hơn hoặc bằng lãi vay ngân hàng, vậy nếu công ty có khoản vay ngân hàng tương đương hoặc cao
hơn vốn cổ đông, thì lợi nhuận tạo ra cũng chỉ để trả lãi vay ngân hàng.
- ROE cao hơn lãi vay ngân hàng thì phải đánh giá xem công ty đã vay ngân hàng và khai thác hết lợi thế cạnh
tranh trên thị trường chưa để có thể đánh giá công ty này có thể tăng tỷ lệ ROE trong tương lai hay không.
@ Khi ROE = ROA phản ánh điều gì?

CÂU 13: Nêu trình bày công thức tính và trình bày mối quan hệ giữa DPS và EPS.
Công thức tính
EPS = OEAT – CỔ TỨC ƯU ĐÃI / SL cổ phần đang lưu hành
EPS = OEAT - ∑Dp / q
DPS = EPS ( 1- Tỉ lệ LN giử lại)
DPS = EPS * Tỉ lệ chia cổ tức
DPS = OEAT - ∑Dp – LN giử lại / q
@ Mối quan hệ giữa chúng
CÂU 14: Cấu trúc vốn như thế nào thì được cho là tối ưu ? Theo bạn cấu trúc vốn tôi ưu luôn cố định
hay thay đổi theo thời gian ? Tại sao ?
@ Cấu trúc vốn là sự kết hợp nợ dài hạn, vốn chủ sở hữu được dùng để tài trợ cho quyết định đầu tư của một
doanh
nghiệp.
Để đạt được cấu trúc vốn tối ưu thì cấu trúc vốn khi sử dụng nợ để tài trợ phải thỏa mãn được 3 mục đích cho
nhà đầu tư là:
+
+
tối
+ tối thiểu hóa chi phí sử dụng vốn.

tối
thiểu

hóa

đa
rủi

ro,


hóa EPS,


@ Cấu trúc vốn tối ưu luôn cố định hay thay đổi theo time?
Câu 15 ,24,49 Phân tích hòa vốn là gì ? Trình bày kỹ thuật phân tích hòa vốn bằng phương pháp đại
số.Những hạn chế của phân tich hòa vốn?Phân tích điểm hòa vốn sản lượng là gì? Trình bày công thức
tính sản lượng hòa vốn, và doanh thu hòa vốn, nêu nhược điểm cơ bản của phân tích hòa vốn.


@ Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó doanh thu bán ra vừa đủ để bù đắp tất cả các chi phí, bao gồm chi phí cố
định (định phí) và chi phí khả biến (biến phí). Điều này có nghĩa là tại điểm hòa vốn người sản xuất không thu
được lãi, nhưng cũng không bị lỗ
Điểm hòa vốn có thể được phản ánh theo đơn vị hiện vật hoặc giá trị.
Doanh số hòa vốn phản ánh doanh thu tối thiểu trước khi bị lỗ
@ những hạn chế
+ Giá bán thường xuyên thay đổi
+ Khó phân biệt định ohí và biến phí
+ Doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm
+ Trục time hoạch định ngắn hạn
@ Phân tích hòa vốn sản lượng
Là phương pháp use để nghiên cứu về mối liên hệ giữa dthu , chi phí hoạt động cố định , chi phí hoạt động
biến đổi và EBIT tại nhiều mức sản lượng khác nhau . Điểm hòa vốn là điểm tương ứng với mứcsản lượng mà
ở đó doanh thu bằng tổng chi phí
@ Phân tích điểm hòa vốn sản lượng theo phương pháp đại số
Gọi Qo là sản lượng hòa vốn
F là tổng định phí
v là biến phí đơn vị
So là dthu hòa vốn
Q là sản lượng dự kiến
V là tổng biến phí

P là gia bán 1sp
To là time hòa vốn
Ta có
Dthu S = Q * P
Tổng chi phí TC = F + Q * v
Tồng biến phí V = Q * v
Tại mức sản lượng hòa vốn thì dthu = tổng chi phí
Hay Qo * P = F + Qo * v → Qo = F / (P- v)
Doanh thu hòa vốn So = Qo * P
Thời gian hòa vốn To = Qo * 360 ngày / Q
Câu 16 Anh chị hãy liệt kê những nguồn vốn huy động từ bên ngoài doanh nghiệp.
Huy động vốn trong nước


Huy động vốn từ nước ngoài
Nguồn vốn đtư trực tiếp từ nước ngoài
Nguồn viện trợ nước ngoài
Câu 17 : Hãy khái niệm về chi phí hoạt động cố định và vẽ đồ thị của đường định phí.
** Định phí là những khoản chi phí ko thay đổi theo sản lượng và dthu
Vì dụ ; khấu hao TSCĐ, tiền lương, QLDN, chi phí quang cáo, chi phi đào tạo, chi phí cố định, tiền thuê mặt
bằng,
** Biến phí là những khoản chi phí thay đổi theo sản lượng va dthu
Ví dụ: CP NVL, CP NC, hoa hồng bán hàng, bao bì sp, chiết khấu thương mại
Câu 18 Trình bày khái niệm và nội dung của đòn bẩy tài chính. Phân tích mối quan hệ giữa độ nghiêng
đòn bẩy tài chính và chi phí tài chính cố định. Anh chị hãy trình bày các công thức tính độ nghiêng đòn
bẩy DOL, DFL, DTL. Nếu DOL mang giá trị âm có ý nghĩa gì ?
**** Khái niệm đòn bẩy tài chính(DFL)
Đòn bẩy tài chính hay còn gọi là đòn cân nợ là tỷ lệ phần tram giữa tổng số vốn nợ vay và vốn cổ phần ưu đãi
so với tổng tài sản cùa dn tại một thời điểm nhất định
Đòn bẩy tài chính là việc dn use nợ hay vốn cổ phần ưu đãi có chi phí tài chính cố định

Độ nghiêng đòn bẩy tài chính là tác động số nhân của việc use các chi phí tài chính cố định
DFL có thể đc tính như % thay đổi trong thu nhập trên mỗi cổ phần EPS do 1 phần tram thay đổi cho sẵn
trong EBIT
@ Công thức

EBIT

DFL =

EBIT − R −

Dp
(1 − T %)

*** Khái niệm đòn bẩy kinh doanh ( DOL)
Đòn bẩy kinh doanh là use tiềm năng chi phí cố định trong việc tốiđa hóa lợi nhuận cua dn
Bản chất của đòn bẩy kinh doanh là use định phí làm tác động đến EBIT
DOL đo lường % thay đổi lãi trước thuế và lãi vay (EBIT) do 1% thay đổi dthu hoặc sản lượng tiêu thụ
@ Công thức tính

DOL =

EBIT + F
EBIT


** Khi độ nghiêng đòn bẫy kinh doanh (DOL) mang giá trị âm (-) điều đó nói lên điều gì?
DOL âm chứng tỏ công ty hoạt động trong vùng lỗ.Sản lượng thực tế **** Khái niệm đòn bẩy tổng hợp(DTL)
Đòn bẩy tổng hợp là việc use đồng thời 2 loại đòn bẩy ( đòn bẩy kinh doanh và đòn bẩy tài chính) nhằm gia

tăng lợi nhuận cho các sở hữu
Độ nghiêng đòn bẩy tổng hợp là tác động số nhân của việc use định phí và chi phí tài chính cố định
DTL có thể đc tính như % thay đổi trong thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS) do 1% thay đổi cho sẵn trong dthu
hoặc sản lượng
@ công thức tính

EBIT + F
DTL =
EBIT − R
Câu 21,46 Nội dung tiêu chuẩn NPV khi thẩm định dự án đầu tư (Khái niệm, công thức tính, ứng dụng,
ưu và nhược điểm). Hãy đưa ra một ví dụ bằng số liệu để chứng minh rằng tiêu chuẩn NPV và tiêu
chuẩn PI có lúc mâu thuẩn nhau khi chúng ta sử dụng cùng lúc hai tiêu chuẩn này để thẩm định và lựa
chọn các dự án loại trừ nhau.
** Khái niệm
NPV là mức sinh lời tuyệt đối của một dự án đtư, đc xác định bằng cách tính hiệu số của tổng hiện giá các
khoản thu nhập trong tương lai của dự án so với vốn đtư bỏ ra ban đầu
** Công thức tính
NPV = PV – I
PV = FV / ( 1 + r)n
** Thẩm định dự án theo tiêu chuẩn NPV
+ Đối với dự án độc lập
Khi NPV > 0 → PV > I → khả thi
Khi NPV < 0 → PV < I → ko khả thi
Khi NPV = 0 → tùy vào quan điểm nhà đtư
+ Dối với dự án loại trừ
Chọn dự án nào có NPV >0 , NPV max
** Ưu nhược điểm
+ Ưu điểm
Tiêu chuẩn NPV có tính chất tiền tệ thay đổi theo time
NPV là mức sinh lời tuyệ đối nên ta có thể cộng NPV của các dự án để tạo thành một dư án tổng hợp

+ nhược điểm


Tiêu chuẩn NPV ko thể đưa ra quyết định chính xác khi lựa chọn các dự án độc lập nhưng nguồn vốn bị giới
hạn or các dự án loại trừ ko đồng nhất về time
** Ví dụ
Tự xử

Câu 23 : Trình bày các điều kiện để doanh nghiệp được phát hành trái phiếu ra công chúng.
- Ðối với trái phiếu không chuyển đổi:
a) Doanh nghiệp có thời gian hoạt động tối thiểu là một năm kể từ ngày doanh nghiệp chính thức đi vào hoạt
động.
b) Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của năm liền kề trước năm phát hành trái phiếu phải có lãi theo
báo cáo tài chính được kiểm toán bởi Kiểm toán Nhà nước hoặc tổ chức kiểm toán độc lập được phép hoạt
động hợp pháp tại Việt Nam. Báo cáo tài chính được kiểm toán của doanh nghiệp phát hành phải là báo cáo
kiểm toán nêu ý kiến chấp nhận toàn phần.
c) Ðáp ứng yêu cầu về tỷ lệ an toàn vốn và các hạn chế khác về bảo đảm an toàn trong hoạt động đối với các
ngành nghề kinh doanh có điều kiện quy định tại pháp luật chuyên ngành.
d) Có phương án phát hành trái phiếu được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và chấp thuận theo quy định.
- Ðối với phát hành trái phiếu chuyển đổi hoặc trái phiếu kèm chứng quyền, doanh nghiệp phát hành ngoài
việc đáp ứng các điều kiện quy định nêu trên, còn phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Thuộc đối tượng được phát hành trái phiếu chuyển đổi hoặc trái phiếu kèm theo chứng quyền.
b) Bảo đảm tỷ lệ tham gia của bên nước ngoài trong các doanh nghiệp Việt Nam theo quy định của pháp luật
hiện hành.
c) Các đợt phát hành trái phiếu chuyển đổi phải cách nhau ít nhất sáu tháng.
Câu 26 : Anh chị hãy trình bày khái niệm, công thức tính và ưu, nhược điểm của chỉ số sinh lời (PI)
** Khái niệm
Chỉ số sinh lời PI là chỉ tiuê đánh giá khả năng sinh lời tương đối của dự án đtư và đc xác định bằng cách so
sánh hiện vật của các khoản thu nhập so với vốn đtư ban đầu của dự án
** Cách tính

PI = PV / I = NPV + 1 / I
** Thẩm định dự án = PI
+ Đối dự án độc lập
Khi PI > 1 → PV > I → khả thi
Khi PI < 1 → PV < I → ko khả thi
Khi PI = 0 → tùy vào quan điểm nhà đtư
+ Đối dự án loại trừ
Chọn dự an có PI >1 , PI max
** Ưu nhược điểm
+ Ưu điểm


PI khắc phục nhược điểm của chỉ tiêu NPV khi nhà đtư đứng trước sự lựa chọn các dự án độc lập nhau bị giới
hạn nguồn vốn, lúc này phải use tiêu cbuẩn PI để thẩm định
+ Nhược điểm
PI ko trực tiếp cho thấy đc quy mô vốn đtư và kich thước , mẫu hình của lưu ,luông tiền tệ phát sinh đối với
những dự án loại trừ nhau
Câu 27 : Khoản phải thu bao gồm những khoản nào ? Anh chị hãy trình bày công thức tính và ý nghĩa
của vòng quay khoản phải thu.
** Khoản phải thu gồm phải thu khách hàng , trả trước người bán , dự phòng phải thu khó đòi
** Công thức
VQKPT =DOANH THU THUẦN/ CÁC KHOẢN PHẢI THU
** Ý nghĩa:
Tỷ số này phản ánh giửa tỷ lệ doanh thu và các khoản mà doanh nghiệp đang bị chiếm dụng, tỷ số này càng
lớn thì chứng tỏ doanh nghiệp chị chiếm dụng với tỷ lệ thấp.điều đóc cho thấy năng lực quản lý nợ tốt.
Câu 28 : Anh chị hãy liệt kê dòng chi và dòng thu trong xây dựng dòng tiền.
** Dòng tiền thu
+ doanh thu sản phẩm và dịch vụ kể cả kinh doanh và kinh doanh phụ
+ Các khoản chi phí SXKD tiết kiệm đc
+ Giá trị vốn luân chuyển đc thu hồi

+ Khấu hao tài sản cố định và giá trị thu hồi sau thuế khi thanh lý
** Dòng tiền chi
+ Chi cho đầu tư xây dựng cơ bản ban đầu bao gồm cả chi phí trước use
+ Chi sửa chữa và bảo trì máy móc thiết bị
+ Vốn luân chuyển phát sinh ban đầu và tăng them trong quá trình kinh doanh
Câu 29 : Anh chị hãy vẽ sơ đồ Dupont các tỷ số tài chính và nêu ý nghĩa của nó.
AI RANH THÌ VẼ ĐI
Câu 30 :Có ý kiến cho rằng : « Trong tài chính, tỷ suất sinh lời càng cao thì rủi ro càng lớn », anh chị
hãy phân tích quan điểm này bằng một ví dụ minh họa.
Xét một ví dụ thế này: khi bạn có trong tay một khoản tiền, bạn sẽ làm gì với nó, đầu tư trái phiếu hay cổ
phiếu? Chúng ta đều biết trái phiếu có mức độ rủi ro thấp hơn cổ phiếu nhưng lợi nhuận thu được từ trái phiếu
có thể sẽ thấp hơn. Vậy có phải rủi ro càng cao thì lợi nhuận càng cao?
Từ ví dụ trên ta liên hệ đến việc bạn đầu tư cổ phiếu chứ không phải là trái phiếu tức là lúc đó bạn chấp nhận
mức rủi ro cao hơn vì bạn sẽ không chắc chắn được sau một thời gian nữa giá trị cổ phiếu của bạn trên thị
trường sẽ tăng hay giảm. Tuy nhiên khi nó tăng lên thì bạn sẽ thu được lợi nhuận (đó là chênh lệch giữa doanh
thu và chi phí bỏ ra, ở đây ta hiểu là lợi nhuận trước thuế). Điều này có nghĩa là bạn chấp nhận mạo hiểm để
có được lợi nhuận kì vọng cao.Tuy nhiên khi giá trị cổ phiếu giảm xuống cũng đồng nghĩa với việc bạn phải
gánh chịu tổn thất. Vậy ý kiến trên phải được hiểu một cách chính xác là: rủi ro càng cao thì lợi nhuận kì
vọng càng cao.


Câu 32,37: Hãy khái niệm và trình bày công thức tính lãi đơn và lãi kép.: Anh chị hãy trình bày công
thức tính lãi suất tương đương (lãi suất có hiệu lực) trong các trường hợp kỳ ghép lãi 1 tháng, 3 tháng,
6 tháng, 12 tháng một lần. ý nghĩa của lãi suất có hiệu lực.
** Lãi suất đơn:
+ Khái niệm: Là phương pháp tính lãi trong đó có vốn gốc sinh ra lãi
+ Cách tính:
PVo vốn gốc, giá trị hiện tại
r lãi suất
n kì hạn

I lãi 1kì
In lãi nhiều kì
FVO lãi n kì + vốn gốc
-

I = PVO * r
In = PVO * r * n
FVO = PVO *( 1 + r * n)

** Lãi kép
+ Khái niệm : Là phương pháp tính lãi mà trong đó lãi nhập vào vốn gốc để tính lãi cho kì tiếp theo
+ Cách tính:
FVn = PVo( 1+r )n
In = PVo [(1 + r)n – 1]
** Kì ghép lãi < 1năm chúng ta quy về lãi suất hiệu lực
Ref = ( 1+ r / m)m -1
Số kì ghép lãi trong 1năm là m
Lãi suất hiệu lực Ref
Ta có
In = PVo [( 1 + Ref)n – 1]
FVn = PVo( 1+ Ref)n
Câu 33,53: Bạn hãy khái niệm chi phí chìm, liệt kê một số loại chi phí được coi là chi phí chìm khi xây
dựng dòng tiền.Hãy nêu các nguyên tắc khi xây dựng dòng tiền.
** Khái niệm :
Chi phí chìm là khoản chi phí đã phát sinh do quyết định trong quá khứ . Doanh nghiệp phải chịu chi phí này
cho dù bất kì phương án nào đc chọn
Ví dụ : chi phí khảo sát thị trường thẩm định dự án, TSCĐ mua về bị hỏng ko use đc , bán đi bị lỗ
** Nguyên tắc khi xây dựng dòng tiền



+ Nguyên tăc 1:
Khi đánh giá dự án phải căn cứ vào dòng tiền CF, ko căn cứ vào lợi nhuận
Dòng tiền CF phải là dòng tiền tăng them
+ nguyên tắc 2
Khi đánh giá dự án căn cứ vào dòng tiền CF sau thuế và tách quyết định đtưkhỏi quyết định tài trợ, nghĩa là
ko cần vốn vay hay vốn chủ sở hữu
+ Nguyên tắc 3
Không đc tính chi phí thiệt hại vào dòng tiền của dự án
+ Nguyên tắc 4
Phải tính chi phí cơ hội vào dòng tiền của dự án và phải chọn chi phí cơ hội lớn nhất
+ Nguyên tắc 5
Phải tính các tác động gián tiếp của dự án vào dòng tiền của dự án như vốn luân chuyển và giá trị thu hồi sau
thuế của TSCĐ
Câu 34: Giả sử bạn vừa quyết định thành lập doanh nghiệp sản xuất linh kiện máy tính. Hãy nêu các
quyết định về tài chính mà bạn phải đưa ra lúc này ?
TỰ XỬ NHA

Câu 35: Khái niệm và phân loại công ty cổ phần, ưu nhược điểm cơ bản của công ty cổ phần.
** Khái niệm
Công ty cổ phần là một loại hình donh nghiệp mà trong đó vốn điều lệ đc chia nhiều phần bằng nhau, mỗi
phần đc gọi là một cổ phần, mỗi cổ phần đc cấp một chứng chỉ gọi là cổ phiếu, người nằm giữ cổ phiuế gọi là
cổ đông
** Ưu điểm


Nhà đầu tư chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn tương ứng với tỷ lệ góp vốn trong công ty;



Quy mô hoạt động lớn và khả năng mở rộng kinh doanh dễ dàng từ việc huy động vốn cổ phần;






Nhà đầu tư có khả năng điều chuyển vốn đầu tư từ nơi này sang nơi khác, từ lĩnh vực này sang lĩnh
vực khác dễ dàng thông qua hình thức chuyển nhượng, mua bán cổ phần;
Việc hoạt động của công ty đạt hiệu quả cao do tính độc lập giữa quản lý và sở hữu.

** Nhược điểm



Mức thuế tương đối cao vì ngoài thuế mà công ty phải thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước, các
cổ đông còn phải chịu thuế thu nhập bổ sung từ nguồn cổ tức và lãi cổ phần theo quy định của luật pháp;
Chi phí cho việc thành lập doanh nghiệp khá tốn kém;




Khả năng bảo mật kinh doanh và tài chính bị hạn chế do công ty phải công khai và báo cáo với các cổ
đông;



Khả năng thay đổi phạm vi lĩnh vực kinh doanh cũng như trong hoạt động kinh doanh không linh hoạt
do phải tuân thủ theo những qui định trong Điều lệ của công ty, ví dụ có trường hợp phải do Đại hội đồng
Cổ đông của Công ty Cổ phần quyết định

Câu 36: Anh chị hãy trình bày các công thức tính giá trị hiện tại của lượng tiền tệ, chuỗi tiền đều và

không đều.
** Công thức tính giá trị hiện tại của lượng tiền tệ
PVo = FVn( 1 + r )-n
** Công thức tính giá trị của chuỗi tiền ko đều
PVo = CF1 ( 1 + r )-1 + CF2 ( 1 + r )-2 + CF3 ( 1 + r )-3 + CF4 ( 1 + r )-4 +…..+ CFn ( 1 + r )-n
** Công thức tính giá trị hiện tại của chuỗi tiền đều
PVo = CF [ 1 – ( 1 + r )-n / r ]
Câu 38: Tại sao hầu hết các tập kinh tế lớn trên thế giới đều được thành lập dưới dạng công ty cổ
phần? Sự khác biệt giữa công ty cổ phần so với các loại hình doanh nghiệp khác là gì ?
Vì : Đặc điểm của công ty cổ phần là công ty đối vốn, trách nhiệm và quyền lợi của cổ đông chỉ giới hạn
trong số vốn góp.
Có quyền phát hành cổ phiếu và trái phiếu khí có đủ điều kiện
-

Thời gian hoạt động vô hạn
Dễ dàng chuyển đổi quyền sở hữu thong qua việc chuyển nhượng cổ phiếu
Có khả năng huy động được một số lượng vốn lớn

Sự khác biệt:
Công ty cổ phần

Các loại hình doanh nghiệp khác

Huy động vốn dễ dàng

Bị hạn chế trong viêc huy động vốn

Thời gian hoạt động vô hạn

Bị giớn hạn tuổi thọ của người chủ sở hữu

(DNTN). Bị giải thể khi bất kỳ thành viên nào
chết hoặc rút vốn(Hợp danh)

Bị đánh thuế hai lần dới với thu nhập công ty
và cổ đôg
Phá sản ở cấp độ công ty nếu không thực hiện
đầy đủ nghĩa vụ thuế đối với nhà nước
Câu 39:Bảng cân đối kế toán cung cấp các thông tin tài chính cơ bản nào của một doanh nghiệp?
Thông tin kế toán là những thông tin có được do hệ thống kế toán xử lý và cung cấp.
Thông tin kế toán có những tính chất:


Là thông tin kế toán tài chính




Là thông tin hiện thực, đã xảy ra



Là thông tin có độ tin cậy vì mọi số liệu kế toán đều phải có chứng từ hợp lý, hợp lệ



Là thông tin có giá trị pháp lý

Việc lập và lưu hành báo cáo kế toán là giai đoạn cung cấp thông tin và truyền tin đến người ra quyết định.
Các nhà quản trị, người sở hữu và người trong nội bộ doanh nghiệp, những người ngoài doanh nghiệp là
những người có thể dùng thông tin kế toán.Hệ thống kế toán phải cung cấp thông tin cho các nhà quản trị

doanh nghiệp cũng như cho những người ngoài doanh nghiệp quan tâm đến các hoạt động tài chính của doanh
nghiệp.
Mỗi người sử dụng yêu cầu loại thông tin nào tuỳ thuộc vào các loại quyết định mà người đó cần đưa ra.Mục
tiêu cuối cùng của kế toán là sử dụng những thông tin kế toán, phân tích và giải thích chúng.
Để sử dụng có kết quả các thông tin kế toán, người sử dụng phải hiểu được các số liệu kế toán và biết phối kết
hợp các số liệu đó và ý nghĩa của chúng.
Một người ra quyết định nào đó thiếu hiểu biết về kế toán có thể không thấy được rằng sử dụng các thông tin
kế toán là căn cứ ước tính nhiều hơn là vào các số liệu đo lường cẩn thận, chính xác.
Câu 40,54,55: Hãy phân tích sự khác biệt giữa rủi ro hệ thống và rủi ro không hệ thống. Hãy liệt kê các
phương pháp đánh giá rủi ro của dự án đầu tư riêng lẻ.Hãy phân loại rủi ro theo các tiêu thức, mỗi loại
lấy một ví dụ.
** Khái niệm
Rủi ro là khã năng xuất hiện các khoản thiệt hại
Rủi ro là sự chênh lệch giữa lợi nhuận thực tế với lợi nhuận kì vọng
Rủi ro là sự bất ổn trong kinh doanh và đtư
** Căn cứ vào phạm vi ảnh hưởng người ta phân loại rủi ro như sau
+ Rủi ro hệ thống : là phần của tính khả biến về lợi nhuận của 1 dn do các yếu tố tác động đến toàn bộ thị
trường gây ra , loại rủi ro này có tính chất lây lan , tác động có hệ thống vào nhiều dn , thậm chí cà nền kinh
tế nên nhà đtư ko thể tối thiểu hóa bằng cách đa dạng hóa danh mục đtư
+ Rủi ro phi hệ thống; là phần của tính khả biến về lợi nhuận của 1dn do các yếu tố riêng của dn gây ra, loại
rủi ro này có thể tối thiểu hóa bằng cách đa dạng hóa danh mục đtư
** Căn cứ vào yếu tố chi phí người ta phân loại rỉu ro nhu sau
+ Rủi ro kinh doanh: là tính khả biến hay tính ko chắc chắn trong lợi nhuận trước thuế và lãi vay ( EBIT) cùa
dn
+ Rủi ro tài chính : là tính khả biến của thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS) do việc use nguồn vốn có chi phí tài
chính cố định
Câu 41: Tại sao để tối thiểu hóa chi phí sử dụng vốn doanh nghiệp phải sử dụng cấu trúc vốn có nợ
vay?



Vì : các nhà quản trị tài chính luôn tìm cách tối thiểu hóa chi phí sử dụng vốn trong điều kiện lải suất không
đổi để tối thiểu hóa chi phí sử dụng vốn doanh nghiệp sử dụng tấm lá chắn (sử dụng thuế Thu Nhập doanh
nghiệp)
Ví dụ
Chỉ tiêu

Cấu trúc vốn không nợ

Cấu trúc vốn có nợ

∑NV đầu tư

1000

1000

Nợ vay

0

500

Vốn CSH

1000

500

Lải vay(10%/năm)


0

50

Ebit

120

120

EBT

120

70

Tax(25%)

30

17.5

Lợi nhuận ròng (OEAT)

90

52.5

Khoản tiết kiệm


0

12.5

Chi phí sử dụng vốn vay

10%

7.5%

Như vậy ta thấy cùng một mức vốn đầu tư và cùng một mức EBIT nhưng nếu sử dụng nợ thì doanh nghiệp sẻ
tiết kiệm dược một khoản thuế là 12.5 triệu và từ dó giảm thiểu chi phí sử dụng vốn vay từ 10% xuống còn
7%

Câu 48: Trình bày công thức tính và ý nghĩa của các tỷ số thanh toán, sự khác biệt giữa các tỷ số này.
Hãy trình bày công thức và ý nghĩa của các tỷ số đòn bẩy..
** Nhóm tỷ số thanh toán
+ Tỷ số thanh toán hiện hành
Rc = tài sản lưu động ngắn hạn / nợ ngắn hạn
→ Tỷ số thanh toán hiện hành phản ánh một đồng nợ ngắn hạn đc đảm bào thanh toán bằng bao nhiêu đồng
tài sản lưu động, tỷ số này ngày càn cao thì chứng tỏ dn có khả năng thanh toán
+ Tỷ số thanh toán hiện nhanh
Rq = tài sản lưu động ngắn hạn – hàng tồn kho / nợ ngắn hạn
→ Tỷ số thanh toán hiện nhanh phải loại trừ yếu tố hàng tồn kho vì hàng tồn kho có tính thanh khoản ko cao ,
tỷ số này xấp xỉ 1 là tốt
+ Tỷ số vốn bằngType equation here. tiền
Rm = vốn bằng tiền và các khoản tương đương bằng tiền + đtư ngắn hạn / nợ ngnắ hạn


→tiền và các khoản tưng đương tiền có tính thanh khoản cao , chỉ số thanh toán bằng tiền phản ánh khả năng

thanh toán nợ đến hạn một cách nhanh chóng
** Nhóm tỷ số đòn bẩy
+ Tỷ số nợ trên tổng tài sản
TSN = tổng nợ phải trả / tổng tài sản
+ TỶ số nợ trên cổ phần
TSNTCP =
+ Tỷ số nợ dài hạn trên vốn cổ phần
TSNDHTVCP =
+ Tỷ số tổng tài sản trên cổ phần
TSTTSTVCP =
+ Hệ số khả năng thanh toán lãi vay
TSKNTTLV = LỢI NHUẬN TRC THUẾ VÀ LÃI VAY / LÃI VAY

Câu 52: Chi phí cơ hội là gì? Hãy cho ví dụ minh họa.
Chi phí cơ hội là từ bỏ một khoản thu nhập bị mất đi để thực hiện 1dự án đang xem xét.
Ví dụ: Giả sử1 người có vốn 100tr . Người này dự định mở cửa hàng tạp hóa . LN thu đc hàng năm là 200tr ,
nếu người này ko mở cửa hàng mà đem tiền đi giử ngân hàng thi người đò thu đc tiền lãi 15tr/ năm vời lãi suất
15%/ năm. Như zậy số tiền 15tr là chi phí co hội

Câu 59 Nếu bạn là nhà đầu tư chứng khoán, khi chỉ số P/E của một cổ phiếu nào đó quá cao thì bạn có
nên mua hay không? Tại sao?
Hệ số giá trên thu nhập (P/E)

Tỷ số P/E được tính bằng cách lấy giá thị trường bình quân của cổ phiếu do doanh nghiệp phát hành trong một
kỳ nhất định chia cho thu nhập bình quân trên một cổ phần mà doanh nghiệp phải trả cho nhà đầu tư trong kỳ
đó.
Chỉ số P/E cho biết nhà đầu tư sẵn sàng trả giá bao nhiêu cho một cổ phiếu trên thị trường chứng khoán. Hay
đây là sự kỳ vọng của thị trường với một cổ phiếu nào đó trên thị trường. Nếu chỉ số P/E quá cao thì nhà đầu
tư không nên mua vội mà hãy xem xét mối liên quan với đặc thù ngành nghề, tốc độ tăng dự kiến lợi nhuận,
doanh thu và triển vọng phát triển … Như do EPS nhỏ dù thị giá của cổ phiếu này không cao nhưng nhà đầu

tư chấp nhận với kỳ vọng EPS được cải thiện giá cổ phiếu sẽ tăng hoặc ngành nghề của công ty đó rất hấp
dẫn, có tiềm năng, công ty có khả năng đưa ra các sản phẩm mới có tính cách mạng trong đời sống (như các
lĩnh vực kỹ thuật cao, phần mềm, dược phẩm).




×