Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Bài Giảng Dẫn Nhiệt Vật Lý Lớp 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 21 trang )

Tiết 27

Trường THCS NGUYỄN THỊ MINH KHAI
1


Môn: Vật lý
Lớp: 8

Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2012

2


Kiểm tra bài cũ:
? Nhiệt năng của vật là gì ?. Ta có thể làm
thay đổi nhiệt năng của vật bằng những cách
nào ? Cho vd mỗi cách.
Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của
các phân tử cấu tạo nên vật.
Nhiệt năng của một vật có thể thay đổi bằng
hai cách: Thực hiện công hoặc truyền nhiệt.
- THC:Cọ xát miếng đồng miếng đồng nóng lên.
- TN: Hơ nóng miếng đồng miếng đồng
nóng lên.
3


Khảo sát hiện tượng sau
- Đinh rơi xuống
chứng tỏ điều gì?



Thanh
đồng

- Tại sao chỉ đốt
nóng đầu A mà
đầu B lại nóng
lên ? Sự truyền
nhiệt có thể thực ???
hiện bằng những
cách nào?

* Bài học này sẽ
giúp các em làm
sáng tỏ điều đó.
4


Tiết 27
I/ Sự dẫn nhiệt:
1. Thí nghiệm:

5


Tiết 25
I/ Sự dẫn nhiệt:
1. Thí nghiệm:
2. Trả lời câu hỏi
C1: Các đinh rơi xuống chứng tỏ thanh

đồng
điều gì?
nóng lên, tức là ngọn lửa đã truyền nhiệt cho
thanh đồng .
trướcthứ
sautựtheo
tựe .
C2: Các đinh rơi xuống theo
a, b,thứ
c, d,
nào?
C3: Nhiệt
Dựa vào
đã thứ
truyền
tự rơi
từ đầu
xuống
A đến
của đầu
các đinh
B củađể mô
tả sự truyền
thanh
đồng . nhiệt năng trong thanh đồng
AB.
6


Tiết 25

I/ Sự dẫn nhiệt:
1. Thí nghiệm:
2. Trả lời câu hỏi
 . Sự dẫn nhiệt là sự truyền nhiệt năng từ phần
này sang phần khác của vật

7


II- TÍNH DẪN NHIỆT CỦA CÁC CHẤT :
Thí nghiệm 1.
C4
C4:: Các đinh rơi
gắnxuống
ở đầu
Đồng
không
đồngcóthời,
chứng
các thanh
rơi xuống
tỏ
sự dẫn
củaHiện
3
đồng
thời nhiệt
không?
thanh
nhau. tỏ

tượng khác
này chứng
điều gì?

Nhô
m

Thủy tinh

8


II- TÍNH DẪN NHIỆT CỦA CÁC CHẤT :
Thí nghiệm 1.
C5: Qua
Dựa vào
thí nghiệm
thí nghiệm
chứng
trên
tỏđể
đồng
so sánh
dẫn nhiệt
tính dẫn
tốt
nhất
nhiệtrồi
củađến
đồng,

nhôm
nhôm,
còn thủy
thủy tinh.
tinh dẫn
Chấtnhiệt
nào dẫn
kémnhiệt
nhất
tốt nhất,
trong
chất
3 thanh.
nào dẫn
Trong
nhiệtchất
kémrắn
nhất?
kimTừ
loại
đó dẫn
có thể
nhiệt
rút ratốt
kếtnhất.
luận gì ?

9



Thí nghiệm 2: ( SGK)
C6: Khi ấy
nước
phần
trên nóng
của ống
C6:
cụcởsáp
không
nghiệm
chảy,
chứng
bắt đầu
tỏ chất
sôi thì
lỏng
cục
dẫn
sáp ở
đáy ống
nhiệt
kém
nghiệm có bị nóng chảy
không? Từ thí nghiệm này có thể
rút ra nhận xét gì về tính dẫn
nhiệt của chất lỏng?

10



Thí nghiệm 2: ( SGK )
C6: Khi ấy cục sáp không nóng
chảy, chứng tỏ chất lỏng dẫn
nhiệt kém
Thí nghiệm 3: (SGK)
C7: Khi ấy
đáycục
ốngsáp
nghiệm
khôngđã
thì miếng
sáp
nút
nóng chảy,
chứng
tỏgắn
chấtởkhí
ống nghiệm
dẫn
nhiệt kém
có bị nóng chảy
không? Từ đó rút ra nhận xét
gì về tính dẫn nhiệt của chất
khí?
11


Thí nghiệm 2: ( SGK )
C6: Khi ấy cục sáp không nóng
chảy, chứng tỏ chất lỏng dẫn

nhiệt kém
Thí nghiệm 3: (SGK)
C7: Khi ấy cục sáp không
nóng chảy, chứng tỏ chất khí
dẫn nhiệt kém
III- Vận dụng:
C8: Tìm 3 ví dụ về hiện tượng dẫn nhiệt

12


III- Vận dụng:
C8: ( Hs tự cho ví dụ)
C9: Tại
nồi,thường
xoong thường
làm
bằng
loại,
C9:
Nồi,sao
xoong
làm bằng
kim
loạikim
vì kim
còn bát
loại
dẫnđĩa
nhiệt

thường
tốt, bát
làm
đĩa
bằng
thường
sứ? làm bằng sứ vì
sứ dẫn nhiệt kém hơn khi cầm đỡ nóng
Tạikhông
sao vềkhí
mùa
đông
áo mỏng
ấm
C10: Vì
giữa
cácmặc
lớp nhiều
áo mỏng
dẫn nhiệt
hơn mặc
kém
nên hạn
một chế
áo dày?
sự dẫn nhiệt từ cơ thể ra môi
trường xung quanh

13



14


GHI NHỚ:
 . Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần
khác của một vật, từ vật này sang vật khác bằng
hình thức dẫn nhiệt

 . Chất rắn dẫn nhiệt tốt. Trong chất rắn, kim loại
dẫn nhiệt tốt nhất.

 . Chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt kém.

15


 Những ứng dụng về sự dẫn nhiệt trong đời
sống và kỹ thuật :
* Các động cơ xe máy, ôtô đều có các lá bằng kim
loại để tản nhiệt giúp máy bớt nóng khi vận hành.
Lá tản
nhiệt

Lá tản
nhiệt

16



 Những ứng dụng về sự dẫn nhiệt trong đời
sống và kỹ thuật :

* Ống xả (ống pô) xe máy bằng
kim loại nên dẫn nhiệt tốt, đề
phòng bị bỏng khi vô ý tiếp xúc
17


 Những ứng dụng về sự dẫn nhiệt trong đời
sống và kỹ thuật :
* Các trần nhà
(La-phông) sử dụng
bằng các vật liệu
dẫn nhiệt kém như:
xốp, ván ép, tấm
nhựa rỗng... để
chống nóng.
18


Hướng dẫn HS tự học:
*Đối với bài học này.
- Học kỹ phần ghi nhớ.
- Đọc phần “Có thể em chưa biết” SGK
- Làm các bài tập 22.1, 22.2, 22.3, 22.4, 22.5,
22.6 SBT.

19



Hướng dẫn HS tự học:
*Đối với bài học tiếp theo.
-Đọc kỉ nội dung bài 23.
-Đọc và quan sát kỉ thí nghiệm hình 23.1, 23.2
23.3 trả lời câu hỏi C1, C2, C3, C4, C5.

20


XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ
GIÁO ĐÃ ĐẾN DỰ TIẾT NÀY

21



×