Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Giáo án sinh học lớp 8 theo chuẩn (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.24 KB, 12 trang )

Ngày soạn: 05/ 9/ 2016
BÀI MỞ ĐẦU
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học.
- Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên và các đặc điểm tiến hóa của
con người so với động vật.
- Nêu được các phương pháp học tập bộ môn.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ
- Yêu thích bộ môn.
II/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
- Mô hình cấu tạo cơ thể người.
- Chuẩn bị tranh vẽ H1.1, H1.2
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
2. Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
Hoạt Động 1
HS kể tên các ngành I. Vị trí của con người
Tìm hiểu vị trí của con động vật đã học
trong tự nhiên
người trong tự nhiên:
- Loài người thuộc lớp
-Yêu cầu HS:


thú
Kể tên các ngành động vật
- Con người có tiếng nói,
đã học ở lớp 7?
chữ viết và hoạt động có
Ngành động vật nào có cấu
mục đích vì vậy làm chủ
tạo hoàn chỉnh nhất?
thiên nhiên
- Yêu cầu HS đọc mục ■ HS: Thảo luận nhóm
và thảo luận các câu hỏi:
trả lời:
Vì sao loài người thuộc lớp Loài người thuộc lớp
thú?
thú vì cơ thể người có
Những đặc điểm nào của nhiều đặc điểm giống
con người khác biệt với với thú (HS tự lấy
động vật?
VD)
- Cho HS làm bài tập mục
 và yêu cầu HS trình bày
GV: Hoàn thiện kiến thức
cho HS


Hoạt Động 2
Tìm hiểu nhiệm vụ của
II. Nhiệm vụ của môn
môn học cơ thể người và
cơ thể người và vệ sinh

vệ sinh:
- Cung cấp những kiến
GV: Nêu câu hỏi:
-Đọc mục ■, thảo thức về cấu tạo, sinh lý
Bộ môn cơ thể người và vệ luận trả lời:
của các cơ quan trong cơ
sinh cho chúng ta biết điều Nhiệm vụ của bộ môn thể

Biện pháp bảo vệ cơ - Thấy được mối quan hệ
- Chốt kiến thức cho HS, thể
giữa cơ thể người và môi
lấy VD
trình bày, nhận xét, bổ trường để đề ra các biện
- Mối quan hệ giữa bộ môn sung và rút ra kết luận pháp bảo vệcơ thể
Cơ thể người và Vệ sinh với
- Thấy rõ mối liên quan
các ngành nghề trong xã
giữa môn học với các
hội (những môn KH khác)
môn khoa học khác như
Chỉ ra mối liên quan giữa
y học, TDTT, điêu khắc,
bộ môn và môn TDTT mà
hội họa…
các em đang học
Hoạt Động 3
III. Phương pháp học
Tìm hiểu các phương
tập bộ môn cơ thể
pháp học tập bộ môn:

người và vệ sinh
GV: Nêu câu hỏi:
- Quan sát tranh, mô
Hãy nêu các phương pháp
cơ bản học tập bộ môn
HS: Đọc thông tin, hình, tiêu bản, mẫu vật.
- Bằng thí nghiệm
GV: Lấy VD cụ thể minh thảo luận
- Vận dụng kiến thức
họa cho các phương pháp
giải thích thực tế, cú
mà H nêu ra
biện phỏp vệ sinh, rốn
GV: Yêu cầu HS đọc kết
luyện cơ thể.
luận chung
4. Củng cố:
- Trình bày những đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa người và động vật
thuộc lớp thú?
- Trình bày nhiệm vụ và các phương pháp học tập bộ môn?
5. Dặn dò:
- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Kẻ bảng 2 (Trang 9) vào vở bài tập.
- Ôn tập kiến thức cơ bản của lớp Thú.


Ngày soạn: 05/ 9/ 2016
Chương I. KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI
CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI
I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Nêu được tên các cơ quan trong cơ thể, xác định vị trí của các hệ cơ quan trong
cơ thể.
- Giải thích đượcvai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hòa hoạt
động của các cơ quan.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ
- Yêu thích bộ môn.
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể.
II/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Chuẩn bị mô hình người, bảng phụ
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Kẻ bảng 2 vào vở
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày những đặc điểm giống và khác nhau giữa người và động vật thuộc
lớp thú?
- Nêu những nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh?
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
Hoạt Động 1
I. Cấu tạo
Tìm hiểu về cấu tạo cơ thể
1. Các phần cơ
người:

- Da bao bọc toàn bộ cơ
a.VĐ 1: Tìm hiểu các HS quan sát H2.1, thể
phần cơ thể
H2.2 và mô hình - Cơ thể gồm 3 phần:
- Yêu cầu HS quan sát người kết hợp với tự Đầu , thân, tay chân
H2.1, H2.2 và mô hình tìm hiểu bản thân,
- Cơ hoành ngăn cách
người kết hợp với tự tìm thảo luận các câu hỏi
khoang ngực và khoang
hiểu bản thân, thảo luận các mục :
bụng
câu hỏi mục :
- Chốt kiến thức cho HS
trên tranh, mô hình:
Hoạt Động 2


Tìm hiểu các hệ cơ quan
GV: Hệ cơ quan là gì
HS: Đọc mục ■ trả lời

2. Các hệ cơ quan

- Yêu cầu HS quan sátmô - Thảo luận hoàn
hình người và hoàn thành bảng trong vở
thành bảng 2 SGK/9.
BT
- Kẻ bảng 2 lên bảng và
yêu cầu HS lên bảng
điền

Đại diện lên điền

hoàn - Bài tiết - Sinh sản

- Có 8 hệ cơ quan: Tiêu
hóa - Hô hấp - Tuần
- Nội tiết - Vận động Thần Kinh
- Mỗi hệ cơ quan thực
hiện một chức năng nhất
định.

-> GV NX chốt lại Đá đúng bảng -> HS khác nhận
Ngoài những hệ cơ quan xét, bổ sung
trên còn có những hệ cơ
quan nào?
HS: Nêu được: hệ sinh dục
và hệ nội tiết
4. Củng cố:
- Cơ thể người có mấy hệ cơ quan? Chỉ rõ thành phần và chức năng của các hệ
cơ quan?
- Sự phối hợp của các hệ cơ quan được thể hiện như thế nào?
- Lấy VD phân tích vai trò của hệ thần kinh trong sự điều hòa hoạt động của các
hệ cơ quan trong cơ thể
- Vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng: Thấy trời mưa chạy nhanh về nhà
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Học bài và làm BT
- Ôn lại cấu tạo TBTV

Ngày soạn: 10/ 9/ 2016



Tiết 3.

TẾ BÀO

I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào gồm màng tế bào, chất tế bào,
nhân.
- Phân biệt được chức năng từng cấu trúc của tế bào.
- Chứng minh được tế bào là đơn vị cấu trúc và đơn vị chức năng của cơ thể.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ
- Yêu thích bộ môn.
II/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Chuẩn bị tranh vẽ cấu tạo tế bào động vật.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Kẻ bảng 3.1 vào vở
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
- Cơ thể người có mấy hệ cơ quan? Chỉ rõ thành phần và chức năng của các hệ
cơ quan?
- Sự phối hợp của các hệ cơ quan được thể hiện như thế nào?
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS Nội dung kiến thức

Hoạt Động 1
I. Cấu tạo tế bào
Tìm hiểu về cấu tạo của tế bào Đọc mục “Em có - Tế bào gồm ba phần:
-Yêu cầu HS đọc mục “Em có biết?” SGK/13 và + Màng sinh chất
biết?” SGK/13 cho biết:
thảo luận để trả lời. + TB chất (Chất
TB có hình dạng và kích thước
nguyên sinh): gồm các
khác nhau như thế nào?
Nêu được
bào quan như ti thể,
- Tuy TB có nhiều hình dạng TB có dạng hình lưới nội chất, bộ máy
và kích thước khác nhau nhưng đĩa, cầu, sao, trụ, gôngi, ribôxôm, trung
đều có cấu tạo giống nhau
sợi...
thể.
- Yêu cầu HS quan sát H3.1 Kích thước: lớn, + Nhân: NSTvà nhân
SGK/11 ghi nhớ thảo luận:
nhỏ,...
con
Trình bày cấu tạo của tế bào? - Thảo luận sau đó
GV: Nhận xét chốt kiến thức
trình bày, nx, bs
Hoạt Động 2
II. Chức năng của các
Tìm hiểu chức năng của các
bộ phận trong tế bào
bộ phận trong tế bào:
- Màng tế bào: giúp tế
- Yêu cầu HS n/c bảng 3.1,

bào thực hiện trao đổi
thảo luận trả lời câu hỏi:
chất


Giải thích mối quan hệ thống
nhất về chức năng giữa màng
tế bào, chất tế bào, nhân?
Tại sao nói tế bào là đơn vị
chức năng của tế bào?
- Chốt kiến thức
Hoạt Động 3
Tìm hiểu thành phần hóa học
của tế bào
- Yêu cầu HS đọc thông tin
trong SGK và thảo luận trả lời Nghiên cứu bảng
câu hỏi:
3.1, thảo luận trả lời
Cho biết thành phần hóa học
của tế bào?
Các chất hóa học cấu tạo nên
tế bào có ở đâu?
Tại sao trong khẩu phần ăn - Thảo luận nhóm
của mỗi người cần có đủ trình bày, nhận xét
Prôtêin, Gluxít, Vtm, muối và bổ sung.
khoáng?
GV: Chốt kiến thức cho HS
Hoạt Động 4
Tìm hiểu hoạt động sống của
tế bào

GV: Yêu cầu HS n/c sơ đồ H3.2 -Thảo luận để trả lời
thảo luận:
câu hỏi
Cơ thể lấy thức ăn từ đâu?
Thức ăn được biến đổi và
chuyển hóa như thế nào trong -Trình bày, nhận xét,
cơ thể?
bổ sung
Cơ thể lớn lên do đâu?
Giữa môi trường, cơ thể và tế
bào có mối quan hệ như thế
nào?
GV: Chốt kiến thức cho HS
4. Củng cố:
- GV: Yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK/13
- Chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể?
5. Dặn dò:
- Học bài
- Đọc mục: Em có biết
- Ôn tập phần mô TV

- Chất tế bào: thực hiện
các hoạt động sống
- Nhân: điều khiển mội
hoạt động sống của tế
bào
III. Thành phần hóa
học của tế bào
- Tế bào gồm hỗn hợp
nhiều chất vô cơ và

hữu cơ
+ Chất vô cơ: nước,
muối khoáng
+ Chất hữu cơ: P, L, G,
aa

IV. Hoạt động sống
của tế bào
- Bao gồm: Trao đổi
chất, lớn lên, phân chia
và cảm ứng

Ngày soạn: 28/ 8/ 2016


Tiết 4. MÔ
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm mô, phân biệt được các loại mô chính trong cơ thể
- HS nắm được cấu tạo và chức năng từng loại mô trong cơ thể
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ
- Yêu thích bộ môn.
II/ CHUẨN BỊ:
- Chuẩn bị tranh vẽ cấu tạo các loại mô,bảng phụ
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
- Kẻ bảng 3.1 vào vở
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cấu tạo và chức năng của tế bào?
- Trình bày các hoạt động sống của tế bào?
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
Hoạt Động 1
I. Khái niệm mô
Tìm hiểu khái niệm về mô:
-Nghiên cứu SGK và - Mô là tập hợp các
- Kể tên các TB có hình dạng thảo luận:
tế bào chuyên hóa, có
khác nhau mà em biết
-Trả lời câu hỏi
cấu tạo giống nhau,
- Yêu cầu HS n/c SGK và thảo
cùng thực hiện một
luận:
chức năng nhất định
Thế nào là mô? (Kể tên 1 số
- Mô gồm: Tế bào và
loại mô TV đã học ở L6)
phi bào
- Nhận xét và chốt kiến thức
II. Các loại mô
Hoạt Động 2
- Nội dung: phiếu
Tìm hiểu các loại mô, cấu tạo HS: Thảo luận sau đó

học tập
và chức năng của chúng.
lên điền bảng phụ HS
-Yêu cầu HS đọc thông tin, q/s khác NX bổ sung->
H4.1, 4 thảo luận hoàn thành
phiếu học tập
- Nhận xét và chốt đáp án
đúng
Mô thần
Mô biểu bì
Mô liên kết
Mô cơ
kinh
- Phủ ngoài
- Nằm trong - Nằm ở - Nằm ở
cơ thể, lót
chất nền, có dưới
da, tủy sống,
các cơ quan
khắp cơ thể
gắn
vào tận cùng


rỗng
- Chủ yếu là
tế
bào,
không


phi bào
- Tế bào có
nhiều hình
dạng, các tế
bào xếp xít
nhau, gồm
biểu bì da,
biểu

tuyến

- Gồm tế bào
và phi bào
- Có thêm
canxi và sụn
- Gồm mô sụn,
mô xương, mô
sợi, mô mỡ,
mô máu

xương,
thành ống
tiêu hóa
- Chủ yếu
là tế bào,
phi bào rất
ít
- Tế bào có
vân ngang
hay không


vân
ngang
- Các tế
bào
xếp
thành

gồm mô cơ
vân,

trơn, cơ tim
- Cơ co
giãn
tạo
nên sự vận
động của
cơ thể

các
quan



- Các tế
bào thần
kinh

TBTK
đệm

- Nơ ron
có các sợi
trục và sợi
nhánh, có
thân

- Bảo vệ,
- Nâng đỡ, liên
Tiếp
che chở
kết các cơ
nhận kích
quan
thích, dẫn
- Hấp thụ,
truyền, xử
tiết
- Dinh dưỡng

TT,
- Tiếp nhận
điều hòa
KT
4. Củng cố:
- Mô cơ vân, cơ trơn và cơ tim có đặc điểm gì khác nhau về cấu tạo và chức
năng?
5. Dặn dò:
- Học bài và làm BT
- Nghiên cứu trước bài 6.


Ngày soạn: 17/ 9/ 2016


Tiết 5. PHẢN XẠ
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được cấu tạo và chức năng của nơron
- Chỉ rõ 5 thành phần của một cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh
trong cung phản xạ
- Phân biệt được cung phản xạ và vòng phản xạ
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh.
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ
- Yêu thích bộ môn.
II/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Chuẩn bị tranh vẽ H6.1, H6.2
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
- Ôn bài
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Mô cơ vân, cơ trơn và cơ tim có đặc điểm gì khác nhau về cấu tạo và chức năng?
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của Nội dung kiến thức
HS
Hoạt Động 1
I. Cấu tạo và chức năng

Tìm hiểu cấu tạo và chức -Dựa vào kiến của nơron
năng của nơron
thức bài trước trả - Nơron gồm:
- Nêu thành phần cấu tạo lời
+ Thân: chứa nhân, xung
của mô TK
quanh là sợi nhánh (Tua
-Yêu cầu HS quan sát H6.1
ngắn)
mô tả cấu tạo của nơron?
+ Sợi trục: có bao miêlin,
HS quan sát và nơi tiếp nối nơron gọi là
-Lưu ý cho HS: bao miêlin mô tả
xináp
tạo nên những eo chứ không
- Chức năng:
nối liền
+ Cảm ứng.
-Nêu câu hỏi để HS thảo
+ Dẫn truyền
luận:
- Có 3 loại nơron:
Nơron có chức năng gì?
+ Nơron hướng tâm
Có mấy loại nơron? Cấu tạo HS: Thảo luận trả
+ Nơron trung gian
và chức năng của mỗi loại lời
+ Nơron li tâm
nơron?
- Chốt kiến thức cho HS

Hoạt Động 2
II. Cung phản xạ
Tìm hiểu cung phản xạ
HS: Thảo luận
1. Phản xạ


VĐ 1: Tìm hiểu khái niệm
phản xạ
- Mọi hoạt động của cơ thể
đều là phản xạ
+ Phản xạ là gì? Cho VD?
+ Nêu đặc điểm khác nhau
giữa phản xạ ở người và
tính cảm ứng ở thực vật?
- Chốt kiến thức cho HS
VĐ 2: Tìm hiểu cung
phản xạ
- Yêu cầu HS quan sát H6.2
và thảo luận:
Nêu các loại nơron tạo nên
một cung phản xạ?
Kể tên các thành phần tham
gia vào một cung phản xạ?
Cung phản xạ là gì?
Cung phản xạ có vai trò gì?
(giúp PX thực hiện được)
- Hoàn thiện kiến thức
cho HS


sau đó trình bày, - Phản xạ là phản ứng của
nhận xét, bổ xung cơ thể trả lời các kích thích
từ môi trường bên trong hay
bên ngoài cơ thể thông qua
hệ thần kinh

2. Cung phản xạ
- Cung phản xạ có 5 thành
HS quan sát H6.2 phần:
và thảo luận theo + Cơ quan thụ cảm
các câu hỏi.
+ Nơron hướng tâm
+ Nơron trung gian
+ Nơron li tâm
+ Cơ quan phản ứng
- Cung phản xạ là con
đường mà xung thần kinh
truyền từ cơ quan thụ cảm
qua TWTK đến cơ quan
phản ứng

3. Vòng phản xạ
VĐ 3: Tìm hiểu vòng phản
HS: Trả lời câu - Vòng phản xạ là luồng
xạ
thần kinh bao gồm cung
GV: Yêu cầu HS quan sát hỏi.
phản xạ và đường phản hồi
H6.2 và thảo luận nhóm
(Xung TK hướng tâm ngược

thực hiện lệnh.
từ cơ quan thụ cảm và cơ
Vòng phản xạ có ý nghĩa
quan phản ứng về TWTK)
như thế nào trong đời sống?
- Vòng phản xạ điều chỉnh
-Nhận xét và chốt lại KT
phản xạ nhờ luồng thông tin
- Yêu cầu HS đọc kết luận
ngược
chung
4. Củng cố:
- Phản xạ là gì? Cho ví dụ?
- Phân biệt vòng phản xạ và cung phản xạ?
5. Dặn dò:
- Học bài và đọc mục “Em có biết”
- Chuẩn bị cho bài thực hành: Mỗi tổ: 1 con ếch, 1 mẩu xương ống có đầu sụn và
xương xốp, thịt lợn lạc còn tươi.
Ngày soạn: 17/9/2016
Tiết 6

THỰC HÀNH


QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- HS củng cố lại kiến thức đã học
- HS chuẩn bị được các tiêu bản tạm thời tế bào mô cơ vân
- Quan sát được các tiêu bản, phân biệt được các bộ phận

2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, thực hành.
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức nghiêm túc, phối hợp hoạt động trong học tập
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Chuẩn bị như SGK
- HS: chuẩn bị theo nhóm
III.Tiến trình dạy học
1. ổn định
2. Kiểm tra bài củ
- Trình bày cấu tạo và chức năng của các loại mô chính trong cơ thể?
3. Bài mới
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

* Hoạt động 1: Làm tiêu
bản và quan sát mô cơ
vân
- Nghiên cứu ghi
- Trình bày từng bước để nhớ kiến thức và làm
HS ghi nhớ
thực hành.
- Phân chia nhóm yêu cầu
HS làm thực hành
- Kiểm tra công việc của
các nhóm, giúp đỡ nhóm
yếu kém
- Lưu ý cho HS:

+ Cách đặt lamen lên
lam kính tránh bọt khí
+ Nhỏ 1 giọt axit axêtic
1% vào cạnh la men và
dùng giấy thấm hút dung
dịch sinh lý để axit thấm
vào dưới lamen
+ Cách điều chỉnh kính
hiển vi
- Yêu cầu HS trình bày
các bước tiến hành làm

Nội dung
I. Làm tiêu bản và quan
sát tế bào mô cơ vân
- Các bước tiến hành:
+ Rạch da đùi ếch lấy
một bắp cơ
+ Dùng kim nhọn rạch
dọc bắp cơ
+ Dùng ngón trỏ và
cái ấn vào 2 bên mép rạch
+ Lấy kim mũi mác
gạt nhẹ và tách một sợi
mảnh
+ Đặt sợi mảnh mới
tách lên lam kính, nhỏ
dung dịch sinh lý 0,65%
+ Đậy lamen , nhỏ
dung dịch axit axêtíc

+ Quan sát dưới kính
hiển vi


tiêu bản
- Nhận xét và hoàn thiện
kiến thức cho HS
* Hoạt động 2: Quan sát
tiêu bản các loại mô
khác
- Yêu cầu HS quan sát các
tiêu bản mô cơ , mô biểu
bì, mô sụn, mô xương sau
đó vẽ hình quan sát được
- Yêu cầu HS mô tả lại
hình dạng các loại mô
quan sát được
- Hoàn thiện kiến thức
cho HS
- GV yêu cầu HS viết thu
hoạch

-Quan sát các tiêu bản
và vẽ hình

-Mô tả lại các loại mô

II. Quan sát tiêu bản các
loại mô khác
- Mô biểu bì: các tế

bào xếp xít nhau
- Mô sụn: chỉ có 2 –
3tế bào
- Mô xương: tế bào
nhiều
- Mô cơ: tế bào nhiều,
dài

- Viết thu hoạch

4. Kiểm tra đánh giá
- GV nhận xét giờ học, cho điểm nhóm làm tốt, nhắc nhở các nhóm chưa hoàn
thành
- Yêu cầu HS làm vệ sinh lớp học
5. Dặn dò
- Học bài
- Đọc trước bài mới



×