Tải bản đầy đủ (.doc) (218 trang)

Giáo án sinh học lớp 8 theo chuẩn (3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 218 trang )

Ngày soạn: 14/8/2016

Ngày dạy: 18/8/2016
19/8/2016

Lớp: 8A
Lớp: 8B

TIẾT 1: BÀI MỞ ĐẦU
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
+ HS thấy rõ được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học.
+ Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên.
+ Nêu được các phương pháp đặc thù của môn học.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng tư duy độc lập và làm việc với SGK.
3.Thái độ:
Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể.
II/ Chuẩn bị.
1. Giáo viên:
- Tranh phóng to các hình SGK trong bài.
- Bảng phụ.
2. Học sinh:
- Đọc trước bài, chuẩn bị bài mới vào vở bài tập
III/ Tiến trình bài giảng:
1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’
Lớp
8A

Tổng số
HS


32

8B

31

Tổng số HS
vắng mặt

Tên HS vắng mặt

2. Kiểm tra bài cũ: 5’
* Câu 1: Trong chương trình sinh học 7 các em đã học các ngành động vật nào?( Kể đủ
các ngành theo sự tiến hoá)
Ngành ĐV nguyên sinh → ruột khoang → giun → thân mềm → chân khớp → ĐV có
xương sống( cá,lưỡng cư, bò sát, chim, thú)
*Câu 2:Lớp động vật nào trong ngành động vật có xương sống có vị trí tiến hoá cao
nhất?
(Lớp thú - bộ khỉ tiến hoá nhất)
*Đặt vấn đề(1’): Lớp 8 các em sẽ nghiên cứu về cơ thể người và vệ sinh.
3. Dạy nội dung bài mới:
1


Hot ng ca GV v HS
GV t cõu hi: Hóy k tờn cỏc ngnh
ng vt ó c hc lp 7?
HS tr li. GV chỳ ý cho HS sp xp
theo trt t tin húa.
GV: Ngnh no cú cu to hon chnh

nht?
HS: Lp thỳ - B linh trng.
GV: Con ngi cú nhng c im no
ging và khỏc bit động vật?
HS t nghiờn cu thụng tin SGK. Tr li
cõu hi v tho lun nhúm hon thnh
bi tp SGK.
GV yờu cu cỏc nhúm trỡnh by, cỏc
nhúm khỏc b sung. GV chiu ỏp ỏn: 1,
2, 3, 5, 7, 8. HS t rỳt ra kt lun.

Ghi bng
I.V trớ ca con ngi trong t nhiờn
( 15)

GV: B mụn c th ngi v v sinh cho
chỳng ta bit iu gỡ?
HS nghiờn cu thụng tin SGK tho lun
nhúm nờu lờn c nhim v ca
mụn hc.
GV : yêu cầu HS quan sát H 1.1 - 3, trả
lời CH:
- B mụn c th ngi v v sinh cú liờn
quan vi nhng mụn khoa hc no?
HS quan sỏt hỡnh v, kt hp kin thc
cú c ly vớ d c th, phõn tớch mi
liờn quan i vi tng b mụn.

II. Nhim v ca mụn c th ngi v
v sinh( 10)

- Cung cp nhng kin thc v cu to
v chc nng sinh lớ ca cỏc c quan
trong c th.
- Mi quan h gia c th vi mụi
trng ra bin phỏp bo v c th.
- Thy rừ mi liờn quan gia mụn hc
vi cỏc mụn khoa hc khỏc: Y hc,
TDTT, iờu khc, hi ha,...

GV: Nờu phng phỏp hc tp b mụn?
HS: Nghiờn cu SGK, trao i nhúm
thng nht cõu tr li. i din cỏc nhúm
trỡnh by.
GV cht lại kiến thức :
1-3 HS c kt lun chung SGK.

III. Phng phỏp hc tp mụn hc c
th ngi v v sinh. ( 9)
Cú 3 loi phng phỏp hc tp:
- Quan sỏt tranh nh, mụ hỡnh, tiờu bn,...
thy rừ hỡnh thỏi cu to.
- Bng thớ nghim tỡm ra c chc nng
sinh lớ ca c quan, h c quan trong c
th.
- Vn dng kin thc, gii thớch cỏc hin
tng thc t, cú bin phỏp v sinh, rốn
luyn c th.

* Kt lun:
- Loi ngi thuc lp thỳ.

- Con ngi cú ting núi, ch vit, cú t
duy tru tng, hot ng cú mc ớch
nờn lm ch c thiờn nhiờn.

2


4. Củng cố, luyện tập: (3’)
? Trình bày những đặc điểm giống và khác nhau giữa con người và động vật thuộc lớp
thú? Điều này có ý nghĩa gì?
? Lợi ích của việc học bộ môn “ Cơ thể người và sinh vật”.
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: (1’)
- Học bài và trả lời câu 1, 2 SGK.
- Kẻ bảng 2 vào vở.
- Ôn lại hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú
Rút kinh nghiệm :
8A
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................

8B
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................

-----------------------------------------------------------------------Cảnh Hóa, ngày 15 tháng 8 năm 2016
Kí duyệt TCM

(TP)

Hoàng Minh Dức

3


Ngày soạn: 20/8/2016

Ngày dạy: 23/8/2016
23/8/2016

Lớp: 8A
Lớp: 8B

CHƯƠNG I : KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI
TIẾT 2: CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
+ HS kể được tên và xác định được vị trí của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể.
+ Nắm được chức năng của từng hệ cơ quan.
+ Nêu được đặc điểm cơ thể người.
2. Kĩ năng:
+ Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết kiến thức.
+ Rèn tư duy tổng hợp logic, kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh tác động mạnh vào một số cơ
quan quan trọng.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên:
- Tranh phóng to hình 2.1; 2.2 SGK hoặc mô hình tháo lắp các cơ quan của cơ thể

người.
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng 2 và H 2.3 (SGK).
2. Học sinh:
Đọc trước bài, chuẩn bị bài mới vào vở bài tập, hoàn thành bảng 2 tr9
III. Tiến trình bài giảng.
1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’
Lớp
8A

Tổng số
HS
32

8B

31

Tổng số HS
vắng mặt

Tên HS vắng mặt

2. Kiểm tra bài cũ:( 6’)
*Câu 1: Trình bày đặc điểm giống và khác nhau giữa người và thú? Từ đó xác định vị
trí của con người trong tự nhiên.
*Câu 2: Cho biết lợi ích của việc học môn “Cơ thể người và vệ sinh”
4


* Đặt vấn đề: ( 1’)Để biết cơ thể người có cấu tạo gồm những hệ cơ quan nào và chức

năng của các hệ cơ quan đó chúng ta cùng tìm hiểu tiết học hôm nay.
3. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của GV và HS
- Yêu cầu HS quan sát H 2.1 và 2.2,
kết hợp tự tìm hiểu bản thân để trả lời:
? Cơ thể người gồm mấy phần? Kể tên
các phần đó?
? Cơ thể chúng ta được bao bọc bởi
cơ quan nào? Chức năng của cơ quan
này là gì?
?Dưới da là cơ quan nào?
? Khoang ngực ngăn cách với khoang
bụng nhờ cơ quan nào?
? Những cơ quan nào nằm trong
khoang ngực, khoang bụng?
(GV treo tranh hoặc mô hình cơ thể
người để HS khai thác vị trí các cơ
quan)
- Cá nhân quan sát tranh, tìm hiểu bản
thân, trao đổi nhóm. Đại diện nhóm
trình bày ý kiến. HS có thể lên chỉ trực
tiếp trên tranh hoặc mô hình tháo lắp
các cơ quan cơ thể.
- Cho 1 HS đọc to £ SGK và trả lời:
? Thế nào là một hệ cơ quan?
? Kể tên các hệ cơ quan ở động vật
thuộc lớp thú?
- Nhớ lại kiến thức cũ, kể đủ 7 hệ cơ
quan.
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm để hoàn

thành bảng 2 (SGK) vào phiếu học
tập.
- Trao đổi nhóm, hoàn thành bảng. Đại

Ghi bảng
I. Các phần cơ thể( 12’)
- Da bao bọc toàn bộ cơ thể.
- Cơ thể gồm 3 phần: Đầu, thân và
chân tay.
- Cơ hoành ngăn khoang cơ thể thành
khoang ngực và khoang bụng.

II. Các hệ cơ quan ( 20’)
Hệ cơ quan gồm các cơ quan cùng
phối hợp hoạt động thực hiện một
chức năng nhất định của cơ thể.

* Kết luận: Bảng 2 (Phụ lục)

5


diện nhóm điền kết quả vào bảng phụ,
nhóm khác bổ sung " Kết luận
- GV thông báo đáp án đúng.
? Ngoài các hệ cơ quan trên, trong cơ
thể còn có các hệ cơ quan nào khác?
? So sánh các hệ cơ quan ở người và
thú, em có nhận xét gì?
HS :

- Da, các giác quan, hệ sinh dục và hệ
nội tiết.
- Giống nhau về sự sắp xếp, cấu trúc
và chức năng của các hệ cơ quan.
GV: Thành phần, chức năng của từng
hệ cơ quan?
GV: Treo bảng 2, HS trao đổi nhóm
hoàn thành bảng.
GV treo bảng phụ ghi đáp án (Bảng 2)
GV yêu cầu HS kể thêm một số hệ cơ
quan trong cơ thể.
4. Củng cố, luyện tập:
HS trả lời câu hỏi:
- Cơ thể có mấy hệ cơ quan? Chỉ rõ thành phần và chức năng của các hệ cơ quan?
Hoàn thành bài tập sau bằng cách khoanh vào câu em cho là đúng:
1. Các cơ quan trong cơ thể hoạt động có đặc điểm là:
a. Trái ngược nhau
b. Thống nhất nhau.
c. Lấn át nhau
d. 2 ý a và b đúng.
2. Những hệ cơ quan nào dưới đây cùng có chức năng chỉ đạo hoạt động hệ cơ quan
khác.
a. Hệ thần kinh và hệ nội tiết
b. Hệ vận động, tuần hoàn, tiêu hoá và hô hấp.
c. Hệ bài tiết, sinh dục và nội tiết.
d. Hệ bài tiết, sinh dục và hệ thần kinh.
5. Hướng dẫn học sinh tự hoc ở nhà:
- Học bài và trả lời câu 1, 2 SGK.
- Ôn lại cấu tạo tế bào thực vật.
6



-Bảng phụ lục
Hệ cơ
Các cơ quan trong
quan
từng hệ cơ quan
Vận động Cơ, xương
Tiêu hóa

ống, tuyến tiêu hóa

Tuần
hoàn

Tim, hệ mạch

Đường dẫn khí,
phổi
Bài tiết
Thận, da
Não, tủy sống, dây
Thần kinh
TK
Rút kinh nghiệm :
Hô hấp

Chức năng từng hệ cơ quan
Vận động, di chuyển, nâng đỡ, bảo vệ cơ
thể.

Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng.
Vận chuyển, trao đổi chất dinh dưỡng
đến các TB, mang chất thải, CO2 từ tế
bào đến cơ quan bài tiết.
Thực hiện trao đổi khí O2, CO2 giữa cơ
thể với môi trường.
Lọc từ máu các chất thải ra ngoài.
Điều hòa, điều khiển hoạt động của cơ
thể.

8A
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................

8B
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................

-----------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 21/8/2016

Ngày dạy: 25/8/2016
26/8/2016

Lớp: 8A
Lớp: 8B


TIẾT 3: TẾ BÀO
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Biết được các thành phần cơ bản cấu tạo nên tế bào.
- Chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.
- Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết kiến thức, tư duy logic tổng hợp.
3. Thái độ:
Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
7


II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: Hình cấu tạo tế bào.
2. Học sinh: Đọc trước bài, chuẩn bị bài mới vào vở bài tập
III. Tiến trình bài giảng.
1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’
Lớp
8A

Tổng số
HS
32

8B

31

Tổng số HS

vắng mặt

Tên HS vắng mặt

2. Kiểm tra bài cũ:( 4’)
*Câu 1: Cơ thể người được chia làm mấy phần? Kể tên các hệ cơ quan ở cơ thể người ?
* Đặt vấn đề: ( 1’) Cơ thể dù đơn giản hay phức tạp đều được cấu tạo từ đơn vị nhỏ nhất
là tế bào. Vậy tế bào có cấu trúc và chức năng như thế nào? Có phải tế bào là đơn vị nhỏ
nhất và hoạt động sống của cơ thể?
3. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
GV: Đưa ra câu hỏi:
I. Cấu tạo tế bào ( 6’)
Một tế bào điển hình có cấu tạo gồm
những thành phần nào?
HS quan sát H.3.1 SGK ghi nhớ kiến
thức.
GV treo tranh câm sơ đồ cấu tạo tế bào,
gọi HS lên bảng hoàn thành những thành - Tế bào gồm 3 phần:
phần còn thiếu.
+ Màng sinh chất
Đại diện nhóm lên gắn tên, Các nhóm + Chất tế bào chứa các bào quan
khác nhận xét. GV nhận xét, công bố đáp + Nhân chứa NST và nhân con
án.
GV:
+ Màng sinh chất có vai trò gì?
+ Lưới nội chất có vai trò gì trong hoạt II. Chức năng của các bộ phận của tế
động sống của tế bào?
bào ( 12’)

+ Năng lượng cần cho các hoạt động lấy - Màng sinh chất thực hiện trao đổi chÊt
cho tÕ bµo
từ đâu?
+ Tại sao nói nhân là trung tâm của tế - Ti thÓ tham gia ho¹t ®éng gi¶i phãng
n¨ng lîng
bào?
HS nghiên cứu thông tin từ bảng 3.1 - NST trong nhân quy định đặc điểm cấu
8


SGK trang 11 thảo luận nhóm thống nhất
ý kiến, trình bày. Lớp trao đổi, hoàn
thiện.
GV: Giải thích mối quan hệ thống nhất
về chức năng giữa màng sinh chất - chất
tế bào - nhân?
HS nghiªn cøu SGK cho biết thành phần
hóa học của tế bào?
HS thảo luận nhóm,đại diện trình bày,
nhóm khác nhận xét, bổ sung..

GV yêu cầu HS nghiên cứu kĩ sơ đồ 3.2
SGK, thảo luận nhóm ( 3’)trả lời các câu
hỏi:
+ Cơ thể lấy thức ăn từ đâu?
+ Thức ăn được biến đổi và chuyển hóa
như thế nào trong cơ thể?
+ Cơ thể lớn lên được do đâu?
+ Giữa tế bào và cơ thể có mối quan hệ
như thế nào?

Đại diện trình bày, nhóm khác bổ sung.
GV kết luận.
Chức năng của tế bào trong cơ thể là gì?

trúc prôtêin được tổng hợp ở Ribôxôm.
Các bào quan trong tế bào có sự phối
hợp hoạt động để tế bào thực hiện chức
năng sống.
III. Thành phần hóa học của tế bào
( 5’)
- TB gồm hỗn hợp nhiều chất vô cơ và
hữu cơ:
+ Chất hữu cơ:
Prôtêin: Gluxit: Lipit: Axit Nuclêic:
ADN, ARN.
+ Chất vô cơ: Nước, muối khoáng (Na,
K,
IV. Hoạt động sống của tế bào ( 12’)
- Chức năng của tế bào là thực hiện sự
TĐC và năng lượng, cung cấp năng
lượng cho mọi hoạt động sống của cơ
thể.
- Sự phân chia tế bào giúp cơ thể lớn lên
tới giai đoạn trưởng thành tham gia vào
quá trình sinh sản.
Mọi hoạt động sống của cơ thể đều
liên quan ®Õn hoạt động sống của tế bào
nên tế bào còn là đơn vị chức năng của
cơ thể.
* Kết luận chung: SGK


4. Củng cố, luyện tập:( 3’)
- GV yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK
5. Hướng dẫn học sinh tự hoc ở nhà:( 1’)
- Học bài và trả lời câu hỏi 2 (Tr13- SGK)
- Đọc mục “Em có biết”
- Vẽ sơ đồ cấu tạo tế bào vào vở, học thuộc tên và chức năng.
- Đọc bài và chuẩn bị bài mới. Tiết 4 : Mô
- Hoàn thành phiếu học tập
Nội dung
Mô biểu bì
Mô liên kết
Mô cơ
1. Vị trí
2. Cấu tạo
3. Chức
9

Mô thần kinh


năng
Rút kinh nghiệm :
8A
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................

8B

...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................

-----------------------------------------------------------------------Cảnh Hóa, ngày 22 tháng 8 năm 2016
Kí duyệt TCM
(TP)

Hoàng Minh Dức

10


Ngày soạn: 27/8/2016

Ngày dạy: 30/8/2016
30/8/2016

Lớp: 8A
Lớp: 8B

TIẾT 4: MÔ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Hiểu được khái niệm mô, phân biệt được các loại mô chính trong cơ thể.
- Phân tích được cấu tạo phù hợp với chức năng của từng loại mô trong cơ thể.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.
- Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết kiến thức, tư duy logic tổng hợp.

3. Thái độ:
Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: Hình cấu tạo các loại mô
2. Học sinh: Đọc trước bài, chuẩn bị bài mới vào vở bài tập
Phiếu học tập.
III. Tiến trình bài giảng.
1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’
Lớp
8A

Tổng số
HS
32

8B

31

Tổng số HS
vắng mặt

Tên HS vắng mặt

2. Kiểm tra bài cũ:( 5’)
*Câu 1: Cho biết cấu tạo và chức năng các bộ phận của tế bào?
* Đặt vấn đề: ( 1’) Hãy kể tên các tế bào có hình dạng khác nhau mà em biết? HS kể.
Trong cơ thể có rất nhiều tế bào tuy nhiên xét về chức năng người ta xếp những tế bào
có nhiệm vụ giống nhau vào một nhóm và gọi là "mô". Vậy, trong cơ thể có những loại
mô nào? Chúng có cấu tạo và chức năng như thế nào?

3. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả lời I. Khái niệm mô ( 4’)
câu hỏi: Giải thích vì sao trong cơ thể có
những tế bào có hình dạng khác nhau?
HS trả lời
GV giải thích thêm: Trong quá trình phát triển
11


của phôi, các phôi bào có sự phân hóa để hình
thành nên những cơ quan khác nhau để thực
hiện những chức năng khác nhau.
Vậy, thế nào là mô?
HS trả lời, GV bổ sung: Trong cấu trúc mô,
ngoài các tế bào còn có yếu tố không phải là tế
bào gọi là phi bào.
Vậy, trong cơ thể chúng ta có những loại mô
nào? Cấu tạo và chức năng của chúng có gì
đặc biệt?

- Mô là một tập hợp tế bào chuyên
hoá có cấu tạo giống nhau, đảm
nhiệm chức năng nhất định.
- Mô gồm tế bào và phi bào.

GV: Giới thiệu 4 loại mô. HS ghi nhớ.
GV cho HS thảo luận hoàn thành phiếu học II. Các loại mô: ( 30’)
tập đã chuÈn bÞ.

- Có 4 loại mô: Mô biểu bì, mô
HS nghiên cứu thông tin SGK thảo luận nhóm liên kết, mô cơ, mô thần kinh.
thống nhất ý kiến, trình bày. Lớp trao đổi,
hoàn thiện.
GV nhận xét, bổ sung, hoàn thiện phiếu học
tập. Gọi 1-2 HS đọc lại phiếu đã hoàn thiện.
GV đưa thêm một số câu hỏi:
+ Tại sao máu lại được gọi là mô liên kết
- Bảng các loại mô: (Phần phụ
lỏng?
+ Mô sụn và mô xương xốp có nhưng đặc lục)
điểm gì? Nó nằm ở bộ phận nào của cơ thể?
+ Mô sợi thường thấy ở bộ phận nào của cơ
thể?
+ Mô xương cứng có vai trò như thế nào trong
cơ thể?
+ Giữa mô cơ vân, mô cơ trơn và mô cơ tim có
những đặc điểm khác nhau về cấu tạo và chức
năng như thế nào?
+ Tại sao khi ta muốn tim dừng lại mà không
được, nó vẫn đập bình thường?
HS hoạt động, trả lời các câu hỏi. GV đánh
giá, bổ sung hoàn thiện kiến thức.
4. Củng cố, luyện tập:( 3’)
1 HS đọc ghi nhớ SGK.
Hoàn thành bài tập sau bằng cách khoanh vào câu đúng nhất:
1. Chức năng của mô biểu bì là:
a. Bảo vệ và nâng đỡ cơ thể.
12



b. Bảo vệ, che chở và tiết các chất.
c. Co dãn và che chở cho cơ thể.
2. Mô liên kết có cấu tạo:
a. Chủ yếu là tế bào có hình dạng khác nhau.
b. Các tế bào dài, tập trung thành bó.
c. Gồm tế bào và phi bào (sợi đàn hồi, chất nền)
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:( 1’)
- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Đọc và chuẩn bị bài mới. Phản xạ
Bảng Phụ lục:
Nội dung
1. Vị trí

2. Cấu tạo

3. Chức
năng

Mô biểu bì
- Phủ ngoài da,
lót trong các cơ
quan rỗng như:
ruột, bóng đái,...
- Chủ yếu là tế
bào, không có phi
bào.
- TB có nhiều
hình dạng: dẹp,
đa giác, trụ khối

- Các tế bào xếp
sít nhau thành lớp
dày.
- Gồm biểu bì da
và biểu bì tuyến.

Mô liên kết
Mô cơ
- Có ở khắp cơ - Gắn vào
thể, rải rác xương, thành
trong chất nền ống tiêu hoá,
mạch máu,...
- Gồm tế bào - Chủ yếu là
và phi bào (sợi các tế bào, phi
đàn hồi, chất bào rất ít.
nền)
- Tế bào có
- Có thêm chất vân
ngang
can xi và sụn. hoặc không có.
- Gồm mô sụn, - Các tế bào
mô xương, mô xếp thành lớp,
mỡ, mô sợi, thành bó.
mô máu.
- Gồm: mô cơ
tim, mô cơ
vân, mô cơ
trơn.
Bảo vệ, che chở
Nâng đỡ, liên Co dãn tạo nên

Hấp thu, tiết
kết các cơ sự vận động
Tiếp nhận kích quan, đệm.
của các cơ
thích từ MT
Dinh dưỡng: quan và cơ thể
vận chuyển

13

Mô thần kinh
- Nằm ở não, tuỷ
sống, tận cùng
các cơ quan.
- Các tế bào thần
kinh, tế bào thần
kinh đệm.
- Nơron có thân
nối với sợi trục
và sợi nhánh.

Tiếp nhận kích
thích,
dẫn
truyền, xử lí
thông tin,...


Rút kinh nghiệm :
8A

...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................

8B
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................

-----------------------------------------------------------------------Cảnh Hóa, ngày 29 tháng 8 năm 2016
Kí duyệt TCM
(TP)

Hoàng Minh Dức

14


Ngày soạn: 05/9/2015

Ngày dạy: 10/9/2015
08/9/2015

Lớp: 8A
Lớp: 8B

TIẾT 5: PHẢN XẠ
I. Mục tiêu:

1. Kiến thức :
- Biết được cấu tạo và chức năng cơ bản của nơron.
- Chỉ rõ được 5 thành phần của cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh
trong cung phản xạ.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.
- Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết kiến thức, tư duy logic tổng hợp.
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
- Có ý thức bảo vệ sức khoẻ.
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên: Tranh nơron thần kinh
Tranh cung phản xạ
2.Học sinh: Đọc và chuẩn bị bài mới trong vở BT
III. Tiến trình bài giảng.
1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’
Lớp
8A

Tổng số
HS
32

8B

31

Tổng số HS
vắng mặt


Tên HS vắng mặt

2. Kiểm tra bài cũ:( 5’)
*Câu 1: Nêu thành phần cấu tạo của mô thần kinh? Trình bày cấu tạo tế bào?
* Đặt vấn đề: ( 1’) Khi tay chúng ta chạm phải vật nóng thì có cảm giác gì? Phản ứng
của ta như thế nào? Phản ứng như vậy gọi là phản xạ. Vậy phản xạ diễn ra nhờ cơ chế
nào và có ý nghĩa như thế nào trong đời sống của chúng ta?
3. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
I. Cấu tạo và chức năng của nơron
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, ( 14’)
H6.1 trả lời câu hỏi: Hãy mô tả cấu tạo 1. Cấu tạo của nơron
của một nơron điển hình?
Nơron gồm:
HS trả lời, GV cho lớp trao đổi hoàn + Thân chứa nhân, xung quanh là các
15


thiện kiến thức.
GV lưu ý cho HS: các bao miêlin tạo
nên các eo ranvier chứ không phải nối
liền.
GV: Nơron có chức năng gì?
Em có nhận xét gì về hướng của
đường dẫn truyền của xung thần kinh
ở nơron cảm giác và nơron vận động?
HS quan sát H.6.2, nhận xét. HS khác
bổ sung, hoàn thiện kiến thức.
GV kẻ bảng nhỏ để HS hoàn thành.

HS nghiên cứu thông tin SGK, thảo
luận nhóm hoàn thành bảng về các
loại nơron, xác định vị trí và chức
năng của mỗi loại nơron.
Đại diện 1 nhóm trình bày các nhóm
khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
GV chốt bằng bảng phụ

tua ngắn gọi là sợi nhánh.
+ Tua dài gọi là sợi trục có bao miêlin
+ Xináp là nơi tiếp xúc giữa các nơron
hoặc giữa nơron với cơ quan.
2. Chức năng của nơron
- Cảm ứng là khả năng tiếp nhận kích
thích và phản ứng lại kích thích bằng
hình thức phát sinh xung thần kinh.
- Dẫn truyền là khả năng lan truyền
xung thần kinh theo một chiều nhất
định.
c. Các loại nơron:
+ Nơron hướng tâm (Nơron cảm giác):
Thân nằm ngoài TWTK, truyền xung
thần kinh từ cơ quan cảm ứng về
TWTK.
+ Nơron trung gian (Nơron liên lạc):
Nằm trong TWTK, liên hệ giữa các
nơron.
+ Nơron li tâm (Nơron vận động):
Thân nằm trong TWTK, truyền xung
GV lấy một số ví dụ về phản xạ, phân thần kinh đến cơ quan phản ứng.

tích.
II. Cung phản xạ.(20’)
+ Phản xạ là gì? Lấy thêm một vài ví 1. Phản xạ:
dụ để làm rõ khái niệm?
HS nghiên cứu thêm thông tin SGK
(trang 21) thảo luận nhóm thống nhất - Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả
ý kiến, trình bày. Lớp trao đổi, hoàn lời các kích thích của môi trường dưới
thiện.
sự điều khiển của hệ thần kinh.
GV nhận xét, bổ sung
HS tự rút ra kết luận.
GV nhấn mạnh: mọi hoạt động của cơ
thể đều là phản xạ. Kích thích có thể
từ môi trường ngoài hoặc trong cơ thể.
GV Treo H.6.2, yêu cầu HS quan sát,
nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu
hỏi:
2. Cung phản xạ:
+ Có những loại nơron nào tham gia - Cung phản xạ là đường dẫn truyền
vào cung phản xạ?
xung thần kinh nhằm thực hiện một
+ Các thành phần của môt cung phản phản xạ.
xạ?
- Cung phản xạ gồm 5 thành phần:
16


+ Cung phản xạ là gì?
+ Cơ quan thụ cảm.
+ Cung phản xạ có vai trò gì?

+ Nơron hướng tâm.
HS hoạt động, trả lời các câu hỏi. Yêu + TWTK (Nơron trung gian).
cầu trả lời được: Có 3 loại nơron, 5 + Nơron li tâm.
thành phần, đường dẫn truyền xung + Cơ quan phản ứng.
thần kinh,...
GV đánh giá, bổ sung hoàn thiện kiến
thức.
Hãy giải thích phản xạ kim châm vào
tay, rụt tay lại.
GV lấy ví dụ về vòng phản xạ trong 3. Vòng phản xạ:
thực tế.
- Thực chất là để điều chỉnh phản xạ
+ Thế nào là vòng phản xạ?
nhờ luồng thông tin ngược báo về
+ Vòng phản xạ có ý nghĩa gì đối với TWTK
cơ thể?
- Nhờ vòng phản xạ mà phản xạ được
HS trả lời. GV treo H.6.3 phân tích thực hiện chính xác hơn.
vòng phản xạ để HS tự hoàn thiện kiến
thức.
GV yêu cầu 1 - 2 HS trình bày lại trên
sơ đồ.
Gọi 1 – 3 HS đọc kết luận chung
4. Củng cố, luyện tập: ( 3’)
Lấy một ví dụ về phản xạ và phân tích bằng sơ đồ cung phản xạ.
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 1’)
- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Đọc mục: "Em có biết?"
- Ôn tập về tế bào và mô
- Chuẩn bị theo yêu cầu bài thực hành

Rút kinh nghiệm :
8A
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................

8B
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................

17


Ngày soạn: 05/9/2016

Ngày dạy: 08/9/20156
09/9/2016

Lớp: 8A
Lớp: 8B

TIẾT 6: THỰC HÀNH: QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Chuẩn bị được tiêu bản tạm thời tế bào mô cơ vân, quan sát và vẽ được các TB
trong các tiêu bản đã làm sẵn. Nhận biết được các bộ phận chính của tế bào.
- Phân biệt được mô cơ, mô biểu bì, mô liên kết.

2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, nhận biết kiến thức, tư duy logic tổng hợp.
- Kỹ năng mổ tách tế bào, sử dụng kính hiển vi, làm tiêu bản.
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
- Tính cẩn thận, nghiêm túc, giữ vệ sinh trong phòng thực hành.
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên: Các dụng cụ như SGK, bảng phụ về các nội dung tiến hành
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà, chuẩn bị theo nhóm như đã phân công.
III. Tiến trình bài giảng.
1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’
Lớp
8A

Tổng số
HS
32

8B

31

Tổng số HS
vắng mặt

Tên HS vắng mặt

2. Kiểm tra bài cũ:( 7’)
*Câu 1: So sánh mô biểu bì, mô liên kết về vị trí và sự sắp xếp các tế bào trong 2 loại

mô đó.
* Câu 2: Cơ vân, cơ trơn và cơ tim có gì khác nhau về cấu tạo, sự phân bố trong cơ thể
và khả năng co dãn.
* Đặt vấn đề: ( 1’) Để kiểm chứng điều đã học, chúng ta tiến hành nghiên cứu đặc điểm
các loại tế bào và mô.
3. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
GV gọi 1 HS đọc phần I. MỤC TIÊU I. Mục tiêu: :( 2’)
18


của bài học. GV nhấn mạnh việc quan
sát, so sánh các loại mô
GV giới thiệu các dụng cụ và mẫu vật
cần thiết để làm bài thực hành.

SGK
II. Chuẩn bị: ( 1’)
SGK
III. Nội dung và cách tiến hành :( 28’)
1. Cách làm tiêu bản mô cơ vân và quan
sát
- Rạch da đùi ếch lấy một bắp cơ
- Dùng kim nhọn rạch dọc bắp cơ, dùng
ngón trỏ và ngón cái ấn hai bên mép
rạch.
- Lấy kim mũi mác gạt nhẹ và tách 1 sợi
mảnh.
- Đặt sợi mảnh mới tách lên lam kính,

nhỏ dung dịch sinh lý (0,65 % NaCl)
- Đậy lamen, nhỏ axit acetic, chuẩn bị
quan sát.
Chú ý: Ếch huỷ tuỷ để khỏi nhảy.
Lưu ý: nếu không có ếch thì sử dụng
miếng thịt lợn nạc và tiến hành các bước
làm tiêu bản mô cơ vân giống như trên
2. Quan sát tế bào
Thấy được các bộ phận chính: Màng,
chất tế bào, nhân, vân ngang,...

GV yêu cầu HS quan sát các bước làm
tiêu bản trên bảng phụ.
HS theo dõi, ghi nhớ thông tin. 1 HS
nhắc lại các thao tác.
GV gọi một HS lên làm mẫu các thao
tác. Phân công các nhóm tiến hành làm.
GV kiểm tra công việc của các nhóm,
giúp đỡ nhóm nào còn yếu.
GV yêu cầu các nhóm kiểm tra KHV.
HS quan sát, điều chỉnh kính để nhìn rõ.
GV cần kiểm tra các nhóm đã làm được.
Cho HS trao đổi nhóm thống nhất ý
kiến và vẽ lại các đặc điểm đã quan sát
được
GV yêu cầu HS quan sát mô và vẽ hình.
HS vừa quan sát, vừa vẽ hình
Yêu cầu biết được hình dạng, cấu tạo
của mỗi loại mô
GV giải đáp những thắc mắc của HS

(nếu có)GV cho HS kết luận những gì
3. Quan sát tiêu bản các loại mô khác
đã quan sát được.
- Mô biểu bì: Tế bào xếp xít nhau.
- Mô sụn: Chỉ có 2 đến 3 tế bào tạo thành
nhóm.
- Mô xương: Tế bào nhiều.
- Mô cơ: Tế bào nhiều, dài.

4. Nhận xét - đánh giá : ( 5’)
1. Nhận xét giờ học: GV nhận xét giờ học: khen, phạt các nhóm
2. Đánh giá:
Khi làm tiêu bản TB cơ vân các em gặp những khó khăn gì?
19


Cho nhóm làm tốt nhất nêu nguyên nhân thành công, nhóm làm chưa tốt nêu lí do vì sao
thất bại.
3. Viết bài thu hoạch
GV hướng dẫn HS viết bài thu hoạch.
Yêu cầu HS dọn vệ sinh phòng thực hành.
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 1’)
- Hoàn thành bản tường trình
- Tìm hiểu bài mới. Tiết 7: Bộ xương
- Tìm hiểu vai trò, thành phần của bộ xương, đặc điểm các loại khớp xương
Rút kinh nghiệm :
8A
...............................................................
...............................................................
...............................................................

...............................................................

8B
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................

-----------------------------------------------------------------------Cảnh Hóa, ngày 05 tháng 9 năm 2016
Kí duyệt TCM
(TP)

Hoàng Minh Dức

20


Ngày soạn: 10/9/2016

Ngày dạy: 13/9/2016
13/9/2016

Lớp: 8A
Lớp: 8B

CHƯƠNG II: VẬN ĐỘNG
TIẾT 7: BỘ XƯƠNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Trình bày được các phần chính của bộ xương và xác định được các xương chính

ngay trên cơ thể mình.
- Phân biệt được các loại xương, khớp.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, nhận biết kiến thức, tư duy logic tổng hợp.
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
Có ý thức bảo vệ bộ xương.
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên: Hình 7.1 - 7.4 SGK.
Mô hình bộ xương người
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà
III. Tiến trình bài giảng.
1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’
Lớp
8A

Tổng số
HS
32

8B

32

Tổng số HS
vắng mặt

Tên HS vắng mặt


2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
Thu bản thu hoạch cá nhân
* Đặt vấn đề: ( 1’) ? Hệ vận động gồm những cơ quan nào?
? Bộ xương người có đặc điểm cấu tạo và chức năng như thế nào?
Hôm nay cô và các em sẽ cùng tìm hiểu bài 7.
3. Dạy nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1:
I.Các thành phần chính của bộ
GV: yªu cÇu HS quan s¸t H. 7-1 7-3 xương ( 24’)
a. Vai trò của bộ xương:
21


SGK.
Mô tả lại cấu tạo bộ xương của ngêi?
Bộ xương có vai trò gì?
HS trả lời, líp bæ sung
GV: Bộ xương gồm mấy phần? Nêu đặc
điểm của mỗi phần?
HS: Nghiên cứu thông tin SGK + quan
sát H.7.1 - 3 trả lời câu hỏi.
Đại diện 1 nhóm trình bày các nhóm khác
theo dõi, nhận xét, bổ sung.
GV cho HS quan sát đốt sống điển hình.
Đặc biệt là cấu tạo ống chứa tuỷ.
Bộ xương thích nghi với dáng đứng thẳng
như thế nào? Xương tay, xương chân có
đặc điểm gì? ý nghĩa?


Hoạt động 2
Thế nào là khớp xương?
Mô tả một khớp động dựa vào khớp đầu
gối?
Khả năng cử động của các loại khớp như
thế nào?
HS nghiên cứu thông tin SGK quan sát
H.7.4 trao đổi nhóm thống nhất ý kiến.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
GV bổ sung, kết luận:
GV: Trong cơ thể người loại khớp nào
chiếm nhiều hơn? Điều đó có ý nghĩa gì?
HS trả lời được khớp động và khớp bán
động giúp cơ thể vận động và lao động
một cách linh hoạt.

+ Tạo bộ khung giúp cơ thể có hình
dạng nhất định.
+ Làm chổ bám cho cơ giúp vận
động cơ thể.
+ Tạo thành các khoang bảo vệ các
nội quan
b. Thành phần của bộ xương:
Bộ xương gồm:
- Xương đầu: +Xương sọ phát triển.
+Xương mặt có lồi
cằm.
- Xương thân:

+ Xương cột số gồm nhiều đốt sống
khớp lại có 4 chổ cong.
+ Xương lồng ngực gồm xương
sườn và xương ức.
- Xương chi:
+ Đai xương: đai vai và đai hông.
+ Các xương chi: Xương cánh, ống,
bàn, ngón tay; xương đùi, ống, bàn,
ngón chân.
III. Các khớp xương: ( 15’)
- Khớp xương là nơi tiếp giáp giữa
các đầu xương.
- Các loại khíp:
+ Khớp động: Cử động dễ dàng, hai
đầu xương có sụn. Giữa là dịch
khớp. Ngoài là dây chằng.
+ Khớp bán động: Giữa hai đầu
xương có đĩa sụn để hạn chế cử
động.
+ Khớp không động: Các xương
gắn chặt hình răng cưa nên không
cử động được.

4. Củng cố, luyện tập ( 3 phút)
- Xác định các xương ở mỗi thành phần của bộ xương.
22


- Bộ xương người phù hợp với tư thế đứng thẳng thể hiện ở chổ nào ?
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 1 phút)

- Học bài theo câu hỏi SGK. Đọc mục: "Em có biết?", chuẩn bị 2 xương đùi ếch.
Rút kinh nghiệm :
8A
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................

8B
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................

-----------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 11/9/2016

Ngày dạy: 15/9/2016
16/9/2016

Lớp: 8A
Lớp: 8B

TIẾT 8: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Biết được cấu tạo chung của 1 xương dài, từ đó giải thích được sự lớn lên và khả
năng chịu lực của xương
- Xác định được các thành phần hoá học của xương trên cơ sở đó trình bày được
các tính chất của xương.
2. Kỹ năng:

- Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.
- Rèn kỹ năng quan sát, lắp đặt và tiến hành thí nghiệm.
3. Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ bộ xương, liên hệ với thức ăn phù hợp với lứa tuổi.
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên: Hình 8.1 – 8.8 SGK, dụng cụ thí nghiệm đủ cho các nhóm
Một panh để gắp xương, 1 đèn cồn, 1 cốc nước lã để rửa xương, 1 cốc đựng HCl 10% ,
đầu giờ thả 1 xương đùi ếch vào axit.
(Nếu HS làm thí nghiệm theo nhóm cần chuẩn bị các dụng cụ như trên theo nhóm).
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà
- Xương đùi ếch hoặc xương ngón chân gà.
- Đoạn dây đồng 1 đầu quấn chặt vào que bằng tre, gỗ, đầu kia quấn vào xương.
III. Tiến trình bài giảng.
1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’
23


Lớp
8A

Tổng số
HS
32

8B

32

Tổng số HS
vắng mặt


Tên HS vắng mặt

2. Kiểm tra bài cũ:( 5’)
*Câu 1: Bộ xương người gồm mấy phần?Chức năng của bộ xương.
* Đặt vấn đề: ( 1’) Chúng ta đã biết chức năng của bộ xương. Vậy chúng có cấu tạo và
tính chất như thế nào?
3. Dạy nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV và HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1:
I. Cấu tạo của xương ( 14 phút)
GV đưa câu hỏi:
1. Cấu tạo và chức năng của xương dài
Sức chịu đựng rất lớn của xương có liên - Cấu tạo: Hình ống gồm thân xương và
quan gì đến cấu tạo của xương không?
2 đầu xương.
HS có thể trả lời theo cảm tính.
+ Thân xương gồm: Màng xương, mô
Vậy xương dài có cấu tạo như thế nào?
xương cứng và khoang xương.
HS nghiên cứu SGK + H.8.1, tham khảo + Đầu xương gồm: Sụn bọc đầu xương
bảng 8.1 trả lời câu hỏi.
và mô xương xốp.
GV hoàn chỉnh.
Chức năng: Xem bảng 8.1 SGK (Tr. 29)
- Cấu tạo hình ống, nan xương ở đầu
xương xếp vòng cung có ý nghĩa gì?
2. Cấu tạo và chức năng của xương
- Nêu cấu tạo, chức năng của xương dài? ngắn và xương dẹt:

Hãy kể tên các xương dẹt và xương - Cấu tạo: Ngoài là mô xương cứng,
ngắn ở cơ thể người? Xương ngắn và trong là mô xương xốp.
xương dẹt có chức năng gì?
- Chức năng: Chứa tuỷ đỏ.
HS trả lời:
GV : Với cấu tạo hình trụ, phần đầu có
các nan xương xếp hình vòng cung em
có liên tưởng đến kiến trúc nào trong đời
sống?
ứng dụng trong lĩnh vực xây dựng để tiết
kiệm nguyên liệu nhưng lại tạo kết cấu
bền vững.
Chúng ta lớn lên được là nhờ xương dài
ra và to lên. Vậy xương dài ra và lớn lên
như thế nào?
Hoạt động 2:
II. Sự lớn lên và dài ra của xương:
Xương dài ra và lớn lên do đâu?
( 5 phút)
24


HS nghiên cứu thông tin + quan sát H. - Xương dài ra do sự phân chia của các tế
8.4 - 5 SGK, ghi nhớ kiến thức, thảo bào lớp sụn tăng trưởng ở hai đầu xương.
luận nhóm trả lời. Các nhóm khác bổ - Xương to thêm nhờ sự phân chia các tế
sung
bào của màng xương.
GV nhận xét, bổ sung, yêu cầu HS tự rút III. Thành phần hoá học và tính chất
ra kết luận.
của xương ( 15 phút)

Hoạt động 3
GV cho các nhóm biểu diễn thí nghiệm Kết luận: Thành phần hoá học của
vµ tr¶ lêi c©u hái SGK.
xương:
HS nghiên cứu thông tin SGK quan sát + Chất vô cơ: các muối Canxi tạo nên
thí nghiệm trao đổi nhóm thống nhất ý tính chất rắn chắc cho xương.
+ Chất hữu cơ: Cốt giao tạo nên tính chất
kiến.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác đàn hồi cho xương.
nhận xét, bổ sung.
GV giải thích về tỷ lệ giữa chất vô cơ và
cốt giao trong xương thay đổi tuỳ theo
độ tuổi.
Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung
4. Củng cố, luyện tập ( 3 phút)
- Vì sao xương trẻ em khi bị gãy thì dễ lành, còn xương người già dễ gãy nhưng khó
lành?
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 1 phút)
- Học bài theo câu hỏi SGK. Tìm hiểu bài "Cấu tạo và tính chất của cơ".
Rút kinh nghiệm :
8A
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................

8B
...............................................................
...............................................................
...............................................................

...............................................................

-----------------------------------------------------------------------Cảnh Hóa, ngày 12 tháng 9 năm 2016
Kí duyệt TCM
(TP)
Hoàng Minh Dức
25


×