Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Bảng mô tả văn bản lớp 7 HK 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165 KB, 13 trang )

I)

BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ THEO ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC
MÔN HỌC: NGỮ VĂN LỚP 7 - PHẦN VĂN BẢN
CHỦ ĐỀ: VĂN HỌC DÂN GIAN- VỀ TỤC NGỮ
Câu
hỏi

Nội dung

1) Chuẩn KT-KN, thái
độ.
a) Kiến thức:
- Khái niệm tục ngữ.
- Nội dung tư tưởng , ý
nghĩa triết lí về hình thức
nghệ thuật của những câu
tục ngữ trong bài học.
- Đặc điểm hình thức của
tục ngữ về thiên nhiên và
lao động sản xuất. Về con
người và xã hội.
b) Kỹ năng:
- Cũng cố, bổ sung thêm
hiểu biết về tục ngữ.
- Đọc – hiểu, phân tích các
lớp nghĩa về thiên nhiên và
lao dộng sản xuất. Về con
người và xã hội.
- Vận dụng được ở mức dộ
nhất định tục ngữ về thiên


nhiên và lao động sản xuất
vào đời sống. Về con người
và xã hội trong đời sống.
c) Thái độ:
- Bồi dưỡng tình yêu con
người và cuộc sống, trân
trọng trước những kinh
nghiệm của ông cha ta để
lại.
2) Năng lực có thể hình
thành thông qua chủ đề:
- Tiếp nhận và biết lý giải
những kinh nghiệm được
đúc kết về thiên nhiên, lao
động sản xuất và con
người, xã hội.

Nhận biết

Thông hiểu

- Nhận biết
các
kinh
nghiệm các
câu tục ngữ
về
thiên
nhiên,
lao

động
sản
xuất,
con
người và xã
hội
-Nhớ được
các câu tục
ngữ về các
câu tục ngữ
trên.

- Hiểu được
đặc điểm của
các câu tục
ngữ.

bài tập
đánh
giá KN

Câu
hỏi,
bài
tập tự
luận.

- Chỉ ra các
vế chi tiết,
hình ảnh

nghệ thuật
đặc sắc của
các câu tục
ngữ và các
đặc điểm
nghệ thuật
mỗi lĩnh vực
trên
-Nêu được
những nét
chính về
khái niệm
tục ngữ cũng
như kinh
nghiệm
trong mỗi
câu .

1

- Lí giải về
đúc kết kinh
nghiệm của
nhân dân ta
qua các câu
tục ngữ.
- Giải thích
được những
nét đặc sắc, ý
nghĩa của các

chi tiết, hình
ảnh nghệ
thuật, biện
pháp tu từ
trong các câu
tục ngữ
- Hiểu được
đặc điểm , cấu
trúc của các
câu tục ngữ
- Lí giải được
nhan đề của
mỗi bài tục
ngữ
- So sánh
những chi tiết,
hình ảnh đặc
sắc trong các
câu tục ngữ
sưu tầm ở địa
phương.

Vận dụng
thấp

- Lý giải giá
trị nội
dung/nghệ
thuật, và
những kinh

nghiệm, vận
dụng các câu
tục ngữ vào
đời sống

Vận dụng
cao
- Biết tự đọc,
tự khám phá
giá trị của một
câu tục ngữ
khác (chưa
học).

- Biết đưa ra
được những
quan điểm,
- Đưa ra được cách cảm nhận
những quan
cá nhân về giá
điểm, cách
trị nội
cảm nhận cá
dung/nghệ
nhân về giá trị thuật, kinh
nội dung/
nghiệm hoặc
nghệ thuật
một vấn đề đời
hoặc một hiện sống, trong

tượng trong
thiên nhiên, lao
thiên nhiên
đông và con
cũng như đời người, xã hội.
sống và xã
- Vận dụng
hội.
kiến thức tổng
-Vận
dụng hợp để xây
kiến thức tổng dựng một đoạn
hợp để xây văn/bài văn văn
dựng
một trình bày ý kiến
đoạn văn/bài cá nhân về giá
văn trình bày trị nội dung/
cách
cảm nghệ thuật của
nhận về một một câu tục
câu tục ngữ ngữ tương tự
theo một yêu chưa được học,
cầu cụ thể.
hoặc giải quyết
một vấn đề đặt
ra trong thực
tiễn có sự kết
nối từ các câu
tục ngữ đã học.



- Biết phân tích và tạo lập
văn bản về cảm nhận các
câu tục ngữ đã học.
II) BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ THEO ĐỊNH HƯỚNG NĂNG
LỰC
MÔN HỌC: NGỮ VĂN LỚP 7
CHỦ ĐỀ: VĂN

NGHỊ LUẬN HIỆN ĐẠI VIỆT NAM

1) TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA.
2) ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ.
3) Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG.
Câu
hỏi

Nội dung

1) Chuẩn KT-KN, thái độ.
a) Kiến thức:
1) – Nét đẹp truyền thống yêu nước của
nhân dân ta.

bài tập
đánh
giá
KN

Câu

hỏi,
bài
tập tự
luận.

-Đặc điểm nghệ thuật văn nghị luận Hồ
Chí Minh qua văn bản.
2) – Sơ giản về tác giả Phạm Văn Đồng.
- Đức tính giản dị của Bác Hồ được
biểu hiện trong lối sống, trong quan hệ
với mọi người, trong việc làm và trong sử
dụng ngôn ngữ nói, viết hằng ngày.
- Cách nêu dẫn chứng và bình luận,
nhận xét ; giọng văn sôi nổi nhiệt tình của
tác giả.
3) – Sơ giản về nhà văn Hoài Thanh.
- Quan niệm của tác giả về nguồn gốc,
ý nghĩa, công dụng của văn chương.
- Luận điểm và cách trình bày luận
điểm về một vấn đề văn học trong một
văn bản nghị luận của nhà văn Hoài
Thanh.
b) Kỹ năng:
1) - Nhận biết văn bản nghị luận xã hội.
- Đọc – hiểu văn bản nghị luận xã hội.

Nhận
biết

Thông

hiểu

Vận dụng
thấp

-Nhận
biết các
yếu tố về
văn bản:
thể loại,
phương
thức biểu
đạt của
văn bản
nghị luận

- Hiểu
đặc điểm
của các
thể loại
nghị luận
trong mỗi
tác phẩm
của mỗi
tác giả.

- Lý giải
giá trị nội
dung/nghệ
thuật, ý

nghĩa tư
tưởng của
các bài nghị
luận đã học.

- Biết tự
đọc, tự
khám phá
giá trị của
một văn bản
nghị luận
khác (chưa
học).

- Nhớ
được
những
luận
điểm
chính,
những
câu thể
hiện luận
điểm
chính và
các luận
điểm phụ
kể cả các
luận cứ,
lập luận


- Lí giải
sự phát
triển của
các luận
điểm phụ
và các
luận cứ.

- Đưa ra
được những
quan điểm,
cách lập
luận của cá
nhân về giá
trị nội dung/
nghệ thuật
hoặc một
vấn đề văn
học/đời
sống , xã
hội được
đặt ra trong
văn bản đã
học.
- So sánh
các cách lập
luận, giữa
các tác
phẩm đã


- Biết đưa
ra được
những
quan điểm,
cách cảm
nhận cá
nhân về giá
trị nội
dung/nghệ
thuật hoặc
một vấn đề
văn học
hoặc đời
sống được
đặt ra trong
văn bản
nghị luận
mới.

- Chỉ ra
2

- Giải
thích
được
những nét
đặc sắc, ý
nghĩa của
các chi

tiết, hình
ảnh nghệ
thuật, xây
dựng luận

Vận
dụng cao

- So sánh
những giá


- Chọn, trình bày dẫn chứng trong tạo
lập văn bản nghị luận chứng minh.
2) – Đọc – hiểu văn bản nghị luận xã hội.
- Đọc diễn cảm và phân tích nghệ thuật
nêu luận điểm và luận chứng trong văn
bản nghị luận.
3) - Đọc – hiểu văn bản nghị luận văn
học.
- Xác định và phân tích luận điểm
được triển khai trong văn bản bản nghị
luận.
- Vận dụng trình bày luận điểm trong
bài văn nghị luận.
c) Thái độ:
1) – Cảm nhận về lòng yêu nước của nhân
dân ta qua các thời kỳ lịch sử.

Nêu cao tinh thần tự hào về truyền thống

yêu nước của dân tộc, từ đó bồi đắp tình
yêu quê hương đất nước cho học sinh.
2) – Cảm nhận về đức tính giản dị của
Bác trong đời sống cách mạng và đời
sống bình thường. Biết ngững mộ trước
cốt cách của chủ tịch Hồ Chí Minh tấm
gương tiêu biểu cho nhân loại.
3) – Nhận biết về nguồn gốc cốt yếu của
văn chương là tình cảm và lòng vị tha.
Bác bỏ những quan điểm sai lầm về
nguồn gốc của văn chương.
2) Năng lực có thể hình thành thông
qua chủ đề:
- Tiếp nhận và biết lý giải, đưa ra những
nhận định, đánh giá của bản thân đối với
các văn bản nghị luận đã học.

các chi
tiết, hình
ảnh nghệ
thuật đặc
sắc của
mỗi bài
nghị luận
và các
đặc điểm
nghệ
thuật lập
luận của
môic tác

giả.
-Nêu
được
những
nét chính
về tác
giả,hoàn
cảnh ra
đời của
TP nghị
luận

- Biết tạo lập văn bản trình bày nhận thức,
thái độ của mình đối với xã hội và đời
sống con người qua các nhận định, phản
bác nêu ý kiến...vv...

trị nghệ
thuật trong
TP đã học
với những
TP nghị
luận khác
cùng chủ đề

điểm
nghệ
trong các
văn bản.
- Hiểu

được đặc
điểm các
văn bản
nghị luận

học.

- Lí giải
được
cách đưa
luận điểm
chính và
lập luận,
nhan đề
TP, quan
điểm tư
tưởng của
tác giả.
- So sánh
những
cách lập
luận của
các
tác
phẩm
nghị luận
đã
đã
học.


-Vận dụng
kiến
thức
tổng hợp để
xây
dựng
một
đoạn
văn bài văn
nghị luận về
trình bày ý
kiến, quan
điểm

nhân
về
những hiện
tượng trong
đời sống xã
hội.

- Vận dụng
kiến thức
tổng hợp để
xây dựng
một đoạn
văn/bài văn
nghị luận
trình bày ý
kiến cá

nhân về giá
trị nội dung/
nghệ thuật
của TP
tương tự
chưa được
học, hoặc
giải quyết
một vấn đề
đặt ra trong
thực tiễn có
sự kết nối từ
văn bản
nghị luận.

III. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ THEO ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC
MÔN HỌC: NGỮ VĂN LỚP 7
CHỦ ĐỀ: TRUYỆN – KÝ VIỆT NAM 1900 – 1945

SỐNG CHẾT MẶC BAY
Câu hỏi

Nội dung

bài tập
đánh
giá KN

Nhận biết


3

Thông
hiểu

Vận dụng
thấp

Vận dụng
cao


1) Chuẩn KT-KN, thái độ.
a) Kiến thức: - Sơ giản về tác
phẩm Phạm Duy Tốn.

Nhận
biết
các
thông
tin
- Hiện thực về tình cảm khốn khổ
về văn bản:
của nhân dân trước thiên tai và sự
thể
loại,
vô trách nhiệm của bọn quan lại
phương
dưới chế độ cũ.
thức biểu

- Những thành công nghệ thuật
đạt,
của
của truyện ngắn sống chết mặc
một truyện
bay – một trong những tác phẩm
ngắn hiện
được coi là mở đầu cho thể loại
thực hiện
truyện ngắn Việt Nam hiện đại.
đại
Việt
Nam.
- Nghệ thuật xây dựng tình huống
-Nhớ được
truyện nghịch lí.
những chi
b) Kỹ năng:
tiết, nhân
- Đọc – hiểu một truyện ngắn
vật,
cốt
hiện đại đầu thế kỉ XX.
truyện, một
- Kể tóm tắt truyện.
số
đoạn
Câu
truyện tiêu
- Phân tích nhân vật, tình huống

hỏi,
biểu.
truyệnn qua các cảnh đối lậpbài tập - Chỉ ra
tương phản và tăng cấp.
tự
các chi tiết,
c) Thái độ:
luận.
hình ảnh
- Bồi dưỡng tình yêu con người
nghệ thuật
và cuộc sống, có thái độ đúng
đặc sắc của
trước những vấn đề đặt ra từ tác
mỗi truyện
phẩm.
và các đặc
- Bồi dưỡng tinh thần nhân đạo:
điểm nghệ
Cảm thông cho số phận và khát
thuật của
vọng tự do hòa bình dân tộc.
thể loại tác
2) Năng lực có thể hình thành
phẩm văn
thông qua chủ đề:
học hiện
- Biết lý giải, đưa ra những nhận
thực phê
định, đánh giá của bản thân đối

phán
với các truyện ngắn hiện thực phê
- Nêu được
phán Việt Nam.
những nét
chính
về
- Biết tạo lập văn bản trình bày
tác
nhận thức, thái độ, chính kiến của
giả,hoàn
mình đối với truyện ngắn hiện
cảnh ra đời
thực phê phán Việt Nam.
của TP.

4

- Hiểu đặc
điểm của
các thể loại
truyện
ngắn hiện
thực Việt
Nam.
- Lí giải sự
phát triển
của các
tình tiết, sự
việc.


- Lý giải giá
trị nội dung
nghệ thuật, ý
nghĩa tư
tưởng của
văn bản đã
học.

-Đưa ra
được những
quan điểm,
- Giải
cách cảm
thích được
nhận cá nhân
những nét
về giá trị nội
đặc sắc, ý
dung nghệ
nghĩa của
thuật hoặc
các chi tiết,
một vấn đề
hình ảnh
văn học đời
nghệ thuật,
sống được
bút pháp
đặt ra trong

nghệ thuật
văn bản .
trong tác
- So sánh các
phẩm.
tình tiết, sự
- Hiểu
kiện, tình
được đặc
huống giữa
điểm các
các tác phẩm
nhân vật.
với nhau.
Tóm tắt
-Vận dụng
được
kiến
thức
truyện.
tổng hợp để
-Lí
giải
xây dựng một
được nhan
đoạn văn bài
đề
TP,
văn trình bày
quan điểm

ý kiến cá
tư tưởng
nhân về giá
của tác giả.
trị nội dung
-So sánh
nghệ
thuật
những chi của tác phẩm
tiết, hình
đã học.
ảnh đặc sắc
trong các
đoạn
truyện.

- Biết tự đọc,
tự khám phá
giá trị của một
truyện ngắn
hiện đại Việt
Nam khác
(chưa học).
- Biết đưa ra
được những
quan điểm,
cách cảm nhận
cá nhân về giá
trị nội dung
,nghệ thuật

hoặc một vấn
đề văn học
hoặc đời sống
được đặt ra
trong truyện
ngắn khác
tương tự.
- So sánh
những giá trị
thẩm mĩ trong
TP đã học với
những TP
khác cùng chủ
đề.
- Vận dụng
kiến thức tổng
hợp để xây
dựng một đoạn
văn,bài văn
văn trình bày
cảm nhận về
giá trị nội
dung nghệ
thuật của tác
phẩm truyện
tương tự chưa
được học, liên
quan vấn đề
trong thực tiễn
.



IV) BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ THEO ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC
MÔN HỌC: NGỮ VĂN LỚP 7
CHỦ ĐỀ: VĂN BẢN NHẬT DỤNG
CA HUẾ TRÊN SÔNG HƯƠNG
Câu hỏi

Nội dung

bài tập
đánh
giá KN

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng
thấp

1) Chuẩn KT-KN, thái
độ.

- Nhận biết
về khái
niệm thể
loại bút kí,
qua phân
tích văn bản

nhật dụng
với kiểu bài
thuyết minh
, phương
thức biểu
đạt .
- Nhớ được
những chi
tiết sân
khấu, không
Câu
gian thời
hỏi,
gian biểu
bài
diễn, nghệ
tập tự sĩ và con
luận.
người xứ
Huế.
- Chỉ ra các
chi tiết,
hình ảnh
nghệ thuật
đặc sắc và
đặc điểm
của thể loại
Dân ca
Huế.
-Nêu được

những nét
chính về
nguồn gốc
- Biết cảm nhận nét độc
của Dân ca
đáo của Dân ca Huế và
Huế
lòng tự hào của người dân
xứ Huế.
a) Kiến thức: - Khái
niệm thể loại bút kí.
- Giá trị văn hóa, nghệ
thuật của ca Huế.
- Vẻ đẹp của con người
xứ Huế.
b) Kỹ năng:
- Đọc – hiểu văn bản nhật
dụng viết về di sản văn
hóa dân tộc.
- Phân tích văn bản nhật
dụng (kiểu loại thuyết
minh).
- Tích hợp kiến thức tập
làm văn để bước đàu làm
quen kiểu bài văn thuyết
minh.
c) Thái độ:
- Bồi dưỡng về tinh
thần , thái độ và hành
động tích cực góp phần

vào bảo tồn, phát triển di
sản văn hóa dân tộc đặc
sắc và độc đáo này.
2) Năng lực có thể hình
thành thông qua chủ đề:
- Tiếp nhận và biết lý
giải, đưa ra những nhận
định, đánh giá của bản
thân đối với vẻ đẹp và ý
nghĩa văn hóa , xã hội của
di sản văn hóa Dân ca
Huế.

-Hiểu đặc điểm
của loại hình
nghệ thuật Dân
ca Huế
- Lí giải sự phát
triển và bảo tồn
về Dân ca Huế.
--Giải thích
được những nét
đặc sắc, ý nghĩa
của các chi
tiếtngôn ngữ,
hình ảnh, miêu
tả cảnh vật, con
người trong văn
bản.


- Đưa ra
được những
cách cảm
nhận cá nhân
về giá trị văn
hóa nghệ
thuật, của ca
Huế được đặt
ra trong văn
bản đã học.
- So sánh các
tình tiết, thể
hiện giữa ca
Huế với các
làn điệu dân
ca khác.

Vận dụng cao
- Biết tự đọc, tự
khám phá giá
trị văn hóa nghệ
thuật của làn
điệu dân ca
khác (chưa học).
- Biết đưa ra
được những
quan điểm,
cách cảm nhận
cá nhân về giá
trị nội dung

nghệ thuật
những nét chung
và riêng của ca
Huế với loại
hình dân ca ở
vùng miền khác

- Vận dụng kiến
thức tổng hợp để
- Hiểu được đặc -Vận dụng
xây dựng một
điểm các nghệ sĩ kiến thức
đoạn văn, bài
tổng hợp để
của ca Huế
xây dựng một văn nêu lên cảm
-Lí giải được
đoạn văn, bài tưởng của em
tâm hồn người
văn trình bày sau khi trực tiếp
Huế qua làn
thưởng thức một
ý kiến cá
điệu Dân ca.
buổi sinh hoạt
nhân về giá
âm nhạc dân
- So sánh những trị nội dung
gian ở địa
chi tiết, hình ảnh nghệ thuật

phương.
của dân ca
đặc sắc của ca
Huế với các làn Huế
điệu dân ca khác

5


BỘ CÂU HỎI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ VĂN BẢN 7 – HỌC KÌ II
I)

CHỦ ĐỀ: VĂN HỌC DÂN GIAN- VỀ TỤC NGỮ

A) Câu hỏi nhận biết: (Chú ý hạn chế tối đa về tái hiện kiến thức)
Câu 1: Cho các câu sau :
a) Ăn đói mặc rách.
b) Chạy ngược chạy xuôi.
c) Ăn nên đọi nói nên lời.
d) Ăn xem nồi, ngồi xem hướng.
Hãy phân loại câu
Các câu thành ngữ
Các câu tục ngữ
Câu 2: Nêu hai câu tục ngữ đã học nói về:
a) Thiên nhiên.
b) Lao động sản xuất.
c) Con người và xã hội.
B) Câu hỏi thông hiểu:
Câu 1: Từ những câu Tục ngữ về con người và xã hội, em hiểu những quan điểm và thái độ
sâu sắc nào của nhân dân?

Câu 2: Câu tục ngữ “ Học ăn, học nói, học gói, học mở”. Khuyên con người cần thành thạo
trong mọi việc, khéo léo trong giao tiếp. Em tìm thêm những câu tục ngữ dân gian khuyên con
người trong việc ăn nói.
C) Câu hỏi vận dụng
C1. Câu hỏi vận dụng thấp:
Câu 1: Theo em, những điều khuyên răn trong hai câu tục ngữ sau mâu thuẩn với nhau hay bổ
sung cho nhau? Vì sao?
- Không thầy đố mày làm nên.
- Học thầy không tày học bạn.
Câu 2: : Em hãy phân tích nội dung và nghệ thuật của câu tục ngữ sau và cho biết chủ đề nào
đã học.
Đêm thang năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
C2) Câu hỏi vận dụng cao:
Câu 1: Qua hai văn bản Đọc – hiểu về Tục ngữ, em hãy chọn phân tích một câu tục ngữ mà
em thích.
BỘ CÂU HỎI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ VĂN BẢN 7 – HỌC KÌ II
6


II) CHỦ ĐỀ: VĂN NGHỊ LUẬN HIỆN ĐẠI VIỆT NAM
1) TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA.
2) ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ.
3) Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG.
A) Câu hỏi nhận biết: (Chú ý hạn chế tối đa về tái hiện kiến thức)
Câu 1: Qua văn bản “ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”, em hãy xác định:
a) Bài này nghị luận về vấn đề gì?
b) Nêu câu mang luận điểm chính của bài văn?
Câu 2: Nêu nhận xét về nội dung và nghệ thuật của văn bản“ Tinh thần yêu nước của nhân dân
ta”.

Câu 3:Em giới thiệu những nét chính về tác giả Phạm Văn Đồng?
Câu 4) Văn bản “ Đức tính giản dị của Bác Hồ”. Em hãy xác định câu mang luận điểm? Luận
điểm đó đề cập đén đời sống nào của Bác?
Câu 5) Văn bản ‘Ý nghĩa văn chương” tác giả Hoài Thanh bàn tới hai phương diện đó là
phương diện nào nêu rõ?
Câu6) Văn bản “ Ý nghĩa văn chương” thuộc kiểu nghị luận nào? Vì sao?
B) Câu hỏi thông hiểu:
Câu 1: Trình bày cách lập luận văn bản “ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” của Chủ tịch Hồ
Chí Minh băng cách hoàn thiện sơ đồ sau:
Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước

...........................................................

...........................................................

...................... ....................................
Câu 2: Qua văn bản “ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”, khi bàn về nhiệm vụ của chúng ta
tác giả đã bộc lộ quan điểm yêu nước như thế nào?
Câu 3) Văn bản “ Đức tính giản dị của Bác Hồ” tác giả Phạm Văn Đồng trình bày sự giản dị
của Bác trên những phương diện nào em nêu rõ?
Câu 4) Em học tập được gì từ cách nghị luận của tác giả Phạm Văn Đồng trong văn bản “Đức
tính giản dị của Bác Hồ”?

7


Câu 5) Em tìm hai đến ba ví dụ về tác phẩm đã học để chứng minh cho quan niệm “ Văn
chương là nhân ái” của Hoài Thanh?
Câu 6) Qua văn bản Ý nghĩa văn chương , em hiểu văn chương có những công dụng gì trong
đời sống con người?

C1) Câu hỏi vận dụng
C1) Câu hỏi vận dụng thấp:
Câu 1: Nêu cảm nhận của em về lòng yêu nước qua các thời kì của lịch?
Câu 2: Em hãy dẫn một số câu thơ hoặc việc làm hay chuyện kể về Bác để chứng minh đức
tính giản dị của Bác Hồ.
Câu3) Theo Hoài thanh công dụng văn chương là “ Làm giàu tình cảm con người, làm đẹp cho
cuộc sống”. Em hãy tìm những dẫn chứng để làm sáng tỏ công dụng trên?
C2) Câu hỏi vận dụng cao:
Câu 1: Viết đoạn văn chứng minh ( từ 8 đến 10 dòng) về lòng yêu nước nồng nàn của nhân dân
ta qua một số tác phẩm thơ ca trong chương trình phổ thông.
Câu 2) Viết đoạn văn ngắn ( từ 5 đến 10 câu) theo lối liệt kê, có sử dụng kiểu câu theo mô hình
liên kết” Từ... đến” nói về chủ đề: Đức tính giản dị của Bác Hồ.
Câu 3) Hoài Thanh viết: “ Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện những
tình cảm ta sẵn có”. Hãy dựa vào kiến thức văn học đã có, giải thích và tìm dẫn chứng để chứng
minh cho câu nói đó.
III)

BỘ CÂU HỎI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ VĂN BẢN 7 – HỌC KÌ II
CHỦ ĐỀ: TRUYỆN – KÝ VIỆT NAM 1900 – 1945

SỐNG CHẾT MẶC BAY
A) Câu hỏi nhận biết: (Chú ý hạn chế tối đa về tái hiện kiến thức)
Câu 1: a) Qua văn bản “ Sống chết mặc bay” của phạm Duy Tốn, em hãy cho biết chuyện kể
về sự kiện gì? Nhân vật chính là ai?
b) Sự kiện và nhân vật được xây dựng trong ba cảnh, em hãy nêu tiêu đề mỗi cảnh?
Câu 2: Hãy chỉ ra những biện pháp nghệ thuật đặc sắc trong văn bản “ Sống chết mặc bay”?
B) Câu hỏi thông hiểu:
8



Câu 1: Em hãy kể tóm tắt truyện “ Sống chết mặc bay” của Phạm Duy Tốn?
Câu 2: Hãy trình bày giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo của của truyện “Sống chết mặc
bay”?
C) Câu hỏi vận dụng
C1. Câu hỏi vận dụng thấp:
Câu 1: Theo dõi đoạn cuối văn bản Cảnh đê vỡ em có nhận xét về ngôn ngữ? Việc sử dụng
ngôn ngữ có tác dụng gì?
C2) Câu hỏi vận dụng cao:
Câu 1: Phép tương phản ( củng gọi là đối lập) trong nghệ thuật là gì? Em hãy tìm một vài dẫn
chứng trong tác phẩm “Sống chết mặc bay” để chứng minh?
IV) BỘ CÂU HỎI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ VĂN BẢN 7 – HỌC KÌ II
CHỦ ĐỀ : VĂN BẢN NHẬT DỤNG

A) Câu hỏi nhận biết: (Chú ý hạn chế tối đa về tái hiện kiến thức)
Câu 1: Qua văn bản “ Ca Huế trên sông Hương” tác giả giới thiệu dân ca Huế rất phong phú về
làn điệu, em hãy nêu một số làn điệu dân ca Huế?
Câu 2: Qua văn bản “ Ca Huế trên sông Hương”, theo em ca Huế được hình thành từ đâu?
Câu 3 Bên cái nôi dân ca Huế miền Trung, em còn biết những vùng dân ca nào nổi tiếng ở
nước ta?
B) Câu hỏi thông hiểu:
Câu 1: Em hãy trình bày cách thức biểu diễn ca Huế có gì đặc sắc về phương diện: Dàn nhạc,
ca công và nhạc công?
Câu 2: Cuối văn bản “ Ca Huế trên sông Hương” tác giả viết: “ Không gian như lắng đọng.
Thời gian như ngừng lại.Con gái Huế nội tâm thật phong phú và âm thầm, kín đáo, sâu thẳm”.
Em hiểu tác giả muốn người đọc cảm nhận sự huyền diệu nào của ca Huế trên sông Hương?
Câu 3) Tại sao các điệu ca Huế được nhắc tới trong bài vừa sôi nổi, tưoi vui, vừa trang trọng,
uy nghi?
C) Câu hỏi vận dụng
C1. Câu hỏi vận dụng thấp:
9



Câu 1: Ca Huế trở nên đặc sắc nhờ được trình diễn trong một không gian và thời gian đặc biệt,
cũng như sự chuẩn bị của các ca công. Em hãy phân tích các đặc điểm đó?
C2) Câu hỏi vận dụng cao:
Câu 1: Sau khi học xong văn bản “ Ca Huế trên sông Hương”, Hãy viết một đoạn văn trình
những hiểu biết của em về vùng đất xứ Huế này?

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA (Tham khảo)
Nội dung – Mức độ

Nhận biết

Rút gọn câu
Xác định kiểu câu
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ

1 câu
0,5 điểm
5%

Thông hiểu

Phân biệt câu rút
gọn với câu đặc
biệt. Cho ví dụ
minh họa.
1 câu

1,5 điểm
15 %

Vận dụng
thấp

Vận dụng để
giải quyết tình
huống.
1 câu
1,0 điểm
10 %

Câu đặc biệt

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ

Xác định kiểu câu.

Phân tích hiệu
quả của kiểu
câu.

1 câu
0,75 điểm
7,5%

1 câu

0,75 điểm
7,5%

Thêm trạng ngữ cho câu
Xác định trạng
ngữ
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ

1 câu
1,0 điểm
10 %

Vận dụng để
giải thích ý
Thêm trạng ngữ
nghĩa của
thích hợp
trạng ngữ
trong câu.
1 câu
1 câu
1,0 điểm
1,0 điểm
10 %
10 %

Câu đặc biệt và câu rút
gọn, thêm trạng ngữ cho

câu
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ

Vận dụng cao

Viết một đoạn
văn
1 câu
2,5 điểm
25 %
2 câu
2,25 điểm
22,5 %

2 câu
2,5 điểm
25 %
10

2 câu
2,0 điểm
20 %

2 câu
3,25 điểm

32,5%


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT NĂM HỌC 2014- 2015
Trường THCS Điền Hải

MÔN NGỮ VĂN. LỚP 7. (Phần Văn bản)
MỨC ĐỘ

NỘI
DUNG
TÊN BÀI
CHỦ
Tục
1/Tục ngữ
ĐỀ
ngữ
về thiên
nhiên và
lao động
sản xuất.
2/Tinh thần
yêu nước
của nhân
dân ta
3/Ý nghĩa
văn chương
4/ Đức tính
giản dị của
Bác Hồ


Nhận biết
TN
TL

TỔNG SỐ

Thông hiểu
TN
TL

C1

1câu


Vận dụng (1)
TN
TL

Vận dụng (2)
TN
TL

C3

TỔNG
SỐ
CÂU
2


C2

1

C3

1

2câu
4,5đ

1câu
1,5đ

C4

1

1câu


5câu
10điểm

* CHÚ THÍCH:
1/ Đề được thiết kế với tỉ lệ 10% nhận biết + 45% thông hiểu + 15% vận dụng 1, 30% vận dụng 2
tất cả các câu đều tự luận.
2/ Cấu trúc bài:
- Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất, tục ngữ về con người và xã hội 2 câu.

- Tinh thần yêu nước của nhân dân ta : 1câu.
- Đức tính giản dị của Bác Hồ :1câu.
3/ Cấu trúc câu :
- Số lượng câu hỏi là : 5 câu đều là tự luận.
Phụ lục 2: ĐỀ KIỂM TRA
Trường THCS Điền Hải
Họ và tên:…………………
Lớp:…
Điểm

KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: Ngữ văn (Phần văn bản)
Lời phê của thầy giáo

Câu 1) (1đ) Cho các câu sau :
a) Ăn đói mặc rách.
b) Chạy ngược chạy xuôi.
c) Ăn nên đọi nói nên lời.
11


d) Ăn xem nồi, ngồi xem hướng.
Hãy phân loại câu
Các câu thành ngữ
Các câu tục ngữ
Câu 2) (2,5đ)
a)Trình bày cách lập luận văn bản “ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” của Chủ tịch Hồ Chí
Minh băng cách hoàn thiện sơ đồ sau:
Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước


...........................................................

...........................................................

...................... ....................................
b) Em hãy trình bày giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản: Tinh thần yêu nước của nhân
dân ta. ( Hồ Chí Minh)
Câu 3) (2đ)
Qua văn bản Ý nghĩa văn chương , em hiểu văn chương có những công dụng gì trong đời sống con
người?
Câu 4) (1,5đ)
Theo em những điều khuyên răn trong hai câu tục ngữ sau mâu thuẩn với nhau hay bổ sung cho
nhau? Vì sao?
Câu 5) (3đ)
Em viết đoạn văn ngắn (từ 4đến 10 câu) theo lối liệt kê, có sử dụng kiểu câu theo mô hình liên kết
“Từ….đến” nói về chủ đề : Đức tính giản dị của Bác Hồ”.
Phụ lục 3: ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
CÂU
1

Ý
1

2.1
2

2.2

ĐIỂM
Hãy phân loại câu

Các câu thành
Câu: a, b.
ngữ
Các câu tục ngữ
Câu: c,d
a)Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước

Lòng yêu nước trong quá khứ ( Lịch sử) của dân tộc.

Lòng yêu nước ngày nay của đồng bào ta

Bổn phận ( Trách nhiệm) của chúng ta ngày nay
b)
- Về nghệ thuật: Luận điểm ngắn gọn, súc tích, lập luận chặt chẽ, dẫn
chứng toàn diện tiêu biểu. Từ ngữ gợi hình ảnh, biện pháp liệt kê về các
anh hùng trong lịch sử đất nước, nêu các biểu hiện của lòng yêu nước.
- Nội dung: Truyền thống yêu nước quý báu của nhân dân ta cần được
phát huy trong hoàn cảnh lịch sử mới đề bảo vệ đất nước.

12

1 điểm

0.5điểm
0.5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm

0,5 điểm



0,5 điểm

2.1
3
2.2

4.1
4.2
4

5.1

5.

5.2
5.3

Văn chương có những công dụng: Nêu được các ý.
- Khơi đậy những trạng thái xúc cảm cao thượng của con người.
- Mở rộng thế giới tình cảm , làm giàu tình cảm con người.
-Văn chương làm đẹp và hay những thứ bình thường.
- Văn chương làm đẹp, làm giàu cho cuộc sống
-Những điều khuyên răn trong hai câu tục ngữ đã bổ sung cho nhau.
*Giải thích: - Không thầy đố mày làm nên.
- Học thầy không tày học bạn.
Hai câu tục ngữ trên nói về hai vấn đề khác nhau, tưởng như đối lập nhau
nhưng thực ra chúng lại bổ sung ý nghĩa cho nhau. Câu 1 nhấn mạnh vai
trò của người thầy, khuyên ta kính trọng thầy, tìm thầy mà học. Câu 2
không hạ thấp việc học thầy, không coi việc học bạn quan trọng hơn việc

học thầy mà muốn nhấn mạnh tới một đối tượng cần học hỏi khác đó là
bạn, vì ta gần gủi bạn hơn dễ trao đổi hơn.

-Viết đúng chủ đề “Đức tính giản dị của Bác Hồ” đảm bảo số câu-viết theo
lối liệt kê và có sử dụng kiểu câu theo mô hình liên kết “Từ….đến”. Lời
văn mạch lạc, liên kết chặt chẽ.
-Viết đảm bảo yêu cầu trên nhưng diễn đạt chưa trôi chảy, còn mắc lỗi
chính tả, dùng từ.
-Viết nội dung sơ sài, thiếu kiểu câu, mô hình liên kết, diễn đạt lủng củng,
mắc nhiều lỗi chính tả.

13

0,5điểm
0,5 điểm
0,5 điểm

0,5 điểm
1 điểm

3điểm

2điểm
1điểm



×