Tải bản đầy đủ (.doc) (141 trang)

Giáo án tin học lớp 11 cả năm 4 cột

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (777.92 KB, 141 trang )

Giáo viên: Nguyễn Thế Khanh

Tin học 11

Tuần: 1

Ngày soạn: 16/08/2016
Tiết: 1
Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ LẬP TRÌNH VÀ
NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

§1. KHÁI NIỆM

LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu khả năng của ngôn ngữ lập trình bậc cao, phân biệt được với ngôn
ngữ máy và hợp ngữ.
- Hiểu ý nghĩa và nhiệm vụ của chương trình dịch. Phân biệt được biên
dịch và thông dịch.
2. Kỹ năng:
3. Thái độ:
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên.
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: (1ph)
2. Giảng bài mới:
TG
Hoạt động của thầy


Hoạt động của trò
Nội dung bài giảng
Tìm hiểu khái niệm lập
trình và ngôn ngữ lập
HS: Các bước để giải
trình
một bài toán trên máy
GV: Hãy nhắc lại các
tính là:
bước để giải một bài toán - Xác định bài toán
1. Khái niệm lập trình
trên máy tính mà em đã
- Lựa chọn hoặc thiết kế và ngôn ngữ lập trình:
18p được học ở lớp 10?
thuật toán
a. Lập trình là việc sử
h
- Viết chương trình
dụng cấu trúc dữ liệu và
GV: Trong những bước
- Hiệu chỉnh
các lệnh của ngôn ngữ
trên thì bước thứ 3 là viết - Viết tài liệu
lập trình cụ thể để mô tả
chương trình có nghĩa là
dữ liệu và diễn đạt các
chúng ta lập trình để giải
thao tác của thuật toán.
bài toán trên máy tính.
GV: Để giải được bài toán

này trên máy tính ta phải
HS: Dùng ngôn ngữ lập
dùng ngôn ngữ nào?
trình.
GV: Kết quả của việc lập
trình cho ta kết quả gì?
HS: Kết quả của việc
GV: Em hãy nhắc lại có
lập trình cho ta một
những loại ngôn ngữ nào? chương trình.
HS:
b. Ngôn ngữ lập trình:
- Ngôn ngữ máy
- Ngôn ngữ máy: Các
- Hợp ngữ
lệnh được mã hóa bằng
- Ngôn ngữ bậc cao.
các kí hiệu 0 – 1.
Chương trình được viết
Trường THCS & THPT Phạm Kiệt

Trang 1


Giáo viên: Nguyễn Thế Khanh

TG

Hoạt động của thầy


Tin học 11

Hoạt động của trò

Tìm hiểu chương trình
dịch, thông dịch và biên
dịch.
GV: Làm thế nào để máy HS: Để máy có thể hiểu
có thể hiểu được ngôn ngữ được ngôn ngữ bậc cao
bậc cao?
thì cần phải có một
chương trình dịch.

20p
h

GV: Lấy ví dụ về thông
dịch và biên dịch trong
thực tế:
- Khi thủ tướng của một
chính phủ trả lời phỏng
vấn trước một nhà báo
quốc tế, họ thường cần
một người thông dịch để
dịch từng câu tiếng Việt
sang tiếng Anh.
- Khi thủ tướng đọc một
bài diễn văn trước Hội
Nghị, họ cần một người
biên dịch để chuyển văn

bản tiếng Việt thành tiếng
Anh.
GV: Yêu cầu học sinh lấy
một vài ví dụ tương tự để
hiểu rõ hơn về Thông dịch
và Biên dịch.

HS: Suy nghĩ, trả lời.

Nội dung bài giảng
trên ngôn ngữ máy có
thể nạp vào bộ nhớ và
thực hiện ngay.
- Ngôn ngữ bậc cao: Các
lệnh được mã hóa bằng
một ngôn ngữ gần với
ngôn ngữ tiếng Anh.
Chương trình viết trên
ngôn ngữ bậc cao cần
phải chuyển đổi sang
ngôn ngữ máy mới có
thể thực hiện được.
2. Thông dịch và biên
dịch:
Chương trình dịch:Là
chương trình dùng để
chuyển ngôn ngữ bậc
cao sang một ngôn ngữ
thực hiện được trên máy.
Có hai loại chương trình

dịch là thông dịch và
biên dịch.
Thông dịch:
- Bước 1: Kiểm tra tính
đúng đắn của lệnh tiếp
theo trong chương trình
nguồn.
- Bước 2: Chuyển lệnh
đó thành ngôn ngữ máy.
- Bước 3: Thực hiện các
câu lệnh vừa được
chuyển đổi.
Biên dịch:
- Bước 1: Duyệt, phát
hiện lỗi, kiểm tra tính
đúng đắn của lệnh trong
chương trình nguồn.
- Bước 2: Dịch toàn bộ
chương trình nguồn
thành một chương trình
trên ngôn ngữ máy.

3. Củng cố: (5ph)
- Khái niệm lập trình và ngôn ngữ lập trình
- Có ba loại ngôn ngữ lập trình: ngôn ngữ máy, hợp ngữ và ngôn ngữ
bậc cao.
- Khái niệm chương trình dịch
Trường THCS & THPT Phạm Kiệt

Trang 2



Giáo viên: Nguyễn Thế Khanh

Tin học 11

- Phân biệt được thông dịch và biên dịch.
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học sau: (1ph)
- Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 sách giáo khoa trang 13.
- Xem bài đọc thêm 1: Em biết gì về các ngôn ngữ lập trình? Sách giáo
khoa trang 6.
- Xem trước bài học: Các thành phần của ngôn ngữ lập trình.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

Trường THCS & THPT Phạm Kiệt

Trang 3


Giáo viên: Nguyễn Thế Khanh

Tin học 11

Tuần: 2


Ngày soạn: 23/08/2016
Tiết: 2

§2. CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nắm được các thành phần của một ngôn ngữ lập trình nói chung.Một
ngôn ngữ lập trình có ba thành phần: Bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.
- Biết được một số khái niệm như: tên, tên chuẩn, tên dành riêng, tên do
người lập trình đặt, hằng biến và chú thích.
2. Kỹ năng:
- Phân biệt được tên chuẩn với tên dành riêng và tên tự đặt
- Nhớ các quy định về tên, hằng và biến
- Biết đặt tên đúng và nhận biết được tên sai quy định.
- Sử dụng đúng chú thích.
3. Thái độ: Bước đầu hình thành được tư duy về lập trình.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên & hình ảnh.
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: (3ph)
2. Kiểm tra bài cũ:(5ph)
Câu hỏi:Em hãy nêu khái niệm Lập trình, hãy phân biệt Biên dịch và Thông
dịch?
Dự kiến trả lời:
Lập trình là sử dụng cấu trúc dữ liệu và các câu lệnh của ngôn ngữ lập trình
cụ thể để mô tả dữ liệu và diễn đạt các thao tác của thuạt toán.
Biên dịch: Duyệt, phát hiện lỗi, kiểm tra tính đúng đắn của các câu lệnh
trong chương trình nguồn; Dịch toàn bộ chương trình nguồn thành một

chương trình đích có thể thực hiện trên máy và có thể lưu trữ để sử dụng lại.
Thông dịch: Kiểm tra tính đúng đắn của câu lệnh tiếp theo trong chương
trình nguồn; Chuyển đổi câu lệnh đó thành một hay nhiều câu lệnh tương ứng
trong ngôn ngữ máy; thực hiện các câu lệnh vừa chuyển đổi được.
3. Giảng bài mới:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung bài giảng
Tìm hiểu các thành phần
của ngôn ngữ lập trình.
1. Các thành phần cơ
GV: Đặt vấn đề:
bản:
Có những yếu tố nào để
a) Bảng chữ cái:
xây dựng nên ngôn ngữ
Là tập hợp các kí tự
tiếng Việt?
được dùng để viết
chương trình. Trong
GV: Trong ngôn ngữ lập HS: Trả lời:
Pascal bảng chữ cái gồm
trình cũng như vậy, nó Những yếu tố để xây các kí tự sau:
10p bao gồm các thành phần: dựng nên ngôn ngữ tiếng - Bảng chữ cái thường
h
Bảng chữ cái, cú pháp và Việt là:
và bảng chữ cái hoa của
ngữ nghĩa.
- Bảng chữ cái tiếng bảng chữ cái tiếng Anh.

Trường THCS & THPT Phạm Kiệt

Trang 4


Giáo viên: Nguyễn Thế Khanh

TG

Hoạt động của thầy
GV: Giải thích thêm:
Cú pháp cho biết cách viết
một chương trình hợp lệ,
còn ngữ nghĩa xác định ý
nghĩa của các tổ hợp kí tự
trong chương trình.
Chương trình không còn
lỗi cú pháp thì mới có thể
dịch sang ngôn ngữ máy
được

10p
h

Tin học 11

Hoạt động của trò
Nội dung bài giảng
Việt, số, dấu.
- Các chữ số trong hệ

- Cách ghép các kí tự đếm thập phân.
thành từ, ghép các từ - Các kí tự đặc biệt: +, -,
thành câu.
*, /, =, <, >, {, }, [, ], …
- Ngữ nghĩa của từ và b) Cú pháp: Là bộ quy
câu.
tắc để viết chương trình.
c) Ngữ nghĩa: Xác định
ý nghĩa của thao tác cần
thực hiện, ứng với tổ
hợp kí tự dựa vào ngữ
cảnh đó.

Tìm hiểu khái niệm tên
trong thành phần của
ngôn ngữ lập trình.
GV: Mọi đối tượng trong
chương trình đều phải
được đặt tên. Hãy nghiên
cứu SGK trang 10 để nêu
ra quy tắc đặt tên trong
Pascal?
HS: Nghiên cứu SGK và
trả lời:
- Gồm chữ số, chữ cái,
GV: Cho các tên trong dấu gạch dưới.
Pascal sau, những tên nào - Bắt đầu bằng chữ cái
đúng?
hoặc dấu gạch dưới.
A

- Độ dài không quá 127.
A BC
HS: Những tên đúng là:
9PQ
A
R12
R12
X%Y
_45
_45
GV: Hãy đọc SGK và trả
lời hiểu biết của em về tên HS: Tên dành riêng là
dành riêng?
tên do ngôn ngữ lập trình
quy định với một ý nghĩa
xác định nào đó.
Ví dụ: Tên dành riêng:
Trong Pascal: program,
uses, const, type, var,
begin, end,…
Trong C: main, void,
include, …
Ví dụ: Tên chuẩn:
Trong Pascal: Integer; sin
cos,…
Trong C: cin, cout,
getchar,….

Trường THCS & THPT Phạm Kiệt


Trang 5

2. Tên:
- Mọi đối tượng trong
chương trình đều được
đặt tên.
- Trong ngôn ngữ
Pascal, tên là một dãy
liên tiếp không quá 127
kí tự bao gồm chữ số,
chữ cái hoặc dấu gạch
dưới và bắt đầu bằng
chữ cái hoặc dấu gạch
dưới.
Ví dụ:
Tên đúng:
AB
_A
A23
Tên sai:
12A
A B
A#B
* Nhiều ngôn ngữ lập
trình trong đó có Pascal
phân biệt 3 loại tên sau:
- Tên dành riêng,
- Tên chuẩn,
- Tên do người lập trình
đặt

Tên dành riêng: (Từ
khóa)
Tên dành riêng là những
tên được ngôn ngữ lập
trình quy định dùng với
ý nghĩa xác định, người
lập trình không được


Giáo viên: Nguyễn Thế Khanh

TG

Hoạt động của thầy
Ví dụ: tên do người lập
trình đặt: a1, a2, delta, …
GV: Có một số tên trong
ngôn ngữ Pascal như sau:
Program, Abs, Integer,
Type, Xyz, Byte,Tong,
- Xác định tên dành riêng;
- Xác định tên chuẩn;
- Xác định tên do người
lập trình đặt.
GV: Nhận xét.

Tìm hiểu hằng, biến và
chú thích.
GV: Dựa vào định nghĩa
như vậy, em hãy cho một

vài ví dụ cho mỗi loại
hằng trên.
GV: Hãy cho biết hằng số
và hằng xâu trong các
hằng sau:
-32767
‘QB’
‘50’
1.5E+2
10p
h

Tin học 11

Hoạt động của trò

HS:
- Tên dành riêng:
Program, Type
- Tên chuẩn: Abs,
Integer, Byte
- Tên do người lập trình
đặt: Xyz, Tong.

HS: Trả lời
Hằng số: 50 ; 60.5
Hằng xâu: ‘A’, ‘Binh
Dinh’
Hằng logic: False.
HS: Trả lời:

- Hằng số: -32767;
1.5E+2
- Hằng xâu: ‘QB’, ‘50’

GV: Hãy dựa vào định
nghĩa, cho ví dụ về biến
trong ngôn ngữ Pascal.
HS: Ví dụ các tên biến
GV: Giải thích thêm phần là: Delta, tong, x1, x2,….
biến: Trong Pascal, biến
gồm 2 loại: Biến đơn và
biến kép.
Biến đơn: Tại mỗi thời
điểm chỉ chứa một giá trị.
Biến kép: Tại mỗi thời
điểm có thể chứa nhiều
giá trị.
(Biến đơn được sử dụng
nhiều hơn.)
GV: Lời giải thích đôi khi
rất cần thiết trong những
chương trình phức tạp,
dùng để giải thích cho

Trường THCS & THPT Phạm Kiệt

Trang 6

Nội dung bài giảng
dùng nó với ý nghĩa

khác.
Tên chuẩn: Là tên được
ngôn ngữ lập trình dùng
với ý nghĩa nhất định
nào đó; người lập trình
có thể định nghĩa lại để
dùng nó với ý nghĩa
khác.
Tên do người lập trình
đặt: là tên được dùng
theo ý nghĩa riêng của
người lập trình, tên này
phải được khai báo
trước khi sử dụng và nó
không được trùng với
tên dành riêng.
3. Hằng, biến và chú
thích:
a) Hằng: Là đại lượng
có giá trị không đổi
trong quá trình thực
hiện chương trình.
Có ba loại hằng thường
dùng: hằng số học, hằng
xâu và hằng logic.
+ Hằng số học là các số
nguyên và số thực.
+ Hằng xâu: Là một
chuỗi kí tự bất kì. Khi
viết, chuỗi kí tự này

được đặt trong dấu nháy
đơn.
+ Hằng logic là giá trị
đúng (True) hoặc sai
(False).
b) Biến:
Là đại lượng được đặt
tên, dùng để lưu trữ giá
trị và giá trị có thể được
thay đổi trong quá trình
thực hiện chương trình.
Các biến dùng trong
chương trình sẽ được
khai báo.


Giáo viên: Nguyễn Thế Khanh

TG

Tin học 11

Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
người khác hiểu khi đọc
chương trình và giúp cho
chúng ta dễ dàng chỉnh
sửa, hoặc nâng cấp
chương trình.
GV: Các lệnh được ghi

trong cặp dấu {} có được
Pascal thực hiện không?
HS: Không, vì đó là lời
chú thích.

Nội dung bài giảng
c) Chú thích:
Trong ngôn ngữ Pascal,
chú thích được đặt giữa
cặp dấu {} hoặc (* *)
dùng để giải thích cho
chương trình rõ ràng và
dễ hiểu.
Ví dụ một lời chú thích
trong chương trình:
{Lenh xuat du lieu}

4. Củng cố: (5ph)
- Các thành phần của ngôn ngữ lập trình: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ
nghĩa.
- Khái niệm tên, tên chuẩn, tên dành riêng, tên do người lập trình đặt,
hằng, biến và chú thích.
5. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học sau: (2ph)
- Làm bài tập 4, 5, 6, SGK trang 13
- Xem bài đọc thêm: Ngôn ngữ Pascal, sách giáo khoa trang 14, 15, 16.
- Xem trước bài: Cấu trúc chương trình, sách giáo khoa, trang 18.
- Xem nội dung phụ lục B, sách giáo khoa trang 128: Một số tên dành
riêng.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

Trường THCS & THPT Phạm Kiệt

Trang 7


Giáo viên: Nguyễn Thế Khanh

Tin học 11

Tuần: 3

Ngày soạn: 30/08/2016
Tiết: 3
BÀI TẬP

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Ôn lại những kiến thức đã học về khái niệm lập trình và các thành phần
cơ bản của ngôn
ngữ lập trình.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa
và sách bài tập.
3. Thái độ:

- Rèn luyện tính tỉ mỉ, cận thận cho học sinh khi học lập trình để viết
chương trình.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, hình ảnh minh họa và máy tính.
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: (3ph)
2. Kiểm tra bài cũ: (7ph)
Câu hỏi: Em hãy trình bày những thành phần cơ bản trong ngôn ngữ lập
trình Pascal. Phân biệt giữa hằng và biến.
Trả lời: Những thành phần cơ bản trong ngôn ngữ lập trình Pascal là:
a) Bảng chữ cái:
Là tập hợp các kí tự được dùng để viết chương trình. Trong Pascal bảng
chữ cái gồm các kí tự sau:
- Bảng chữ cái thường và bảng chữ cái hoa của bảng chữ cái tiếng Anh.
- Các chữ số trong hệ đếm thập phân.
- Các kí tự đặc biệt: +, -, *, /, =, <, >, {, }, [, ], …
b) Cú pháp: Là bộ quy tắc để viết chương trình.
c) Ngữ nghĩa: Xác định ý nghĩa của thao tác cần thực hiện, ứng với tổ
hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh đó.
Phân biệt giữa hằng và biến:
Hằng: Là đại lượng có giá trị không đổi khi thực hiện chương trình.
Biến: Là đại lượng có thể thay đổi giá trị khi thực hiện chương trình.
3. Giảng bài mới:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài giảng
Ôn lại những kiến thức đã
học ở hai bài trước

1. Tóm tắt lí thuyết:
GV: Vì sao phải cần có
- Cần có chương trình
chương trình dịch?
HS:
Cần phải có dịch để chuyển chương
chương trình dịch vì để trình
nguồn
thành
máy tính có thể hiểu và chương trình đích.
thực hiện được chương - Có hai loại chương
10p
trình thì chương trình trình dịch: Thông dịch và
h
viết bằng ngôn ngữ bậc biên dịch.
GV: Phân biệt giữa thông cao phải được sang ngôn - Các thành phần của
dịch và biên dịch?
ngữ máy.
ngôn ngữ lập trình: Bảng
Trường THCS & THPT Phạm Kiệt

Trang 8


Giáo viên: Nguyễn Thế Khanh

TG

Hoạt động của thầy


Hoạt động của học sinh
HS:
Thông dịch là dịch và
đưa ra kết quả ở từng
câu lệnh.
Biên dịch là dịch toàn bộ
chương trình, và kết quả
GV: Những thành phần thu được là một hoặc
trong ngôn ngữ lập trình? nhiều file kết quả có thể
lưu trữ và sử dụng lại.
HS: Những thành phần
của ngôn ngữ lập trình
là:
- Bảng chữ cái
- Cú pháp
- Ngữ nghĩa.

Giải quyết các câu hỏi
trong sách giáo khoa.
GV: Tại sao người ta phải
xây dựng ngôn ngữ lập
trình bậc cao?

10p
h

Tin học 11

HS: Người ta phải xây
dựng ngôn ngữ lập trình

bậc cao vì chương trình
viết bằng ngôn ngữ bậc
cao dễ hơn so với ngôn
ngữ máy, ngôn ngữ bậc
cao gần gũi với ngôn
ngữ tự nhiên hơn so với
ngôn ngữ máy.

HS: Hằng là đại lượng
GV: Em hãy nhắc lại khái có giá trị không đổi
niệm Hằng?
trong quá trình thực hiện
chương trình.
GV: Bổ sung thêm
Có ba loại hằng thường
dùng là: Hằng số học,
hằng xâu và hằng logic.
- Hằng số học: là các số
nguyên và số thực, có dấu
hoặc không dấu.
- Hằng xâu là một chuỗi kí
tự bất kì. Khi viết, chuỗi

Trường THCS & THPT Phạm Kiệt

Trang 9

Nội dung bài giảng
chữ cái, cú pháp và ngữ
nghĩa.

- Mọi đối tượng đều phải
được đặt tên:
+ Tên dành riêng:
được dùng với ý nghĩa
riêng, không được dùng
với ý nghĩa khác.
+ Tên chuẩn: Tên
dùng với ý nghĩa nhất
định, khi cần dùng với ý
nghĩa khác thì phải khai
báo.
+ Tên do người lập
trình đặt: Cần khai báo
trước khi sử dụng.
- Hằng: Đại lượng có giá
trị không đổi trong khi
thực hiện chương trình.
- Biến là đại lượng được
đặt tên. Giá trị của biến
có thể thay đổi trong quá
trình thực hiện chương
trình.
2. Các câu hỏi trong
sách giáo khoa:
Câu 1: Tại sao người ta
phải xây dựng ngôn ngữ
lập trình bậc cao?
Trả lời: Vì chương trình
viết bằng ngôn ngữ bậc
cao gần gũi hơn so với

chương trình viết bằng
ngôn ngữ máy, chương
trình viết bằng ngôn ngữ
bậc cao dễ phát triển và
hoàn thiện hơn chương
trình viết bằng ngôn ngữ
máy.
Câu 2: Hãy cho biết
những biểu diễn nào
dưới đây không phải là
biểu diễn hằng trong
Pascal và chỉ rõ lỗi trong
từng trường hợp:
a) 150.0
b) -22
c) 6,23
d) ‘43’


Giáo viên: Nguyễn Thế Khanh

TG

10p
h

Hoạt động của thầy
kí tự này được đặt trong
dấu nháy đơn
- Hằng logic là giá trị

đúng (True) hoặc sai
(false).

Tin học 11

Hoạt động của học sinh

Một số bài tập khác.
GV: Câu b không đúng vì
trong chế độ thông dịch, HS: Lắng nghe và ghi
mỗi câu lệnh của chương chép.
trình nguồn được dịch
thành một hoặc nhiều câu
lệnh của chương trình
đích;
Câu c không đúng vì có
những bài toán cũng
không thể giả trên máy
tính.
Câu d sai vì nếu chương
trình nguồn có lỗi cú pháp
thì chương trình dịch
không thể dịch sang
chương trình nguồn.
GV: Khi hệ thống không
báo lỗi có nghĩa là chương
trình không có lỗi cú pháp
nhưng chưa thể khẳng HS: Không vì chương
định ta đã có một chương trình vẫn còn có thể có
trình đúng vì để chương lỗi ngữ nghĩa.

trình đúng theo yêu cầu đề
bài thì chương trình phải
đúng về mặt ngữ nghĩa.

Nội dung bài giảng
e) A20
f) 1.06E – 15
g) 4+6
h) ‘C
i) ‘TRUE’
Trả lời:
Những hằng số học:
150.0, -22, 1.06E-15.
Những hằng kí tự: ‘43’,
‘TRUE’
Những
trường
hợp
không phải là hằng trong
Pascal: 6,23, A20, 4+6,
‘C.
3. Bài tập:
Bài 1: Phát biểu nào
dưới đây là đúng?
a) Chương trình là dãy
các lệnh được tổ chức
theo các quy tắc được
xác định bởi một ngôn
ngữ lập trình cụ thể;
b) Trong chế độ thông

dịch, mỗi câu lệnh của
chương trình nguồn được
dịch thành một câu lệnh
của chương trình đích;
c) Mọi bài toán đều có
chương trình để giải trên
máy tính;
d) Nếu chương trình
nguồn có lỗi cú pháp thì
chương trình đích cũng
có lỗi cú pháp.
Đáp án: A
Bài 2: Trong chế độ biên
dịch, một chương trình
đã được thông suốt, hệ
thống không báo lỗi. Có
thể khẳng định rằng ta đã
có một chương tình đúng
chưa? Tại sao?
Đáp án: Không, vì
chương trình vẫn còn có
thể có lỗi ngữ nghĩa.

4. Củng cố: (3ph)
Nắm được các khái niệm cơ bản về thông dịch, biên dịch, chương trình dịch;
biết được những thành phần cơ bản của một ngôn ngữ lập trình đặc biệt là
chương trình Pascal.
Trường THCS & THPT Phạm Kiệt

Trang 10



Giáo viên: Nguyễn Thế Khanh

Tin học 11

5. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học sau: (2ph)
Làm các bài tập trong sách Bài tập.
Chuẩn bị trước bài 3: Cấu trúc chương trình.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:

......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................

......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................

Trường THCS & THPT Phạm Kiệt

Trang 11


Giáo viên: Nguyễn Thế Khanh

Tin học 11

Tuần: 4

Ngày soạn: 06/09/2016
Tiết: 4
CHƯƠNG II:

CHƯƠNG TRÌNH ĐƠN GIẢN

§3. CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu được chương trình là sự mô tả của thuật toán bằng một ngôn ngữ

lập trình;
- Biết cấu trúc chung của một chương trình đơn giản: cấu trúc chung và
các thành phần.
- Nhận biết được các phần của một chương trình đơn giản.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết được các thành phần của chương trình.
3. Thái độ:
Nghiêm túc trong học tập khi tiếp xúc với nhiều quy định nghiêm ngặt
trong lập trình.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên và các bảng
phụ để minh họa các khai báo và chương trình đơn giản.
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: (3ph)
2. Kiểm tra bài cũ: (5ph)
Câu hỏi: Hãy cho 3 ví dụ về tên đúng trong Pascal. Nêu khái niệm hằng,
biến.
Trả lời: Ba ví dụ về tên đúng trong Pascal: A; _ABC; A1.
Hằng: là đại lượng có giá trị không đổi trong quá trình thực hiện
chương trình
Biến: Là đại lượng được đặt tên dùng để lưu trữ giá trị và giá trị
này có thể thay đổi được trong quá trình thực hiện chương trình. Các biến
đều phải được khai báo trước khi dùng.
3. Giảng bài mới:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung bài giảng
Tìm hiểu cấu trúc chung

I. Cấu trúc chương trình:
của chương trình .
1. Cấu trúc chung:
GV: Phát vấn gợi ý: Một
- Cấu trúc chương trình
bài văn thông thường có HS: Trả lời:
gồm có 2 phần:
mấy phần? Các phần có Có 3 phần và có thứ tự: [] và <
thứ tự không? Vì sao Mở bài, thân bài, kết phần thân chương trình>
phải chia ra các phần như luận.
* Phần khai báo: Khai báo
vậy?
Lí do: để dễ viết, dễ đọc, tên chương trình, khai báo
10 GV: Trong một chương dễ hiểu nội dung.
thư viện sử dụng, khai báo
ph trình cũng có những
hằng, khai báo biến, khai
thành phần và theo một HS: Trả lời:
báo chương trình con.
thứ tự nhất định. Em hãy Trong một chương trình * Phần thân chương trình:
đọc SGK và trả lời: gồm có hai phần:
bao gồm dãy các lệnh được
Trong một chương trình Phần khai báo và phần đặt trong dấu mở đầu và
Trường THCS & THPT Phạm Kiệt

Trang 12


Giáo viên: Nguyễn Thế Khanh


TG

10
ph

Hoạt động của thầy
có những thành phần
nào?
* Hoạt động 2:Tìm hiểu
các thành phần của
chương trình.
GV: Phần khai báo này
có thể không có. Cách
khai báo bắt đầu bằng từ
khóa Program, sau đó là
tên do người lập trình tự
đặt nhưng phải theo đúng
quy định về tên chương
trình.
GV: Yêu cầu học sinh
lấy thêm vài ví dụ về
cách khai báo tên chương
trình.
GV: Yêu cầu học sinh
nghiên cứu SGK và trả
lời cách khai báo thư
viện trong Pascal?

GV: Yêu cầu học sinh
cho những ví dụ tương

tự.

GV: Cho một vài ví dụ:
Để giải bài toán tìm
nghiệm của PT bậc 2, ta
có thể khai báo một số
biến là: x1, x2: real;
GV: Phần thân trong
chương trình C là:
{
[<Dãy lệnh>]
}

Trường THCS & THPT Phạm Kiệt

Tin học 11

Hoạt động của trò
thân chương trình.

Nội dung bài giảng
kết thúc.

2. Các thành phần của
chương trình:
a) Phần khai báo:
- Khai báo tên chương
trình:
Trong ngôn ngữ Pascal có
cách khai báo sau:

Program
Ten_Chuong_trinh
VD: Program Tinh_tong;
HS: Khai báo tên - Khai báo thư viện:
chương trình:
Mỗi ngôn ngữ lập trình
Program
thường có những thư viện
Phuong_trinh_b2;
cung cấp chương trình
Program Vi_du;
thông dụng đã được lập
HS: Cách khai báo thư trình sẵn.
viện trong Pascal:
Cách khai báo thư viện
Uses Crt;
trong chương trình:
- Trong ngôn ngữ Pascal:
Uses crt;
- Trong C++
#include <studio.h>
#include <conio.h>
HS: const float PI = -Khai báo hằng:
3.1416;
Khai báo hằng thường
Const PI = 3.1416
được sử dụng cho những
giá trị xuất hiện nhiều lần
trong chương trình.
Ví dụ:

- Trong Pascal: const
MaxN = 1000;
- Trong C++: const int
MaxN = 1000;
- Khai báo biến:
Tất cả các biến dùng trong
chương trình đều phải đặt
tên và khai báo cho chương
trình dịch biết để lưu trữ và
xử lí.
b) Phần thân chương
trình:
Phần thân chương trình bao
gồm các dãy lệnh trong
phạm vi được xác định bởi
cặp dấu hiệu mở đầu và kết
thúc.
Ví dụ: Phần thân trong
Trang 13


Giáo viên: Nguyễn Thế Khanh

TG

7
ph

Hoạt động của thầy


Tìm hiểu một số ví dụ
đơn giản:
GV: Giải thích các thành
phần, ý nghĩa các lệnh
trong hai ví dụ trên và
chỉ ra sự khác nhau giữa
hai chương trình trong
hai ngôn ngữ khác nhau
này.
GV: Hãy chỉ ra phần
khai báo và phần thân
của 2 chương trình tương
ứng trong hai ngôn ngữ
trên.
GV: Phần nào là phần
thân của chương trình?

GV: Yêu cầu học sinh
cho 1 ví dụ một chương
trình không có phần tên
và phần khai báo.

Tin học 11

Hoạt động của trò

Nội dung bài giảng
chương trình Pascal:
begin
[<Dãy lệnh>]

end.
3. Ví dụ chương trình
đơn giản:
Xét một vài ví dụ về
chương trình đơn giản:
Ví dụ 1: Chương trình sau
thực hiện việc đưa ra màn
hình thông báo “Xin chao
cac ban!!”
HS: Quan sát bảng 1 và
Trong
Trong C+
trả lời.
Pascal
+
program
#include
Vi_du;
<stdio.h>
begin
void
writeln( main()
HS: Phần thân của
‘Xin chao {
chương trình là:
cac ban!’);
printf(‘
writeln(‘Xin chao cac
end.
Xin chao

ban!’);
cac ban!’);
writeln(‘Moi cac ban lam
}
quen voi Pascal’);
Ví dụ 2: Chương trình
Pascal đưa ra thông báo
“Xin chao cac ban!” và
HS: Trả lời:
“Moi cac ban lam quen voi
begin
Pascal!”
writeln(‘Hello’);
begin
readln;
writeln(‘Xin chao cac
end.
ban!’);
writeln(‘Moi cac ban
lam quen voi Pascal’);
end.

4. Củng cố: (3ph)
Một chương trình gồm có hai phần: Phần khai báo và phần thân. Khai báo:
Gồm có các khai báo: tên chương trình; khai báo thư viện; khai báo hằng;
khai báo biến.
Trong một chương trình đôi khi cũng không cần có các phần khai báo mà chỉ
có phần thân chương trình.
Bài tập:
Hãy chỉ ra phần khai báo, phần thân và có thể khai báo lại các biến trong

chương trình sau:
Program Giai_PTB2;
Uses crt;
Var a, b: real;
c: real;
D: real;
x1, x2: real;
Trường THCS & THPT Phạm Kiệt

Trang 14


Giáo viên: Nguyễn Thế Khanh

Tin học 11

begin
clrscr;
write (‘Nhap a, b, c’); readln(a, b, c);
D:= b*b – 4* a*c;
If D < 0 then write (‘’PT vo nghiem)
Else if D = 0 then write(‘N.kep x = ‘, -b/ (a*2);
Else
Write(‘x1 = ’, x1:8:3, ‘x2 = ’, x2:8:3);
Readln;
End.
5. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học sau: (2’)
Chuẩn bị trước bài: Một số kiểu dữ liệu chuẩn và khai báo biến
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

Trường THCS & THPT Phạm Kiệt

Trang 15


Giáo viên: Nguyễn Thế Khanh

Tin học 11

Tuần: 5

Ngày soạn: 13/09/2016
Tiết: 5

§4. MỘT SỐ KIỂU DỮ LIỆU CHUẨN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được một số kiểu dữ kiệu chuẩn: nguyên, thực, kí tự, logic;
- Hiểu cách khai báo biến.
- Học sinh biết được rằng mọi biến dùng trong chương trình đều được
khai báo tên và kiểu dữ liệu.
- Học sinh biết được cấu trúc chung của khai báo biến trong ngôn ngữ
Pascal.
2. Kỹ năng:

- Xác định được kiểu cần khai báo của dữ liệu đơn giản.
- Biết cách khai báo biến đúng.
- Học sinh khai báo được biến khi lập trình bằng ngôn ngữ Pascal.
3. Thái độ:
Có ý thức cố gắng học tập vượt qua những lúng túng, khó khăn ở giai
đoạn bắt đầu học lập trình.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, hình ảnh minh họa và máy tính.
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: (1ph)
2. Kiểm tra bài cũ: (9ph)
Câu hỏi: Một chương trình thông thường bao gồm những thành phần
nào? Hãy xác định phần khai báo và phần thân của chương trình sau
đây:
Program VD1;
Var x, y: byte;
t: word;
begin
t:= x+y;
writeln(t);
readln;
end.
Trả lời:
Một chương trình thông thường bao gồm hai thành phần là phần khai báo
và phần thân chương trình:
Trong chương trình viết bằng ngôn ngữ Pascal trên, phần khai báo của
chương trình là:
Program VD1;
Var x, y: Byte;

t: word;
Phần thân chương trình là:
t:= x+y;
writeln(t);
Trường THCS & THPT Phạm Kiệt

Trang 16


Giáo viên: Nguyễn Thế Khanh

Tin học 11

readln;
3. Giảng bài mới:
TG

Hoạt động của thầy

Tìm hiểu một số kiểu
dữ liệu chuẩn.
GV: Đặt vấn đề:
Trong toán học, để
thực hiện được tính
5ph toán ta cần phải có các
tập số.Đó là các tập số
nào?
GV: Diễn giải: Cũng
tương tự như vậy,
10 trong ngôn ngữ lập

ph trình Pascal, để lập
trình giải quyết các
bài toán, cần có các
tập hợp, mỗi tập hợp
có một giới hạn nhất
định.
- Các em có thể hiểu:
kiểu dữ liệu chuẩn là
một tập hữu hạn các
giá trị, mỗi kiểu dữ
liệu cần một dung
lượng bộ nhớ cần thiết
để lưu trữ và xác định
các phép toán có thể
tác động lên dữ liệu.
GV: Yêu cầu học sinh
nghiên cứu SGK và
trả lời có bao nhiêu
5ph kiểu dữ liệu chuẩn
trong
ngôn
ngữ
Pascal.

GV: Trong ngôn ngữ
5ph Pascal, có những kiểu
số thực nào thường
dùng, phạm vi biểu
diễn của mỗi loại.
GV: Tùy vào ngôn

ngữ lập trình, các kiểu
dữ liệu chuẩn có thể
5ph khác nhau. Ví dụ,
trong ngôn ngữ C, C+
Trường THCS & THPT Phạm Kiệt

Hoạt động của học
sinh

Nội dung bài giảng

HS: Lắng nghe, suy
nghĩ và trả lời:
Đó là các tập số: số
tự nhiên, số nguyên,
số hữu tỉ, số thực.

HS: Có thể liên
tưởng đến các tập số
trong toan học với
một kiểu dữ liệu
trong Pascal
I. Một số kiểu dữ liệu chuẩn:
Trong ngôn ngữ Pascal, có một
số kiểu dữ liệu thường dùng cho
biến đơn như sau:
1. Kiểu nguyên:
HS: Trả lời: có 4
Bộ nhớ
Phạm vi

kiểu dữ liệu chuẩn:
Kiểu lưu trữ 1
giá trị
kiểu nguyên, kiểu
giá trị.
thực và kiểu logic
Byte
1 byte
0  255
Integer 2 byte
-215  215
-1
Word
2 byte
0  216 – 1
Longint 4 byte
-231231 –
1
HS: Có hai loại là:
2. Kiểu thực:
Real và Extended.
Real: 2.9E-39 .. 1.7E+38; 6 byte
Extended:
3.4E-4932
..
1.1E+4932
3. Kiểu kí tự:
Là các kí tự thuộc bảng mã
ASCII, gồm 256 kí tự được đánh
số từ 0 đến 255. Bộ nhớ để lưu

trữ một kí tự là 1 byte.
4. Kiểu Logic:
Là tập hợp gồm hai giá trị là True
và False, là kết quả của phép so
sánh. Bộ nhớ để lưu trữ một kí tự
là 1 byte.
Trang 17


Giáo viên: Nguyễn Thế Khanh

TG

Hoạt động của thầy

Tin học 11

Hoạt động của học
sinh

Nội dung bài giảng

+, các kiểu dữ liệu
này chỉ gồm số thực,
số nguyên và kí tự.
4. Củng cố: (4ph)
Mọi biến trong chương trình phải được khai báo. Cấu trúc chung của khai báo
biến trong Pascal: Var tên_biến: tên_kiểu_dữ_liệu;
5. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học sau: (1ph)
- Xem trước nội dung bài: Phép toán, biểu thức, lệnh gán,

- Xem nội dung phụ lục B, sách giáo khoa trang 129: Một số kiểu dữ
liệu chuẩn, một số thủ tục, hàm chuẩn.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

Trường THCS & THPT Phạm Kiệt

Trang 18


Giáo viên: Nguyễn Thế Khanh

Tin học 11

Tuần: 6

Ngày soạn: 20/09/2016
Tiết: 6
KHAI BÁO BIẾN

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu cách khai báo biến.
- Học sinh biết được rằng mọi biến dùng trong chương trình đều được
khai báo tên và kiểu dữ liệu.

- Học sinh biết được cấu trúc chung của khai báo biến trong ngôn ngữ
Pascal.
2. Kỹ năng:
- Biết cách khai báo biến đúng.
- Học sinh khai báo được biến khi lập trình bằng ngôn ngữ Pascal.
3. Thái độ:
Có ý thức cố gắng học tập vượt qua những lúng túng, khó khăn ở giai
đoạn bắt đầu học lập trình.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, hình ảnh minh họa và máy tính.
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: (1ph)
2. Kiểm tra bài cũ: (4ph)
Hãy kể tên một số kiểu dữ liệu mà em biết
3. Giảng bài mới:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung bài giảng
Tìm hiểu về cách khai
II. Khai báo biến:
báo biến. GV: Để
Cấu trúc chung của khai báo
15 chương trình dịch có
biến trong ngôn ngữ Pascal
Ph thể hiểu và dịch được
là:
chương trình thì mỗi
Var <danh sách biến>:

biến dùng trong chương
<Kiểu dữ liệu>
trình đều phải được
Var
khai báo tên biến và
Tên_biến_1:
kiểu dữ liệu.
Kiểu_dữ_liệu_1;
- Tên biến dùng để xác
Tên_biến_2:
lập quan hệ giữa biến
Kiểu_dữ_liệu_2;
10 và địa chỉ bộ nhớ nơi
Tên_biến_3:
Ph lưu trữ giá trị của biến. HS: Để khai báo một Kiểu_dữ_liệu_3;
GV: Cho ví dụ để khai biến nguyên và một
…………
báo một biến nguyên và biến kiểu kí tự:
một biến kiểu kí tự
Var x: word;
Tên_biến_n:
y: char;
Kiểu_dữ_liệu_n;
5ph
Ví dụ:
GV: Treo tranh có chứa HS: Quan sát tranh và Var x: word;
một số khai báo biến chọn khai báo đúng:
y: char;
trong Pascal, yêu cầu Var
học sinh chọn khai báo

x, y, z: word;
Trường THCS & THPT Phạm Kiệt

Trang 19


Giáo viên: Nguyễn Thế Khanh

TG

Hoạt động của thầy
đúng trong ngôn ngữ
lập trình Pascal?
Var
x, y, z: word;
n l: real;
X: longint;
h: in tegr;
i: byte;
GV: Treo tranh có chứa
5ph một số khai báo biến
trong Pascal:
- Hỏi có bao nhiêu biến
tất cả, bộ nhớ phảo cấp
phát là bao nhiêu?
Var x, y: word;
z: Longint;
h: integer;
i: byte;


Tin học 11

Hoạt động của trò
i: byte;

HS: Quan sát tranh và
trả lời:
- Có 5 biến;
- Tổng bộ nhớ cần cấp
phát là: x (2 byte); y (2
byte); z (4 byte); h (2
byte); i (1 byte); Tổng
cộng 11 Byte.

Nội dung bài giảng

Chú ý:
- Nếu có nhiều biến có cùng
kiểu dữ liệu. có thể khai báo
ghép, khi đó các biến phân
cách nhau bằng dấu phẩy.
Kiểu_dữ_liệu là một trong
các kiểu dữ liệu chuẩn của
Pascal.
- Đặt tên biến sao cho gợi
nhớ, không đặt tên biến quá
ngắn hay quá dài.

4. Củng cố: (4ph)
Mọi biến trong chương trình phải được khai báo. Cấu trúc chung của khai báo

biến trong Pascal: Var tên_biến: tên_kiểu_dữ_liệu;
5. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học sau: (1ph)
- Xem trước nội dung bài: Phép toán, biểu thức, lệnh gán,
- Xem nội dung phụ lục B, sách giáo khoa trang 129: Một số kiểu dữ
liệu chuẩn, một số thủ tục, hàm chuẩn.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

Trường THCS & THPT Phạm Kiệt

Trang 20


Giáo viên: Nguyễn Thế Khanh

Tin học 11

Tuần: 7

Ngày soạn: 27/09/2016
Tiết: 7
PHÉP TOÁN, BIỂU THỨC, CÂU LỆNH GÁN

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:

- Biết các khái niệm: phép toán, biểu thức số học, hàm số học chuẩn, biểu
thức quan hệ.
- Hiểu lệnh gán;
- Viết được lệnh gán;
- Viết được các biểu thức số học và logic với các phép toán thông dụng.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng được các phép toán để xây dựng biểu thức;
- Sử dụng lệnh gán để viết chương trình.
3. Thái độ:
Xác định thái độ nghiêm túc khi học về lập trình.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, tranh chứa các biểu thức trong toán học,
tranh chứa các hàm số học chuẩn, tranh chứa bảng chân trị. Máy tính và máy
chiếu Projector
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: (3ph)
2. Kiểm tra bài cũ: (5ph)
Câu hỏi: Trong ngôn ngữ Pascal có những kiểu dữ liệu chuẩn nào? Trình bày
cách khai báo biến trong ngôn ngữ Pascal.
Hãy chỉ ra các lỗi trong khai báo sau:
Var K, M, I, L: word;
c, c1: char;
i, i1, j: word;
PI = 3.1416;
Trả lời:
Trong ngôn ngữ Pascal có các kiểu dữ liệu chuẩn sau: Kiểu nguyên, kiểu
thực, kiểu kí tự, kiểu logic.
Các khai báo biến trong Pascal:
Var <Danh sách các biến> : <Kiểu dữ liệu>

Các lỗi trong khai báo trên là:
- Biến i khai báo 2 lần (vì Pascal không phân biệt chữ hoa hay chữ
thường)
- PI là hằng thực nên phải khai báo là const PI = 3.1416;
3. Giảng bài mới:
Hoạt động
TG
Hoạt động của trò
Nội dung bài giảng
của thầy
Tìm
hiểu
một số phép
toán:
1. Phép toán:
GV: Đặt vấn
Tương tự như toán học, trong ngôn ngữ lập
Trường THCS & THPT Phạm Kiệt

Trang 21


Giáo viên: Nguyễn Thế Khanh

TG

Hoạt động
của thầy
đề: Để mô tả
các thao tác

trong thuật
toán,
mỗi
ngôn
ngữ
lập trình đều
sử dụng một
số khái niệm
cơ bản: phép
toán,
biểu
thức, gán giá
trị.
GV: Hãy kể
những phép
toán em đã
được
học
trong toán
học.

Tin học 11

Hoạt động của trò

HS: Trả lời:
Các phép toán
trong toán học mà
em đã học là: cộng,
trừ, nhân, chia, so

sánh, lấy số dư, lấy
số nguyên.

Nội dung bài giảng
trình đều có những phép toán cộng, trừ,
nhân, chia trên các đại lượng thực, các phép
toán chia nguyên và lấy phần dư, các phép
toán quan hệ,…
Trong ngôn ngữ Pascal có những phép toán
sau:
- Các phép toán số học: + - * / div mod
- Các phép toán quan hệ: <, <=, >, >=, =, <>,
dùng để so sánh hai đại lượng, kết quả của
phép toán này là True hoặc False.
- Các phép toán Logic: NOT, OR, AND,
thường dùng để tạo các biểu thức logic từ
các biểu thức quan hệ đơn giản.

HS: Các phép toán
div, mod chỉ sử
dụng cho những
kiểu
dữ
liệu
nguyên.
HS: Kết quả của
những phép toán
quan hệ thuộc kiểu
dữ liệu Logic.


GV: Trong
ngôn
ngữ
7ph
lập
trình
Pascal cũng

những
phép
toán
như toán học
nhưng được
diễn
giải
một
cách
khác.
GV:
Các
phép
toán
div,
mod
được
sử
dụng
cho
những kiểu
dữ liệu nào?

GV:Kết quả
của
phép
toán quan hệ
thuộc kiểu
dữ liệu nào?
Tìm
hiểu
biểu thức.
GV:
Nêu
vấn
đề:
Trong toán HS: Trả lời:
học ta đã Yếu tố cơ bản xây
Trường THCS & THPT Phạm Kiệt

2. Biểu thức số học:
- Biểu thức số học là biểu thức nhận được từ
các hằng số, biến số và hàm số liên kết với
nhau bằng phép toán số học.
- Thứ tự thực hiện biểu thức số học: trong
ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. Trong dãy các
Trang 22


Giáo viên: Nguyễn Thế Khanh

Hoạt động
của thầy

làm quen với
khái
niệm
biểu
thức,
hãy cho biết
những yếu
tố cơ bản
xây
dựng
nên
biểu
thức?
GV:
Nếu
một bài toán

toán
hạng là biến
số, hằng số
hoặc hàm số
và toán tử là
các
phép
toán số học
thì biểu thức
có tên gọi là
gì?
GV:
Treo

5ph tranh

chứa
các
biểu
thức
toán học lên
bảng,
yêu
cầu:
Sử
dụng phép
toán số học,
hãy
biểu
diễn
biểu
thức
toán
học
sau
thành biểu
thức trong
ngôn
ngữ
lập trình.
2a + 5b + c
TG

Tin học 11


Hoạt động của trò

Nội dung bài giảng

dựng nên biểu thức phép toán không chứa ngoặc thì thực hiện từ
là: toán hạng và trái sang phải theo thứ tự của các phép toán:
toán tử.
nhân, chia, chia lấy nguyên, chia lấy dư thực
hiện trước và các phép toán cộng trừ thực
HS: Biểu thức đó hiện sau.
có tên gọi là: biểu
thức số học.

HS:Quan sát tranh
và trả lời:
2*a + 5*b + c
((x+y)/ (1-(2/z)) +
(x/(2*z))
(x*y)/(2*z)

x+ y
x
2+
1−
2z
z
xy
2z


* Hoạt động
3:Tìm hiểu
về hàm số HS:các hàm số học
5ph học chuẩn:
là: Hàm trị tuyệt
Trường THCS & THPT Phạm Kiệt

3. Hàm số học chuẩn:

Trang 23


Giáo viên: Nguyễn Thế Khanh

TG

Hoạt động
Hoạt động của trò
của thầy
GV:
Nêu đối, hàm sin, hàm
vấn
đề: cos, hàm căn bậc
Trong toán hai,…
học ta đã
làm quen với
một số hàm
số học, hãy
kể tên một
số hàm số

đó?
GV:Trong
một số ngôn
ngữ lập trình
ta cũng có
một số hàm
như
vậy
nhưng được
diễn
đạt
bằng
một
cách khác.

* Hoạt động
4:Tìm hiểu
về biểu thức
quan hệ.
5ph GV: Khi hai
biểu thức số
học liên kết
với
nhau
bằng phép
toán quan hệ
ta được một
biểu
thức
mới,

biểu
thức
đó
được gọi là
biểu thức gì?
GV: Hãy lấy
ví dụ về biểu
thức
quan
hệ:

Tin học 11

Nội dung bài giảng
Hàm

Bd
toán
học
x2

Bd
trong
Pascal
Spr(x)

Thực
hoặc
nguyên


Bình
phương
Căn bậc
hai
Giá trị
tuyệt
đối

Kiểu
đối số

x

Sqrt(x)

|x|

Abs(x)

Kiểu
kết
quả
Theo
kiểu
của
đối
số

Thực
hoặc

nguyên

Thực

Thực
hoặc
nguyên

Theo
kiểu
của
đối
số

Logarit
Lnx Ln(x)
Thực Thực
tự nhiên
Lũy
thừa
ex
Exp(x)
Thực Thực
của số e
Sin
sinx Sin(x)
Thực Thực
Cos
cosx Cos(x)
Thực Thực

4. Biểu thức quan hệ:
Hai biểu thức cùng kiểu liên kết với nhau
HS: Biểu thức đó bởi phép toán quan hệ cho ta một biểu thức
gọi là biểu thức quan hệ.
quan hệ
Biểu thức quan hệ có dạng:
<biểu thức 1> thức 2>
- Thứ tự thực hiện
+ Tính giá trị các biểu thức,
HS: Ví dụ:
+ Thực hiện các phép toán quan hệ
2*x
GV: Ví dụ:
ta có biểu
thức
quan
Trường THCS & THPT Phạm Kiệt

Trang 24


Giáo viên: Nguyễn Thế Khanh

Hoạt động
của thầy
hệ: x<5. Nếu
x có giá trị 3
thì biểu thức

quan
hệ
nhận giá trị
True, nếu x
có giá trị 7
thì x nhận
giá trị False.
* Hoạt động
5: Tìm hiểu
về biểu thức
logic.
GV:
Nêu
vấn đề: Các
biểu
thức
quan
hệ
được liên kết
với nhau bởi
phép
toán
logic gọi là
biểu
thức
logic.
GV:
Hãy
cho một số
ví dụ về biểu

thức logic:
GV:Trong
5ph
toán học ta
có biểu thức
≤ x ≤ 11,
5
thì
trong
Pascal
sẽ
được
viết
như thế nào?
TG

Tin học 11

Hoạt động của trò

HS: ví dụ: (A>B);
(X+1)HS: Trong Pascal
sẽ được viết lại là:
(5<=x)and(x<=11)

Nội dung bài giảng

5. Biểu thức logic:
Các phép toán: not, and, or:

Phép not được viết trước biểu thức cần phủ
định.
Ví dụ Not (x>2)
Các phép toán and,or dùng để kết hợp nhiều
biểu thức logic hoặc quan hệ thành một biểu
thức, thường được dùng để diễn tả các điều
kiện phức tạp.
Thứ tự thực hiện biểu thức logic:
+ Thực hiện các biểu thức quan hệ
+ Thực hiện phép toán logic.

HS:Kết quả của
biểu thức logic có
kiểu logic.

GV: Em hãy
cho biết kết
quả của biểu
thức logic có
kiểu gì?
5ph *Hoạt động
6: Tìm hiểu
về lệnh gán.
GV:
Giới
thiệu một ví
dụ về lệnh
gán
trong
Trường THCS & THPT Phạm Kiệt


6. Lệnh gán:
Lệnh gán dùng để tính giá trị một biểu thức
và chuyển giá trị đó vào một biến.
<Tên biến>:=<biểu thức>;
Thứ tự thực hiện:
+Tính giá trị của biểu thức
+ Đặt giá trị vào <tên biến>.
Trang 25


×