Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

Hệ thống phiếu học tập định hướng phát triển năng lực, phát huy tính tích cực chủ động học sinh môn sinh học 11 học kì 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (484.84 KB, 47 trang )

TRƯỜNG THPT KHÁNH SƠN

VỞ GHI
MÔN SINH HỌC 11
Giáo viên giảng dạy: Huỳnh Trọng Hiếu

Họ và tên…………………………………
Lớp……………………………………….

Năm học 2015 - 2016

1


PHẦN 4 SINH HỌC CƠ THỂ
CHƯƠNG I CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
A. CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở THỰC VẬT
* Trao đổi nước ở thực vật gồm 3 quá trình:
- Quá trình hấp thụ nước ở rễ (bài 1).
- Quá trình vận chuyển nước ở thân (bài 2).
- Quá trình thoát hơi nước ở lá (bài 3).
Bài 1. SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ.
Thảo luận nhóm: Tại sao khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác trong vũ trụ các nhà khoa học
trước hết lại tìm xem ở đó có nước hay không?
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Quan sát hình 1.1 và 1.2 SGK/trang 6,7 và hãy I. Rễ là cơ quan hấp thụ nước và ion khoáng
trả lời 2 câu hỏi sau:
(SGK)
1. Rễ cây hấp thụ nước và ion khoáng bằng


thành phần nào?
………………………………………………….
2. Vì sao cây trên cạn bị ngập úng lâu sẽ chết?
………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….
Thảo luận nhóm, hoàn thành bài tập 1:

II. Cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ
1. Sự hấp thụ nước từ đất vào tế bào lông hút cây
theo cơ chế thụ động hay chủ động
1. Hấp thụ nước và ion khoáng từ đất vào tế
bào lông hút:
( thụ động , chủ động )
………………………………………………..

Nước sẽ được di chuyển theo chiều nào?

………………………………………………….
Ưu trương (nồng độ chất tan cao)  Nhược
trương (nồng độ chất tan thấp) (điền mũi tên → theo ………………………………………………….
chiều thích hợp)
………………………………………………….
2. Sự hấp thụ ion khoáng theo 2 cơ chế thụ
………………………………………………….
động và chủ động. Hãy xác định chiều di
………………………………………………….
chuyển của ion khoáng : (điền → theo chiều thích hợp)
- Thụ động :


………………………………………………….

Nồng độ ion thấp  Nồng độ ion cao.

………………………………………………….

- Chủ động :

………………………………………………….

Nồng độ ion thấp

………………………………………………….

 Nồng độ ion cao

…………………………………………………
2


Thảo luận nhóm, hoàn thành bài tập 2:

2. Dòng nước và các ion khoáng đi từ đất vào
1. Nước và ion khoáng từ đất → tế bào lông hút mạch gỗ của rễ:
→ tế bào vỏ rễ → mạch gỗ theo mấy con ………………………………………………….
đường, đó là con đường nào ?
………………………………………………….
…………………………………………………

………………………………………………….


…………………………………………………

………………………………………………….

…………………………………………………

………………………………………………….

…………………………………………………

………………………………………………….

2. Điền tên các con đường vào chỗ trống và xác ………………………………………………….
định mỗi con đường tốc độ nhanh hay chậm và
có tính chọn lọc không bằng cách đánh dấu x ………………………………………………….
vào vị trí tương ứng
………………………………………………….
………………………………………………….

1. ……………...............2. ……………………

………………………………………………….

- Tốc độ:

- Tốc độ:

Nhanh  Chậm 


Nhanh  Chậm 

- Chọn lọc :

- Chọn lọc :

Có 

Có 

Không 

………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….

Không 

3. Vì sao nước và ion khoáng đi theo con đường
gian bào khi đến nội bì lại chuyển sang con
đường tế bào chất ?
………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….
III. Ảnh hưởng của các tác nhân môi trường đối với quá trình hấp thụ nước và ion khoáng ở
rễ cây: (SGK)
Bài tập củng cố
Câu 1. Tại sao cây bụi ở sa mạc lại có rễ dài trên 10 m?
…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Câu 2. Vì sao các thực vật không ưa mặn không có khả năng sinh trưởng trên đất có nồng độ
muối cao?
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………

3


Cũng từ kiến thức trên hãy giải thích vì sao bón phân quá liều lượng, cây bị héo và chết?
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Câu 3. Sự hút khoáng thụ động của tế bào phụ thuộc vào
A. hoạt động trao đổi chất.

B. chênh lệch nồng độ ion.

C. cung cấp năng lượng.

D. hoạt động thẩm thấu.

Câu 4. Nơi nước và chất khoáng hoà tan phải đi qua trước khi vào mạch gỗ của rễ là
A. khí khổng.

B.tế bào biểu bì.


C. tế bào nội bì.

C. tế bào nhu mô vỏ.

Câu 5. Nồng độ Ca2+ trong cây là 0.3%, trong đất là 0.1 %. Cây sẽ nhận Ca2+ bằng cách
A. hấp thụ bị động.

B. hấp thụ chủ động.

C. khuếch tán.

D. thẩm thấu.

Câu 6. Quá trình hấp thụ bị động ion khoáng có đặc điểm:
1. Các ion khoáng đi từ môi trường đất có nồng độ cao, sang tế bào rễ có nồng độ thấp.
2. Nhờ có năng lượng và enzim, các ion cần thiết bị động đi ngược chiều nồng độ vào tế bào rễ.
3. Không cần tiêu tốn năng lượng.
4. Các ion cần thiết đi ngược chiều nồng độ nhờ các chất hoạt tải.
A. 2, 4.

B. 1, 3.

C. 2, 3.

D. 1, 4.

BÀI 2 VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY

BÀI TẬP 1

TÌM HIỂU CON ĐƯỜNG VẬN CHUYỂN CỦA DÒNG MẠCH GỖ VÀ MẠCH RÂY

Có các từ và cụm sau:
đất (1), mạch gỗ rễ (2), nước và chất hữu cơ (3), mạch gỗ thân (4), cuống lá (5), tế bào quang
hợp ở lá (6), nơi dự trữ hoặc cần sử dụng (rễ) (7), nước và ion khoáng (8), lá và những phần
khác của cây (9)
Hãy chọn và điền vào vị trí thích hợp
Dòng mạch gỗ:
Vận chuyển………..........từ …..…………→………………..→………………
→……………..→…………………
Dòng mạch rây:
Vận chuyển…………………….từ ………………..→………………..→………………

4


BÀI TẬP 2
TÌM HIỂU CẤU TẠO MẠCH, THÀNH PHẦN, ĐỘNG LỰC CỦA DÒNG MẠCH GỖ VÀ MẠCH RÂY

Nội dung

Cấu tạo mạch

Thành phần
chủ yếu

Hãy điền chữ G nếu nội dung đó đúng với dòng mạch gỗ, điền chữ R nếu nội
dung đó đúng với dòng mạch rây
- Tế bào sống (tế bào hình rây và tế bào kèm). 
- Tế bào chết ( 2 loại: quản bào và mạch ống). 

- Nước và ion khoáng. 
- Chất hữu cơ (saccarôzơ). 
- Lực đẩy (áp suất rễ). 

Động lực

- Chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (rễ…). 
- Lực hút do thoát hơi nước ở lá. 
- Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ. 
BÀI 2 VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY
I. Dòng mạch gỗ
1. Cấu tạo của mạch gỗ

…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
2. Thành phần của dịch mạch gỗ
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
3. Động lực đẩy dòng mạch gỗ
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
II. Dòng mạch rây
1. Cấu tạo của mạch rây
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
2. Thành phần của dịch mạch rây
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
3. Động lực đẩy dòng mạch rây

…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
5


Bài tập củng cố
Câu 1. Tại sao hiện tượng ứ giọt chỉ xảy ra ở những cây bụi thấp và ở những cây thân thảo?
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Úp chuông thuỷ tinh trên các chậu cây (bắp, lúa…). Sau một đêm, các giọt nước xuất hiện ở
mép các phiến lá.Sử dụng dữ kiện trên để trả lời câu 2, 3
Câu 2. Hiện tượng trên được gọi là
A. Rỉ nhựa

B. Rỉ giọt

C. Ứ giọt

D. Ứ nhựa

Câu 3. Nguyên nhân của hiện tượng ứ giọt do:
1. Lượng nước thừa trong tế bào lá thoát ra.
2. Có sự bão hoà hơi nước trong chuông thuỷ tinh.

3. Hơi nước thoát từ lá rơi lại trên phiến lá.
4. lượng nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ lên lá, không thoát được hình thành hơi qua khí khổng
đã ứ thành giọt ở mép lá.
A. 2

B. 4

C. 1, 3

D. 2, 4

Câu 4. Trong các động lực sau đây, động lực nào ảnh hưởng lớn nhất đến sự vận chuyển nước
trong mạch gỗ?
A. Quá trình thoát hơi nước ở lá.
B. Áp suất rễ.
C. Lực liên kết giữa các phân tử nước trong lòng bó mạch gỗ.
D. Lực dính bám của các phân tử nước vào thành mạch gỗ.
Câu 5. Phát biểu nào sau đây sai?
1. Nước, muối khoáng đi từ rễ lên thân phải qua bó mạch gỗ.
2. Tuỳ theo thế nước trong mạch rây, nước có thể chuyển từ mạch gỗ sang mạch rây hay
ngược lại.
3. Các chất hữu cơ từ lá xuống rễ phải qua mạch rây.
4. Tuỳ theo chất hữu cơ được tổng hợp nhiều hay ít mà chất hữu cơ có thể chuyển từ mạch rây
sang mạch gỗ.
A. 1, 4.

B. 4.

C. 2, 4


6

D. 3.


BÀI 3 THOÁT HƠI NƯỚC
Macximôp – Nhà sinh lí thực vật người Nga
đã viết : “thoát hơi nước là tai hoạ tất yếu của
cây”. Hãy giải thích câu nói trên, tại sao thoát
hơi nước lại là “tai hoạ” và tại sao thoát hơi
nước lại là “tất yếu”

I. Vai trò của quá trình thoát hơi nước:

………………………………………………

………………………………………………

………………………………………………

………………………………………………

………………………………………………

………………………………………………

………………………………………………

………………………………………………


Thảo luận nhóm hoàn thành bài tập 1 sau:

II. Thoát hơi nước qua lá

Nội dung

Qua khí
khổng

*  Ý nghĩa của thoát hơi nước đối với đời
sống thực vật:
………………………………………………

1. Lá là cơ quan thoát hơi nước

Qua
cutin

2. Hai con đường thoát hơi nước :
.........................................................................

Là con đường
thoát hơi nước
chủ yếu



Vận tốc

Lớn  ;

Nhỏ 

Lớn  ;
Nhỏ 

.........................................................................

Điều chỉnh

Được  ;
Không 

Được  ;
Không 

.........................................................................

.........................................................................



.........................................................................
.........................................................................
.........................................................................

Thảo luận nhóm hoàn thành bài tập 2 sau:

* Cơ chế:

* Cơ chế thoát hơi nước:

(cơ chế thoát hơi nước qua khí khổng)
- Cấu tạo khí khổng:
+ Khí khổng gồm mấy tế bào ?.......................
+ Tên của các tế bào này ?...............................
+ Mỗi tế bào trong khí khổng đều
 Có thành dày  Có thành mỏng
 Có 1 mặt là thành dày 1 mặt là thành mỏng
(đánh dấu X vào vị trí tương ứng)
- Cơ chế đóng mở khí khổng:
+ Khí khổng mở khi tế bào no nước 
hay mất nước ;
Khi đó trạng thái của thành tế bào khí khổng
như thế nào? ....................................................
+ Khí khổng đóng khi tế bào no nước 
hay mất nước ;
Khi đó trạng thái của thành tế bào khí khổng
như thế nào? ...................................................

.........................................................................
.........................................................................
.........................................................................
.........................................................................
.........................................................................
.........................................................................

7


III. Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước:
Nối cột A tương ứng với cột B:

 1..........2..........3..........4..........
A

B
1. Ánh sáng

a. ảnh hưởng đến hấp thụ nước ở rễ (do ảnh hưởng
đến sinh trưởng và hô hấp ở rễ) và thoát hơi nước
ở lá (do ảnh hưởng đến độ ẩm không khí).

2. Nhiệt độ

b. Là tác nhân gây đóng mở khí khổng.

3. Độ ẩm

c. Hàm lượng...trong đất càng cao thì áp suất dung
dịch đất càng cao thì áp suất dung dịch đất càng
cao → hấp thụ nước giảm.

4. Dinh dưỡng khoáng

d. ...đất càng tăng thì quá trình hấp thụ nước càng
tăng, ...càng tăng thì sự thoát hơi nước càng giảm.

.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
IV. Cân bằng nước và tưới tiêu hợp lí cho cây trồng:
-  Cân bằng nước......................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
- Để đảm bảo cho cây sinh trưởng bình thường (cân bằng nước được duy trì) phải................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................

8


Bài tập củng cố
Câu 1. Vì sao dưới bóng cây mát hơn dưới mái che bằng vật liệu xây dựng?
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Câu 2. Quá trình thoát hơi nước của cây sẽ bị ngừng khi
A. đưa cây ra ngoài ánh sáng. B. tưới nước cho cây.C. tưới nước mặn cho cây.
D. đưa cây vào trong tối.
E. bón phân cho cây.
Câu 3. Qua con đường nào quá trình thoát hơi nước có vận tốc lớn và được điều chỉnh?
A. Con đường qua cành và lá.

B. Con đường qua khí khổng.
C. Con đường qua bề mặt lá, qua cutin
Câu 4. Ở cây trưởng thành, quá trình thoát hơi nước diễn ra chủ yếu ở khí khổng vì:
1. Lúc đó lớp cutin bị thoái hoá. 2. Các tế bào khí khổng có số lượng lớn và được trưởng thành.
3. Có cơ chế điều chỉnh lượng nước thoát qua cutin. 4. Lúc đó lớp cutin dày, nước khó thoát
qua.
A. 1, 3
B. 2, 3, 4
C. 2, 4
D. 1, 2, 4
Câu 5: Khi tế bào khí khổng trương nước thì:
A. Vách mỏng căng ra, vách dày duỗi thẳng làm cho khí khổng mở ra.
B. Vách dày căng ra, làm cho vách mỏng căng theo nên khi khổng mở ra.
C. Vách dày căng ra làm cho vách mỏng co lại nên khí khổng mở ra.
D. Vách mỏng căng ra làm cho vách dày căng theo nên khí khổng mở ra.
BÀI 4 VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ KHOÁNG
Nghiên cứu thí nghiệm hình 4.1/20 SGK và
trả lời 2 câu hỏi sau:

I. Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu
trong cây:

- Chậu ở giữa thiếu nguyên tố quan trọng  Nguyên tố khoáng dinh dưỡng khoáng
nào?
thiết yếu là:
………………………………………………

………………………………………………

- Cây lúa sinh trưởng qua 3 chậu này như thế

nào? Giải thích?

………………………………………………

………………………………………………

………………………………………………

………………………………………………

………………………………………………

………………………………………………

………………………………………………
Thảo luận nhóm hoàn thành bài tập sau:
Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu được chia thành 2 loại là …………………………...
dựa trên………………………………………………………..
Hãy sắp xếp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu vào đúng loại:
C, Fe, H, Ni, Mn, O, N, P, Cu, B, K, S, Ca, Mo, Cl, Mg, Zn
………………………

……………………….

9


Dựa theo nội dung của bảng 4/21 SGK, hãy
khái quát vai trò của các nguyên tố dinh
dưỡng khoáng thiết yếu?


II. Vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng
khoáng thiết yếu trong cây:

- Các nguyên tố khoáng đại lượng:

………………………………………………

………………………………………………

………………………………………………

………………………………………………

………………………………………………

………………………………………………

………………………………………………

………………………………………………

………………………………………………

………………………………………………

………………………………………………

- Các nguyên tố khoáng vi lượng:


………………………………………………

………………………………………………

………………………………………………

………………………………………………

………………………………………………

………………………………………………

………………………………………………

………………………………………………

………………………………………………

………………………………………………

III. Nguồn cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho cây:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Bài tập củng cố
Câu 1. Các nguyên tố vi lượng cần cho cây với số lượng nhỏ, nhưng có vai trò quan trọng, vì
A. chúng cần cho một số pha sinh trưởng
B. chúng được tích luỹ trong hạt
C. chúng tham gia vào hoạt động chính của enzim
D. chúng có trong cấu trúc của tất cả các bào quan

Câu 2. Khi lá cây bị vàng do thiếu chất diệp lục, có thể chọn nhóm các nguyên tố khoáng
thích hợp để bón cho cây là
A. P, K, Fe
B. N, Mg, Fe
C. P, K, Mn D. S, P, K
Câu 3. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng:
A. Nitơ phân tử (N2).
B. Dạng ion NH-4 và NO +3
+
C. Dạng ion NH 4 và NO 3 D. Dạng NH4 và NO3
Câu 4. Khi lá cây bị vàng, đưa vào gốc hoặc phun lên lá ion nào sau đây lá cây sẽ xanh lại?
A. Mg 2+
B. Ca 2+
C. Fe 3+
D. Na +
Câu 5. Những câu sau đây đúng hay sai. Nếu sai hãy sửa lại cho đúng
1. Các muối khoáng trong đất tồn tại ở dạng không tan hoặc dạng hoà tan. Cây chỉ hấp thụ các
muối khoáng ở dạng không hoà tan
Đúng  Sai  ..............................................................................................................................
2. Bón phân với liệu lượng cao quá mức cần thiết sẽ gây độc cho cây, gây ô nhiễm nông
phẩm, ô nhiễm môi trường đất và nước.
Đúng  Sai  ..............................................................................................................................
3. Phân bón là nguồn chủ yếu cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho cây
Đúng  Sai  ..............................................................................................................................

10


Bài 5 & 6 DINH DƯỠNG NITƠ Ở THỰC VẬT
Xem hình 5.1/25 SGK và trả lời những câu hỏi sau:


I. Vai trò sinh lí của nguyên tố nitơ:

- Hãy sắp xếp mức độ sinh trưởng và phát triển của
cây lúa ở các dung dịch a, b, c, d ?

- Vai trò cấu trúc:
..................................................................

................................................................................... .....................................................................
................................................................................... .....................................................................
- Từ đây hãy nhận xét về vai trò của nitơ đối với sự .....................................................................
sinh trưởng và phát triển của cây ?
- Vai trò điều tiết:
...................................................................................
..................................................................
...................................................................................
.....................................................................
...................................................................................
.....................................................................
...................................................................................
Thảo luận nhóm để hoàn thành bài tập 1 sau:
1. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng nào sau đây?

.....................................................................

NO ; N2 (chiếm 80% trong khí quyển) ;
NH +4 
NO2;


II. Nguồn cung cấp nitơ tự nhiên cho
cây:
.....................................................................

NO3- 

.....................................................................

Nitơ trong chất hữu cơ (xác sinh vật) 

.....................................................................

2. Hãy sắp xếp vào vị trí thích hợp:
(1) đất, (2) không, (3)cố định nitơ, (4) chuyển hoá
nitơ hữu cơ thành nitơ khoáng, (5)không khí, (6)
được
Nitơ trong không khí (N 2, NO, NO2) cây ..........hấp
thụ và cây sử dụng nguồn nitơ này là nhờ quá
trình ............................................ Nguồn cung cấp
nitơ chủ yếu cho cây là ........., nitơ trong nguồn này
tồn tại ở 2 dạng là dạng nitơ khoáng (NH +4 , NO3-)
cây hấp thụ ..............và nitơ trong xác sinh vật
cây.............hấp thụ và cây sử dụng thông qua quá
trình .....................
Hãy chỉ ra trên sơ đồ (hình 6.1/28 SGK) con
đường chuyển hoá nitơ hữu cơ (trong xác sinh vật)
trong đất thành dạng nitơ khoáng (NH4+, NO3-) ?

III. Quá trình chuyển hoá nitơ trong đất
và cố định nitơ:

1. Quá trình chuyển hoá nitơ trong đất:

................................................................................... .....................................................................
................................................................................... .....................................................................
................................................................................... .....................................................................
................................................................................... .....................................................................
Hãy chỉ ra trên hình 6.1/29 SGK con đường cố định 2. Quá trình cố định nitơ phân tử:
nitơ phân tử xảy ra ở trong đất và sản phẩm của nó?
.....................................................................
...................................................................................
11


................................................................................... .....................................................................
................................................................................... .....................................................................
................................................................................... -  Nhờ vi khuẩn:
................................................................................... .....................................................................
................................................................................... .....................................................................
................................................................................... -  Điều kiện:
................................................................................... .....................................................................
................................................................................... .....................................................................
................................................................................... .....................................................................
................................................................................... .....................................................................
IV. Phân bón với năng suất cây trồng và môi trường:
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Bài tập củng cố
Câu 1. Quá trình cố định nitơ ở các vi khuẩn cố định nitơ phân tử phụ thuộc vào loại enzim
A. đêcacboxilaza.
B. đêaminaza. C. nitrogenaza. D. perôxiđaza.

Câu 2. Trong cây , NH4+ được sử dụng để thực hiện quá trình:
A. Ôxi hoá tạo năng lượng cho các hoạt động sống. B. Tổng hợp các axit amin cho cây.
C. Tạo ra các sản phẩm trung gian, cung cấp cho quá trình hô hấp. D. Tổng hợp chất béo.
Câu 3. Cố định nitơ khí quyển bằng con đường sinh học là quá trình:
A. Biến nitơ phân tử trong không khí thành nitơ tự do trong đất nhờ tia lửa điện trong không khí.
B. Biến nitơ phân tử trong không khí thành đạm dễ tiêu trong đất nhờ các loại vi khuẩn cố
định đạm.
C. Biến nitơ phân tử trong không khí thành các hợp chất giống đạm vô cơ.
D. Biến nitơ phân tử trong không khí thành đạm dễ tiêu trong đất nhờ sự can thiệp của con người.
Câu 4. Hình thức quan hệ giữa vi khuẩn rhizobium với các cây họ đậu là:
A. Hợp tác.
B. Cộng sinh.
C. Hoại sinh. D. Hội sinh.
Câu 5. Những câu sau đây đúng hay sai. Nếu sai hãy sửa lại cho đúng
1. Rễ cây không thể hấp thụ và sử dụng được nitơ phân tử (N2) trong không khí
Đúng  Sai …...........................................................................................................................
2. Nguồn nitơ hữu cơ trong đất cây có thể hấp thụ và sử dụng ngay.
Đúng  Sai …...........................................................................................................................
3. NO-3 →N2 đây là quá trình làm mất mát nitơ, đặc biệt quá trình này diễn ra mạnh trong đất
kị khí nên cần đảm bảo độ thông thoáng cho đất.
Đúng  Sai …...........................................................................................................................
4. Các vi sinh vật cố định nitơ gồm 2 nhóm: nhóm sống kí sinh và nhóm sống cộng sinh.
Đúng  Sai …...........................................................................................................................

12


Bài 8 QUANG HỢP Ở THỰC VẬT
Thảo luận nhóm hoàn thành bài tâp 1


I. Khái quát về quang hợp ở thực vật

1. Tìm hiểu quang hợp là gì?

1. Quang hợp là gì?

Diệp lục, CO2, O2, ánh
cacbohidrat (chất hữu cơ)

sáng,

H2O, ………………………………………………..
………………………………………………..

Hãy xác định các từ khoá trên đâu là nguyên ………………………………………………..
liệu của quang hợp, đâu là sản phẩm của quang
………………………………………………..
hợp và điều kiện của quang hợp
………………………………………………..
Nguyên liệu Điều kiện
Sản phẩm
………………………………………………..
………………………………………………..
2. Lấy những từ khoá ở trên để điền vào vị
trí thích hợp:
-  Quang hợp là quá trình trong đó năng
lượng............................được
...................hấp
thụ
để

tạo
ra
.....................và
.................từ ..................và ...................
Thảo luận nhóm hoàn thành bài tâp 2

2. Vai trò của quang hợp:

1. Sản phẩm nào của quang hợp là chất hữu cơ ………………………………………………..
cung cấp cho sự sống trên trái đất? ………………………………………………..
…………………………………………………
………………………………………………..
2. Nguồn năng lượng duy trì hoạt động sống
của sinh giới bắt nguồn từ năng lượng nào? ………………………………………………..
Nhờ sinh vật nào? Nhờ quá trình nào?
………………………………………………..
…………………………………………………

………………………………………………..

3. Sản phẩm nào của quang hợp cần cho quá ………………………………………………..
trình hô hấp của sinh vật? ...................
………………………………………………..
4. Quang hợp sử dụng nguyên liệu nào mà nhờ
đó góp phần ngăn chặn hiệu ứng nhà ………………………………………………..
kính?.............
………………………………………………..
Thảo luận nhóm để hoàn thành bài tập 3:
1. Có những cơ quan sau: lá , rễ , vỏ thân xanh , đài hoa , quả xanh , hoa . Cơ quan
nào xảy ra quá trình quang hợp?

2. Trong đó cơ quan nào là cơ quan chuyên trách thực hiện quá trình quang hợp? Giải thích?
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................

13


Bài tập 4 Quan sát hình 8.3 và dựa vào kiến
thức về lục lạp trong sinh học 10 để hoàn thành
bài tập 4 . Hãy nối cột A tương ứng với cột B
A
Màng
tilacoit

II. Lá là cơ quan quang hợp:
1. Hình thái, giải phẫu của lá thích nghi với
chức năng quang hợp:
2. Lục lạp là bào quan quang hợp:

B
Là nơi diễn ra các phản
ứng sáng (pha sáng)

Chất nền
Là nơi diễn ra các phản
ứng tối (pha tối)
Là nơi phân bố hệ sắc tố

của quang hợp (ví dụ
diệp lục)
Thảo luận nhóm để hoàn thành bài tập 5

3. Hệ sắc tố quang hợp:

1. Hệ sắc tố quang hợp ở cây xanh gồm những
loại nào?

............................................................................

2. Nghiên cứu SGK/38, hãy nối cột A tướng
ứng với cột B

............................................................................

Các thành
phần của
thực vật (A)
Quả ớt chưa
chín
Quả ớt đã chín

............................................................................
............................................................................

Đỏ hoặc vàng Chứa nhiều
sắc tố (B)
Xanh
1..................

....................
2..................

............................................................................
............................................................................
............................................................................
............................................................................
............................................................................
............................................................................

Lá cây mít đã
rụng (đã già)

............................................................................

Lá cây mít
còn trên cây
(chưa già)

............................................................................

............................................................................
............................................................................
............................................................................

3. Vai trò của hệ sắc tố quang hợp là gì?
............................................................................
............................................................................

............................................................................

............................................................................

............................................................................
............................................................................
Bài tập củng cố
Câu 1. Những cây lá màu đỏ (khi chưa già) có quang hợp không? Tại sao?

14


.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Câu 2. Sắc tố nào sau đây tham gia trực tiếp vào chuyển hoá quang năng thành hoá năng trong
sản phẩm quang hợp ở cây xanh?
A. Diệp lục a.
B. Diệp lục b.
C. Diệp lục a, b. D. Diệp lục a, b, caorôtenôit .
Câu 3. Ý nào sau đây không đúng với tính chất của diệp lục?
A. Hấp thụ ánh sáng ở phần đầu và phần cuối của ánh sáng nhìn thấy.
B. Có thể nhận năng lượng từ các sắc tố khác.
C. Màu lục liên quan trực tiếp đến quang hợp.
Câu 4. Cấu tạo ngoài của lá có những đặc điểm nào sau đây thích nghi với chức năng hấp thụ
được nhiều ánh sáng?
A. Có cuống lá.
B. Có diện tích bề mặt lá lớn.
C. Phiến lá mỏng.
D. Các khí khổng tập trung chủ yếu ở mặt dưới của lá nên không chiếm mất diện tích hấp thụ
ánh sáng.
Câu 5. Vai trò nào sau đây không thuộc quá trình quang hợp
A. Tổng hợp chất hữu cơ bổ sung cho các hoạt động của sinh vật dị dưỡng.

B. Biến đổi quang năng thành hoá năng tích luỹ trong các hợp chất hữu cơ
C. Biến đổi hợp chất hữu cơ thành nguồn năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động trên trái đất.
D. Làm sạch bầu khí quyển.
Câu 6. Hình bên thể hiện một số quá trình xảy ra
trong cây.
1. Quang hợp trong lục lạp ở lá ...
2. Dòng vận chuyển đường saccarôzơ theo mạch
rây trong thân ...
3. CO2 khuếch tán qua khí khổng vào lá ...
4. Thoát hơi nước qua khí khổng và cutin ở trên
lớp biểu bì lá ...
5. Dòng vận chuyển nước và các ion khoáng
theo mạch gỗ ...
Hãy xác định đúng các quá trình trên tương ứng
với hình bên bằng cách điền vào dấu ... các chữ
cái a, b, c, d, e
Câu 7. Nối cột A tương ứng với cột B
1......, 2......., 3......, 4......, 5.......
A

B
1. CO2

a. Là nguyên liệu của quang hợp, lấy từ khí
quyển vào lá.

2. H2O

b. Là sản phẩm của quang hợp, được cây sử
dụng làm nguồn năng lượng hoặc tích luỹ.


3. Cacbohidrat

c. Hấp thụ năng lượng ánh sáng

4. O2

d. Là sản phẩm của quang hợp, được thoát
ra ngoài khí quyển

15


5. Diệp lục

e. Là nguyên liệu của quang hợp, lấy từ rễ
lên lá.

BÀI 9 QUANG HỢP Ở CÁC NHÓM THỰC VẬT C3, C4, VÀ CAM
I. Thực vật C3:
Thảo luận nhóm để hoàn thành bài tập1 sau bằng cách tìm từ thích hợp để điền vào chỗ
trống

Bài tập 1
1. Pha sáng:
-  Nơi xảy ra:.............................
-  Quang phân li nước ở pha sáng lấy H+ và sinh ra khí ....., diệp lục hấp thụ năng lượng ánh
sáng (quang năng) được chuyển hoá thành hoá năng trong ........... và .............. cung cấp
cho ...................
2. Pha tối:

-  Nơi xảy ra:.............................
-  Pha tối được cung cấp .............và ..................từ pha sáng
-  Diễn ra gồm ... giai đoạn (chu trình Canvin)
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Tại điểm kết thúc giai đoạn khử có phân tử ..............là chất khởi đầu để tổng hợp nên C6H12O6
từ đó tổng hợp nên tinh bột, saccarôzơ, axit amin, lipit
II. Thực vật C4 và CAM:
Thảo luận nhóm để hoàn thành bài tập 2:
Bài tập 2: Giữa thực vật C3, C4, CAM giống nhau ở pha ................, chỉ khác nhau ở
pha .................trong quang hợp
Đánh dấu vào vị trí tương ứng: thực vật C3 đánh C3 , thực vật C4 đánh C4,
thực vật CAM đánh CAM
Đâu là thực vật C3, C4, CAM
Lúa 
Rau dền 

Xương rồng 
Mía 

Thích nghi với môi trường
Khoai 

 bình thường như vùng ôn đới

Thanh long   môi trường khô hạn vùng sa mạc, bán sa mạc
 nóng ẩm nhiệt đới


Quá trình cố định CO2 xảy ra ở

Năng suất sinh học

 lục lạp tế bào mô giậu, thời gian ban ngày

 thấp

16


 lục lạp tế bào mô giậu, thời gian ban đêm

 trung bình

 lục lạp tế bào mô giậu và tế bào bao bó
mạch, thời gian ban ngày

 cao

II. Thực vật C4 và CAM:
1. Thực vật C4
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
2. Thực vật CAM
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................
Bài tập củng cố
Câu 1. Oxi sinh ra trong quang hợp có nguồn gốc từ đâu?( H2O  CO2 )
Câu 2. Những hợp chất nào mang năng lượng ánh sáng vào pha tối để đồng hoá CO2 thành
cacbohidrat?..................................................................................................................................
Câu 3. Ánh sáng có hiệu quả nhất đối với quang hợp là
A. xanh lục và xanh tím
B. đỏ và xanh tím C. đỏ và xanh lục
D. xanh lục
Câu 4. Pha sáng quang hợp có vai trò:
A. Khử CO2 nhờ ATP và NADPH để tổng hợp chất hữu cơ.
B. Ôxi hoá nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH và phóng thích O2.
C. Quang phân li nước tạo H+, điện tử và giải phóng ôxi. D. Tổng hợp ATP và chất nhận CO2.
Câu 5. Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4, và CAM giống nhau ở :
A. Các phản ứng xảy ra trong pha tối.
B. Chất nhận CO2 đầu tiên đều là ribulôzơ 1, 5 điphôtphat.
C. Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên đều là APG.
D. Các phản ứng sáng tương tự
Câu 6. Các loài lúa, khoai, sắn, rau, đậu,.... thuộc nhóm thực vật:
A. CAM
B. C3
C. C4
D. C3 và CAM
Câu 7. Do nguyên nhân nào mà nhóm thực vật CAM phải cố định CO2 vào ban đêm?
A. Vì ban đêm, khí trời mát mẻ, nhiệt độ hạ thấp, thuận lợi cho nhóm thực vật này.
B. Vì mọi thực vật đều thực hiện pha tối vào ban đêm.
C. Vì ban đêm, mới đủ lượng nước cung cấp cho quá trình đồng hoá CO2.
D. Vì ban đêm, khí khổng mới được mở ra, ban ngày khí khổng hoàn toàn đóng để tiết kiệm nước.
Câu 8. Những câu sau đây đúng hay sai. Nếu sai hãy sửa lại cho đúng
1. Sản phẩm của pha sáng là cacbohidrat. Đúng  Sai ..........................................................

2. ATP và NADPH của pha tối được sử dụng trong pha tối để tổng hợp chất hữu cơ.
Đúng  Sai ...............................................................................................................................
3. AlPG từ chu trình Canvin chuyển hoá thành cacbohidrat, protein, lipit.

17


Đúng  Sai ...............................................................................................................................
4. Thực C4 thích nghi sinh lí đối với cường độ ánh sáng yếu.
Đúng  Sai ...............................................................................................................................
5. O2 được sinh ra ở pha tối. Đúng  Sai ................................................................................

18


BÀI 10 & 11
ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ NGOẠI CẢNH ĐỀN QUANG HỢP
QUANG HỢP VÀ NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG
HĐ 1
Hãy xác định khi nào cường độ quang hợp tăng dần, khi nào cường độ quang hợp giảm dần
bằng cách nối cột A tương ứng với cột B
1.........................; 2.................................
A
1. Cường độ quang hợp tăng
2. Cường độ quang hợp giảm

B
a. nồng độ CO2 tăng dần đến điểm bão hoà (tuỳ
loài)
b. đến điểm bão hoà (tuỳ loài) mà cường độ ánh

sáng vẫn tiếp tục tăng
c. tăng dần cường độ ánh sáng đến điểm bão hoà
(tuỳ loài)
d. từ nhiệt độ tối ưu (tuỳ loài) mà nhiệt độ vẫn
tiếp tục tăng
e. đến điểm bão hoà (tuỳ loài) mà nồng độ CO2
vẫn tiếp tục tăng
f. khi nhiệt độ tăng đến nhiệt độ tối ưu (tuỳ loài)

I. Ánh sáng:
 Cường độ ánh sáng...................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
 Thành phần quang phổ...........................................................................................................
.......................................................................................................................................................
II. Nồng độ CO2:
...................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
III. Nhiệt độ:
...................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................

19


.......................................................................................................................................................

IV. Nước:
HĐ 2
Hãy sắp xếp quá trình tác động của nước tới quang hợp:
1. Ảnh hưởng đến độ mở khí khổng.
2. Hàm lượng nước trong không khí, trong lá, trong đất ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước.
3. Ảnh hưởng đến cường độ quang hợp.
4. Ảnh hưởng đến tốc độ hấp thụ CO2 vào lục lạp.
...................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
V. Nguyên tố khoáng:
HĐ 3
...................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
VI. Trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo:
VII. Quang hợp quyết định năng suất cây trồng:
HĐ 4
Phân tích sản phẩm của cây trồng có: khoảng 45 % C, 42 – 45 % O, 6.5 % H. Tổng 3
nguyên tố này chiếm khoảng 90 – 95 %, phần còn lại là các nguyên tố khoáng
? Từ dẫn chứng trên hãy cho biết tại sao nói quang hợp quyết định khoảng 90 – 95 % năng
suất cây trồng, phần còn lại 5 – 10% là các chất dinh dưỡng khoáng.
...................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
 Năng suất sinh học

Năng suất kinh tế


.........................................................................

........................................................................

.........................................................................

........................................................................

.........................................................................

........................................................................

.........................................................................

........................................................................

.........................................................................

........................................................................

.........................................................................

........................................................................

.........................................................................

........................................................................

.........................................................................


........................................................................

20


.........................................................................

.......................................................................

VII. Tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều khiển quang hợp:
Bài tập củng cố
Câu 1. Điểm bão hoà CO2 đối với quang hợp là
A. nồng độ tối thiểu của CO2 để cường độ quang hợp đạt cao nhất.
B. nồng độ CO2 trong khoảng gian bào để cường độ quang hợp xảy ra thấp nhất.
C. nồng độ tối thiểu của CO2 để cường độ quang hợp xảy ra thấp nhất.
D. nồng độ tối đa của CO2 trong khoảng gian bào để quang hợp đạt hiệu quả cao nhất.
Câu 2. Điểm bù ánh sáng của quang hợp là
A. cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp và hô hấp bằng nhau.
B. cường độ ánh sáng tối đa để tại đó quá trình quang hợp bị ngừng lại.
C. cường độ ánh sáng tối thiểu để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau.
D. cường độ ánh sáng tối thiểu để cây có thể bắt đầu tiến hành quang hợp.
Câu 3. Điểm bão hoà ánh sáng của quang hợp là
A. cường độ ánh sáng tối thiểu để cường độ quang hợp và hô hấp bằng nhau.
B. cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt cực đại.
C. cường độ ánh sáng tối đa để quá trình quang hợp bị ngừng lại.
D. cường độ ánh sáng tối thiểu để cây có thể bắt đầu tiến hành quang hợp.
BÀI 12 HÔ HẤP Ở THỰC VẬT
I. Khái quát về hô hấp ở thực vật:
1. Hô hấp ở thực vật là gì?
...................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
2. Phương trình hô hấp tổng quát:
...................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
3. Vai trò của hô hấp đối với cơ thể thực vật:
...................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
21


.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
II. Con đường hô hấp ở thực vật:
Thảo luận nhóm:
Nối cột A tương ứng cột B và C
A

B

C
Điều kiện thiếu O2 và xảy ra trong tế bào chất của
tế bào

Phân giải kị khí

Phân giải hiếu khí

Đường phân

Điều kiện có O2 và xảy ra trong ti thể của tế bào

Lên men

Là quá trình phân giải glucôzơ đến axit piruvic.

Hô hấp hiếu khí

Là quá trình biến đổi axit piruvic thành rượu và
CO2 hoặc tạo ra axit lactic
Phân tử glucôzơ qua chu trình Crep và chuỗi
chuyền êlectron giải phóng ra 38 ATP và nhiệt
lượng

1. Phân giải kị khí (đường phân và lên men)
...................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
2. Phân giải hiếu khí
...................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
22


.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
III. Hô hấp sáng:

 Thảo luận nhóm: chọn kiến thức phù hợp
1. Hô hấp sáng là quá trình
 hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng đồng thời giải phóng năng lượng ATP
 hấp thụ CO2 và giải phóng O2 ở ngoài sáng đồng thời giải phóng năng lượng ATP
 hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng, xảy ra đồng thời với quang hợp, không tạo ra năng
lượng ATP nhưng lại tiêu tốn 30% - 50% sản phẩm quang hợp
 hấp thụ CO2 và giải phóng O2 ở ngoài sáng, xảy ra đồng thời với hô hấp, không tạo ra năng lượng
ATP nhưng lại tiêu tốn 30% - 50% sản phẩm quang hợp
2. Hô hấp sáng xảy ra chủ yếu ở

3. Hô hấp sáng xảy ra trong điều kiện

 Thực vật C3

 Cường độ ánh sáng cao, CO2 cạn kiện, O2 tích luỹ nhiều.


 Thực vật C4

 Cường độ ánh sáng cao, CO2 tích luỹ nhiều, O2 cạn kiệt.

 Thực vật CAM

 Cường độ ánh sáng thấp, CO2 tích luỹ nhiều, O2 cạn kiệt.

4. Hô hấp sáng xảy ra ở bào quan
nào?

5. Hô hấp sáng

 Lục lạp

 có lợi cho thực vật

 Peroxixom

 vô hại

 bất lợi cho thực vật

 Ti thể
IV. Quan hệ giữa hô hấp với quang hợp và môi trường
1. Quang hợp giữa hô hấp và quang hợp:
Thảo luận nhóm hoàn thành bài tập sau:
1. Sử dụng các từ sau : (1) CO2, (2) O2, (3) H2O, (4) C6H12O6, (5) ADP, (7) ATP, (6) Pi để
điền vào dấu hỏi (?) trong hình dưới :


2. Từ bài tập trên và kiến thức về quang hợp và hô hấp, hãy chứng minh quang hợp là tiền đề
cho hô hấp và ngược lại?
.......................................................................................................................................................
23


Thảo luận nhóm trả lời 2 câu hỏi sau

2. Mối quan hệ giữa hô hấp và môi trường:

1. Có các yếu tố môi trường sau : Nhiệt độ, .........................................................................
hàm lượng nước, nồng độ CO2, nồng độ O2. .........................................................................
Hãy cho biết yếu tố nào tỉ lệ thuận, yếu tố nào
.........................................................................
tỉ lệ nghịch với cường độ hô hấp?
........................................................................ .........................................................................
........................................................................

.........................................................................

........................................................................

.........................................................................

........................................................................

.........................................................................
...


2. Từ kiến thức trên hãy giải thích vì sao bảo
quản nông sản trong điều kiện khô, lạnh,
trong nồng độ CO2 cao lại có thể giữ được
nông sản được lâu (tuỳ vào loại nông sản ta
có phương pháp bảo quản khác nhau)
........................................................................
........................................................................
........................................................................
........................................................................
........................................................................
........................................................................
........................................................................

Bài tập củng cố
Câu 1. Quá trình hô hấp ở thực vật xảy ra tại bào quan nào?
A. Ti thể

B. Lục lạp

C. Ribôxôm

D. Nhân

Câu 2. Xét các loại tế bào của cơ thể thực vật gồm :
 tế bào chóp rễ,  tế bào trưởng thành,  tế bào ở đỉnh sinh trưởng,
 tế bào lá già,  tế bào tiết.
Hãy đánh dấu x vào loại tế bào có chứa ti thể với sô lượng lớn hơn?
Câu 3. Nguyên tắc cao nhất trong việc bảo quản nông sản là:
A. Phải để chỗ kín không ai thấy
B. Giảm cường độ hô hấp đến mức tối thiểu

C. Nơi cất giữ phải có nhiệt độ vừa phải
D. Nơi cất giữ phải cao ráo
Câu 4. Hô hấp ở thực vật xảy ra vào
A. ban ngày

B. ban đêm

C. buổi sáng

24

D. suốt ngày đêm.


B – CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở ĐỘNG VẬT
BÀI 15 VÀ 16 TIÊU HOÁ Ở ĐỘNG VẬT
I. Tiêu hoá là gì?
 Đánh dấu x vào ô  cho câu trả lời đúng về khái niệm tiêu hoá:
 A. Tiêu hoá là quá trình làm biến đổi thức ăn thành các chất hữu cơ.
 B. Tiêu hoá là trình tạo ra các chất dinh dưỡng và năng lượng, hình thành phân thải ra
ngoài cơ thể.
 C. Tiêu hoá là quá trình biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng và tạo ra năng lượng.
 D. Tiêu hoá là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất
đơn giản mà cơ thể có thể hấp thụ được.
Thảo luận nhóm – nối cột A tương ứng với cột B
 1..........................; 2.....................................
A

B
a. Chưa có cơ quan tiêu hoá nên tiêu

hoá trong không bào tiêu hoá

1. Động vật đơn bào (trùng đế giày)

b. Tiêu hoá ngoại bào
c. Đã có cơ quan tiêu hoá là túi tiêu hoá
hoặc ống tiêu hoá
d. Tiêu hoá nội bào

II. Tiêu hoá ở động vật chưa có cơ quan tiêu hoá:
...................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Hình 15.1 /62 là một ví dụ về tiêu hoá nội bào ở động vật đơn bào.
Dưới đây là các giai đoạn của quá trình tiêu hoá thức ăn ở trùng giày (động vật đơn bào)
1. Lizôxôm gắn vào không bào tiêu hoá. Các enzim của lizôxôm vào không bào tiêu hoá và
thuỷ phân các chất dinh dưỡng phức tạp thành các chất đơn giản.
2. Màng tế bào lõm dần vào, hình thành không bào tiêu hoá chứa thức ăn bên trong.
3. Các chất dinh dưỡng đơn giản được hấp thụ từ không bào tiêu hoá vào tế bào chất. Riêng
phần thức ăn không được tiêu hoá trong không bào được thải ra khỏi tế bào theo kiểu xuất
bào.
Hãy sắp xếp đúng trình tự các giai đoạn của quá trình tiêu hoá thức ăn ở trùng đế giày (tiêu
hoá nội bào)
...........................................................................................................................................

25



×