Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Giáo án khoa học lớp 5(tuần 26-35)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.98 KB, 33 trang )

KHOA HỌC:
CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Phân loại hoa: đơn tính, lưỡng tính.
2. Kó năng: - Vẽ và ghi chú các bộ phận chính của nhò và nh.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò:
- Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 96, 97.
- Học sinh : - SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
28’
12’
12’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: “Cơ quan
sinh sản của thực vật có hoa”.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thực hành phân
loại những hoa sưu tầm được.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận.
- Yêu cầu các nhóm trình bày từng
nhiệm vụ.
- Giáo viên kết luận:
- Hoa là cơ quan sinh sản của những
loài thực vật có hoa.


- Cơ quan sinh dục đực gọi là nhò.
- Cơ quan sinh dục cái gọi là nh.
- Đa số cây có hoa, trên cùng một
hoa có cả nhò và nh.
 Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ nhò và nh
của hoa lưỡng tính.
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi + học sinh
khác trả lời.
Hoạt động nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn.
- Quan sát các bộ phận của những
bông hoa sưu tầm được hoặc trong các
hình 3, 4, 5 trang 96 SGK và chỉ ra nhò
(nhò đực), nh (nhò cái).
- Phân loại hoa sưu tầm được, hoàn
thành bảng sau:
- Đại diện một số nhóm giới thiệu với
các bạn từng bộ phận của bông hoa đó
(cuống, đài, cánh, nhò, nh).
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Số TT Tên cây Hoa có cả nhò và
nh
Hoa chỉ có nhò (hoa đực)
hoặc chỉ có nh (hoa cái)
1 Phượng x
2 Anh đào x
3 Mướp x
4 sen x

4’
1’
Phương pháp: Thực hành.
- Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ nhò và
nh của hoa lưỡng tính ở trang 97
SGK ghi chú thích.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài học.
- Tổng kết thi đua.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: Sự sinh sản của thực vật
có hoa.
- Nhận xét tiết học .
- Giới thiệu sơ đồ của mình với bạn bên
cạnh.
- Cả lớp quan sát nhận xét sơ đồ phần
ghi chú.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
* * *
RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
KHOA HỌC:
SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Trinh bày về sự thụ phấn, sự hình thành hạt và quả.

2. Kó năng: - Phân biệt hoa thụ phấn nhờ, côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò:
- Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 98, 99.
- Học sinh : - Sư tầm hoa thật hoặc tranh ảnh những hoa thụ phấn nhờ
côn trùng và nhờ gió.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
29’
11’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Cơ quan sinh sản của thực
vật có hoa.
→ Giáo viên nhận xét.
- 3. Giới thiệu bài mới: Sự sinh sản
của thực vật có hoa.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thực hành vẽ sơ đồ.
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn
khác trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
10’
8’
1’
Phương pháp: Thực hành, thuyết trình.
- Sử dụng sơ đồ 1 và 2 trang 98 SGK,

treo trên bảng và giảng về:
- Sự thụ phấn.
- Sự hình thành hạt và quả.
- Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ sự thụ
phấn của hoa lưỡng tính (hình 1).
- Sơ đô quả cắt dọc (hình 2).
- Ghi chú thích.
 Hoạt động 2: Thảo luận.
Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình.
- Dưới dây là bài chữa: nhờ côn trùng,
nhờ gió (2 dãy).
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Nêu lại toàn bộ nội dung bài học.
- Thi đua: kể tên hoa thụ phấn.
- 5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Cây mọc lên như thế
nào?
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh lên bảng chỉ vào sơ đồ trình
bày.
- Học sinh vẽ trên bảng.
- Học sinh tự chữa bài.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Các nhóm thảo luận câu hỏi.
- Trong tự nhiên, hoa có thể thụ phấn
được theo những cách nào?
- Bạn có nhận xét gì về màu sắc hoặc
hương thơm của những hoa thụ phấn
nhở sâu bọ và các hoa thụ phấn nhờ

gió?
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác góp ý bổ sung.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Hoa thụ phấn nhờ côn
trùng
Hoa thụ phấn nhờ gió
Đặc điểm Thường có màu sắc sặc
sỡ hoặc hương thơm, mật
ngọt,… để hấp dẫn côn
trùng.
Không có màu sắc đẹp,
cánh hoa, đài hoa thường
tiêu giảm.
Tên cây Anh đào, phượng, bưởi,
chanh, cam, mướp, bầu,
bí,…
Các loại cây cỏ, lúa, ngô,

KHOA HỌC:
CÂY MỌC LÊN NHƯ THẾ NÀO ?
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Quan sát, mô tả cấu tạo của hạt.
- Nêu được điều kiện nảy mầm và quá trình phát triển thành cây của
hạt.
2. Kó năng: - Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò:

- GV: - Hình vẽ trong SGK trang 100, 101.
- HSø: - Chuẩn bò theo cá nhân.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
29’
10’
10’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Sự sinh sản của thực vật
có hoa.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Cây mọc
lên như thế nào?
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu
cấu tạo của hạt.
Phương pháp: Luyện tập, thảo luận.
- Giáo viên đi đến các nhóm giúp đỡ
và hướng dẫn.
→ Giáo viên kết luận.
- Hạt gồm: vỏ, phôi và chất dinh
dưỡng dự trữ.
- Phôi của hạt gồm: rễ mầm, thân
mầm, lá mầm và chồi mầm.
 Hoạt động 2: Thảo luận.
Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình.
- Nhóm trưởng điều khiển làm việc.

- Giáo viên tuyên dương nhóm có
100% các bạn gieo hạt thành công.
→ Giáo viên kết luận:
- Điều kiện để hạt nảy mầm là có độ
ẩm và nhiệt độ thích hợp (không quá
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi mời bạn khác
trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Nhóm trường điều khiển thực hành.
- Tìm hiểu câu tạo của 1 hạt.
- Tách vỏ hạt đậu xanh hoặc lạc.
- Quan sát bên trong hạt. Chỉ phôi nằm
ở vò trí nào, phần nào là chất dinh
dưỡng của hạt.
- Cấu tạo của hạt gồm có mấy phần?
- Tìm hiểu cấu tạo của phôi.
- Quan sát hạt mới bắt đầu nảy mầm.
- Chỉ rễ mầm, thân mầm, lá mầm và
chồi mầm.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Nêu điều kiện để hạt nảy mầm.
- Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để
giới thiệu với cả lớp.
- Đại diện nhóm trình bày.
7’
2’
1’
nóng, không quá lạnh)
 Hoạt động 3: Quan sát.

Phương pháp: Quan sát.
- Giáo viên gọi một số học sinh trình
bày trước lớp.
 Hoạt động 4: Củng cố.
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Cây con có thể mọc lên
từ những bộ phận nào của cây mẹ?”.
- Nhận xét tiết học .
Hoạt động nhóm đôi, cá nhân.
- Hai học sinh ngồi cạnh quan sát hình
trang 101 SGK.
- Mô tả quá trình phát triển của cây
mướp khi gieo hạt đến khi ra hoa, kết
quả cho hạt mới.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
* * *
RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
KHOA HỌC:
CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN
TỪ NHỮNG BỘ PHẬN NÀO CỦA CÂY ME.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Quan sát, tìm vò trí chồi mầm ở một số cây khác nhau.
- Kể tên một số cây được mọc ra từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ.

2. Kó năng: - Thực hành trồng cây bằng một bô phận của cây mẹ.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò:
- GV: - Hình vẽ trong SGK trang 102, 103.
- HSø: - Chuẩn bò theo nhóm:
- Vài ngọn mía, vài củ khoai tây, lá bỏng, gừng, riềng, hành, tỏi.
- Một thùng giấy (hoặc gỗ) to đựng đất (nếu nhà trường không có
vườn trường hoặc chậu để trồng cây).
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
34’
10’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Cây mọc lên như thế nào?
→ Giáo viên nhận xét.
- 3. Giới thiệu bài mới: Câ con có thể
mọc lên từ những bộ phận nào của
cây mẹ?
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Quan sát.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận.
- Giáo viên kiểm tra và giúp đỡ các
nhóm làm việc.
- Kể tên một số cây khác có thể trồng
bằng một bộ phận của cây mẹ?
→ Giáo viên kết luận:
- Cây trồng bằng thân, đoạn thân,

xương rồng, hoa hồng, mía, khoai tây.
- Cây con mọc ra từ thân rễ (gừng,
nghệ,…) thân giò (hành, tỏi,…).
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn
khác trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Nhóm trưởng điều khiển làm việc ở
trang 102 SGK.
- Học sinh trả lời.
+ Tìm chồi mầm trên vật thật: ngọn
mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng,
hành, tỏi, rút ra kết luận có thể trồng
bằng bộ phận nào của cây mẹ.
+ Chỉ hình 1 trang 102 SGK nói về
cách trồng mía.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác bổ sung.
- Chồi mọc ra từ nách lá (hình 1a).
- Trồng mía bằng cách đặt ngọn nằm
dọc rãnh sâu bên luống. Dùng tro, trấu
để lấp ngọn lại (hình 1b).
- Một thời gian thành những khóm mía
20’
4’
1’
- Cây con mọc ra từ lá (lá bỏng).
 Hoạt động 2: Thực hành.
Phướng pháp: Luyện tập.
- Các nhóm tập trồng cây vào thùng

hoặc chậu.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Giáo viên nhận xét tình thần làm
việc các nhóm.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Sự sinh sản của động
vật”.
- Nhận xét tiết học.
(hình 1c).
- Trên củ khoai tây có nhiều chỗ lõm
vào.
- Trên củ gừng cũng có những chỗ lõm
vào.
- Trên đầu củ hành hoặc củ tỏi có chồi
mầm mọc nhô lên.
- Lá bỏng, chồi mầm mọc ra từ mép lá.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
KHOA HỌC:
SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Trình bày khái quát về sự sinh sản của động vật: vai trò của cơ quan sinh
sản, sự thụ tinh, sự phát triển của hợp tử.
- Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con.
2. Kó năng: - Có kó năng nhận biết sự sing sản của một số loài động vật.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò:

- GV: - Hình vẽ trong SGK trang 104, 105.
- HSø: - Sưu tầm tranh ảnh những động vật đẻ trứng và những động vật đẻ
con.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
25’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Cây con có thể mọc lên từ
những bộ phận nào của cây mẹ.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: “Sự sinh sản
của động vật”.
4. Phát triển các hoạt động:
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi mời học sinh
khác trả lời.
10’
7’
8’
1’
 Hoạt động 1: Thảo luận.
Phương pháp: Thảo luận.
- Đa số động vật được chia làm mấy
giống?
- Đó là những giống nào?
- Tinh trùng và trứng của động vật được
sinh ra từ cơ quan nào? Cơ quan đó thuộc

giống nào?
- Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng
gọi là gì?
- Nêu kết quả của sự thụ tinh, Hợp tử
phát triển thành gì?
→ Giáo viên kết luận:
- Hai giống: đực, cái, cơ quan sinh dục
đực (sinh ra tinh trùng).
- Cơ quan sinh dục cái (sinh ra trứng).
- Tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành
hợp tử gọi là thụ tinh.
- Hợp tử phân chia phát triển thành cơ
thể mới, mang đặc tính của bố và mẹ.
 Hoạt động 2: Quan sát.
- Các con vật được nở ra từ trứng: sâu,
thạch sùng, gà, nòng nọc.
- Các con vật được đẻ ra thành con: voi,
mèo, chó, ngựa vằn.
→ Giáo viên kết luân:
- Những loài động vật khác nhau thì có
cách sinh sản khác nhau, có loài đẻ
trứng, có loài đẻ con.
 Hoạt động 3: Trò chơi “thi nói tên
những con vật đẻ trứng, những con vật
đẻ con” : Củng cố.
- Chia lớp ra thành 4 nhóm.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Sự sinh sản của côn trùng”.
- Nhận xét tiết học .

Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh đọc mục Bạn cần biết trang 104
SGK.
- 2 giống đực, cái.
- Cơ quan sinh dục.
- Sự thụ tinh.
- Cơ thể mới.
- Hai học sinh quan sát hình trang 104
SGK, chỉ, nói con nào được nở ra từ trứng,
con nào được đẻ thành con.
- Học sinh trinh bày.
- Nhóm viết được nhiều tên các con vật đẻ
trứng và các con vật đẻ con là nhóm đó
thắng cuộc.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
* * *
RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
KHOA HỌC:
SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Xác đònh vòng đời của một số côn trùng (bướm cải, ruồi, gián).
- Nêu đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng.
2. Kó năng: - Vận dụng những hiểu biết về vòng đời của côn trùng để có biện pháp tiêu
diệt những côn trùng có hại đối với cây cối hoa màu và đối với sức khoẻ con
người.

3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò:
- GV: - Hình vẽ trong SGK trang 106, 107.
- HSø: - SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
28’
10’
13’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Kể tên các con vật đẻ trứng và đẻ con.
- Thế nào là sự thụ tinh.
→ Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Sự sinh sản của côn
trùng.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
Phương pháp: Thảo luận, quan sát.
- Yêu cầu các nhóm quan sát các hình 1,
2, 3, 4, 5 trang 106 SGK.
→ Giáo viên kết luận:
- Bướm cải đẻ trứng mặt sau của lá rau
cải.
- Trứng nở thành Sâu ăn lá để lớn.
- Hình 2a, b, c, d cho thấy sâu càng lớn
càng ăn nhiều lá rau và gây thiệt hại

nhất.
- Để giảm thiệt hại cho hoa màu do côn
trùng gây ra người áp dụng các biện pháp:
bắt sâu, phun thuốc trừ sâu, diệt bướm,…
 Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận.
→ Giáo viên kết luận:
- Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng.
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác
trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Quá trình sinh sản của bướm cải trắng
và chỉ trứng, sâu, nhộng và bướm.
- Bướm thường đẻ trứng vào mặt trước hay
sau của lá cải?
- Ở giai đoạn nào quá trình sinh sản, bướm
cải gây thiệt hại nhất cho hoa màu?
- Nông dân có thể làm gì để giảm thiệt
hại do côn trùng gây ra đối với cây cối, hoa
màu?
- Đại diện lên báo cáo.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm
việc.
- Đại diện các nhóm trình bày.
Ruồi Gián
1. So sánh quá trình
sinh sản:
- Giống nhau
- Khác nhau
- Đẻ trứng

- Trứng nở ra giòi (ấu
trùng).
- Giòi hoá nhộng.
Nhộng nở ra ruồi.
- Đẻ trứng
- Trứng nở thành gián
con mà không qua các
giai đoạn trung gian.
2. Nơi đẻ trứng - Nơi có phân, rác thải,
xác chết động vật,…
- Xó bếp, ngăn kéo, tủ
bếp, tủ quần áo,…
3. Cách tiêu diệt - Giữ vệ sinh môi
trường nhà ở, nhà vệ
sinh, chuồng trại chăn
nuôi,…
- Phun thuốc diệt ruồi.
- Giữ vệ sinh môi
trường nhà ở, nhà bếp,
nhà vệ sinh, nơi để rác,
tủ bếp, tủ quần áo,…
- Phun thuốc diệt gián.
5’
1’
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Thi đua: Vẽ hoặc viết sơ đồ vòng đời
của 1 loài côn trùng.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Sự sinh sản của ếch”.

- Nhận xét tiết học.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
KHOA HỌC:
SỰ SINH SẢN CỦA CỦA ẾCH.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh nắm quá trình sinh sản của ếch.
2. Kó năng: - Học sinh có kỹ năng vẽ sơ đồ về quá trình sinh sản của ếch.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò:
- GV: - Hình vẽ trong SGK trang 108, 109.
- HSø: - SGK.
con.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
25’
10’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Sự sinh sản của côn trùng.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: “Sự sinh sản
của ếch”.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
- Giáo viên gọi một số học sinh trả lời
từng câu hỏi trên.

- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi, mời học sinh
khác trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- 2 bạn ngồi cạnh trả lời các câu hỏi trang
108 và 109 SGK.
- Bạn thường nghe thấy tiếng ếch kêu khi
nào?
7’
8’
1’
→ Giáo viên kết luận:
- Ếch là động vật đẻ trứng.
- Trong quá trình phát triển con ếch vừa
trải qua đời sống dưới nước (giai đoạn
nòng nọc), vừa trải qua đời sống trên cạn
(giai đoạn ếch).
 Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ quá trình sinh
sản của ếch.
- Giáo viên hướng dẫn góp ý.
- Giáo viên theo dõi chỉ đònh học sinh
giới thiệu sơ đồ của mình trước lớp.
→ Giáo viên chốt:
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài học.
- Thi đua: Tiếp sức điền vào sơ đồ quá
trình sinh sản của ếch.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Sự sinh sản và nuôi con của

chim”.
- Nhận xét tiết học .
- Sau cơn mưa lớn, ao hồ ngập nước bạn
thường nhìn thấy gì?
- Hãy chỉ vào từng hình và mô tả sự phát
triển của nòng nọc.
- Nòng nọc sống ở đâu?
- Ếch sống ở đâu?
- Hình 1: Ếch đực với hai túi kêu phía dưới
miệng phong to, ếch cái không có túi kêu.
- Hình 2: Trứng ếch.
- Hình 3: Trứng ếch mới nở.
- Hình 4: Nòng nọc con.
- Hình 5: Nòng nọc lớn dần lên, mọc ra 2
chân phía sau.
- Hình 6: Nòng nọc mọc tiếp 2 chân phía
trước.
- Hình 7: Ếch con.
- Hình 8: Ếch trưởng thành.
- Học sinh vẽ sơ đồ trình bày quá trình sinh
sản của ếch.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
* * *
RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
KHOA HỌC:

SỰ SINH SẢN VÀ NUÔI CON CỦA CHIM.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hình thành biểu tượng về sự phát triển phôi thai của chim trong quả trứng.
2. Kó năng: - Nói về sự nuôi con của chim.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, có ý thức bảo vệ động vật.
II. Chuẩn bò:
- GV: - Hình vẽ trong SGK trang 110, 111.
- HSø: - SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
28’
10’
18’
1’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Sự sinh sản của ếch.
→ Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
Sự sinh sản và nuôi con của chim.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Quan sát.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận.
+ So sánh quả trứng hình 2a và hình 2c,
quả nào có thời gian ấp lâu hơn?
- Gọi đại diện đặt câu hỏi.
- Chỉ đònh các bạn cặp khác trả lời.
- Học sinh khác có thể bổ sung.

→ Giáo viên kết luận:
- Trứng gà đã được thự tinh tạo thành hợp
tử.
- Được ấp, hợp tử sẽ phát triển thành
phôi và bào thai.
- Trứng gà cần ấp trong khoảng 21 ngày
sẽ nở thành gà con.
 Hoạt động 2: Thảo luận.
Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình.
→ Giáo viên kết luận:
- Chim non mới nở đều yếu ớt, chưa thể
tự kiếm mồi được ngay.
- Chim bố và chim mẹ thay nhau đi kiếm
mồi, cho đến khi mọc đủ lông, cánh mới
có thể tự đi kiếm ăn.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Sự sinh sản của thú”.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác
trả lời.
Hoạt động nhóm đôi, lớp.
- Hai bạn dựa vào câu hỏi trang 110 và
111 SGK .
+ So sánh tìm ra sự khác nhau giữa các quả
trứng ở hình 2.
+ Bạn nhìn thấy bộ phận nào của con gà
trong hình 2b và 2c.
- Hình 2a: Quả trứng chưa ấp có lòng

trắng, lòng đỏ riêng biệt.
- Hình 2b: Quả trứng đã được ấp 10 ngày,
có thể nhìn thấy mắt và chân.
- Hình 2 c: Quả trứng đã được 15 ngày, có
thể nhín thấy phần đầu, mỏ, chân, lông gà.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Nhóm trưởng điều khiển quan sát hình
trang 111.
- Bạn có nhận xét gì về những con chim
non mới nở, chúng đã tự kiếm mồi được
chưa? Ai nuôi chúng?
- Đại diện trình bày, các nhóm khác bổ
sung.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
KHOA HỌC:
SỰ SINH SẢN CỦA THÚ.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Bào thai của thú phát triển trong bụng nẹ.
- Kể tên một số thú đẻ một con một lứa, một số thú đẻ từ 2 đến 5 con
một lần, một số thú đẻ trên 5 con một lứa.
2. Kó năng: - So sánh, tìm ra sự khác nhau và giống nhau trong quá trình sinh sản
của thú và chim.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò:
- GV: - Hình vẽ trong SGK trang 112, 113. Phiếu học tập.
- HSø: - SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1’
4’
1’
28’
12’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Sự sinh sản và nuôi con
của chim.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: “Sự sinh
sản của thú”.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Quan sát.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận.
→ Giáo viên kết luận.
- Thú là loài động vật đẻ con và nuôi
con bằng sửa.
- Thú khác với chim là:
+ Chim đẻ trứng rồi trứng mới nở
thành con.
+ Ở thú, hợp tử được phát triển trong
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi mời học sinh
khác trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Nhóm trưởng điều khiển quan sát các
hình 1, 2 trang 112 SGK.
+ Chỉ vào bào thai trong hình.
+ Bào thai của thú được nuôi dưỡng ở
đâu?

+ Chỉ và nói tên một số bộ phận của
thai mà bạn nhìn thấy.
+ Bạn có nhận xét gì về hình dạng của
thú con và thú mẹ?
+ Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi
bằng gì?
+ So sánh sự sinh sản của thú và của
chim, bạn có nhận xét gì?
- Đại diện trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.

×