Tải bản đầy đủ (.doc) (228 trang)

Giao an ngu van 9 ca nam 3 cot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 228 trang )

Giáo án Ngữ văn 9
Tuần 1:
Bài 1:
Tiết 1-2: Văn bản

NGữ VĂN 9
PHONG CáCH Hồ CHí MINH

- Lê Anh Trà I/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs:
1- Thấy đợc vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và
hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị.
2- Từ lòng kính yêu về Bác, tự hào về Bác, Hs có ý thức tu dỡng, học tập rèn luyện theo
gơng Bác.
II/ Các bớc tiến hành:
Hđ của GV

Hđ của Hs

* Hđ 1: KTBC:
Ktra SGK, vở ghi chép nhắc Hs cách học tập
bộ môn.
* Hđ 2: Bài mới
Đây là VBND có tính chất thuyết minh k/hợp
với lập luận theo PCCL.
Đọc với giọng khúc triết, mạch lạc thể hiện
niềm tôn kính, tự hào về Chủ tịch HCM.
- GV đọc mẫu, sửa chữa, uốn nắn
Hs đọc.
- GV Ktra việc đọc chú thích ở nhà của Hs.
Lu ý với Hs về VBND với các chủ đề:
+ Quyền sống của con ngời.


+ Bảo vệ h/bình, chống chiến tranh
+ V/đề sinh thái, môi trờng
Chủ đề của VB này: Sự hội nhập TG và B/vệ
bản sắc VHDT.
H? VB có thể chia làm mấy phần ? ND chính 2 phần
+ Từ đầu ... rất hiện đại
của từng phần?
(HCM với sự tiếp thu tinh hoa
VH nhân loại)
+ Còn lại: Những nét đẹp
trong lối sống của HCM.
Gọi Hs đọc đoạn (a)
H? HCM đã tiếp thu tinh hoa VH nhân loại Hs đọc
- Trong c/đời h/động CM đầy
trong hoàn cảnh nào ?
gian nan, vất vả, đã qua
Gv sử dụng vốn kthức l/sử để g/thiệu cho Hs. nhiều nơi, tiếp xúc với nhiều
H? Để có đợc vốn tri thức VH nhân loại, nền VH từ P.đông tới P.Tây.
HCM đã làm ntn?
- Ngời có hiểu biết sâu rộng
Gv nhấn mạnh: Đây chính là chìa khóa để mở nền VH các nớc châu á, Âu,
ra kho tri thức VH của nhân loại.
Phi, Mỹ.
Bác nói, viết khoảng 28(N2) tiếng nói của các * Để có đợc vốn tri thức VH,
nớc.
Bác đã:
H? Ngời đã khám phá kho tàng tri thức bằng + Nắm vững p/tiện giao tiếp là
cách nào ?
ngôn ngữ.
H? Ngời đã học hỏi ntn?

H? Qua phần tìm hiểu trên, giúp em hiểu gì Hs kể câu chuyện về Bác.
về HCM ?
Gv bình giảng:
- Qua công việc, qua lao động
M/đích của Bác là ra nớc ngoài tìm đờng cứu mà học hỏi (làm nhiều nghề
nớc, đã tự mình tìm hiểu những mặt tích khác nhau)
cực của triết học P.đông: Muốn g.phóng d.tộc - HCM là ngời sáng suốt, thông
minh, cần cù, yêu lao động,
phải đánh đuổi TD Pháp & CNTB.
Muốn vậy, phải thấy đợc những mặt u việt, ham học hỏi.
tích cực của các nền VH đó.
H? Ngời đã tiếp thu các nền VH đó theo tinh
thần ntn ?

Ghi bảng

1. Đọc
- Chú thích

- Chú thích

2. Tìm hiểu
VB:

a. HCM với
sự tiếp thu
tinh hoa VH
nhân loại.

1



Giáo án Ngữ văn 9

H? Điều kỳ lạ trong việc tiếp thu tinh hoa VH
nhân loại của HCM là gì ?
H? Để thể hiện n/d trên, đoạn văn đã đợc tác
giả sử dụng phơng thức biểu đạt nào ?
GVKQ: Sự tiếp thu VH nhân loại của HCM
đã tạo nên một nhân cách, 1 lối sống rất VN,
rất P.đông nhng đ.thời cũng rất mới, rất hiện
đại.
H? Bằng sự hiểu biết về l.sử em hãy cho biết
phần VB vừa tìm hiểu nói về thời kỳ nào
trong sự nghiệp h/đ CM của lãnh tụ HCM ?
GV: Kết thúc phần 1, VB có dấu (...) biểu thị
cho ta biết ngời biên soạn đã lợc bỏ phần tiếp
theo của bài viết.
Đọc phần còn lại của bài.
H? Theo em, phần này nói về thời kỳ nào
trong SNCM của HCM ?
GV: Nói đến phong cách là nói đến sự nhất
quán. Chúng ta hãy xem khi đã trở thành chủ
tịch nớc, p/cách HCM có gì nổi bật.
Gọi Hs đọc đoạn (b).
H? ở cơng vị lãnh đạo cao nhất của đảng và
nhà nớc nhng HCM có lối sống ntn ?
H? lối sống rất giản dị, rất phơng đông, rất
VN của HCM đợc biểu hiện ntn?
H? Nơi ở, nơi làm việc của Bác đợc giới thiệu

ntn?
GV đọc đoạn <<Theo chân Bác>> (Tố Hữu).
H? Theo cảm nhận của t/g trang phục của
Bác ntn?

+ Ngời đã tiếp thu một cách có
chọn lọc tinh hoa VH nớc
ngoài.
+ Không ảnh hởng 1 cách thụ
động.
+ Tiếp thu mọi cái đợc, cái hay,
phê phán cái ...
+ Trên nền VH dân tộc mà tiếp
thu những ah quốc tế.
Tất cả những ah quốc tế đó đã
nhào nặn với cái gốc VH dân
tộc không gì lay chuyển đợc ...
Kết hợp giữa kể và bình luận
VD: ít có vị lãnh ....

+ Thời kỳ Bác h/đ ở nớc ngoài.
b. Nét đẹp
trong
lối
+ Khi Ngời đã ở cơng vị chủ sống
của
tịch nớc.
HCM.

- Lối sống giản dị

- Lối sống giản dị đó đợc biểu
H? Việc ăn uống của Bác đợc giới thiệu ntn? hiện ở nơi ở nơi làm việc
H? Qua những điều vừa tìm hiểu về Bác, em Nơi ở, nơi làm việc: Chiếc nhà
có cảm nhận gì về lối sống của Ngời?
sàn nhỏ bằng gỗ bên cạnh
H? Theo em, lối sống đó có phải là lối sống tự chiếc ao nh cảnh làng quê quen
vui trong cảnh nghèo khó không? Có phải là thuộc.
tự thần thánh hóa cho khác đời không?
H? Tại sao Bác lại chọn lối sống đó?
Gọi hs đọc đoạn:
<<Và Ngời sống ở đó ... hết>>

H? Từ lối sống của đợc tg' liên tởng tới lối
sống của những ai trong lịch sử dân tộc?
H? Việc liên tởng của tg nhằm nhấn mạnh
điều gì ?
H? Học VB này em nhớ lại VB nào đã học
lớp 7 cũng nói về lối sống giản dị của Bác ?
H? Qua phần VB vừa học em hãy trình bày
cảm nhận sâu sắc của em về vẻ đẹp trong
phong cách HCM ?

Trang phục hết sức giản dị: Bộ
quần áo bà ba, chiếc áo trấn
thủ, đôi dép lốp thô sơ.
Ăn uống đạm bạc: Cá kho, rau
luộc, cà muối, cháo hoa.
Lối sống giản dị đạm bạc.
HS thảo luận.
Cách sống giản dị, đạm bạc

của HCM nhng lại vô cùng
thanh cao, sang trọng.
Đây là cách sống có văn
hóa đã trở thành quan niệm
thẩm mỹ: Cái đẹp là sự giản dị,
tự nhiên.
- Các vị hiền triết nh:
Nguyễn Trãi Côn sơn ca.

2


Giáo án Ngữ văn 9
GV dẫn dắt: Các em đợc sinh ra lớn lên trong
đk vô cùng thuận lợi nhng cũng tiềm ẩn đầy
nguy cơ.
H? Xét về phơng diện vh, em hãy tr.bày
những thuận lợi và những nguy cơ theo n/thức
của em?
H? Với đk đó v/đề đặt ra với Hs phải làm gì ?
H? Từ tấm gơng nhà vh lớn HCM, các em có
suy nghĩ gì với bản thân?
H? Em hãy nêu vài biểu hiện về lối sống có
vh và không có vh?
H? Qua bài, những điểm tạo nên vẻ đẹp trong
phong cách HCM là gì ?
* HĐ3: Luyện tập .
GV nêu yêu cầu luyện tập.

giá


Nguyễn Bỉnh Khiêm
Thu ăn măng trúc, đông ăn

Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao
- Nét đẹp của lối sống rất dân
tộc rất VN trong phong cách
HCM.
Đức tính giản dị của Bác Hồ,
P.VĐồng.

c. ý nghĩa
của việc học
tập,
rèn
luyện theo
p/cách
HCM.

- Đó là sự kết hợp hài hòa giữa
truyền thống v/h dân tộc và Ghi nhớ
tinh hoa v/h nhân loại. Là sự
kết hợp giữa truyền thống và
hiện đại, giữa cái vĩ đại và bình
dị.

HS thảo luận.
* Hđ 4: HDVN:
+ Su tầm những mẩu chuyện kể về lối sống - Có đk tiếp xúc với nhiều nền
vh.

giản dị mà thanh cao của Bác.
Đợc hòa nhập với khu vực và
+ Đọc thêm.
quốc tế.
+ Soạn: Đ.tranh cho một TG hòa bình.
- Cần phải hòa nhập với khu
vực và Q.Tế nhng cũng cần
b.vệ & ph/huy bản sắc dt.
- Sống và l/việc theo gơng Bác
Hồ vĩ đại.
Tự tu dỡng, rèn luyện phẩm
chất đạo đức,lối sống có vh.
HS phát biểu.

3.
Luyện
tập: Kể 1 số
câu chuyện
về lối sống
giản dị mà
cao đẹp của
chủ
tịch
HCM.

HS kể.

3



Giáo án Ngữ văn 9
Tiết 3:

Các phơng châm hội thoại

I. Mục tiêu cần đạt: Giúp hs:
1/ Nắm đợc nội dung phơng châm về lợng và phơng châm về chất.
2/ Biết vận dung những phơng châm này trong giao tiếp.
K,
II. Các bớc tiến hành:
Hđ của GV

Hđ của Hs

Ghi bảng

* HĐ 1: KTBC
Hs trả lời theo kiến thức đã học ở
H? Hiểu thế nào là vai XH trong hội thoại?
lớp 8.
H? Các vai XH thờng gặp trong hội thoại
* HĐ 2: Bài mới:
HS đọc.
Gọi hs đọc đoạn đối thoại (1)
1/ Phơng
H? Khi An hỏi: <<Học bơi ở đâu ?>> mà
châm về lợng:
Ba trả lời: ở dới nớc thì câu trả lời có
VD1: SGK/ tr 7
mang đầy đủ n/d mà An cần biết không.

GV gợi ý bằng câu hỏi nhỏ :
H? Em hiểu bơi là gì ?
- Bơi là di chuyển trong nớc hoặc
H? Từ việc hiểu nghĩa từ <<bơi>> em hãy trên mặt nớc bằng cử động của
cơ thể.
trả lời câu hỏi trên ?
- Câu trả lời của Ba không mang
đầy đủ n/d mà An cần biết. Vì
trong nghĩa của <<bơi>> đã có
H? Nếu nói mà không có nội dung nh thế có <<ở dới nớc>>. Điều mà An
muốn biết là 1 đ/điểm cụ thể nh :
thể coi đây là câu nói b/ thờng không
Bể bơi, sông ...
+ Nếu nói mà không có n/d dĩ
nhiên là 1 h/tợng không b/thờng
H? Nếu là ngời đợc tham gia hội thoại, em trong giao tiếp, vì câu nói ra
trong giao tiếp bao giờ cũng
sẽ trả lời ntn để đáp ứng y/cầu của An?
H? Từ đó em rút ra bài học gì trong giao truyền tải 1 n/d nào đó.
+ ở bể bơi + ở sông
tiếp?
+ ở hồ ...
Gv hớng dẫn Hs đọc hoặc kể lại truyện:
Khi nói trong câu nói phải có n/d
<< lợn cới, áo mới >>
đi với y/c của g.tiếp không nên
H? Vì sao truyện lại gây cời ?
nói ít hơn những gì mà giao tiếp
H? Lẽ ra anh <<lợn cới>> và anh <<áo đòi hỏi.
mới>> chỉ cần hỏi và trả lời ntn để nghe

đủ biết đợc điều cần hỏi & cần trả lời?
H? Nếu chỉ hỏi & trả lời vừa đủ thì truyện Hs đọc hoặc kể.
Truyện lại gây cời vì các nhân
có gây cời không ?
Gv: Trong truyện cời tác giả dân gian đã sử vật trong truyện nói nhiều hơn
những gì cần nói .
dụng yếu tố này trở thành nghệ thuật.
H? Còn trong h.cảnh g.tiếp bình thờng, khi Lẽ ra chỉ cần hỏi: <con lợn nào chạy qua đây
g.tiếp ta cần phải tuân thủ y/cầu gì ?
không ?>> và trả lời: <Gọi Hs đọc
tôi chẳng thấy con lợn nào ...>>
H? Truyện cời nhằm phê phán điều gì ?
H? Nh vậy, trong giao tiếp có điều gì cần
tránh ?
(*) Cho tình huống:
Nếu không biết chắc << một tuần nữa lớp
sẽ tổ chức cắm trại >> thì em có thông báo
điều đó với các bạn không ? vì sao ?
H? Nếu cần thông báo điều trên thì em sẽ
nói ntn ?
H? Nh vậy, trong g/tiếp cần tránh những
điều gì?

*Ghi nhớ 1/SGK
2/Phơng châm
về chất:
VD: SGK/tr7


+ Trong g/tiếp, không nên nói
nhiều hơn những gì cần nói.
Hs đọc.
Truyện cời này nhằm phê phán
tính nói khoác.
Trong giao tiếp đừng nói những
điều mà mình không tin là đúng

4


Giáo án Ngữ văn 9
Gv: Những điều cần tránh trong giao tiếp mà sự thật.
ở truyện cời đó vi phạm -> chính là vi phạm
Ghi nhớ 2/SSGK
p/châm về chất.
H? Để đảm bảo p/châm về chất trong hội Đó là những điều không có bằng 3/ Luyện tập.
thoại, ta cần tránh những điều gì ?
chứng xác thực.
Bài 1 (8)
+ Có lẽ ...
+ Hình nh ....
* HĐ 3: Luyện tập
Gv chuẩn bị bảng phụ để Hs phân tích lỗi
Trong giao tiếp đừng nói
Gọi học sinh lên bảng.
những điều mà mình không có
Gv chữa bài: Đây không thuộc về hội thoại bằng chứng xác thực.
nhng qua việc học về p/châm hội thoại, về lợng, Hs có thể vận dụng để phân tích lỗi
quan trọng và phổ biến này.

H? Những tổ hợp từ nào bị thừa, vì sao ?
Gv cho Hs trả lời vào phiếu học tập
Gv phô tô mỗi bàn 1 tờ
Gv chấm nhanh 5 bài.

Hs làm:
a) Thừa << nuôi ở nhà >> vì <<
gia súc >> có nghĩa là << vật
nuôi trong nhà >>.
H? Những từ trên nào đều chỉ cách nói B) Thừa << hai cánh >> vì tất cả
l/quan đến p.châm hội thoại nào đã học ?
các loài chim đều có hai cánh.
H? Cách nói nào tuân thủ ?
Cách nói nào vi phạm ?
+ Thừa: Vì thêm từ ngữ mà
không thêm nội dung -> Vi
Gv gọi Hs đọc truyện.
phạm phơng châm về lợng.
H? Chỉ ra yếu tố gây cời ? (Rồi có nuôi đợc ... nói có sách mách có chứng
không ).
... nói dối
H? Với câu hỏi đó, ngời nói đã không tuân ... nói mò
thủ p.châm hội thoại nào? Phân tích
... nói nhăng nói cuội
Gv: Yếu tố gây cời -> vi phạm p.châm hội ... nói trạng
thoại về lợng là 1 nghệ thuật trong truyện c- ->Những từ ngữ này đều chỉ
ời dân gian.
cách nói tuân thủ hoặc vi phạm
Gv chia 2 nhóm thảo luận.
p.châm hội thoại về chất.

Gv có định hớng.
a) Tuân thủ
b,c,d,e : vi phạm
Bài 3:
+ Vi phạm p.châm về lợng. Ngời
hỏi đã hỏi thừa câu hỏi đó vì nếu
không nuôi đợc thì làm sao có
<< bố tôi >>.
Bài 4:
* HĐ 4: HDVN - Học bài
+ Làm bài tập (5) tra từ điển để giải nghĩa các thành ngữ.
+ Tập viết một đoạn hội thoại, nội dung tự chọn, tuân thủ các p.châm hội thoại đã học.
+ Chuẩn bị: Phần 1 + 2 + 3.
__________________________________________________________________

5


Giáo án Ngữ văn 9
Tiết 4:
sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết
minh
I/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs:
1.Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh làm cho văn
bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn.
2 Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
II/ Các bớc tiến hành:
Hđ của GV
* HĐ1: KTBC
- Gv k.tra việc chuẩn bị bài của Hs.

* HĐ2: Bài mới
Gv h/d Hs ôn lại kiểu VB t/minh.
H? VB thuyết minh là gì ?

Hđ của Hs

- VB t/m nhằm cung cấp tri thức
về các hình tợng, sự việc, sv...trong
TN và XH.
- Đặc điểm: Tri thức đợc tr/bày
H? Đặc điểm của VB thuyết minh ?
trong vb t.minh là tri thức c.xác
khách quan thực dụng với hình
thức diễn đạt rõ ràng ngôn ngữ
đơn nghĩa.
H? Những phơng pháp đợc sử dụng trong vb - Trình bày, g.thiệu, g.thích với các
thao tác cụ thể: Nêu đ.nghĩa, p/p
thuyết minh ?
liệt kê, nêu VD, số liệu, s.sánh,
p.tích, phân loại....vv.
Gv hớng dẫn hs thảo luận vb << Hạ Long
Đá và nớc>>:
HS đọc vb
Gọi hs đọc vb
H? VB này thuyết minh đặc điểm gì của VB t/minh về điều kỳ lạ của Hạ
Long. - đối tợng?
H?Đặc điểm ấy có dễ dàng thuyết minh Đây là vấn đề trừu tợng, khó nhận
biết, không dễ trình bày.
bằng cách đo, đếm , liệt kê không?
H? Vấn đề sự kỳ lạ của Hạ Long là vô tận đợc tác giả thuyêt minh bằng cách nào?

Câu hỏi gợi ý:
H? Theo em, đế t.minh nét kỳ lạ của Hạ
Long chỉ dùng p.pháp liệt kê( Hạ long có
nhiều nớc, nhiều đảo, nhiều hang động..) thì
có nêu đợc sự kỳ lạ của Hạ Long không ?
H? Tác giả hiểu sự kỳ lạ này là gì?
H? Hãy gạch dới câu văn nêu khái quát sự
kỳ lạ cảu Hạ Long?
H? Tác gỉa đã sử dụng các biện pháp tởng tợng , liên tởng ntn để giới thiệu về sự kỳ lạ
của Hạ Long?

H? Sau mỗi đổi thay góc độ quan sát, tốc độ
di chuyển, ánh sáng phản chiếu , để ngời
đọc có thể cảm nhận đợc sự kỳ lạ của Hạ
Long, tg đã kết hợp sử dụng phơng thức biểu
đạt nào?
GV :Cái kỳ lạ của Hạ Long là đã biến 1 chất
liệu vô tri, vô giác nh đá thành những sự
sống có hồn.
H? Tác giả trình bày đợc sự kỳ lạ của Hạ
Long là nhờ biện pháp nào?
* HĐ3: Luyện tập

Ghi bảng
I/ Tìm hiểu
việc sử dụng
một số biện
pháp
nghệ
thuật trong văn

bản
thuyết
minh:
(1) Ôn tập văn
bản t/minh .

(2 Viết văn bản
thuyết minh có
sử dụng một số
biện pháp nghệ
thuật:+ VB: <<
Hạ Long Đá và
nớc >>.

Nếu chỉ dùng phơng pháp liệt kê
thì không nêu đợc sự kỳ lạ của Hạ -tợng.
Long .
: << Chính nớc .... có tâm hồn>>
: Nớc tạo nên sự di chuyển và khả
năng di chuyển theo mọi cách tạo
nên sự thú vị của cảnh sắc ....
Sau đó liệt kê các cách di chuyển:
Tùy theo góc độ & tốc độ di
chuyển của ta.....
Tùy theo cả hớng á.sáng rọi vào
chúng....
Miêu tả những biến đổi của hình
ảnh đảo đá, biến chúng từ vật vô
tri thành vật sống động, có hồn.
*) Ghi nhớ

SGK/ tr.13

II. Luyện tập
1/ B.tập 1:

6


Giáo án Ngữ văn 9
GV nêu yêu cầu bt
Ghi nhớ: tr 13
GV gọi hs đọc vb <ruồi xanh >>
H? Văn bản nh một truyện ngắn, truyện vui,
vậy có phải là vb thuyết minh không?
H? Tính chất ấy thể hiện ở những điểm nào? đây là vb thuyết minh

Ngọc Hoàng
xử tội ruồi
xanh.

Tính chất thuyết minh thể hiện ở
chỗ giới thiệu loài ruồi rất có hệ
H? Những phơng pháp thuyết minh nào đợc thống : tính chất chung về họ,
sử dụng?
giống loài, tập tính sinh sống, đặc
điểm cơ thể , cung cấp những kiến
thức chung đáng tin cậy về loài
ruồi
- Các phơng pháp thuyết minh đợc

H? Các biện pháp nghệ thuật đợc sử dụng?
sử dụng:
Định nghĩa: thuộc họ côn trùng...
H? Tác dụng của các biện pháp nghệ thuật
Phân loại: các loài ruồi
H? Có thể xem đây là truyện vui có tính Số liệu: số vi khuẩn, số lợng sinh
chất thuyết minh hay là vb thuyết minh có sản của cặp ruồi.
sử dụng một số biện pháp nghệ thuật?
Liệt kê: mắt lới. chân tiết ra chất
dính.
b/ Nhân hoá, có tình tiết.
* HĐ4: HDVN:
+ Học ghi nhớ
+ Hoàn thành các b.tập còn lại.
Gây hứng thú cho bạn đọc, vừa là
Chuẩn bị bài : Luyện tập..........
truyện vui, vừa học thêm tri thức.
Bài tập 2
.

7


Giáo án Ngữ văn 9
Tiết 5:
luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh.
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp hs:
Biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyêt minh..
II. Các bớc tiến hành:

Hđ của GV
HĐ 1: KTBC: Trong bài văn thuyết
minh, có thể sử dụng biện pháp nghệ
thuật ntn?
Ktra sự chẩn bị bài mới ở nhà của Hs.
H? Muốn cho văn bản thuyết minh
trở nên sinh động, hấp dẫn, ngời ta có
thể sử dụng những biện pháp nghệ
thuật nào?
* HĐ 2: Tìm hiểu đề, tìm ý & lập
dàn bài với những ý lớn.
a) Bớc 1: Tìm hiểu đề
H? Đề y/c t/m vấn đề gì?
H? Khi thuyết minh về chiếc nón ,
em cần giới thiệu những điều gì?
H? Về hình thức thể hiện, em sẽ vận
dụng những biện pháp nghệ thuật nào
để bài viết trở nên vui tơi, hấp dẫn?
Gv chia nhóm, Hs từng nhóm trình
bày các kiến thức về chiếc nón.
H? Nơi làm nón nổi tiếng ở nớc ta?
Vào những thập niên 60, nghệ nhân
Bùi Quang Bặc là ngời đầu tiên nghĩ
ra cách ép những bài thơ vào nón lá
H? Cách làm những chiếc nón?

Hđ của Hs

Ghi bảng


Thuyết minh về chiếc
nón.
Nêu đợc công dụng, cấu
tạo, chủng loại.

Đề bài: Thuyết minh về một
trong các đồ dùng sau: chiếc
nón.
Yêu cầu về nội dung:

Hình thức kể chuyện, sử Yêu cầu về hình thức.
dụng phép nhân hoá.
HS trả lời.

Dàn ý chi tiết:

Làng Tây Hồ , thành phố Lịch sử chiếc nón:
Huế.

Nguyên liệu: những
Cách làm những chiếc nón
chiếc lá nón, lá gồi
Làm khung nón đạt yêu
cầu tròn.
Làm 16 nan vành để xếp
lá nón
lá đạt yêu cầu không
H? Công dụng của những chiếc nón Xếp
dầy
quá,

không tha quá.
trong đời sống hàng ngày?
Phủ lớp quang dầu
Chiếc nón gắn liền với
đời sống con ngòi : che
Công dụng của những chiéc
nắng
,
che
ma...
nón:
Hớng dẫn hs viết MB
Chiếc nón đi vào thơ ca ,
nhạc hoạ...
Hs trình bày dàn ý.
phần MB.
HDVN: Nắm nội dung ghi nhớ bài tr- Đọc
Tham
khảo bài đọc thêm
ớc.
Soạn bài 2
.

8


Giáo án Ngữ văn 9
Tuần 2:
Tiết 6-7: Văn bản


Bài 2

đấu tranh cho một thế giới hòa bình
(Gac-Xi-A Mac-Ket)
A. Yêu cầu: Giúp hs:
- Hiểu đợc v/đ đặt ra trong vb: Nguy cơ c.tranh hạt nhân đe dọa toàn bộ c/s trên trái đất &
n/vụ
cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó, là đ.tranh cho một TG hòa bình.
- Thấy đợc nghệ thuật nghị luận của bài văn, mà nổi bật là chứng cứ cụ thể xác thực, các so
sánh
rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.
B. Lên lớp: Giới thiệu
- Hoà bình là khát vọng của mỗi , mỗi g/đình, mỗi dtộc. Bởi lẽ, chỉ có h/bình thì con mới có
đ/k
tồn tại & p.triển, mới có tơng lai, hạnh phúc. Vậy mỗi ngời, mỗi dtộc phải làm gì để b/vệ
h.bình
trong TG ngày nay.
- Bài viết << Đấu tranh ...>> của G.Macket đã nêu rõ vấn đề đó cho toàn thể nhân loại thấy đợc
mối
hiểm họa của hạt nhân...
Hđ của GV
Hđ của Hs
Ghi bảng
* HĐ 1: Ktra bài cũ
* HĐ 2: Bài mới
I.Giới
H? Nêu những hiểu biết của em về nhà - G.Macket là nhà văn Cô-Lôm-Bi-A.
- Bài văn <<Đấu tranh ...>> xếp vào thiệu tác
văn G. Macket ?
giả, tác

Gv: Tìm hiểu một VBNL ta tìm hiểu luận cụm VBND.
phẩm:
đề, hệ thống luận điểm, luận cứ, luận - Thể loại: Thuộc loại vb nghị luận.
chứng và các phép lập luận của tác giả.
GV nêu y/c đọc:
II. Đọc
GV đọc mẫu đoạn: <Chú
vận mệnh TG>>.
thích:
GV k.tra việc đọc chú thích ở nhà của Hs. Hs đọc tiếp
Hs thảo luận:
(*) Chú
H? Hãy nêu luận đề của vb ?
(Gợi ý: - Nội dung của bài tập trung vào + Có thể Hs chỉ chú ý đến nguy cơ thích:
chiến tranh hạt nhân đe dọa mọi ngời.
Dịch
v/đ gì ?
?
- Chủ đích của tg có phải chỉ là chỉ ra + C/tranh h/nhân là 1 hiểm họa k/khiếp hạch
mối đe dọa của vũ khí hạt nhân không mà đang đe dọa toàn thể loài ngời & mọi sự UNICEF
sống trên trái đất, vì vậy đ/tranh để loại ? FAO ?
còn nhấn mạnh điều gì nữa ?)
bỏ nguy cơ là n/v cấp bách của toàn thể
H? Luận đề đó đợc triển khai trong 1 HT nhân loại.
luận điểm ntn ? Hãy tìm hiểu HT luận + Hs t/luận các luận điểm: 4 luận điểm III. Tìm
(SGV)
hiểu văn
điểm đó ?
bản:

GV gọi Hs đọc lại đoạn : <1. Luận
đ/v vận mệnh TG>>.
Hs phát biểu
H? Nguy cơ c/tranh hạt nhân đe dọa loài + Tác giả xác định t.gian cụ thể: đề:
ngời & toàn bộ sự sống trên trái đất đã đ- <<Hôm nay 8/8/1986>> & đa ra số liệu
ợc tg chỉ ra ntn ?
cụ thể đầu đạn HN với 1 phép tính đơn
Tìm
GV: Ngày 8/8/1986 (kỷ niệm ngày Mỹ giản: <<Nói nôm na ... trên TĐ>> -> 2.
ném 2 quả bom nguyên tử đầu tiên xuống Để thấy đợc t/c hiện thực & sự khủng hiểu các
l/điểm:
2 Tp. Hiroxima & Nagasaki - Nhật Bản khiếp của nguy cơ c/tranh HN.
a) Nguy
vào tháng 8/1945 và lần đầu tiên trong
cơ c/tranh
l/sử nhân loại, vũ khí h/n đợc s/d).
hạt nhân.
H? Tg đa ra thời gian & số liệu cụ thể đó
nhằm những mục đích gì ?
Gv: Hiện nay TG đã có kho vũ khí
H/nhân có sức tàn phá gấp hàng triệu lần
quả bom n/tử đầu tiên đó, đủ để tiêu diệt
hàng chục lần sự sống trên trái đất. Số nớc có thứ vũ khí này đã lên tới hàng
chục ...

9


Giáo án Ngữ văn 9

H? Để thấy rõ hơn sức tàn phá khủng - Tg đa ra những tính toán lý thuyết:
khiếp của kho vũ khí h/n, tg còn đa ra Kho vũ khí ấy có thể tiêu diệt tất cả các
hành tinh đang xoay quanh mặt trời,
điều gì ?
cộng thêm 4 hành tinh nữa & phá hủy
H? Để ngời đọc hiểu rõ nguy cơ khủng thế thăng bằng của hệ mặt trời.
khiếp ấy, tg đã lập luận ntn ? N/xét gì về - Cách vào đề trực tiếp & bằng những
những chứng cứ rất rõ ràng mạnh mẽ
cách lập luận ấy ?
của tg đã thu hút ngời đọc & gây ấn tGv: Gọi Hs đọc tiếp: ... đến cho toàn TG. ợng về t/c hệ trọng của v/đề nguy cơ
H? Nhắc lại luận điểm đợc nêu trong CTHN.
Hs đọc.
phần vb vừa đọc ?
H? Để làm rõ luận điểm này, tg đa ra Hs phát biểu
những lý lẽ & d/chứng ở những l/vực nào
H? Tại sao lại xoay quanh những lĩnh + Lĩnh vực XH, y tế, tiếp tế thực phẩm,
giáo dục
vực đó ?
* Gv lần lợt nêu lại -> Ghi lên bảng -> Đây là những lĩnh vực thiết yếu
trong c/sống con ngời, đ/biệt là các nớc
những ví dụ so sánh.
H? ỏ lĩnh vực XH - lĩnh vực y tế, tg đã nghèo cha p/triển.
Hs phát biểu:
làm phép so sánh ntn ?
H? ỏ lĩnh vực tiếp tế thực phẩm - lĩnh vực
g/dục, tg đã so sánh ntn ?
H? Qua những d/c và cách so sánh mà tg
nêu ra, em có nhận xét gì về cuộc chạy
đua vũ trang ?
Cuộc chạy đua vũ trang là tốn kém ghê

GV liên hệ: Nớc ta là 1 trong những nớc gớm và phi lý, đi ngợc lại lợi ích và sự
nghèo, trách nhiệm chúng ta phải đấu phát triển của thế giới .
tranh chống chiến tranh hạt nhân
Nó cớp đi của thế giới nhiều đ.kiện cải
H? Nghệ thuật lập luận chủ yếu của tg ở thiện c/sống con ngời .nhất là ở các nớc
đoạn này là gì ?
nghèo .
Tg lần lợt đa ra những vd s.sánh trên
GV gọi hs đọc tiếp đến <<.. trở lại điểm nhiều lĩnh vực với những con số biết nói
xuất phát của nó >>
khiến ngời đọc bất ngờ trớc sự thực hiển
H? Luận điểm của phần vb vừa đọc ?
nhiên mà rất phi lý .
H? Tg khẳng định tác hại của chạy đua
vũ trang là gì ?
HS nêu luận điểm
H? Trớc nguy cơ sự sống và nền văn Chạy đua vũ trang là đi ngợc lại lý trí
minh nhân loại bị hủy diệt, tg đã đa ra << Không ... mà còn đi ngợc lại lý trí tự
nhiên nữa >>
lời cảnh báo ntn ?
GV giải thích k/n: <>> Có thể hiểu là qui luật của tự nhiên, loại mà còn tiêu hủy mọi sự sống trên
trái đất .
lôgic tất yếu của tự nhiên .
H? Vì sao tg lại nói nh vậy ?
H? Để làm rõ luận điểm này, tg đa ra
những chứng cứ ntn?
H? Em có suy nghĩ gì về lời cảnh báo
Tg đa ra những chứng cứ từ khoa học
của tg.

địa chất và sự tiến hóa của sự sống trên
trái đất .
-> Nếu để c.tranh HN nổ ra, nó sẽ đẩy
GV gọi hs đọc phần vb còn lại.
Gv: Đây là luận điểm kết bài cũng là chủ lùi sự tiến hóa về điểm x.phát, tiêu hủy
đích của bức thông điệp mà tg muốn gửi thành quả của q. trình tiến hóa sự
tới bạn đọc.
sống trong tự nhiên.
H? Bức thông điệp ấy là gì ? (Luận điểm Hs đọc
4) Chi tiết nào nói rõ n/d bức thông điệp ?
H? Trách nhiệm của mỗi ngời, mỗi dtộc
trớc nguy cơ ctranh HN là gì ?
Hs phát biểu: (Luận điểm 4)
H? Kết thúc lời kêu gọi của mình, <Macket đã nêu ra một đề nghị gì ? Em công bằng>>.
hiểu ntn về lời đề nghị đó ?
- Đứng vào hàng ngũ những ngời đtranh

b) Cuộc
chạy đua
vũ trang
chuẩn bị
cho
CTHN đã
làm mất
đi
khả
năng để
con đợc
sống tốt

đẹp hơn.

C) CTHN
đi ngợc
lại lý trí
con ngời,
chẳng
những thế

còn
phản lại
sự
tiến
hóa của
tự nhiên .
d) N/vụ
đấu tranh
ngăn
chặn
CTHN
cho 1 TG
hòa bình.

10


Giáo án Ngữ văn 9
H? Theo em, vì sao vb này lại đợc đặt tên
là <<Đấu tranh cho ... >>.


ngăn chặn CTHN.
- Lập ra một nhà băng lu giữ trí nhớ tồn
tại đợc cả sau tai họa HN ... -> Macket
muốn nhấn mạnh: Nhân loại cần giữ gìn
ký ức của mình, l/sử sẽ lên án những thế
lực hiếu chiến đẩy nhân loại vào thảm
họa HN.
Hs thảo luận: Bài viết không những chỉ
rõ mối đe dọa HN mà còn nhấn mạnh
vào n/vụ đ/tranh để ngăn chặn nguy cơ
ấy -> Vì thế nhan đề của bài đợc đặt tên
là <<Đấu tranh cho ... >>.
-Chứng cứ cụ thể xác thực, các so sánh
rõ ràng giàu sức thuyết phục, lập luận
chặt chẽ.

H? Nhận xét gì về ng/th nghị luận của
bài văn ?
Gv chốt lại nd kiến thức -> Hớng Hs vào
ghi nhớ.
Gọi Hs đọc ghi nhớ.
* HĐ 3: Luyện tập
Nêu cảm nghĩ của em về bài <<Đấu
...>>.
GV cung cấp kiến thức: Tình hình thời sự
c.tranh, xung đột và chạy đua vũ trang + Ghi nhớ (18)
trên TG hiện nay: Cuộc c.tranh xâm luợc
Iraq của Mỹ, cuộc xung đột ở Trung
Hs tự do nêu cảm nhận.
đông.

Nhận thức đúng về nguy cơ c.tranh và
tham gia vào cuộc đ.tranh cho hòa bình là
yêu cầu đặt ra cho mỗi ngời .
* HĐ4: HDVN:
+ Hoàn thành bt 1 và 2.
+ Su tầm t liệu l/sử, tranh ảnh, thơ ca
nói lên khát vọng h/bình của ngời,
mọi d.tộc trên TG.
+ Soạn : Tuyên bố thế giới.........

IV. Luyện
tập:
Cảm nghĩ
của em về
vb:
<<
Đ.tranh
cho
....>>.

11


Giáo án Ngữ văn 9
Bài 1:
Tiết 8:

Các phơng châm hội thoại
(Tiếp theo)


A. Yêu cầu: Giúp hs:
- Nắm đợc n/d phơng châm quan hệ, p.châm cách thức & p.châm lịch sự.
- Biết vận dụng những p.châm này trong g.tiếp.
B. Lên lớp:
1. ổn định;
2. Kiểm tra: Tuân thủ p.châm hội thoại về lợng và về chất, có nghĩa là ntn ?
3. Bài mới:
Hđ của GV
* HĐ 1: KTra bài cũ
* HĐ 2: Gv h/dẫn Hs trả lời câu hỏi:
H? Thành ngữ <<Ông nói ...>> dùng để
chỉ tình huống hội thoại ntn ?
H? Điều gì sẽ xảy ra nếu x.hiện những
tình huống hội thoại nh vậy?
H? Qua đó có thể rút ra bài học gì trong
giao tiếp.
Gv h/dẫn Hs trả lời câu hỏi:
H? 2 thành ngữ đó dùng để chỉ những
cách nói ntn ?

Hđ của Hs

- Hs suy nghĩ độc lập.
-> Mỗi ngời nói một đằng không
khớp nhau, không hiểu nhau.
-> Con sẽ không g/tiếp đợc với
nhau & những h/đ của XH sẽ trở nên
rối loạn.
- Khi giao tiếp cần nói đúng vào đề
tài giao tiếp, tránh nói lạc đề.

Hs đọc vd
Hs độc lập suy nghĩ:
+ <<Dây ...>> Dùng để chỉ cách nói
dài dòng, rờm rà.
+ <<Lúng ...>> Cách nói ấp úng
H? Những cách nói nh thế ah ntn đến không thành lời, không rành mạch.
giao tiếp?
->Làm cho ngời nghe khó tiếp nhận
H? Qua đó em rút ra điều gì về g/tiếp để hoặc tiếp nhận không đúng n/d đợc
truyền đạt. Điều đó làm cho g.tiếp
nghe dễ tiếp nhận đúng nd truyền đạt ?
Gv yêu cầu Hs đọc hoặc kể lại truyện cời không đạt đợc kết quả mong muốn.
<< Mất rồi >> & h/dẫn Hs trả lời câu hỏi .
H? Vì sao Ông khách có sự hiểu lầm nh Hs đọc / kể
Hs độc lập suy nghĩ
vậy.
Vì cậu bé đã dùng câu rút gọn
H? Chính vì vậy đã dẫn đến hạn chế gì ?
Gv: Trong hội thoại, nhiều khi câu rút gọn -> Tạo ra một sự mơ hồ.
có thể giúp ta giao tiếp một cách hiệu quả:
VD: - Bao giờ bạn về quê
- Ngày mai
H? Lẽ ra cậu bé phải trả lời ntn ?
Cậu bé phải trả lời <Gv có thể hỏi thêm:
cháu đã về quê >> hoặc <H? Nói đầy đủ nh câu trả lời trên của cậu Bố cháu có để lại mảnh giấy cho ...
bé có t/d gì ?
>>
H? Ngoài ra còn có t/d nào đáng chú ý Làm cho n/d câu nói rõ ràng, tránh

nữa ?
mơ hồ.
H? Qua câu chuyện trên ta thấy trong giao Còn thể hiện đợc sự lễ độ của ngòi
tiếp cần phải tuân thủ điều gì ?
nói với ngời nghe.
* Gv chốt -> Gọi Hs đọc ghi nhớ.
Tránh cách nói mơ hồ.
* Gv hớng dẫn Hs đọc Ngời ăn xin & trả
lời câu hỏi:
Hs đọc ghi nhớ (20)
H? Vì sao ông lão ăn xin và cậu bé trong Hs đọc
câu chuyện đều cảm thấy nh mình đã nhận Hs độc lập suy nghĩ hoặc thảo luận.
đợc từ ngời kia một cái gì đó ?
Cả 2 đều cảm nhận đợc t/cảm mà
kia đã dành cho mình, đ.biệt là t/cảm
của cậu bé đ/v ăn xin: Không hề tỏ
H? Qua câu chuyện, em rút ra bài học gì ? ra khinh miệt, xa lánh mà vẫn có t.độ
& lời nói hết sức c.thành thể hiện sự
t.trọng & q.tâm đến ngời khác.

Ghi bảng
I. P.châm
q.hệ:
VD: Thành
ngữ <<Ông
nói gà bà
nói vịt >>.
II. P.châm
cách thức:


(*)
Khi
g/tiếp chú ý
đến cách
nói
ngắn
gọn,

ràng.

III. Phơng
châm lịch
sự

12


Giáo án Ngữ văn 9
(*) Hớng dẫn Hs đọc đoạn trích trong
<<Truyện Kiều>> & trả lời câu hỏi:
H? Hãy n.xét về sắc thái của lời nói mà Từ
Hải nói với T.Kiều & T.K nói với Từ Hải ?
Gợi ý:
H? Vị thế, thân phận của họ trong h.cảnh
này ntn ?
+ TK đang ở lầu xanh
+ TH: Một kẻ nổi loạn, chống lại triều
đình, cha có công danh gì.
H? Thế nhng ngôn ngữ mà họ đối thoại
với nhau ntn?

H? Có điểm gì chung trong lời nói của Từ
Hải và Thúy kiều với 2 nhân vật trong
truyện << Ngời ăn xin >>
H? Qua những v/d trên, em rút ra bài học
gì khi giao tiếp ?
* HĐ 3: Luyện tập :
GV phát phiếu học tập cho hs.
GV giải nghĩa: Uốn câu: Uốn thành
chiếc lỡi câu. Không ai dùng 1 vật qúy để
làm 1 việc không xứng đáng với giá trị
của nó .

-> Trong g.tiếp, dù địa vị XH & hoàn
cảnh của ngời đối thoại ntn đi nữa
thì ngời nói cũng phải chú ý đến cách
nói tôn trọng đ/v ngời đó.
+ TK đang là gái lầu xanh nhng TH
vẫn dành những lời rất tao nhã để nói
với nàng Kiều: << Từ rằng ... có
không >>.
+ Còn TK nói về mình một cách rất
khiêm nhờng cỏ nội ... tấm thân
bèo bọt & nói về Từ Hải Một
kẻ ... Bằng những lời lẽ rất trang
trọng.
- 4 con ngời khác nhau về giới tính, Ghi nhớ
tuổi tác, h.cảnh, t.huống g.tiếp nhng
đều có đchung: Lời nói rất lịch sự,
có văn hóa, tế nhị, khiêm tốn và tôn *Luyện tập
trọng khác.

Bài tập 1
Tế nhị, k.tốn và tôn trọng ngời khác .
HS thảo luận nhóm.

Những câu tục ngữ, ca dao đó khẳng
GV hớng dẫn Hs giải bài tập
định vai trò của ngôn ngữ trong đ/s &
Chú ý : B/p tu từ từ vựng nào liên quan khuyên ta trong giao tiếp nên dùng Bài tập 2
trực tiếp.
lời nói lịch sự, nhã nhặn .
5 câu tục ngữ ,cadao:
Chim khôn .....
GV phát phiếu cho hs thảo luận nhóm
H? Các tn trên là những cách nói có liên Chuông kêu thử tiếng, ngoan thử Bài tập 3:
quan đến các phơng châm hội thoại nào ? lời
Một câu nhịn là chín câu lành .
Biện pháp nói giảm, nói tránh có liên
quan trực tiếp với phơng châm lịch Bài tập 4:
sự.
VD: Kỳ thi này Nam bị vớng 2 môn .
Bài viết nay cha đợc hay .
HS thảo luận nhóm
.....nói mát, ......nói hớt,......nói móc
......nói leo,......nói ra đầu ra đũa .
Vi phạm phơng châm lịch sự
Thảo luận nhóm
Khi nói chuẩn bị hỏi về 1 v/đề
không đúng vào đề tài mà 2 đang
trao đổi để nghe tránh hiểu là mình
* HĐ4: HDVN :

đang vi phạm p.châm quan hệ.
+ Hoàn thành bt.
+ Học bài & chuẩn bị phần 1 tr.22 đến
tr.24.

13


Giáo án Ngữ văn 9
minh.

Tiết 9

Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết

I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Hiểu đợc vb thuyết minh có khi phải kết hợp với miêu tả thì mới hay.
II. Các bớc tiến hành:
Hđ của GV
Hđ của Hs
* Hđ1: KTra bài cũ
* HĐ2: Bài mới:
Gv yêu cầu Hs thay nhau đọc bài Hs thay nhau đọc (2 Hs)
Cây chuối ... .
Giải thích nhan đề của bài văn ?
- Nhan đề: Nói về cây chuối nói chung
trong đ/sống VN (không phải là miêu tả một
cây chuối nào, một rừng chuối nào)
Tìm những câu t/minh về đặc điểm - Thuyết minh: Về đặc điểm của cây chuối
tiêu biểu của cây chuối trong bài ?

Gv hớng dẫn Hs từng đoạn:
tìm đẫn chứng ở từng đoạn văn.
H? Đoạn 1, thân chuối đợc thuyết Hs
Đặc
điểm của cây chuối :
minh với đặc điểm ntn ?
+
Thân:
Đi khắp vv...đến núi rừng
H? Đoạn 2, cây chuối có t/d ntn + Cây chuối
là thức ăn ... hoa quả
trong đ/sống ?
+
Các
loại
chuối:
Chuối hơng, chuối ngự,
H? Đoạn 3, Tg thuyết minh điều gì chuối sứ, ...
về cây chuối ?
+ Công dụng: Chuối chín để ăn, chuối xanh
H? Những câu văn nào ?
Gv: Mỗi loại lại chia ra cách dùng, để nấu thức ăn, chuối thờ,...
cách nấu món ăn, các dịp thờ cúng Trình bày đúng, khách quan các đặc điểm
cũng khác nhau.
tiêu biểu của cây chuối.
H? Các đặc điểm của cây chuối đợc - Gốc chuối tròn nh đầu ngời ... mặt đất ...
trình bày ntn ?
khi chín vỏ có những vệt lốm đốm nh vỏ
H? Đoạn 1, câu văn nào có t/c miêu trứng quốc.
tả về cây chuối ?

- Có buồng chuối ...
H? Đoạn 2, câu văn nào có chứa -> Gợi cảm giác sinh động về cây chuối
y.tố m/tả...?
trong đ/sống VN.
H? Đoạn 3, ...
- Cây chuối trong đ/sống VN đợc hiện lên
H? Những y.tố m/tả đó có vai trò, ý một cách cụ thể, gần gũi, dễ cảm, dễ nhận.
nghĩa gì trong việc thuyết minh về - Yếu tố miêu tả chỉ đóng vai trò phụ trợ
trong bài thuyết minh.
cây chuối ... ?
Hs bổ sung thêm 1 số chi tiết để bài t/m
thêm hoàn chỉnh.
Gv: Đây là bài trích nên thuyết + Lá chuối tơi, lá chuối khô, nõn chuối, bắp
minh cha đầy đủ các mặt -> Y/c bổ chuối,...
sung thêm.
H? Theo y/c chung về vb t/minh, Hs thảo luận: Công dụng
bài này có thể bổ sung thêm những Thân chuối: làm thức ăn cho lợn, ăn ghém
những cây non, trẻ con dùng thân cây tập
gì ?
H? Em hãy cho biết công dụng của bơi .
thân cây chuối, lá chuối (tơi, khô), Lá chuối: gói bánh chng, bánh giầy, gói giò
chả, gói thức ăn.
nõn chuối, bắp chuối ?
Lá chuối khô: gói bánh gai, bánh mật
Bắp chuối: làm nộm
Gọi 2 hs phát biểu .
GV định hớng
H? Nêu những yêu cầu trình bày Thân cây chuối có hình dáng ...........
Lá chuối tơi mang màu xanh mớt
bài thuyết minh ?

H? Yếu tố miêu tả có vai trò ntn Lá chuối khô có màu vàng úa
trong bài thuyết minh ?

Ghi bảng
I. Kết hợp
t/minh với
miêu
tả
trong bài
văn t/m.
1/ Đọc và
tìm
hiểu
bài
Cây
chuối

2/ Các yếu
tố
m/tả
trong bài
<chuối
...
>>.

3/ Bổ sung
thêm
để
hoàn chỉnh

bài
t/m
Cây
chuối.

Ghi
tr.24

nhớ

14


Giáo án Ngữ văn 9
Thân chuối có hình tròn , nhẵn bóng.
Bắp chuối hình gần giống với bắp ngô, có II. Luyện
* HĐ3: Luyện tập
tập
Bổ sung, kết hợp yếu tố m/tả các màu tía, có thể thái mỏng làm nộm.
Bài 1 tr.24
chi tiết t/ minh

HS chỉ ra những câu miêu tả
VD: Giới thiệu về trò chơi múa Lân: râu ngũ Bài tập 3:
sắc, lông mày bạc, mắt lộ to, thân mình có
hoạ tiết đẹp...
* HĐ4: HDVN
+ Nắm các kiến thức đã học
+ Hoàn thành các bài tập còn lại
+ Chuẩn bị : Phần I tr.28


15


Giáo án Ngữ văn 9
luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản
thuyết minh.
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
. Rèn luyện kỹ năng kết hợp thuyết minh và miêu tả trong vb thuyết minh .
II. Các bớc tiến hành:
Hđ của GV
Hđ của Hs
Ghi bảng
* HĐ1: KTra bài cũ : Để vb thuyết minh
đúng và hay, cần có yêu cầu gì ?
A. Tìm
* HĐ2: Bài mới:
hiểu đề:
GV h/dẫn Hs tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý
Con trâu
H? GV đọc đề, chép đề lên bảng ?
Văn thuyết minh

làng
H? Xác định thể loại của đề văn trên ?
H? Vấn đề cần t/minh trong đề văn là gì ? V/đề cần t/m: Con trâu ở làng quê VN. quê Việt
H? Nếu giới thiệu về con trâu ở làng quê G/thiệu về h/dáng, đặc điểm của con Nam
trâu
VN, em sẽ giới thiệu những ý gì ?
H? Thuyết minh về vai trò, vị trí của con

trâu ở làng quê VN, theo em cần giới thiệu Vị trí, vai trò của con trâu trong đ/sống
những mặt nào ?
của nông dân, trong nghề nông của
B. Tìm ý
H? Bố cục VB thuyết minh gồm mấy phần ngời VN.

lập
H? Mở bài cần đạt đợc nội dung gì ?
dàn ý:
H? Trong thân bài , em sẽ lần lợt giới Ba phần : MB, TB, KB
Giới thiệu con trâu ở làng quê VN
1. Tìm ý
thiệu những ý gì ?
HS thảo luận
2.
Lập
Đặc điểm sinh học của con trâu
dàn ý
Giới thiệu đặc điểm sinh học của trâu, Gv Con trâu trong việc làm ruộng .
Con trâu trong một số lễ hội
I/
Đặc
hớng dẫn hs tham khảo bài t/m tr.26
Con
trâu
với
tuổi
thơ

nông

thôn
.
điểm
sinh
H? Theo em, khi trình bày ý trên có thể
học:
s/d yếu tố miêu tả không ? Nếu sử dụng,

sử
dụng
yếu
tố
miêu
tả:
tả
hình
em sẽ tiến hành ntn ?
H? Vai trò của con trâu trong nghề nông ? dáng, màu lông, đôi sừng .....
II/ Con
GV hớng hs vận dụng yếu tố miêu tả vào
Trâu
cày
bừa
cần
mẫn
,nhẫn
nại
trên
trâu trong
từng phần giới thiệu công việc của trâu.

đồng
ruộng
việc làm
(*) GV gọi hs nêu những hiểu biết của
ruộng:
mình về lễ hội chọi trâu ở Đồ Sơn ngày 9 Con trâu là đầu cơ nghiệp
Trâu kéo xe chở lúa, trâu kéo gỗ.
tháng 8 âm lịch
H? Hình ảnh con trâu đã gắn bó với trẻ em - Lễ hội chọi trâu là nét đẹp truyền III/ Con
thống văn hóa của Hải Phòng.
trâu trong
thôn quê ntn?
<lễ hội:
H? Để thuyết minh ý này, em sẽ sử dụng
Mồng 9 tháng tám, chọi trâu thì về
yếu tố miêu tả ntn?
IV/ Con
H? Kết bài của bài văn thuyết minh, em >>.
H.ảnh trẻ chăn trâu & những con trâu trâu với
cần nêu những ý gì ?
ung dung gặm cỏ là h/ả của đ/s h.bình. tuổi thơ.
* HĐ3: Luyện tập
HS thảo luận sử dụng yếu tố miêu tả
GV hớng dẫn hs viết đoạn văn tm
Cảm nghĩ về con trâu ở làng quê VN
Kết bài
* HĐ4 :HDVN
Trong c/s hiện đại với nhiều p.tiện cơ
Ôn lại lý thuyết đã học

giới hóa, con trâu vẫn giữ đợc vị trí, vai
Hoàn thành bài tập.
trò đối với đ/s của ngời n.dân VN
C. Luyện
Đọc thêm bài: Dừa sáp.
HS thực hành viết
tập
Tuần 3:
Bài 3
Tiết 10:

Tiết 11 & 12: Tuyên bố thế giới về sự sống còn
Bảo vệ & phát triển của trẻ em
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Thấy đợc phần nào thực trạng c/s của trẻ em trên TG hiện nay, tầm q.trọng của v/đề bảo vệ,
chăm sóc trẻ em.
b/vệ trẻ em.
- Hiểu đợc sự q.tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
II. Các bớc tiến hành:

16


Giáo án Ngữ văn 9
Hđ của GV
* HĐ1: KTra bài cũ: Giải thích nhan đề
của vb: Đ.tranh cho một TG h/bình .
Nêu các l/điểm chính của bài viết ? Vì sao
bài viết của M.Két giàu sức thuyết phục ?
- Trình bày b/t 2.

* HĐ2: Bài mới: Giới thiệu bài
Xuất xứ của v/b: VB này đợc trích lời tuyên
bố của hội nghị TG cấp cao về trẻ em họp
tại trụ sở LHQ, Niu Oóc ngày 30/09/1990.
T/hình TG vài chục năm cuối TK 20:
KHKT p.triển, k.tế tăng trởng, tính cộng
đồng h.tác giữa các quốc gia trên TG đợc
củng cố, mở rộng. Đó là những thuận lợi
đối với n/vụ b/vệ, chăm sóc trẻ em. Song
bên cạnh đó cũng gặp nhiều khó khăn: Sự
phân hóa rõ rệt về mức sống giữa các nớc,
về giàu nghèo, tình trạng c.tranh và bạo lực
ở nhiều nớc trên TG, trẻ em có h.cảnh đặc
biệt khó khăn, bị tàn tật, bị bóc lột & thất
học có nguy cơ ngày càng cao.
* Hớng dẫn hs đọc và tìm hiểu bố cục vb
Y/c hs đọc với giọng đọc rõ ràng, đanh
thép
H? VB Đợc chia làm mấy phần ? nội dung
từng phần ?

* Hớng dẫn Hs p.tích từng phần của vb:
- Gọi Hs đọc phần <<Sự .... >>.
H? Bản tuyên bố đã nêu lên thực tế c/s của
trẻ em trên TG ntn ?

H? N.xét gì về cách trình bày của bản
tuyên bố ?
H? Nhận thức, tình cảm của em sau khi đọc
xong phần này ?


* Gọi Hs đọc phần << cơ hội... >>
H? Trong bối cảnh TG hiện nay, em thấy
việc bảo vệ chăm sóc trẻ em có những đ/k
thuận lợi gì ?

H? Trong đ/k hiện nay của nớc ta, em có
suy nghĩ gì đ/v việc bảo vệ & chăm sóc trẻ

Hđ của Hs

Ghi bảng

HS đọc vb
HS thảo luận tìm hiểu bố cục
vb
17 mục đợc chia :
2 mục đầu: Khẳng định
quyền đợc sống, quyền đợc
p.triển của trẻ em trên TG,
kêu gọi khẩn thiết nhân loại
q.tâm đến v/đề này.
- Phần sự thách thức: Những
thực tế ...
- Phần cơ hội: Những đk
thuận lợi ...
- Phần n/v: X.định những n/v
cụ thể ...
Hs g.nghĩa 1 số từ khó: Hiểm
họa, c/độ A-Pac-Thai, thôn

tính, tị nạn ?
Bị trở thành nạn nhân của
c.tranh & bạo lực, của nạn
p.biệt chủng tộc, của sự XL
chiếm đóng thôn tính của nớc
ngoài.
Chịu đựng những thảm họa
của đói nghèo & K.hoảng
k.tế, của tình trạng vô gia c,
dịch bệnh, mù chữ, môi trờng
xuống cấp.
Nhiều trẻ em chết mỗi ngày
do suy dinh dỡng & bệnh tật
Tr/bày ngắn gọn nhng khá
đầy đủ về tình trạng bị rơi
vào hiểm họa, c/s bị khổ cực
về nhiều mặt của trẻ em trên
TG.
- Hs tự do nêu cảm nhận của
mình:
+ Trẻ em đang rơi vào những

I. Đọc và tìm
hiểu bố cục vb
+ Đọc
+ Bố cục vb

II. Tìm hiểu vb.
1/ Phần sự thách
thức:


2/ Phần cơ hội:
Những đk thuận
lợi c.bản chung
của cộng đồng
Q.tế.

17


Giáo án Ngữ văn 9
em của Đảng & nhà nớc ta ?
(Kể về những việc làm cụ thể)
Gv liên hệ thực tế:
Năm 91 ữ 95: VN đợc nhận của UNICEF
(Quỹ nhi đồng LHQ) hơn 90 triệu USD, là
1 trong 7 nớc trên TG nhận nhiều viện trợ
nhất của UNICEF.
* Gv gọi Hs đọc:
Gv: Từ t.tế c/s của trẻ em trên TG hiện nay
và những đ/kiện thuận lợi cơ bản cộng đồng
QT, bản tuyên bố đã x/định rõ n/vụ cấp thiết
của cộng đồng QT và từng Q.gia.
H? Cộng đồng QT và từng quốc gia cần có
những nhiệm vụ cụ thể nào ?
GV nhấn mạnh: các nhiệm vụ chủ yếu đề
cập đến: sức khỏe, giáo dục, kinh tế.

hiểm họa ...
+ Cảm thông.

+ Kêu gọi toàn thể nhân loại
hãy thơng yêu, chăm sóc ...
trẻ em.
Hs đọc
- Hs phát biểu: Tóm tắt
những đk thuận lợi cơ bản
+ Sự l/kết lại của các Q.gia
cùng ý thức cao của cộng
đồng Q.tế. Đã có công ớc về 3.Phần n/vụ
quyền của trẻ em.
+ Sự h.tác & đoàn kết Q.tế
ngày càng có h.qủa, phong
trào giải trừ quân bị...
- Hs nêu suy nghĩ:
+ Sự q.tâm của Đảng & nhà
nớc: Cải thiện đ/s của trẻ em
trên lĩnh vực ...
Sự nhận thức & tham gia tích
cực của các tổ chức XH.
Toàn dân nhận thức sâu sắc
v.đề b.vệ & chăm sóc trẻ em
H? Em hãy phân tích t/chất toàn diện ở là việc làm rất hệ trọng
phần Nhiệm vụ mà bản tuyên bố đã nêu <ra ?
mai>>.
4. Những nhận
thức c.bản về
tầm q. trọng của
v/đề bảo vệ,
c.sóc trẻ em, về

sự q.tâm của
GV h/dẫn hs trình bày nhận thức của mình HS phát biểu
H? Qua bản tuyên bố, em nhận thức ntn về Tăng cờng sức khỏe và c/độ cộng đồng QT
tầm q.trọng của vấn đề bảo vệ và chăm sóc dinh dỡng của trẻ: Q.tâm, đ/với v/đ đó.
c/sóc đến trẻ em tàn tật.
trẻ em ?
Tăng cờng vai trò của phụ
nữ.
đảm cho trẻ em đợc học
H? Vì sao đây lại là nhiệm vụ có ý nghĩa Bảo
hết
bậc
GD cơ sở.
quan trọng hàng đầu ?
Cần nhấn mạnh trách nhiệm
mặt KHHGĐ.
H? Em hãy liên hệ địa phơng em đã có chủ về
Khôi
sự tăng trởng &
trơng c.sách, những h/đ cụ thể gì đ/v việc p.triểnphục
nền
k.tế.
bảo vệ & chăm sóc trẻ em ?
HS thảo luận:
n/vụ đợc nêu rất toàn
GV: Quản Trọng - Nhà c.trị thời cổ đại nói: Các
diện

cụ thể. Bản tuyên bố
<< Nhất niên chi kế, mạc nhi thụ cốc, đã x.định

những n/vụ cấp
Thập niên chi kế, mạc nhi thụ mộc. thiết của cộng
đồng và từng
Chung thân chi kế, mạc nhi thụ nhân >>. QG:
Có nghĩa là:
Từ tăng cờng sức khỏe và độ
Trù việc 1 năm, không gì bằng trồng lúa, dinh dỡng đến p.triển GD
Ghi nhớ 32
Trù việc 10 năm, không gì bằng trồng cây. cho trẻ.
III. Luyện tập:
Trù việc cả đời, không gì bằng trồng . Từ các đối tợng cần q.tâm - B/tập 1
Vì lợi ích 10 năm ... (Bác Hồ). hàng đầu đến củng cố gđ, x/d
H? Nêu n/thức của em về sự quan tâm của môi trờng xh.
cộng đồng Q.tế đ/v v/đề b.vệ, chăm sóc trẻ Từ bảo đảm quyền b/đẳng
nam nữ đến khuyến khích trẻ
em ntn ?
- B/t 2 (32)
H? Nêu những nội dung chính của vb em vào các HĐVHXH.
Hs thảo luận:
Tuyên bố TG ... ?
Bảo vệ q/lợi chăm lo đến sự

18


Giáo án Ngữ văn 9
Gọi Hs đọc ghi nhớ.
* HĐ3: Luyện tập.
H/dẫn Hs t/bày ý kiến về sự t/hiện n/vụ này
của địa phơng mình:

+ Nhiều p/trào tuyên truyền của các h/đ
XH...
+ Mở lớp GD thanh thiếu niên cha ngoan
Tạo mọi đ/k tốt nhất để ... Vì lợi ích ...
(Bác Hồ).
Gv y/c Hs phát biểu về n/vụ & hớng phấn
đấu của mình.
H? Để xứng đáng với sự q.tâm c/sóc của
Đảng & Nhà nớc, bản thân em đã làm
những gì góp phần tham gia vào p/trào b/vệ,
chăm sóc trẻ em.

p.triển của trẻ em là 1 trong
những n/vụ có ý nghĩa
q.trọng hàng đầu của từng
quốc gia & của cộng đồng
Q.tế. Đây là v/đề liên quan
trực tiếp đến tơng lai của 1
đất nớc, của toàn nhân loại.
Qua những c/trơng c.sách,
qua những h/đ cụ thể đ/v việc
b/vệ, c.sóc trẻ em mà ta nhận
ra trình độ văn minh của 1
XH.
Hs tự do phát biểu.
+ GD sức khỏe sinh sản vị
thành niên.
+ H/đ vui chơi bổ ích cho
thanh thiếu niên bằng các câu
lạc bộ. H/đ đoàn đội, hội

khuyến học, tăng cờng GD
phòng chống ma túy - HIV
trong trờng học, T/chức gặp
gỡ giao lu với các t/chức... ,
* HĐ4: HDVN :
+ Viết đoạn văn nêu nhận thức của em về + Chú trọng kết hợp GD: GĐ
tầm q.trọng của v/đề bảo vệ & c/sóc trẻ em - NT - XH
+ Các b.pháp XH để ngời
+ Chuẩn bị phần I,II sgk tr32,33.
nghiện ma túy, nhiễm HIV đợc hòa nhập với cộng
đồng,. ..vv.

Hs thảo luận:
- LHQ có công ớc về quyền
trẻ em.
- V/đề b.vệ, chăm sóc trẻ em
đang đợc cộng đồng Q.tế
dành sự quan tâm thích đáng
với những chủ trơng, n/vụ cụ
thể toàn diện đợc đề ra.
ND phần ghi nhớ.
Dựa vào n/dung của bản
Tuyên bố (phần
N/vụ)
và thực tế của địa phơng
mình.
- Phát biểu suy nghĩ của em
về sự q.tâm, c.sóc của Đảng,
Nhà nớc, của các tổ chức XH
đ/v trẻ em hiện nay.

Hs thảo luận:
Hs tự do nêu ý kiến về n/vụ
Hs.
Yêu tổ quốc, có ý thức xd ....
Tôn trọng pháp luật ....
Yêu qúy, kính trọng ông
bà ....lễ phép với mọi ngời
Chăm chỉ học tập ...

19


Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9

20


Giáo án Ngữ văn 9
các phơng châm hội thoại
(Tiếp theo)
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Nắm đợc mối quan hệ chặt chẽ giữa phơng châm hội thoại và tình huống giao tiếp
- Hiểu đợc phơng châm hội thoại không phải là quy định bắt buộc trong mọi tình huống giao
tiếp ; Vì nhiều lý do khác nhau , các phơng châm hội thoại đôi khi không đợc tuân thủ .
II. Các bớc tiến hành:
Hđ của GV
Hđ của Hs
Ghi bảng
* HĐ1: KTra bài cũ: Kể tên các p/châm
hội thoại đã học ? Trình bày n/d của PC

q/hệ, PC cách thức và p/châm lịch sự ?
I. Quan hệ giữa
* HĐ2: Bài mới:
PCHT và tình
Gv hớng dẫn Hs đọc & kể tryện <huống g.tiếp:
hỏi>> & trả lời câu hỏi:
VD: Truyện cời
H? nhân vật chàng rể có tuân thủ đúng Không
Trong
t/huống
g.tiếp
khác

thể
đợc
Chào hỏi .
p.châm lịch sự không ? Vì sao ?
Gợi ý bằng câu hỏi nhỏ:
coi là l/sự thể hiện sự q/tâm đến .
H? Em hãy chỉ ra yếu tố gây cời ?
Nhng trong t/huống này, đợc hỏi bị
H? Câu hỏi đó thể hiện điều gì ?
H? Trong hoàn cảnh này có phải là quan chàng rể ngốc gọi xuống từ trên cây
tâm đến ngời khác không? Vì sao ?
cao mà đó đang tập trung l/việc.
Chàng rể đã làm 1 việc quấy rối đến
H? Em hãy tìm những t/huống mà câu hỏi , gây phiền hà đến đó.
kiểu nh trên đợc dùng 1 cách thích hợp, - Hs tự do phát biểu.
b/đảm tuân thủ p.châm lịch sự ?

VD: Khi đợc hỏi vừa l/việc vất vả,
Hs có thể đa ra các VD nhau.
nặng nhọc xong đang ngồi với trạng
H? Tình huống giữa truyện thăm hỏi &
thái mệt mỏi Cần động viên, thăm
tình huống bạn vừa nêu nhau ntn ?
hỏi.
- 2 tình huống nhau:
Ghi nhớ (33)
Gv: Sự nhau ấy đợc thể hiện qua những + Đang tập trung, ... lại ở trên cao.
yếu tố thuộc về ngữ cảnh, t.huống g/tiếp:
+ Đã làm xong, ngồi mệt mỏi ...
+ Nói với ai ? khi nào ? nhằm mục đích
II. Những trờng
gì ?
hợp không tuân
H? Qua truyện <<thăm hỏi>> em rút ra đPCHT:
ợc bài học gì về g/tiếp ?
Chú ý đ/điểm của tình huống g/tiếp, thủ
Tất
cả các
Gv chốt lại kiến thức & gọi Hs đọc ghi vì 1 câu nói có thể thích hợp trong
tình
nhớ.
t/huống này nhng không th/hợp với trong cáchuống
VD
t/huống
.
của
những

H? Điểm lại những t/huống g/tiếp đã đợc
+ Đoạn đối thoại An, Ba.
PCHT đã học
đề cập ở phần học về p.châm hội thoại ?
+ << Lợn cới, áo mới >> đều không tuân
thủ PCHT (trừ
H? X/định trong các t/huống đó, tình + << Quả bí to bằng cả cái nhà >>.
+
<<
Ông
nói
gà,

nói
vịt
>>
+
.....
2 t/huống trong
huống nào p.châm hội thoại không đợc
Các
t/huống
trong
4
p/châm
hội
p/ch lịch sự).
tuân thủ ?
Gv y/c Hs đọc đoạn đối thoại An - Ba & thoại: Lợng, chất, hệ, thức Không
trả lời câu hỏi:

tuân thủ
H? Câu trả lời của Ba có đ/ứng nhu cầu - 2 t/huống trong truyện << ăn xin
thông tin đúng nh An mong muốn không ? >> & đoạn thơ trong TK là tuân thủ.
H? Câu trả lời đó đã vi phạm p.châm hội
Có thể do nói vô ý, vụng về, thiếu
thoại nào ?
VH.
H? Vì sao ngời nói không tuân thủ ?
Hs đọc (33)
Tiết 13:

H? Nh vậy nói đã tuân thủ p.châm hội Không
thoại nào ?
Vi phạm p.châm về lợng (không
cung cấp lợng tin đúng nh An muốn).
GV yêu cầu hs tìm những tình huống tơng
Vì nói không biết chính xác chiếc
tự

21


Giáo án Ngữ văn 9
máy bay đầu tiên trên TG đợc chế
tạo & năm nào.
P.châm về chất (không nói điều mà
H? Qua các v/d em thấy vì sao nguời nói mình không có bằng chứng xác
không tuân thủ PCHT đó ?
thực). Để tuân thủ PC này, nói đã
Gọi hs đọc vd 3

trả lời 1 cách chung chung là: <<
H? PCHT nào có thể không đợc tuân thủ ? Đâu khoảng TK XX >>.
H? Vì sao bác sỹ làm nh vậy ?
HS đa ra 1 số tình huống giao tiếp :
không tuân thủ PCHT này nhng lại là
tuân thủ PCHT khác.
H? Qua v/d trên em thấy khi nào thì PCHT VD: Bạn có biết nhà cô giáo chủ
có thể không đợc tuân thủ ?
nhiệm ở đâu không ?
Hớng chợ Tam bạc
GV có thể minh họa thêm:
Khi nói Tiền bạc chỉ là tiền bạc thì có Không tuân thủ phơng châm về chất.
phải nói không tuân thủ PCVL hay
không ? Vậy phải hiểu ý nghĩa của câu nói Đó là việc làm nhân đạo và cần thiết,
nhờ sự động viên đó, bệnh nhân lạc
này ntn?
quan có nghị lực.
Khi có 1 yêu cầu nào đó quan trọng
GV đa thêm VD:
hơn yêu cầu tuân thủ PCHT thì
+ Chiến tranh là chiến tranh
PCHT có thể không đợc tuân thủ.
+ Nó vẫn là nó
GVKL: Khi ngời nói muốn gây sự chú ý,
hớng ngòi nghe hiểu câu nói theo nghĩa Nếu xét về nghĩa hiển ngôn: Không
hàm ẩn thì PCHT cũng không đợc tuân tuân thủ PC về lợng. Nhng xét về
nghĩa hiển ngôn vẫn đ/bảo tuân thủ
thủ.
H? Những trờng hợp nào PCHT không đợc PCVL. Tiền bạc chỉ là ph/tiện để
sống không phải là mục đích... Câu

tuân thủ ?
* HĐ3: Luyện tập
này có ý răn dạy ta không nên
H? Câu trả lời của ông bố không tuân thủ chạy theo tiền bạc mà quên đi nhiều
PCHT nào ? Phân tích để làm rõ sự không
thứ q/trọng, thiêng liêng hơn trong
tuân thủ đó?
GV: Tùy vào hoàn cảnh g/tiếp mà s/d cách c/s.
nói cho phù hợp.
Gọi Hs đoạn văn & trả lời câu hỏi.
H? Thái độ của chân, tay đã không tuân HS phát biểu n/d ghi nhớ
thủ P/c nào trong g/tiếp ? Việc không tuân
thủ nh vậy có lí do chính đáng không? Vì
sao ?
HS thảo luận trả lời
* HĐ4: HDVN
Ông bố không tuân thủ PC cách thức
+ Hoàn thành bài tập
. Cách nói đó với đứa bé 5 tuổi là mơ
+ Ôn tập giờ sau làm bài viết số 1.
hồ

Ghi nhớ tr.34
III. Luyện tập:
1. Bài tập 1

2. Bài tập 2

Hs đọc & trả lời
Vi phạm PC lịch sự.

Thông thờng, khách đến nhà phải
chào hỏi chủ nhà trớc rồi mới bàn
đến việc ...

22


Giáo án Ngữ văn 9
Tiết 14, 15:

viết bài T.L.v số 1, văn thuyết minh

I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
Viết đợc bài văn t/minh của Hs theo yêu cầu có sử dụng biện pháp nghệ thuật và miêu tả một
cách hợp lý , có hiệu quả.
II. Các bớc tiến hành:
Đề bài: Con trâu ở làng quê Việt Nam.
Dàn ý tham khảo:
1/ Mở bài: Giới thiệu về con trâu ở làng quê Việt Nam.
2/ Thân bài:
a/ Nguồn gốc , đặc điểm sinh học của con trâu:
Trâu là động vật thuộc họ bò,phân bộ nhai lại, nhóm sừng rỗng, bộ guốc chẵn, lớp thú có
vú.
Trâu VN có nguồn gốc từ trâu rừng thuần hoá, thuộc nhóm trâu đầm lầy
Lông màu xám đen, thân hình vậm vỡ, thấp ngắn.
Trâu 3 tuổi có thể đẻ lứa đầu.............
B/ Con trâu gắn liền với đời sống của ngòi dân VN
b1/ Con trâu gắn liền với việc đồng áng:
Trâu nuôi chủ yếu để kéo cày: lực kéo trung bình trên ruộng đồng 70 đến 75 kg ....
ngoài ra trâu dùng làm sức kéo chở gỗ, chở lúa...

b2/ Con trâu ở một số lễ hội:
Tây Nguyên: lễ hội đâm trâu.
Đồ Sơn: Lễ hội chọi trâu.
b3/Con trâu với tuổi thơ ở nông thôn:
Hình ảnh những đa trẻ chăn trâu thổi sáo trên lng trâu
Trẻ lấy những chiếc lá đa, lá mít làm thành con trâu choi trò chọi trâu.
3/ Kết bài:
*Biểu điểm:
-Điểm 9, 10:
+ Bài làm đúng p/pháp t/minh kết hợp với các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả
nhằm làm nổi bật đặc điểm của đối tợng thuyết minh nhng không nhầm lẫn về phơng thức biểu
đạt.
+ Bố cục rõ ràng, mạch lạc.
+ Biết kết hợp nhuần nhuyễn các p.pháp t/minh. Lời văn biểu đạt chính xác, gọn gàng.
+ Chữ viết đẹp, trình bày sạch, rõ ràng, hợp lí, cân đối, không mắc lỗi chính tả.
-Điểm 7, 8:
+ Đạt các y/c trên.
+ Còn mắc vào lỗi diễn đạt & chính tả.
+ Có thể còn thiếu ý trong phần thân bài (nhng không đáng kể).
-Điểm 5, 6:
+ Bài làm ở mức độ trung bình.
+ Còn mắc một vài lỗi: Chính tả, dùng từ, đặt câu ...
+ Cha kết hợp đợc yếu tố miêu tả cũng nh các biện pháp nghệ thuật trong văn bản
thuyết minh.
-Điểm 1, 2:
+ Lạc đề
+ Sai yêu cầu.
*Gv thu bài về nhà chấm.
Tuần 4:


Tiết 16, 17:

Bài 3, 4
chuyện ngời con gái nam xơng

I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Cảm nhận đợc vẻ đẹp tâm hồn truyền thống của ngời phụ nữ VN qua n/vật Vũ Nơng.
- Thấy rõ thân phận nhỏ nhoi, bi thảm của PN dới c/độ phụ quyền phong kiến.
- Tìm hiểu những thành công ng.thuật của t/phẩm.
II. Các bớc tiến hành:
Hđ của GV
Hđ của Hs
Ghi bảng
* HĐ1: KTra bài cũ
Bản tuyên bố đã nêu rõ những n/vụ nào

23


Giáo án Ngữ văn 9
của cộng đồng Q.tế đ/v việc bảo vệ, c/sóc
trẻ em.
* HĐ2: Bài mới:
H? Nêu những hiểu biết của em về tg
Dựa vào chú thích SGK/tr. 43
Nguyễn Dữ ?
Gv g/thiệu về truyện truyền kỳ: Là loại
văn xuôi tự sự có nguồn gốc từ Vh Trung Hs xem chú thích
Quốc..
- TKML: Ghi chép tản mạn những

H? Em hiểu thế nào là TKML ?
điều kì lạ vẫn đợc lu truyền.
- TKML đánh dấu 1 bớc tiến quan
* Gv bổ sung thêm: Truyện đợc Ng. Dữ tái trọng trong VX tự sự VN.
tạo trên cơ sở 1 truyện cổ tích của VN:
Vợ chàng Trơng. Hiện nay còn đền thờ
nàng VN ở huyện Lí Nhân, Tỉnh Hà Nam.
Dân gian gọi là << Đền Mẫu >>.
Hs kể
H? Kể về << Vợ chàng Trơng >> ?
- Tính kế thừa & sáng tạo của Ng. Dữ:
+ Chú trọng khai thác tâm lí nhân vật.
+ Thêm bớt 1 số chi tiết đầy dụng ý
ng.thuật: Chiếc bóng trên vách, sự trở về
của V.Nơng.
- Viết về thân phận p/nữ: 11/ 20 truyện.
- K/tra 1 số chú thích.
* Gv đọc mẫu: Từ đầu ...đến <<đi vào loại Hs đọc tiếp: <<...Việc trót đã qua
rồi >>.
đầu>>
Hớng dẫn Hs đọc: Chú ý phân biệt đoạn tự Hs đọc tiếp: .... hết.
sự & những lời đối thoại, đọc diễn cảm
phù hợp với tâm trạng của n/vật.
H? Tìm đại ý của bài ?
Đây là câu truyện về số phận oan
nghiệt của 1 p/nữ có nhan sắc, có
H? Truyện có thể chia làm mấy đoạn, ý đức hạnh dới c/độ phụ quyền PK.
chính của từng đoạn ?
- 3 đoạn:
+ Từ đầu ...<

mình>>: Cuộc hôn nhân giữa TS &
VN, sự xa cách vì ch/tranh & phẩm
hạnh của nàng.
+ ... Việc trót qua rồi: Nỗi oan
khuất của VN & cái chết bi thảm
H? Truyện có những nhân vật nào ? của nàng.
Những n/vật nào là n/vật chính ?
+ Còn lại: Ước mơ ngàn đời của
H? Tóm tắt tình tiết chính của truyện ?
n/dân cái thiện bao giờ cũng
ch/thắng cái ác...
Giới thiệu n/v Vũ Nơng và Thúc
Sinh lấy Vũ Nơng làm vợ.
Thúc Sinh đi lính Vũ Nơng ở nhà
chăm sóc mẹ già con nhỏ.
Qua những tình tiết của truyện em hãy tìm T.Sinh trở về nghi oan cho vợ khiến
hiểu xem n.vật Vũ Nơng đợc m/tả trong VN uất ức nhảy xuống bến
những hoàn cảnh nhau ntn ?
Hg.Giang tự vẫn.
GV hớng dẫn hs tìm hiểu từng tình huống Sự trở về dơng thế trong chốc lát
của VN.
H? Trong c/s vợ chồng bình thờng nàng đã Tác giả đặt n/v vào nhiều tình
xử sự ntn trớc tính hay ghen của T.Sinh.
huống khác nhau :
GV: Vũ Nơng ý thức đợc thân phận mình Trong c/s vợ chồng bình thờng
xuất thân từ con nhà kẻ khó. Nàng ý tứ, c Khi tiễn chồng đi lính
xử đúng mực, nết na hiền dịu. Vì vậy hạnh Khi bị chồng nghi oan
phúc gia đình vẫn đợc bảo vệ.
Giữ gìn khuôn phép không để lúc
H? Em hãy tìm chi tiết miêu tả cử chỉ, lời nào vợ chồng phải thất hòa

nói của Vũ Nơng khi tiễn chồng đi lính ?

I. Giới thiệu
tg, t/ phẩm:
1/ Tác giả:
Nguyễn Dữ
SGK/tr. 43
2/ Tác phẩm:

II. Đọc - chú
thích:

III Tìm hiểu
văn bản :
1/ Nhân vật
Vũ Nơng

Khi
tiễn
chồng đi lính
Khi xa chồng.
Là ngời vợ
thủy chung,
yêu chồng tha
thiết.

24


Giáo án Ngữ văn 9

H? Qua cử chỉ và lời dặn dò ấy giúp em
hiểu gì về tình cảm của Vũ Nơng với
chồng ?
GV: X.phát từ cảm hứng nhân đạo & ngợi
ca Ng.Dữ đã khắc họa một p/nữ bình
dân có vẻ đẹp hoàn thiện toàn mỹ, là
p/nữ lý tởng trong XHPK: Một p/nữ nết
na giàu đức hy sinh toàn tâm toàn ý dành
cho chồng.
H? Khi Thúc Sinh đi vắng, tình cảm của
nàng với chồng ntn?
H? Qua đó em có n/xét gì về Vũ Nơng
Gv: Hình ảnh << Bớm lợn đầy vờn >> chỉ
cảnh mùa xuân. <<Mây che kín núi >> chỉ
cảnh mùa đông ảm đạm. Đây là những
hình ảnh ớc lệ mợn cảnh vật thiên nhiên để
chỉ sự trôi chảy của thời gian.
H? Đối với mẹ chồng nàng c xử ntn ?
H? Qua lời trăng trối của mẹ chồng giúp
em hiểu gì về Vũ Nơng ?
H? Đánh giá của em về n/v Vũ Nơng ?
H? Khi chồng trở về, Vũ Nơng bị nghi oan
ntn?
H? Trớc hoàn cảnh đó, Vũ Nơng đã xử sự
ntn?
H? ở lời thoại 1, Vũ Nơng đã làm gì để
chồng hiểu rõ tấm lòng của mình ?
H? Đọc lời thoại 2, em hiểu gì về tâm
trạng của Vũ Nơng lúc này ?
H? Phân tích tâm trạng đau đớn ấy ?

H? Đọc lời thoại 3 và phân tích tâm trạng
của Vũ Nơng lúc này ?
H? Qua 3 lời thoại em hiểu gì về đức hạnh
của Vũ Nơng?
H? Em có nhận xét gì về cách sắp xếp các
tình tiết ở đoạn truyện này ?
H? Phần đầu truyện, cuộc hôn nhân của
T.Sinh và Vũ Nơng đợc giới thiệu ntn?
H? Trơng Sinh đợc giới thiệu là ngời ntn?
H? Việc tác giả đa chi tiết trên ở phần đầu
truỵện có dụng ý nghệ thuật gì ?
Gọi hs đọc Qua năm sau ... việc đã qua
rồi .
H? C/tranh kết thúc TS trở về có điều gì
xảy ra trong gia đình? Tâm trạng của
chàng ra sao?
H? Em có nhận xét gì về giọng điệu kể
chuyện ở đoạn này?
H? Trong h/cảnh và tâm trạng nh vậy lời
nói của bé Đản có tác động ntn đến Trơng
Sinh ? Hãy phân tích ?
GV: Tg đi sâu m/tả nội tâm n/v. Đó là
sáng tạo của Ng.Dữ trong thể loại truyền

Rót chén rợu đầy
Chẳng dám mong đeo đợc ấn phong
hầu mặc áo gấm trở về chỉ xin ngày
về manh theo 2 chữ bình yên.
Hs thể hiện ý kiến của mình.
Những cử chỉ và lời dặn dò đầy tình

nghĩa thể hiện sự thông cảm trớc
nỗi vất vả mà chồng sẽ phải chịu
đựng vừa nói lên nỗi khắc khoải
nhớ nhung của mình.
Mỗi khi có bớm lợn .... không thể
nào ngăn đợc...
Khi bị chồng
nghi oan.
Nàng là dâu thảo. Nàng hết sức
thuốc thang lấy lời ngọt ngào
khuyên lơn.
Đó là cách đ/giá khách quan chính
xác về công lao của nàng với gia
đình chồng.
Vũ Nơng là ngời phụ nữ lý tởng
trong XHPK: Là ngời vợ đảm, dâu
hiền ngời phụ nữ có đức hạnh.
Bị chồng nghi ngờ thất tiết .
Vũ Nơng phân trần: Nói đến thân
phận mình, nói đến tình vợ chồng
và khẳng định tấm lòng thủy chung,
cầu xin chồng đừng nghi oan.
Nỗi đau đớn, thất vọng khi không
hiểu vì sao bị đối xử bất công.
Nàng bị mắng nhiếc không có
quyền tự bảo vệ. Hạnh phúc gia
đình niềm khao khát của cả đời
nàng tan vỡ. Cả nỗi đau chờ chồng
đến hóa đá.
2/ Nhân vật

Cũng không còn có thể làm lại đợc Tr. Sinh
nữa.
Thất vọng tột cùng. Nàng đã mợn
dòng sông quê hơng để giãi bày
tấm lòng.
Sự sáng tạo của Nguyễn Dữ là: Sắp
xếp các tình tiết đầy kịch tính: Từ
phân trần đến đau đớn, thất vọng tột
cùng phải bảo toàn danh dự nàng đã
trẫm mình. Hành động đó có sự chỉ
đạo của lý trí.
Cuộc hôn nhân có phần không bình
đẳng.
Trơng Sinh là ngời có tính đa nghi
đối với vợ phòng ngừa quá sức.
Là chi tiết có ý nghĩa đến q/trình

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×