Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Giao an vat ly 9 day du chuan nhat 20162017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (460.83 KB, 50 trang )

Tuần 1
Tiết 1

Ngày soạn: 21/ 8/ 2016
CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Biết được sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai
đầu dây dẫn.
- Biết được dạng đồ thị của sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu
điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
2. Kỹ năng:
- Vẽ được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện
thế giữa hai đầu dây dẫn.
- Sử dụngmột số thuật ngữ khi nói về HĐT và CĐDĐ
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện
tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Vôn kế, ampe kế, dây dẫn, nguồn điện, công tắc
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Mỗi nhóm : 1 dây điện trở, 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 công tắc, 1 nguồn điện, các
đoạn dây nối.


IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Kiểm tra đồ dụng học tập
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
13 Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm. I. Thí nghiệm.
Phút GV: cho HS quan sát sơ đồ và giải 1. Sơ đồ mạch điện: SGK
thích
2. Tiến hành thí nghiệm:
HS: 4 nhóm quan sát sau đó lắp ráp C1:
12 thí nghiệm theo sơ đồ và tiến hành đo.
Trang 1


Phút GV: quan sát giúp đỡ HS
HS: tổng hợp kết quả vào bảng 1
GV: giải thích sự khác nhau giữa kết
10
quả của các nhóm
Phút HS: dựa vào kết quả TN để nhận xét
mối quan hệ giữa cường độ dòng điện
và hiệu điện thế

Kết quả
Hiệu
Cường
đo điện thế độ dòng

Lần đo
(V)
điện (A)
1
0
0
2
1.5
0.3
3
3
0.6
4
4.5
0.9
5
6
1.2
=> khi tăng (giảm) hiệu điện thế
Hoạt động 2:
giữa hai đầu dây dẫn thì cường
Nghiên cứu đồ thị biểu diễn sự phụ
độ dòng điện cũng tăng (giảm)
thuộc của I vào U.
II. Đồ thì biểu diễn sự phụ
thuộc của cường độ dòng điện
GV: đưa ra dạng đồ thị sự phụ thuộc vào hiệu điện thế.
của cường độ dòng điện vào hiệu điện 1. Dạng đồ thị:
thế
Đồ thị là đường thẳng đi qua gốc

HS: Nắm bắt thông tin và vẽ đồ thị tạo độ O
theo kết quả của nhóm mình
C2:
GV: Nhận xét đồ thị của HS
HS: Đưa ra kết luận về mối quan hệ
giữa cường độ dòng điện vào hiệu
điện thế giữa hai đầu dây dẫn
GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho phần này.

Hoạt động 3:
Vận dụng.
HS: Suy nghĩ và trả lời C3
GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho câu
C3
HS: Chia làm 4 nhóm để thảo luận với
câu C4
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.
GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C4
HS: Suy nghĩ và trả lời C5
GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho câu
Trang 2

2. Kết luận: SGK_tr 5
III. Vận dụng.

C3:
Điểm 1: 2,5V - 0,5A
Điểm 2: 3,5V - 0,7A
Điểm M: …V - …A
C4:
Kết quả
Hiệu
Cường
đo điện thế độ dòng
Lần đo
(V)
điện (A)
1
2.0
0.1
2
2.5
0.125
3
4.0
0.2
4
5.0
0.25
5
6.0
0.3
C5: cường độ dòng điện tỉ lệ với



C5

hiệu điện thế giữa hai đầu dây
dẫn

4. Củng cố: (4 Phút)
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm:
- Nêu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây
dẫn?
- Nêu dạng đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu
điện thế giữa hai đầu dây dẫn?
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Học bài và làm các bài tập 1.1 đến 1.4 (Tr4_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.
U

- Các loại dây điện trở, bảng tính I theo kết quả của bảng 1 và bảng 2.

Trang 3


Tuần 1
Tiết 2

Ngày soạn: 21/ 8/ 2016
ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:
- Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức điện trở để giải
bài tập.
- Phát biểu và viết được hệ thức định luật Ôm.
- Vận dụng được định luật Ôm để giải một số dạng bài tập đơn giản.
2. Kỹ năng:
- Phát biểu và viết được biểu thức của định luật Ôm.
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế.
- Nghiêm túc trong giờ học.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện
tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Câu hỏi: nêu mối quan hệ giữa cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai
đầu dây dẫn?
Đáp án: khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng (giảm) bao nhiêu lần thì
cường độ dòng điện cũng tăng (giảm) bấy nhiêu lần.
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
13 Hoạt động 1: Điện trở dây dẫn.
I. Điện trở của dây dẫn.

Phút HS: Thảo luận với câu C1
1. Xác định thương số U/I đối
Đại diện các nhóm trình bày
với mỗi dây dẫn:
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho C1:
U
12 câu trả lời của nhau.
- Bảng 1: =
I
Phút GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
U
luận chung cho câu C1
- Bảng 2: = 20
I
HS: Suy nghĩ và trả lời C2
Trang 4


10
GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung
Phút sau đó đưa ra kết luận chung cho câu
C2
GV: Cho HS quan sát các điện trở
thực tế và giải thích định nghĩa về
điện trở
HS: Nghe và nắm bắt thông tin sau đó
nêu ý nghĩa của điện trở
GV: Tổng hợp ý kiến sau đó đưa ra
kết luận chung cho phần này


C2:
Đối với mỗi dây dẫn thì U/I
không thay đổi
Đối với hai dây dẫn khác nhau
thì U/I là khác nhau
2. Điện trở:
R=

U
gọi là điện trở của dây dẫn
I

Đơn vị của điện trở là Ôm, kí
hiệu là Ômega ( Ω )
với 1Ω =

Hoạt động 2: Định luật Ôm.
GV: Nêu thông tin về hệ thức của
đinh luật Ôm và giải thích
HS: Nắm bắt thông tin và thử phát
biểu định luật
GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho phần này

1V
1A

II. Định luật Ôm
1. Hệ thức của định luật:


I=

U
R

U : hiệu điện thế
I : cường độ dòng điện
R : điện trở của dây

dẫn
2. Phát biểu định luật:
CĐDĐ chạy qua dây dẫn tỉ lệ
thuận với HĐT đặt vào hai đầu
dây và tỉ lệ nghịch với điện trở
của dây.
III. Vận dụng.
U

C3: từ I = ⇒ U = I .R thay số:
Hoạt động 3: Vận dụng.
R
HS: Suy nghĩ và trả lời C3
U = 0,5.12 = 6(V )
GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung C4: ta có U = U nên
1
2
sau đó đưa ra kết luận chung cho câu
I 1 U 1 .R2 R2
=
=

= 3 (lần)
C3
I 2 R1 .U 2 R1
HS: Thảo luận với câu C4
vậy dòng điện chạy qua bóng
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho đèn thứ 1 lớn hơn qua bóng đèn
2
câu trả lời của nhau.
GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C4
4. Củng cố: (4 Phút)
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.
5. Dặn dò: (1 Phút)
Trang 5


- Học bài và làm các bài tập 2.1 đến 2.4 (Tr5,6_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.
- Mỗi nhóm: Các dây điện trở, 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 công tắc, 1 nguồn điện,
các đoạn dây nối.
- Báo cáo thực hành

Trang 6


Tuần 3
Tiết 5


Ngày soạn:11/10/2015
ĐOẠN MẠCH SONG SONG

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện
trở măc song song.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng tính được điện trở tương đương của đoạn mạch song song gồm
nhiều nhất ba điện trở thành phần.
3. Thái độ:
- Tích cực tự giác tinh thần hợp tác trong các hoạt động nhóm.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện
tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Mỗi nhóm: 3 điện trở mẫu, trong đó 1 đtrở là R tđ của 2 điện trở kia khi mắc song
song.
9 đoạn dây nối, vôn kế, am pe kế, nguồn 6V
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Phát biểu tính chất về I, U, R đối với đoạn mạch có 2 điện trở mắc nối tiếp.
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.

TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
13 Hoạt động 1: I và U của đoạn mạch I. Cường độ dòng điện và hiệu
Phút song song.
điện thế trong đoạn mạch song
HS: nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 7
song.
và đưa ra hệ thức 1+2
1. Nhớ lại kiến thức ở lớp 7:
I = I 1 + I 2 (1)
GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
U = U 1 = U 2 (2)
luận chung cho phần này
GV: Giới thiệu đoạn mạch gồm 2 điện 2. Đoạn mạch gồm hai điện trở
trở mắc nối tiếp nhau
mắc song song:
HS: Suy nghĩ và trả lời C1
C1: R1 và R2 được mắc song
GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung
song với nhau
sau đó đưa ra kết luận chung cho câu - Ampe kế và vôn kế để xác
Trang 7


C1
HS: Suy nghĩ và trả lời C2
GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C2

định cường độ dòng điện và hiệu
điện thế của đoạn mạch này

C2: ta có: U 1 = U 2 ⇔ I 1 .R1 = I 2 .R2


12 Hoạt động 2: Điện trở tương đương.
Phút HS: Suy nghĩ và trả lời C3
GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho câu
C3
HS: Làm TN kiểm tra
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.
GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho phần này.
HS: Đọc kết luận trong SGK

I 1 R2
=
I 2 R1

II. Điện trở tương đương của
đoạn mạch song song.
1. Công thức tính điện trở
tương đương của đoạn mạch
gồm hai điện trở mắc song
song:
C3: với
U U
U
= 1+ 2

Rtd
R1 R2
1
1
1
mà U = U 1 = U 2 ⇒ R = R + R
td
1
2
R1 .R2
hay Rtd = R + R
1
2
I = I1 + I 2 ⇔

2. Thí nghiệm kiểm tra:

10
Hoạt động 3: Vận dụng.
Phút HS: Thảo luận với câu C4
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.
GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C4
HS: Suy nghĩ và trả lời C5
GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho câu
C5


3. Kết luận:SGK
III. Vận dụng.
C4: Đèn và quạt được mắc song
song với nhau

- Nếu đèn không hoạt động thì
quạt vẫn hoạt động bình thường
vì vẫn có dòng điện chạy qua.
C5:
R .R

1
2
- R12 = R + R thay số ta được
1
2

R12 =

Trang 8

30.30
⇒ Rtd = 15Ω
30 + 30


R .R

15.30


12
3
- R123 = R + R = 15 + 30 = 10Ω
12
3

4. Củng cố: (4 Phút)
- Học sinh nhắc lại ghi nhớ.
- Viết các công thức thể hiện kiến thức cơ bản của bài.
- Chú ý: Điện trở tương đương của n điện trở bằng nhau mắc song song được
xác định: Rtđ =

R1
(n là số điện trở được mắc).
n

5. Dặn dò: (1 Phút)
- Học bài vở ghi, SGK làm bài tập 5.1-> 5.4 SBT, đọc “Có thể em chưa biết.
- Xem trước các bài tập vận dụng định luật ôm của tiết sau

Trang 9


Tuần 3
Tiết 6

Ngày soạn: 04/ 9/ 2016
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:
- Củng cố các kiến thức về định luật ôm đối với đoạn mạch nối tiếp, song song.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng định luật Ôm để giải các bài tập về đoạn mạch nối tiếp gồm nhiều
nhất là 3 điện trở.
- Vận dụng định luật Ôm cho đoạn mạch mắc song song gồm nhiều nhất 3 điện
trở.
- Vận dụng định luật Ôm cho đoạn mạch vừa mắc nối tiếp vừa mắc song song
gồm nhiều nhất 3 điện trở.
3. Thái độ:
- Học tập nghiêm túc, có ý thức tư duy lo gic trong quá trình giải bài tập.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện
tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Giải các bài tập SGK, SBT, chú ý tìm các cách giải khác nhau..
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Thực hiện hướng dẫn tiết trước
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Nêu các tính chất về cường độ dòng điện, hiệu điện thế, điện trở tương đương
của đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song.
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
13 Hoạt động1. Giải bài tập 1 áp dụng Bài 1

Phút định luật ôm cho đoạn mạch nối - Tóm tắt: Cho đm R1nt R2
tiếp.
R1 = 5 Ω
HS: Đọc đề, vẽ hình, tóm tắt, nêu vai U = 6V (Hình vẽ SGK)
trò của vôn kế, am pe kế trong sơ đồ. I = 0,5A
GV: Nhắc lại các yêu cầu của đề một Rtđ , R2?
cách rõ ràng.
Bài giải
HS: Hoạt động cá nhân giải bt sau đó a) Điện trở tương đương của
Trang 10


đảo bài chấm điểm theo đáp án của
GV- báo cáo kết quả theo yêu cầu
HS: Tìm cách giải khác cho ý b (trả
lời miệng).
10 Hoạt động 2. Giải bài tập 2 áp dụng
Phút định luật ôm cho đoạn mạch song
song.
HS: Đọc đề, tóm tắt
- Hoạt động cá nhân tiến hành tương
tự như bài tập trên. một số em báo cáo
kết quả khi GV yêu cầu.
- Nêu cách giải khác cho ý b ví dụ
I

R

1
2

dùng cthức: I = R )
2
1

U

6

Rtđ = I = 0,5 = 12Ω
b) Ta có: Rtđ = R1 + R2
=> R2 = Rt đ - R1 = 12 - 5 = 7 Ω
Bài 2
(Hình vẽ SGK)
R1 = 10 Ω ;
I1 = 1,2A;
I =1,8A
UAB, R2 ?
Bài giải
a. Vì R1 // R2 nên hiệu điện thế
của đoạn mạch.
UAB = U1 = I1R1 = 12V
b. Cường độ dòng điện qua R2:
I2 = I - I1 = 0,6A
đoạn mạch:

U

Điện trở R2 = I = 20Ω
2
Bài 3

đoạn mạch gồm: R1nt (R2 // R3)
hay R1 nt RMB
Bài giải.
a) vì R2 // R3 và R2 = R3 nên:

12
Hoạt động 3. Giải bài tập 3 áp dụng
Phút định luật ôm cho đoạn mạch hỗn
hợp.
GV: Hướng dẫn HS tóm tắt, phân tích
mạch điện xác định R1, R2, R3 được
R
mắc như thế nào ?
RMB = 2 = 15Ω
- Có thể yêu cầu HS nêu cách tính
2
RAB = R1 + RMB = 30 Ω
RAB….
U
Chú ý khuyến khích HS nêu các cách
b) I1 = I = R = 0,4A
giải khác nhau cho một bài tập:
td
Thí dụ ý b HS có thể tính :
I1
I
= 0,2A
2 = I3 =
U2 = U3 = I.R23 = 0,4.15 = 6V
2

U 23

sau đó tính: I2 = I3 = R
2
GV: Nhận xét chốt lại để giải được
mạch hỗn hợp việc đầu tiên là phải
xác định được cơ cấu mạch điện.
4. Củng cố: (4 Phút)
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ “Có thể em chưa biết”
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Học bài, làm bài tập SBT, tìm cách giải khác cho các bài tập trên
- Xem trước bài sau: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn.
Tuần 10
Trang 11


Tiết 19

Ngày soạn: 23/10 / 2016
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Tự ôn tập và tự kiểm tra những yêu cầu về kiến thức, kĩ năng của toàn bộ
chương I.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng được những kiến thức đã học để giải được các bài tập trong
chương I.

3. Thái độ:
- Học tập tích cực, tự giác, ý thức tự kiểm tra đánh giá kết quả học tập của
mình.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện
tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Nghiên cứu kĩ kiến thức và bài tập phần tổng kết.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Vấn đáp, thuyết trình.
- Hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập, tích cực hóa hoạt động của HS.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Nhắc lại tên các kiến thức đã học chương I
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
8 Hoạt động 1: Tự kiểm tra
I. Tự kiểm tra:
Phút GV: Kiểm tra việc trả lời các câu hỏi
tự
kiểm tra hs đã làm ở nhà :…

Hs:..
27 Hoạt động2:. Vận dụng chọn đáp án II. Vận dụng:
Phút đúng.
1. Trắc nghiệm khách quan
Trang 12


HS: Hoạt động cá nhân trả lời các bai
tập từ 12 đến 16
12. C. 1A
Câu 12: Chú ý tăng lên và tăng thêm
khác nhau.
13. B. Thương số này có giá trị
U
càng lớn đối với dây dẫn nào thì
Câu 13: Thương số
càng lớn đối
I
dây dẫn đó có giá trị càng lớn.
với dây dẫn nào thì ….càng lớn.
Câu 14: Tính HĐT lớn nhất có thể đặt
vào mạch U = I.Rtđ (trong đó I lấy I
nhỏ hơn)
Câu 15: Tính hiệu điện thế tối đa mà
mỗi điện trở chịu được sau đó chọn 14. D. 40V vì điện trở tương
hiệu điện thế nhỏ hơn.
đương của mạch là 40 Ω và chịu
Câu 16: R tỉ lệ thuận với l nghĩa là l được dòng điện có cường độ 1A.
tăng? lần thì R tăng? lần.
- R tỉ lên nghịch vớ S (S tăng thì R

giảm)
15. A. 10V
- Gấp đôi nghĩa là chiều dài giảm 2
lần => R giảm 2 lần, tiết diện tăng 2 16. D. 3V
lần => R giảm 2 lần. Vậy tổng cộng R
giảm 4 lần.
2. Bài tập tự luận.
2. Vận dụng tự luận.
U 12
Câu 17. Đưa về hệ PT
R1 + R 2 = =
= 40Ω (1)
17.
R .R =
I 0,3
 1 2

R 1+ R 2 =

Câu 18.
U2
b. Từ công thức: P =
có thể tính R
R

như bên (CT này thường dùng để tính
R của các đèn khi biết công suất và
hiệu điện thế định mức).
c. Tính tiết diện S sau đó dùng CT
S = π r2 để tính bán kính sau đó suy ra

đường kính.

R 1 .R 2 U 12
= =
= 7,5Ω
R 1 + R 2 I ' 1,6

Từ đó suy ra: R1.R2= 300 Ω (2)
Giải hệ pt (1) và (2) ta được
R1=30 Ω ; R2= 10 Ω
Hoặc R2=30 Ω ; R1= 10 Ω
18.
a. Các dụng cụ đốt nóng bằng
điện đều có bộ phận chính được
làm bằng dây dẫn có điện trở
suất lớn. Khi có dòng điện chạy
qua thì nhiệt lượng hầu như chỉ
tỏa ra ở đoạn dây này mà không
tỏa nhiệt ở dây nối bằng
đồng( có điện trở nhỏ và do đó
có đts nhỏ)
U2
= 48,4Ω
b. R =
P

Trang 13


c. S = ρ

Bài 19:
a. Qtp không tính đựoc theo CT cơ
bản thì tính theo CT hiệu suất như
bên.

=> d = 0,24mm
Bài 19:
a. Thời gian cần đun sôi nước
- Nhiệt lượng cần thiết
Q1= mc. ∆ t = 630 000J
- Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra
Q=

c. Gấp đôi (Như C16) R giảm 4 lần
=> công suất (P=
thời gian ( t =

l
= 0,45.10 −6 m 2 = 0,045mm 2
R

Q1
= 471,176 J
H

- Thời gian đun sôi nước

Q
U
) tăng 4 lần => t = P = 741s = 12 ph21s

R
2

Q
) giảm 4 lần
P

b. Tiền phải trả
A = Q.2.3= 12,35 kWh
c. Khi đó điện trở của bếp giảm
4 lần và công suất của bếp tăng 4
U2
) Kết quả thời gian
R
Q
đun sôi nước ( t = ) giảm 4 lần.
P

lần (P=

4. Củng cố: (4 Phút)
- GV: Hệ thống bài, một số công thức cần ghi nhớ
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Hoàn thiện các bài tập còn lại.
- Ôn tập chuẩn bị giờ sau ôn tập.

GIÁO ÁN VẬT LÝ 6,7,8,9 ĐẦY ĐỦ, CHI TIẾT LH:

Giáo án các bộ môn cấp THCS theo chuẩn KTKN, SKKN mới nhất theo yêu
cầu, bài giảng Power Point, Video giảng mẫu các môn học, tài liệu ôn thi…


Trang 14


Tuần 11
Tiết 21

Ngày soạn: 30/ 10/ 2016
KIỂM TRA MỘT TIẾT

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Đánh giá được kết quả học tập của HS: về kiến thức, kỹ năng vận dụng
- Qua bài kiểm tra, HS: và GV: rút ra được kinh nghiệm cải tiến phương pháp
học tập và phương pháp giảng dạy
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tư duy một cách khoa học
- Rèn kỹ năng áp dụng kiến thức vào thực tế
3. Thái độ:
- Có ý thức, thái độ nghiêm túc trong khi làm bài
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Kiểm tra, đánh giá.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đề, đáp án, thang điểm
Học Sinh: Nội dung ôn tập
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
- Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (1 phút)
- GV đọc đề bài 1 lần.

- Phát đề, yêu cầu HS làm bài.
3. Nội dung bài mới: ( Phút)
a. Đặt vấn đề:
- Đã nghiên cứu xong II và III chương đầu tiên
- Tiến hành kiểm tra 1 tiết để đánh giá kiến thức mình đã học.
b. Triển khai bài:
Hoạt động 1: Nhắc nhở: (1 Phút)
- GV: Nhấn mạnh một số quy định trong quá trình làm bài
- HS: Chú ý
Hoạt động 2: Nhận xét (1 Phút)
GV: Nhận xét ý thức làm bài của cả lớp
- Ưu điểm:
- Hạn chế:
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Ôn lại các nội dung đã học

Trang 15


- Bài mới: Vật mẫu: (GV: Hướng dẫn chuẩn bị)
1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Đánh giá
KT

Biết

Hiểu

Phát biểu được
định luật ôm

đối với đoạn
mạch có điện
trở.
Nêu được điện
trở của mỗi
dây dẫn đặc
trưng cho mức
độ cản trở
dòng điện của
dây dẫn đó
(Câu 1)

Hiểu rõ tính
chất của các
đoạn mạch
nối tiếp, song
song và vẽ
được sơ đồ
mạch điện
(Câu 4a)

2điểm=%
Viết được các
công thức tính
công suất điện
và điện năng
tiêu thụ của
một đoạn
mạch. (Câu 2)


1điểm=%
Nêu được ý
nghĩa các trị
số vôn và số
oat có ghi
trên các thiết
bị tiêu thụ
điện năng.
(Câu 3a)

Tỉ lệ: 40%

1điểm=25%

1điểm=25%

Tổng

3 điểm

2 điểm

Điện trở
của dây
dẫn. Định
luật ôm
4 câu
6 điểm

Tỉ lệ: 60%

Công và
công suất
của dòng
điện.
Định luật
Jun - Len

4 câu
4 điểm

Vận dụng
Tống
số
Thấp
Cao
Vận dụng
Vận dụng
định luật ôm được định
cho đoạn
luật ôm và
mạch có 3
công thức R
l
điện trở
= ρ để
Vận dụng
S
công thức
giải bài toán
6

điện trở
về mạch
điểm
ρ .l
điện sử
R=
giải
dụng với
S
thích được
hiệu điện thế
các hiện
không đổi,
tượng liên
trong đó có
quan đến điện mắc biến
trở (Câu 4b)
trở. (Câu 5a)
2điểm=%
1điểm=%
60%
Vận dụng
Vận dụng
được công
được công
thức tính công thức của
suất điện
định Jn p = U .I
Len xơ để
4

giải bài tập
điểm
A=P t =
(Câu
5b)
UIt đối với
đoạn mạch
tiêu thụ điện.
(Câu 3b)
1điểm=25% 1điểm=25% 40%
10
3 điểm
2 điểm
điểm

2. ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1 (2 điểm):
a. Phát biểu và viết hệ thức định luật ôm, cho biết tên và đơn vị của các đại
lượng trong công thức?
b. Thương số

U
là giá trị của đại lượng nào đặc trưng cho dây dẫn?
I

Khi thay đổi hiệu điện thế U thì giá trị này có thay đổi không? Vì sao?
Câu 2 (1 điểm):
Viết công thức tính công của dòng điện và chỉ rõ các đại lượng có mặt trong
công thức?
Câu 3 (1.5 điểm):

Một bóng đèn ghi 220V - 100W.
Trang 16


a. Cho biết ý nghĩa của 2 con số ghi trên bóng đèn?
b. Bóng đèn được thắp sáng liên tục ở hiệu điện thế U = 220V trong 4h.
Tính lượng điện năng mà bóng đèn này sử dụng và số đếm của công tơ điện?
Câu 4 (3 điểm):
Người ta mắc điện trở R1 = 10 Ω song song với một bóng đèn loại 6V - 3W rồi
nối tiếp với biến trở có điện trở lớn nhất Rb = 20 Ω vào hiệu điện thế không đổi
U = 18V.
a.Vẽ sơ đồ mạch điện
Phải điều chỉnh biến trở có giá trị R2 là bao nhiêu để đèn sáng bình thường?
b. Nếu thay biến trở bằng đèn ghi 12V-12W thì cả hai đèn có sáng bình thường
không? tại sao?
Câu 5 (2.5 điểm):
Trên vỏ của một ấm điện có ghi 220V - 1000W, dây đốt( dây moay so) được
làm bằng hợp kim Nikêlin có bán kính tiết diện r = 0,05mm.
a. Tính chiều dài của dây đốt (Dây mây so), biết π = 3,14; ρ = 0,4.10−6 Ωm ?
b. Dùng ấm điện trên ở hiệu điện thế U = 220V để đun sôi 1,5 lít nước ở nhiệt
độ 200C mất 10 phút. Tính hiệu suất của ấm?
3. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM
NỘI DUNG
ĐIỂM
Câu 1:
a. Nội dung: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với 0.5điểm
hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của
dây.
Hệ thức I =


U
Trong đó:
R

0.25điểm

I là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn (A)
U là hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn (V)
R là điện trở của dây ( )
b. Thương số

U
là đại lượng đặc trưng cho điện trở của dây dẫn
I

0.25điểm

Khi thay đổi hiệu điện thế U thì giá trị này không thay đổi vì khi U
tăng (giảm) bao nhiêu lần thì I cũng tăng (giảm) bấy nhiêu lần
Câu 2:
Thương số

U
là đại lượng đặc trưng cho điện trở của dây dẫn
I

0.5điểm

Khi thay đổi hiệu điện thế U thì giá trị này không thay đổi vì khi U
0.5điểm

tăng (giảm) bao nhiêu lần thì I cũng tăng (giảm) bấy nhiêu lần.
Câu 3:
a. Con số 220V - 100W cho biết bóng đèn này khi sử dụng ở hiệu 0.5điểm
điện thế bằng hiệu điện thế định mức 220V thì tiêu thụ 1 công suất
bằng công suấ định mức ghi trên bóng đèn 100 W
0.5điểm

b. Điện năng tiêu thụ trong 4 giờ:
Trang 17


A = P.t = 100. 14400s = 1440000 J
Số đếm của công tơ điện:
N = A: 3,6.106 = 0,4 Kwh
Câu 4.
a. Sơ đồ mạch điện
R1

0.5điểm

1điểm

Rb
Đ
+

-

U
b. Vì R1 // Rđ => U1 = Uđ = 6V

I1 = U1 / R1 = 0,6A
Khi đèn sáng bình thương:
Iđm =

P 3
= = 0,5 A
U 6

Vì (R1 // Rđ ) nt Rb => I = Ib = I1 + Iđm = 1,1A
và Ub = U – Uđ = 12V
=> R2 = Ub / Ib = 12/1,1=10,9 Ω
Nếu thay biến trở bằng bóng đèn 12V-12W thỡ điện trở của đèn khi
sáng bình thường là: Rđ=U2/ R=12 Ω .
Điện trở của đoạn mạch là: R=120/22+12=17,545
Cường độ dũng điện qua đèn I=18/17,545=1,03A
Vậy đèn Đ2 vẫn sáng bình thường
Câu 5:
Điện trở của dây: R = U2/P = 2202/1000 = 48,4 Ω
S= π .r2=3,14.0,052 = 0,00785mm2 = 0,00785.10-6m2

R.S
l
R= ρ . => l = ρ =
S

48, 4.0, 00785.10−6
= 0.95m
0, 4.10−6

b. Nhiệt lượng nước thu vào:

Qi = Qthu = m.c. ∆ t0 = 1,5.4200.80 = 504000J
Nhiệt lượng mà dây đun toả ra:
Qtp = Qtoả = I2.R.t = P.t = 1000.600 = 600000 J
Hiệu suất của ấm:
Qi

504000

H= Q .100% =
.100% = 84%
600000
tp

Tuần 15
Trang 18

0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm

0.25 điểm
0.5điểm
0.5điểm

0.25 điểm
0.25 điểm
0.5điểm
0.5điểm
0.5điểm
0.5điểm



Tiết 29

Ngày soạn:27/ 11/ 2016
ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều.
2. Kỹ năng:
- Giải thích được nguyên tắc hoạt động (Về mặt tác dụng lực và chuyển hóa
năng lượng) của động cơ điện một chiều.
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện
tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Câu hỏi: Nêu quy tắc bàn tay trái?
Đáp án: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay,
chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái
choãi ra 900 chỉ chiều của lực điện từ.

3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
13 Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tắc I. Nguyên tắc cấu tạo và hoạt
Phút cấu tạo và hoạt động của động cơ động của động cơ điện một
điện một chiều.
chiều.
HS: Hoạt động nhóm tìm hiểu trên mô 1. Các bộ phận chính
hình sgk (hình 28.1)
- Nam châm
Chỉ ra bộ phận chính của động cơ khi - Khung dây
GV yêu cầu.
- Bộ góp điện (Hình 28.1)
GV: Chú ý học sinh tác dụng của cổ
góp điện.
2. Nguyên tắc hoạt động
HS: Hoạt động cá nhân nghiên cứu Dựa trên tác dụng của từ trường
sgk thực hiện C1
lên khung dây dẫn có dòng điện
Trang 19


Dự đoán hiện tượng xảy ra với khung
dây.
HS: Hoạt động nhóm thực hiện C3.
Làm TN để kiểm tra dự đoán.
Rút ra nguyên tắc hoạt động của động
cơ điện 1 chiều.


chạy qua.
C1:
F2 hướng vào trong, F1 hướng ra
ngoài.
C2: Khung dây quay do tác dụng
của 2 lực.
3. Kết luận.( SGK -Tr 77)
Động cơ điện một chiều : Hai
bộ phận chính :
Bộ phận quay( Rôto) : Khung
dây
Bộ phận đứng yên (stato): Nam
châm
10 Hoạt động 3: Phát hiện ra sự biến III. Sự biến đổi năng lượng
Phút đổi năng lượng trong động cơ điện.
trong động cơ điện.
HS: Nêu nhận xét về sự biến đổi năng Điện năng chuyển hoá thành cơ
lượng trong động cơ điện.
năng.
GV: Chốt lại.
12 Hoạt động 4: Vận dụng
IV. Vận dụng.
Phút HS: Hoạt động nhóm trả lời C5, C6.
C5. Quay ngược chiều kim đồng
hồ.
C6. Vì nam châm vĩnh cửu
Tham gia thảo luận thống nhất đáp án. không tạo ra từ trường mạnh như
nam châm điện.
C7. Động cơ điện có mặt trong
gia đình phần lớn là động cơ

GV: Quan sát hs làm việc và tổ chức điện xoay chiều, như quạt điện,
thảo luận trước lớp.
máy bơm, máy giặt…
Ngày nay động cơ điện một
chiều có mặt trong phần lớn các
bộ phận quay của đồ chơi trẻ
em.
4. Củng cố: (4 Phút)
- GV củng cố cho HS bằng bản đồ tư duy
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Học bài, làm bài tập sách bài tập.
- Chuẩn bị bài sau: Bài tập .

Tuần 18
Trang 20


Tiết 36

Ngày soạn: 18/ 12/ 2016
KIỂM TRA HỌC KỲ I

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:
1. Kiến thức :
- Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch có điện trở,viết được hệ thức
và nêu được ý nghĩa,đơn vị của các đại lượng có trong hệ thức. Vận dụng
được định luật ôm để giải bài tập.
- Vận dụng được công thức tính công , công suất để giải thích bài tập . Giải
được bài tập về mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện
và vật liệu làm dây dẫn.

- Biết được sự tồn tại của từ trường
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng tái hiện kiến thức đã học , kĩ năng áp dụng kiến tthức vào
giải các dạng bài tập.
3.Thái độ :
- Có thái độ nghiêm túc trong thi cử.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Kiểm tra, đánh giá.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đề, đáp án, thang điểm
Học Sinh: Nội dung ôn tập
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
- Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV: Đọc đề bài 1 lần.
- Phát đề, yêu cầu HS: làm bài.
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề.
b. Triển khai bài.
Hoạt động 1: Nhắc nhở:
- GV: Nhấn mạnh một số quy định trong quá trình làm bài
- HS: chú ý
Hoạt động 2: Nhận xét
GV: Nhận xét ý thức làm bài của cả lớp
- Ưu điểm:
- Hạn chế:
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Ôn lại các nội dung đã học
Trang 21



2. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Đánh giá
KT

Điện trở
của dây
dẫn. Định
luật
Ôm
3 câu
4 điểm

Tỉ lệ: 40%

Biết

Hiểu

Phát biểu được
định luật Ôm
đối với đoạn
mạch có điện
trở,viết được
hệ thức và nêu
được
ý
nghĩa,đơn vị
của các đại

lượng có trong
hệ thức.
(Câu 1)
1.5điểm=37%

Công và
công suất
điện
2 câu
3 điểm
Tỉ lệ: 30%
Hiểu được môi
trường tồn tại
Nam châm
của từ trường .
vĩnh cửu
Nêu được cách
2 câu
nhận biết từ
2 điểm
trường.
(Câu 6)
Tỉ lệ: 20%
1điểm=50%
Tổng
2.5 điểm

Nêu
được
công

thức
tính
công
suất .
Nêu được ý
nghĩa của số
Oát ghi trên
các dung cụ
điện. (Câu 4)
1điểm=33%

1 điểm

Vận dụng
Thấp
Vận
dụng
được
định
luật Ôm để
giải bài tập.
(Câu 2)

1.5điểm=38
%
Biết áp dụng
công
thức
tính công suất
P=U.I để giải

bài tập.
(Câu 5a)

1điểm=33%
Biết dùng
nam châm
thử để phát
hiện sự tồn
tại của từ
trường.
(Câu 7)
1điểm=50%
4.5 điểm

Cao
Giải
được
bài tập về
mối quan hệ
giữa điện trở
của dây dẫn
với độ dài,
tiết diện và
vật liệu
làm dây dẫn.
(Câu 3)

1điểm=25%
Biết áp dụng
công thức A

= U.I.t để
tính công của
dòng điện.
(Câu 5b)

1điểm=33%

Tống
số

4
điểm

40%

3
điểm

30%

2
điểm

2 điểm

20%
10
điểm

2. ĐỀ KIỂM TRA

Câu 1: (1.5 điểm)
Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm? Nêu rõ tên và đơn vị của các đại
lượng có trong công thức?
Câu 2: (1.5 điểm)

Trang 22


Một bóng đèn lúc thắp sáng có điện trở 12 Ω và cường độ dòng điện chạy qua
dây tóc bóng đèn là 0.5A. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn khi
đó .
GIÁO ÁN VẬT LÝ 6,7,8,9 ĐẦY ĐỦ, CHI TIẾT LH:

Giáo án các bộ môn cấp THCS theo chuẩn KTKN, SKKN mới nhất theo yêu
cầu, bài giảng Power Point, Video giảng mẫu các môn học, tài liệu ôn thi…
3. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM
NỘI DUNG

ĐIỂM

Câu 2:
Định luật Ôm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận
với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của
dây.
U
Hệ thức của định luật Ôm: I = ,
R

Trong đó I là cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn, đo bằng
ampe (A); U là hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, đo bằng vôn

(V); R là điện trở của dây dẫn, đo bằng ôm (Ω).
Câu 2:
Áp dụng công thức: U = I.R
Ta có: U = 0,5. 12 = 6V

0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm

0.5 điểm
1 điểm

Câu 3:
l

3

−6
Áp dụng công thức: R = ρ . S = 1,1.10 . 6,8.10−8 = 48,5(Ω) ⇒ R = 48,5(Ω)

Câu 4:
Cônng thức tính công suất : P = U.I
Ý nghĩa của số Oát ghi trên mỗi dụng cụ điện : - Số Oát ghi trên 1
dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó
Câu 5:
a.Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn : P=U.I ⇒ I = P/U = 6/12
= 0,5 A
b. Điện năng mà đèn sử dụng trong 1 giờ ( 3600 s ) : A = U.I.t =
12.0,5.3600 = 21600 J
Câu 6:

Từ trường là môi trường xung quanh nam châm, xung quanh dòng
điện và xung quanh trái đất.
Dùng nam châm thử để phát hiện sự tồn tại của từ trường.
Câu 6:
Trang 23

1 điểm

0.5 điểm
0.5 điểm
1 điểm
1 điểm

1 điểm


Đưa thanh nam châm lại gần các quả đấm cửa . Nếu quả đấm cửa
nào bị thanh nam châm hút thì đó được làm bằng sắt mạ đồng còn
quả đấm cửa nào không bị thanh nam châm hút thì đó là quả bằng
đồng.

2 điểm

GIÁO ÁN VẬT LÝ 6,7,8,9 ĐẦY ĐỦ, CHI TIẾT LH:

Giáo án các bộ môn cấp THCS theo chuẩn KTKN, SKKN mới nhất theo yêu
cầu, bài giảng Power Point, Video giảng mẫu các môn học, tài liệu ôn thi…

HỌC KỲ II


Tuần 20
Trang 24


Tiết 37

Ngày soạn: 08/ 01/ 2017
DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được sự phụ thuộc của chiều dòng điện cảm ứng vào sự biến đổi của số
đường sức từ qua Tiết diện S của cuộn dây
- Phát biểu được đặc điểm của dòng điện xoay chiều là dòng điện cảm ứng có
chiều luân phiên thay đổi
- Dựa vào quan sát thí nghiệm để rút ra điều kiện chung làm xuất hiện dòng
điện cảm ứng xoay chiều.
2. Kỹ năng:
- Quan sát và mô tả chính xác hiện tượng xảy ra
3. Thái độ:
- Cẩn thận tỉ mỉ yêu thích môn học
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện
tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
13 Hoạt động 1: Phát hiện dòng điện I. Chiều của dòng điện cảm
Phút cảm ứng có thể đổi chiều, tìm hiểu ứng
trong TH nào thì dòng điện cảm ứng 1. Thí nghiệm
đổi chiều
C1: Chiều dòng điện cảm ứng
12
Phút Thảo luận theo nhóm sau khi thí trong 2 TH trên ngược nhau
nghiệm hoàn thành C1
2. Kết luận
Vì sao lại mắc 2 đèn LED song song Dòng điện cảm ứng trong cuộn
10
ngược chiều?
dây dẫn kín đổi chiều khi số
Phút => Rút ra kết luận
đường sức từ
xuyên qua Tiết diện S của cuộn
Trang 25


×