BÁO CÁO KẾ HOẠCH HOÁ PHÂN TÍCH
SVTH: Lê Thị Kim Thoa
GVHD: Th.S Huỳnh Thị Minh Hiền
Ngày báo cáo: 7/12/2016
BÁO CÁO KẾ HOẠCH
Bài 8: Định Lượng Sắt
Trong Phèn Sắt Kĩ Thuật
Thực nghiệm
Dung dịch chuẩn
gốc axit oxalic
Dung dịch chuẩn
gốc Natri Borax
Dung dịch
chuẩn NaOH
Dung dịch
chuẩn HCl
Định lượng
axit mạnh
Phân tích
HCl kỹ thuật
Định lượng
bazo mạnh
Phân tích
NaOH
Nguyên tắc
Dùng NH4OH để kết tủa ion Fe3+ trong dung dich theo
phản ứng:
Fe3+ + OH- + H2O Fe(OH)3.xH2O (TFe(OH)3 =1037.5)
Lọc lấy kết tủa rồi nung ở 800oC đến khối lượng không
đổi thu được dạng cân Fe2O3 :
Fe(OH)3.xH2O Fe2O3 + (3+x) H2O
Fe(OH)3 là kết tủa tạo thành ở pH >3, dạng vô định hình
màu nâu rỉ. Kết tủa được tạo trong điều kiện dung dịch
đun nóng, thêm nhanh NH4OH đậm đặc, thêm ngay dung
dịch điện ly để giảm hấp phụ, tiến hành lọc sau khi tạo
tủa từ 5-10 phút.
Kết tủa được lọc bằng phễu thủy tinh và giấy lọc băng đỏ
(giấy lọc không tro, mỏng).
Quy trình thực nghiệm
Cân 1,00g phèn
sắt
[NH4Fe(SO4)2]
Tẩm ướt
(bằng 5ml dd HNO3 4M)
Hòa tan mẩu
(bằng 50ml nước)
Đun gần sôi dd mẫu
m2
Than hóa kết tủa, nung
đến khối lượng không
đổi
Để khô, gói kết tủa, cho vào
chén nung
(nung ở 800oC trong 30 phút)
Rửa kết tủa
(bằng NH4NO3 1% đến hết
SO42-)
20 ml dd Khuấy
đều
NH4OH đđ
Kiểm tra kết tủa hoàn toàn
(bằng NH4OH đđ)
Đun gần sôi, để
nguội rồi lọc kết tủa
50ml dd
NH4NO3
Làm đông tụ và
giảm hấp phụ
m1
Kết quả
mmẫu = 0,9697 (g)
mo = 32,2639 g (của chén nung)
m= 32,4364 g ( chén + mẫu sau khi nung)
Hàm lượng % Fe
Hàm lượng mg/g của Fe