Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

SKKN phát triển các năng lực của học sinh bằng sử dụng bản đồ khái niệm chương “dòng điện xoay chiều” vật lí 12 ban cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 72 trang )

Nghiên cứu khoa học sƣ phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử
dụng bản đồ khái niệm chương “ ng điện oa chi u” Vật lý 12 - Ban cơ bản.

SỞ GD& ĐT HƯNG YÊN
TRƯỜNG THPT KHOÁI CHÂU
----------  ----------

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
Phát triển các năng lực của học sinh bằng sử dụng
Bản đồ khái niệm chương “Dòng điện xoay chiều”
Vật lý 12 - Ban cơ bản

Lĩnh vực/ Môn : Vật lý
Họ và tên

: Bùi Thị Thanh

Hải

Giáo viên môn: Vật lý
Chức vụ

: Tổ trưởng tổ Lý – Hóa

Năm học 2015 – 2016
GV: Bùi Thị Thanh Hải – Trƣờng THPT Khoái Châu

0


Nghiên cứu khoa học sƣ phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử


dụng bản đồ khái niệm chương “ ng điện oa chi u” Vật lý 12 - Ban cơ bản.

PHẦN A: LÝ LỊCH

Họ và tên

: Bùi Thị Thanh Hải

Chức vụ

: Tổ trưởng tổ chuyên môn

Đơn vị công tác: Tổ Lý-Hóa trường THPT Khoái Châu
Tên đề tài

: Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng

Phát triển các năng lực của học sinh bằng sử
dụng Bản đồ khái niệm chương “Dòng điện xoay chiều”
Vật lý 12 - Ban cơ bản

GV: Bùi Thị Thanh Hải – Trƣờng THPT Khoái Châu

1


Nghiên cứu khoa học sƣ phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử
dụng bản đồ khái niệm chương “ ng điện oa chi u” Vật lý 12 - Ban cơ bản.

MỤC LỤC

PHẦN A: LÝ LỊCH ...................................................................................... 1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................... 3
BẢNG MÃ HÓA NĂNG LỰC CHUYÊN BIỆT BỘ MÔN VẬT LÝ ........ 4
PHẦN B: NỘI DUNG................................................................................... 6
I. TÓM TẮT ĐỀ TÀI .................................................................................... 6
II. GIỚI THIỆU ............................................................................................. 8
1. Hiện trạng .................................................................................................. 8
2. Giải pháp thay thế: ................................................................................... 9
3. Một số vấn đề gần đây. ............................................................................. 9
4.Vấn đề nghiên cứu: ................................................................................... 11
5. Giả thuyết nghiên cứu: .............................................................................. 11
III. PHƢƠNG PHÁP ..................................................................................... 11
1. Khách thể nghiên cứu. ............................................................................... 11
2. Thiết kế ...................................................................................................... 12
3. Quy trình nghiên cứu................................................................................. 13
4. Đo lƣờng. ................................................................................................... 14
IV. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ. ................................................ 14
V. BÀN LUẬN. ............................................................................................ 15
VI. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. ............................................................... 15
1. Kết luận. .................................................................................................... 15
2. Khuyến nghị .............................................................................................. 16
VII. TÀI LIỆU THAM KHẢO. .................................................................... 18
VIII. PHỤ LỤC ............................................................................................. 19
HƢỚNG DẪN HỌC SINH TÌM HIỂU VÀ XÂY DỰNG ......................... 20
BẢN ĐỒ KHÁI NIỆM ................................................................................. 23
KẾT QUẢ KIỂM CHỨNG .......................................................................... 51
CÁC ĐỀ KIỂM TRA TRƢỚC VÀ SAU TÁC ĐỘNG ................................ 55

GV: Bùi Thị Thanh Hải – Trƣờng THPT Khoái Châu


2


Nghiên cứu khoa học sƣ phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử
dụng bản đồ khái niệm chương “ ng điện oa chi u” Vật lý 12 - Ban cơ bản.

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt

Viết đầy đủ

BĐKN

Bản đồ khái niệm

THPT

Trung học phổ thông

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

PT

Phát triển


SGK

Sách giáo khoa

GD

Giáo dục

ĐT

Đào tạo

GV: Bùi Thị Thanh Hải – Trƣờng THPT Khoái Châu

3


Nghiên cứu khoa học sƣ phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử
dụng bản đồ khái niệm chương “ ng điện oa chi u” Vật lý 12 - Ban cơ bản.

BẢNG MÃ HÓA NĂNG LỰC CHUYÊN BIỆT BỘ MÔN VẬT LÝ

hiệu
K1

Nội dung được mã hóa
Trình bày đƣợc kiến thức về hiện tƣợng, đại lƣợng, định luật, nguyên lí
cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lí.


K2

Trình bày đƣợc mối quan hệ giữa các kiến thức vật lí

K3

Sử dụng đƣợc kiến thức vật lí để thực hiện nhiệm vụ học tập

K4

Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải
pháp…) kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn.

P1

Đặt ra những câu hỏi về nột sự kiện vật lí

P2

Mô tả đƣợc các hiện tƣợng tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lí và chỉ ra các
quy luật vật lí trong hiện tƣợng đó.

P3

Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau
để giải quyết vấn đề trong học tập vật lí.

P4

Vận dụng tƣơng tự và các mô hình để xây dựng kiến thức vật lí.


P5

Lựa chọn và sử dụng các công cụ toán học phù hợp trong học tập vật lí.

P6

Chỉ ra đƣợc điều kiện lí tƣởng của hiện tƣợng vật lí.

P7

Đề xuất đƣợc giả thuyết; suy ra các hệ quả có thể kiểm tra đƣợc.

P8

P9

X1

X2

Xác định mục đích, đề xuất phƣơng án, lắp ráp, tiến hành xử lí kết quả
thí nghiệm và rút ra nhận xét.
Biện luận tính đúng đắn của thí nghiệm và tính đúng đắn các kết luận
đƣợc khái quát hóa từ kết quả thí nghiệm này.
Trao đổi kiến thức và ứng dụng vật lí bằng ngôn ngữ vật lí và các cách
diễn tả đặc thù của vật lí.
Phân biệt đƣợc những mô tả các hiện tƣợng tự nhiên bằng ngôn ngữ đời
sống và ngôn ngữ vật lí (chuyên ngành).


X3

Lựa chọn, đánh giá đƣợc các nguồn thông tin khác nhau.

X4

Mô tả đƣợc cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của các thiết bị kĩ thuật,

GV: Bùi Thị Thanh Hải – Trƣờng THPT Khoái Châu

4


Nghiên cứu khoa học sƣ phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử
dụng bản đồ khái niệm chương “ ng điện oa chi u” Vật lý 12 - Ban cơ bản.

công nghệ.
X5

Ghi lại đƣợc các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe
giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc theo nhóm…)
Trình bày các kết qủa từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe

X6

giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc theo nhóm…) một cách
phù hợp.

X7
X8

C1

C2

C3

C4

Thảo luận đƣợc kết quả công việc của mình và những vấn đề liên quan
dƣới góc nhìn vật lí.
tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí.
Xác định đƣợc trình độ hiện có về kiến thức, kĩ năng, thái độ của cá
nhân trong học tập vật lí
Lập kế hoạch và thực hiện đƣợc kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch học tập
vật lí nhằm nâng cao trình độ bản thân.
Chỉ ra đƣợc vai trò (cơ hội) và hạn chế của các quan điểm vật lí trong
các trƣờng hợp cụ thể trong môn Vật lí và ngoài môn Vật lí
So sánh và đánh giá đƣợc – dƣới khía cạnh vật lí – các giải pháp kĩ thuật
khác nhau về mặt kinh tế, xã hội và môi trƣờng
Sử dụng đƣợc kiến thức vật lí để dánh giá và cảnh báo mức độ an toàn

C5

của thí nghiệm, của các vấn đề trong cuộc sống và của các công nghệ
hiện đại

C6

Nhận ra đƣợc ảnh hƣởng vật lí lên các mối quan hệ xã hội và lịch sử.


GV: Bùi Thị Thanh Hải – Trƣờng THPT Khoái Châu

5


Nghiên cứu khoa học sƣ phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử
dụng bản đồ khái niệm chương “ ng điện oa chi u” Vật lý 12 - Ban cơ bản.

PHẦN B: NỘI DUNG
I. TÓM TẮT ĐỀ TÀI

Để nâng cao chất lƣợng giảng dạy, phục vụ sự nghiệp phát triển của đất
nƣớc, trong mấy năm qua, ngành GD & ĐT đã kiên trì phát động cuộc vận động
đổi mới phƣơng pháp nâng cao tính tích cực, sáng tạo của ngƣời học trong quá
trình dạy học.
Qua chỉ thị 15/CT của Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng chỉ rõ: “Đổi mới
phƣơng pháp giảng dạy và học tập trong trƣờng sƣ phạm nhằm tích cực hoá hoạt
động học tập, phát huy tính chủ động, sáng tạo và năng lực tự học, tự nghiên cứu
của học sinh. Thầy giáo giữ vai trò chủ đạo trong việc tổ chức, điều khiển, định
hƣớng quá trình dạy học, còn học sinh giữ vai trò chủ động trong quá trình học
tập và tham gia nghiên cứu khoa học”. Để dạy và học theo hƣớng tích cực cần:
giảm diễn giảng thông báo, tăng cƣờng diễn giảng nêu vấn đề, nâng cao chất
lƣợng thực hành trong phòng thí nghiệm, tăng cƣờng các bài tập nghiên cứu
khoa học, giải quyết các tình huống có vấn đề, tăng thời gian tự học, kết hợp với
sử dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy. Muốn vậy, mỗi giáo viên cần chú
trọng dạy cho học sinh cách học và tự học.
Mặc dù SGK đƣợc biên soạn theo một trình tự logic, hợp lí nhƣng vẫn còn
nhiều học sinh không hiểu đƣợc mối liên kết giữa các kiến thức đƣợc trình bày
trong một chƣơng và giữa các chƣơng với nhau nên các kiến thức trở nên rời
rạc, dễ quên. Các câu hỏi SGK chỉ đạt đƣợc mục đích là yêu cầu học sinh thuộc

các khái niệm hoặc định luật (mức cơ bản nhất trong hệ thống phân loại của
Bloom). Sự lĩnh hội và phát triển khái niệm cộng với việc làm rõ mối quan hệ
giữa các khái niệm là hoạt động trọng tâm của quá trình dạy học. Việc học của
học sinh có ý nghĩa khi kiến thức mới đƣợc xây dựng trên cơ sở kiến thức đã có.
Tuy nhiên, trong nhiều trƣờng hợp, học sinh có thể hiểu sai khái niệm. Vì vậy
giáo viên cần biết vốn kiến thức của học sinh để giảng dạy cho thích hợp từ đó
mới có thể phát triển đƣợc các năng lực cho học sinh.
GV: Bùi Thị Thanh Hải – Trƣờng THPT Khoái Châu

6


Nghiên cứu khoa học sƣ phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử
dụng bản đồ khái niệm chương “ ng điện oa chi u” Vật lý 12 - Ban cơ bản.

Bản đồ khái niệm (BĐKN) là một công cụ để khám phá vốn khái niệm và
mối quan hệ giữa các khái niệm của học sinh trƣớc và sau khi học. BĐKN đƣợc
xem nhƣ một công cụ phân tích dữ liệu có tính đơn giản và chính xác cao, rất có
ích trong việc xây dựng bản tóm tắt về những tri thức, nhận ra những quan niệm
sai lầm, chỉ ra lỗ hổng trong kiến thức, đề xuất ý tƣởng, đánh giá học tập của
học sinh,...
Đối với bộ môn Vật lý, kiến thức cơ bản nhất là hệ thống các khái niệm,
các định luật vật lí liên hệ chặt chẽ với nhau đƣợc hình thành và phát triển theo
một trật tự logic. Việc phân loại, sắp xếp các khái niệm Vật lý thành hệ thống rất
quan trọng. Với khối lƣợng khái niệm rất lớn nếu lĩnh hội không có hệ thống thì
học sinh không thể nắm vững, nhớ lâu và vận dụng đƣợc.
Chƣơng “Dòng điện xoay chiều” cung cấp cho học sinh những hiểu biết
cần thiết về các khái niệm, các qui luật mô tả mối liên hệ giữa các đại lƣợng
điện và sự biến đổi năng lƣợng điện trong mạch điện xoay chiều. Nội dung
những kiến thức này có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, tuy nhiên khá trừu tƣợng

so với học sinh lớp 12. Việc học dựa vào bản đồ khái niệm sẽ giúp học sinh
chiếm lĩnh đƣợc kiến thức chính xác, hệ thống hơn.
Xuất phát từ những lí do trên, tôi chọn đề tài nghiên cứu: Phát triển các
năng lực của học sinh bằng việc sử dụng bản đồ khái niệm chương “Dòng
điện xoay chiều” Vật lý 12- Ban cơ bản.
Nghiên cứu đƣợc tiến hành trên hai nhóm tƣơng đƣơng: Bốn mƣơi học
sinh lớp 12A4 và ba tám học sinh lớp 12A5 đang học chƣơng trình Vật lý 12 ban
cơ bản của trƣờng THPT Khoái Châu. Nhóm học sinh lớp 12A4 là nhóm thực
nghiệm, nhóm học sinh lớp 12A5 là nhóm đối chứng. Nhóm thực nghiệm thực
hiện giải pháp thay thế. Kết quả cho thấy điểm kiểm tra trung bình của nhóm thực
nghiệm là: 7,53. Nhóm đối chứng: 6,6. Độ lệch chuẩn điểm số là 0.93 cho thấy
kết quả học tập của hai lớp thực nghiệm và đối chứng có sự khác nhau rõ rệt. Lớp
có tác động thu đƣợc kết quả cao hơn lớp không có tác động.
GV: Bùi Thị Thanh Hải – Trƣờng THPT Khoái Châu

7


Nghiên cứu khoa học sƣ phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử
dụng bản đồ khái niệm chương “ ng điện oa chi u” Vật lý 12 - Ban cơ bản.

- Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn của 2 bài kiểm tra SMD = 0,81
cho thấy ý nghĩa của ảnh hƣởng tác động là lớn.
- Phép kiểm chứng T - Test cho p = 0,0002 < 0,001 cho thấy kết quả điểm
trung bình của lớp thực nghiệm không phải do ngẫu nhiên mà là do tác động.
Các số liệu đó minh chứng rằng: việc sử dụng Bản đồ khái niệm trong dạy
học đã khắc sâu kiến thức Vật lý cho học sinh, giúp nâng cao kết quả học tập, từ
đó các năng lực của học sinh đƣợc bộc lộ rõ ràng.
II. GIỚI THIỆU


1. Hiện trạng
Trong SGK vật lý 12 ban cơ bản của nhà xuất bản giáo dục, đã có nhiều đổi
mới, có nhiều kênh hình để minh họa cho diễn biến, các quá trình Vật lý, màu
sắc đa dạng, trình bày đẹp, khoa học. Các hình là hình tĩnh phần nào trìu tƣợng
với các quá trình Vật lý do đó học sinh khó tƣởng tƣợng. Phần lớn những kiến
thức học sinh học đƣợc là do giáo viên truyền đạt, đối thoại, phát vấn hay đặt
câu hỏi. Giáo viên áp đặt kiến thức sẵn có, học sinh học thuộc lòng nhƣ máy
móc. Do phƣơng pháp dạy học mang tính thụ động và ít chú ý đến khả năng vận
dụng nên học sinh rất thụ động, hạn chế khả năng sáng tạo và năng động. Trong
những năm học gần đây trƣờng THPT Khoái Châu đã áp dụng các phƣơng pháp
dạy học tích cực vào việc soạn giáo án, bài giảng có sử dụng phần mềm
powerpoint ít nhất 4 tiết /năm/1 giáo viên nhƣng chủ yếu mới dừng lại ở việc
chiếu kênh hình, chữ, việc định hƣớng năng lực cho học sinh trong tiết học còn
mờ nhạt chƣa đƣa ra cách học, cách đặt vấn đề và giải quyết vấn đề, cách sống,
cách học sinh tự đánh giá và điều chỉnh để phục vụ cho bài học.
Qua việc dự giờ thăm lớp, dự giờ khảo sát trƣớc tác động tôi thấy giáo viên
đã sử dụng các hình trong sách giáo khoa và các hình tham khảo để học sinh
quan sát. Giáo viên cố gắng đƣa ra hệ thống câu hỏi gợi mở dẫn dắt học sinh tìm
hiểu vấn đề. Học sinh tích cực suy nghĩ trả lời câu hỏi của giáo viên, phát hiện
và giải quyết vấn đề. Kết quả là học sinh thuộc bài nhƣng hiểu chƣa sâu sắc về

GV: Bùi Thị Thanh Hải – Trƣờng THPT Khoái Châu

8


Nghiên cứu khoa học sƣ phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử
dụng bản đồ khái niệm chương “ ng điện oa chi u” Vật lý 12 - Ban cơ bản.

sự vật, hiện tƣợng, không mạnh dạn trình bày đƣợc vấn đề trƣớc lớp, trƣớc tập

thể, việc hệ thống đƣợc kiến thức theo bản đồ khái niệm còn hạn chế.
Để thay đổi hiện trạng trên, đề tài này nghiên cứu: Phát triển các năng lực của
học sinh bằng việc sử dụng bản đồ khái niệm chương “Dòng điện xoay
chiều” Vật lý 12 - Ban cơ bản thay cho việc sử dụng các hình ảnh trong sách
giáo khoa và các hình ảnh tham khảo để học sinh quan sát.
2. Giải pháp thay thế:
“Dạy học Vật lý bằng bản đồ khái niệm” giúp học sinh tích cực tìm hiểu
kiến thức thông qua các năng lực của bản thân. Sau khi hiểu các kiến thức học
sinh còn có khả năng hệ thống hóa kiến thức theo bản đồ khái niệm đối với từng
bài, từng chƣơng…..
3. Một số vấn đề gần đây.
Về vấn đề đổi mới phƣơng pháp dạy học trong đó dạy học bằng Bản đồ
khái niệm đã có nhiều bài viết, ở nhiều môn học khác nhau, đƣợc nhiều nƣớc
tiên tiến trên thế giới áp dụng. Ví du nhƣ :
* Dựa theo thành phần, có các dạng BĐKN sau :
- Bản đồ chỉ có khái niệm: Bản đồ có cấu trúc cho sẵn, chỉ có những khái
niệm chìa khóa nhƣng thiếu từ nối.
- Bản đồ chỉ có các đƣờng nối: Bản đồ có cấu trúc cho sẵn, có các đƣờng
nối nhƣng thiếu khái niệm.
- Bản đồ câm: Bản đồ có cấu trúc cho sẵn nhƣng chƣa có khái niệm, từ nối.
- Bản đồ hỗn hợp: Bản đồ có cấu trúc cho sẵn nhƣng thiếu một số khái
niệm hoặc từ nối.
* Dựa theo hình dạng bản đồ có các dạng bản đồ sau:
- BĐKN hình nhện: BĐKN hình nhện có một khái niệm trung tâm, xung
quanh là những khái niệm bổ sung.
- BĐKN phân cấp: BĐKN phân cấp trình bày thông tin theo thứ tự quan
trọng giảm dần. Thông tin quan trọng nhất, tổng quát nhất đƣợc đặt lên đỉnh,

GV: Bùi Thị Thanh Hải – Trƣờng THPT Khoái Châu


9


Nghiên cứu khoa học sƣ phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử
dụng bản đồ khái niệm chương “ ng điện oa chi u” Vật lý 12 - Ban cơ bản.

dƣới nó là các khái niệm cụ thể hơn.
- BĐKN tiến trình: BĐKN tiến trình tổ chức thông tin theo dạng tuyến tính.
Nó thích hợp cho thể hiện những khái niệm phản ánh các hiện tƣợng, quá trình.
- BĐKN hệ thống: BĐKN hệ thống tổ chức thông tin theo dạng tƣơng tự
bản đồ tiến trình nhƣng thêm vào “đầu vào” và “đầu ra”.

BĐKN hình nhện

BĐKN phân cấp

BĐKNhệ thống

BĐKN tiến trình

Các dạng bản đồ khái niệm
Ngoài ra còn có những dạng BĐKN nhƣ: BĐKN phong cảnh, BĐKN đa
chiều, BĐKN hình tròn….
Các tài liệu, bài giảng chủ yếu bàn về dạy học bằng Bản đồ khái niệm là gì?
Ƣu nhƣợc điểm của dạy học bằng Bản đồ khái niệm, cách thiết kế một bài giảng
bằng Bản đồ khái niệm. Chƣa có tài liệu nào đi sau vào việc tìm hiểu dạy học
bằng Bản đồ khái niệm có phát triển các năng lực của học sinh hay không?
Tôi muốn nghiên cứu cụ thể hơn và đánh giá đƣợc hiệu quả của việc đổi
mới dạy học thông qua việc: “ Dạy học Vật lý 12 bằng sử dụng Bản đồ Khái
niệm”. Qua các Bản đồ khái niệm mà giáo viên thiết kế trong phiếu học tập, các

GV: Bùi Thị Thanh Hải – Trƣờng THPT Khoái Châu

10


Nghiên cứu khoa học sƣ phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử
dụng bản đồ khái niệm chương “ ng điện oa chi u” Vật lý 12 - Ban cơ bản.

em học sinh tƣ duy tìm ra cách tóm tắt, cách ghi nhớ kiến thức, gợi nhớ kiến
thức liên quan đến bài học ….. Từ đó truyền cho các em một lòng tin vào khoa
học, say mê tìm hiểu khoa học cùng các ứng dụng của nó vào cuộc sống. Hơn
nữa là phát triển đƣợc các năng lực của ngƣời học nhằm đáp ứng đƣợc yêu cầu
ngày càng cao của xã hội và thị trƣờng lao động đối với ngƣời lao động về năng
lực hành động, khả năng sáng tạo và tính năng động.
4.Vấn đề nghiên cứu:
Dạy học bằng Bản đồ khái niệm có phát triển đƣợc các năng lực của học
sinh lớp 12 hay không ?
5. Giả thuyết nghiên cứu:
Dạy học bằng Bản đồ Khái niệm đã phát triển đƣợc các năng lực của học
sinh lớp 12 Trƣờng THPT Khoái Châu.
III. PHƯƠNG PHÁP
1. Khách thể nghiên cứu.
Tôi lựa chọn trƣờng THPT Khoái Châu thuộc Sở giáo dục và Đào tạo tỉnh
Hƣng Yên để nghiên cứu khoa học sƣ phạm ứng dụng vì có nhiều điều kiện
thuận lợi: Nhà trƣờng có bề dày truyền thống dạy và học, giáo viên nhiệt tình,
tâm huyết, có trách nhiệm cao. Học sinh hiếu học và là trƣờng nơi tôi đang trực
tiếp giảng dạy môn Vật lý thuộc khối 10,11,12.
- Giáo viên:
+ Cô Bùi Thị Thanh Hải - Thời gian giảng dạy 24 năm (giáo viên dạy lớp
12A4 - lớp thực nghiệm)

+ Cô Bùi Thị Thanh Hải - Thời gian giảng dạy 24 năm (giáo viên dạy lớp
12A5 - lớp dạy đối chứng)
Tốt nghiệm Đại học Sƣ phạm Hà Nội I, có lòng nhiệt tình, có trách nhiệm
cao trong công tác giảng dạy và giáo dục học sinh.
- Học sinh: Hai lớp đƣợc chọn tham gia nghiên cứu có nhiều đặc điểm
tƣơng đƣơng nhau về tỉ lệ học sinh khá, trung bình.

GV: Bùi Thị Thanh Hải – Trƣờng THPT Khoái Châu

11


Nghiên cứu khoa học sƣ phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử
dụng bản đồ khái niệm chương “ ng điện oa chi u” Vật lý 12 - Ban cơ bản.

Bảng 1:

Giới tính và lực học của hai lớp thực nghiệm
và đối chứng Trường THPT Khoái Châu.

Lớp
12A4
12A5

Số học sinh các nhóm
Tổng
Nam
Nữ
số
40

20
20
38

11

27

Học lực
Giỏi

Khá

TB

Yếu

Kém

0%

45%

55%

0

0

0%


42%

58%

0

0

Về ý thức học tập: Tất cả các em ở hai lớp chƣa thật sự chủ động trong việc
học tập; các năng lực: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử
dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngôn ngữ, tính toán còn hạn chế rất nhiều .
Dân tộc: Kinh
2. Thiết kế
Sử dụng thiết kế 1: Chọn hai lớp nguyên vẹn, lớp 12A4 là nhóm thực
nghiệm, lớp 12A5 là nhóm đối chứng. Tôi dùng bài kiểm tra định kì học kì I
làm bài kiểm tra trƣớc tác động. Kết quả cho thấy điểm trung bình của hai nhóm
khác nhau, do đó tôi dùng phép kiểm chứng T-test để kiểm chứng sự chênh lệch
giữa điểm số trung bình của hai nhóm trƣớc tác động.
Kết quả:
Bảng 2: Kiểm chứng để ác định nhóm tương đương

TBC

Đối chứng

Thực nghiệm

6,4


6,5

p=

0,604

p = 0,604 > 0,05 từ đó kết luận sự chênh lệch điểm số trung bình của
hai lớp thực nghiệm và đối chứng là không có ý nghĩa, hai lớp đƣợc coi là
tƣơng đƣơng nhau về trình độ.
Sử dụng thiết kế 2: Chọn hai lớp nguyên vẹn, lớp 12A4 là nhóm thực
nghiệm, lớp 12A5 là nhóm đối chứng là toàn bộ hai lớp học sinh. Kiểm tra trƣớc
và sau tác động đối với nhóm tƣơng đƣơng, mô tả ở bảng 2.
GV: Bùi Thị Thanh Hải – Trƣờng THPT Khoái Châu

12


Nghiên cứu khoa học sƣ phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử
dụng bản đồ khái niệm chương “ ng điện oa chi u” Vật lý 12 - Ban cơ bản.

Bảng 3:

Thiết kế nghiên cứu.

Nhóm

Kiểm tra
trước tác
động


Thực nghiệm

O1

Đối chứng

Ô2

Kiểm tra sau
tác động

Tác động
Thiết kế bài giảng và dạy

O3

bằng bản đồ khái niệm
Thiết kế bài giảng và dạy

O4

không có bản đồ khái niệm.

Ở thiết kế này tôi sử dụng phép kiểm chứng T-Test độc lập.
3. Quy trình nghiên cứu.
- Chuẩn bị:
+ Cô Bùi Thị Thanh Hải dạy lớp đối chứng – Thiết kế bài giảng và dạy
không có bản đồ khái niệm.
+ Cô Bùi Thị Thanh Hải dạy lớp thực nghiệm – Thiết kế bài giảng và dạy
bằng bản đồ khái niệm.

- Tiến hành dạy thực nghiệm:
+ Thời gian tiến hành dạy thực nghiệm và đối chứng vẫn tuân theo kế
hoạch dạy học của nhà trƣờng và theo thời khóa biểu để đảm bảo tính khách
quan cụ thể:
Bảng 4:
Thứ, ngày
Thứ 6/6/11/2015
Thứ 3/10/11/2015
Thứ 3/17/11/2015
Thứ 3/24/11/2015

Thời gian thực nghiệm.
Tiết
dạy
2

12A5

5

12A4

1

12A4

3

12A5


2

12A5

5

12A4

2

12A5

5

12A4

Lớp

Tiết theo
PPCT
21

Tên bài dạy
Đại cƣơng về dòng điện xoay
chiều

22

Các mạch điện xoay chiều


24

Mạch có R,L,C mắc nối tiếp

26

GV: Bùi Thị Thanh Hải – Trƣờng THPT Khoái Châu

Công suất của mạch điện xoay
chiều
13


Nghiên cứu khoa học sƣ phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử
dụng bản đồ khái niệm chương “ ng điện oa chi u” Vật lý 12 - Ban cơ bản.

4. Đo lường.
Bài kiểm tra trƣớc tác động là bài kiểm tra định kỳ học kỳ I, môn Vật lý do
nhóm chuyên môn tổ Lý - Hóa, Trƣờng THPT Khoái Châu ra đề. Đề riêng cho
từng lớp nhƣng mức độ tƣơng đƣơng nhau cho cả khối ( 100% trắc nghiệm gồm
30 câu) lấy trong ngân hàng đề thi.
Bài kiểm tra sau tác động, sau khi đã học xong các bài dạy thực nghiệm đề là
bài kiểm tra học kỳ I đề thi chung cho cả khối.( 100% trắc nghiệm gồm 30 câu).
Tiến hành kiểm tra và chấm bài: Sau khi kiểm tra thuộc 2 lớp thực nghiệm
và đối chứng tiến hành chấm bài theo đáp án đã xây dựng.
IV. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ.

Bảng 5:

So sánh điểm trung bình bài kiểm tra sau tác động.

Đối chứng

Thực nghiệm

Điểm TB

6,6

7,53

Độ lệch chuẩn

1,15

0,96

p của t - test

0,0002

Chênh lệch giá trị TB chuẩn (SMD)

0,81

Mức độ ảnh hưởng (ES)
SMD =

7,53  6, 6
= 0,81
1,15


Biểu đồ so sánh điểm trung bình
trước tác động và sau tác động của nhóm thực nghiệm và đối chứng.
GV: Bùi Thị Thanh Hải – Trƣờng THPT Khoái Châu

14


Nghiên cứu khoa học sƣ phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử
dụng bản đồ khái niệm chương “ ng điện oa chi u” Vật lý 12 - Ban cơ bản.

V. BÀN LUẬN.

Kết quả của bài kiểm tra sau tác động của nhóm thực nghiệm là điểm trung
bình 7,53, kết quả bài kiểm tra tƣơng ứng của nhóm đối chứng là điểm trung
bình 6,6. Do độ chênh lệch điểm số giữa hai nhóm là 0,93. Điều đó cho thấy
điểm trung bình của lớp đối chứng và lớp thực nghiệm đã có sự khác biệt rõ rệt,
lớp đƣợc tác động có điểm trung bình cao hơn lớp đối chứng.
Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn hai bài kiểm tra là SMD = 0,81, điều
này có ý nghĩa mức độ ảnh hƣởng của tác động là lớn.
Phép kiểm tra T-test điểm trung bình bài kiểm tra sau tác động của hai lớp là
P=0,0002 < 0,001. Kết quả này khẳng định sự chênh lệch điểm trung bình của hai
nhóm không phải ngẫu nhiên mà do tác động nghiêng về nhóm thực nghiệm.
Hạn chế: Nghiên cứu này sử dụng phƣơng pháp dạy học bằng Bản đồ khái
niệm trong giảng dạy môn Vật lý 12 ở Trƣờng THPT là một giải pháp tốt nhằm phát
triển đƣợc các năng lực của học sinh, nhƣng để sử dụng phƣơng pháp này có hiệu
quả cao thì giáo viên cần phải có trình độ về công nghệ thông tin, có kĩ năng thiết kế
giáo án word, giáo án điện tử, biết khai thác và sử dụng các nguồn thông tin trên
mạng internet, có kế hoạch cho bài giảng hợp lý, có đủ kinh phí chi cho một tiết học.
VI. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.


1. Kết luận.
Bản đồ khái niệm là một phƣơng tiện dạy học quan trọng trong việc dạy
học kiến thức vật lí, nó cung cấp một bức tranh hoàn chỉnh về mối quan hệ giữa
các khái niệm rất rõ ràng và đầy đủ.
Việc xây dựng bản đồ khái niệm đòi hỏi ngƣời thực hiện phải có cái nhìn
tổng quát và phát huy tƣ duy logic để liên kết đƣợc vấn đề có các mức độ trừu
tƣợng hóa khác nhau. Ngƣời thực hiện thƣờng thu đƣợc những hiểu biết sâu sắc
hơn, nhận ra đƣợc những sai lầm trong quan niệm trƣớc đó về các kiến thức vật
lí trong quá trình xác định các khái niệm quan trọng cũng nhƣ mối quan hệ giữa
các khái niệm. Trong suốt quá trình xây dựng và sử dụng bản đồ khái niệm,
GV: Bùi Thị Thanh Hải – Trƣờng THPT Khoái Châu

15


Nghiên cứu khoa học sƣ phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử
dụng bản đồ khái niệm chương “ ng điện oa chi u” Vật lý 12 - Ban cơ bản.

ngƣời học đƣợc củng cố những hiểu biết chính xác về ý nghĩa và mối tƣơng
quan giữa các khái niệm.Vì thế đây là quá trình học tập tích cực, ngƣời học đƣợc
tự tìm hiểu, tự xây dựng và sử dụng các mối quan hệ về khái niệm do mình xây
dựng, từ đó hoàn thiện hơn các kiến thức và các kĩ năng cần thiết cho quá trình
học tập lâu dài.
Trong dạy học vật lý phổ thông, giáo viên hƣớng dẫn hoạt động học tập của
học sinh bằng cách xây dựng và sử dụng bản đồ khái niệm sẽ giúp học sinh
chiếm lĩnh kiến thức một cách hệ thống đồng thời phát huy đƣợc năng lực tự
học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quả, năng lực
giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin, năng lực sử
dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán trong học tập liên quan đến bộ môn Vật lý.

Sử dụng phƣơng pháp dạy học bằng Bản đồ khái niệm trong giảng dạy
môn Vật lý 12 ở Trƣờng THPT Khoái Châu đã thay thế cho phƣơng pháp dạy
học truyền thống và phát triển đƣợc các năng lực của học sinh đã đƣợc nhiều
giáo viên áp dụng ở nhiều bộ môn.
2. Khuyến nghị
- Đối với các cấp lãnh đạo:
Cần mở rộng thêm các lớp tập huấn, lớp bồi dƣỡng chuyên môn nghiệp vụ
từng bộ môn cho giáo viên để năng cao trình độ chuyên môn và năng lực sƣ
phạm; cung cấp thêm tài liệu chuyên môn, sách tham khảo.
- Đối với Ban giám hiệu nhà trường:
Cần quan tâm , tạo điều kiện giúp đỡ giáo viên tham gia các lớp bồi dƣỡng
chuyên môn để năng cao trình độ chuyên môn, quan tâm đến đời sống vật chất
tinh thần cho mỗi giáo viên. Tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên thực hiện
nghiên cứu khoa học sƣ phạm ứng dụng. Có dự toán ngân sách chi cho tiết dạy
theo phƣơng pháp mới. Thƣờng xuyên mở các lớp bồi dƣỡng ứng dụng công
nghệ thông tin, khuyến khích động viên giáo viên áp dụng công nghệ thông tin
vào dạy học.

GV: Bùi Thị Thanh Hải – Trƣờng THPT Khoái Châu

16


Nghiên cứu khoa học sƣ phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử
dụng bản đồ khái niệm chương “ ng điện oa chi u” Vật lý 12 - Ban cơ bản.

- Đối với giáo viên:
Không ngừng tự học, tự bồi dƣỡng để năng cao năng lực chuyên môn,
nghiệp vụ; đặc biệt năng cao trình độ hiểu biết thực tế. Mỗi giáo viên luôn tự bồi
dƣỡng lòng nhiệt tình, yêu nghề, hăng say trong công tác giảng dạy.

- Đối với học sinh:
Học sinh luôn có ý thức rèn luyện bản thân, nỗ lực và chăm chỉ học tập,
mạnh dạn trong giao tiếp và hăng say trong việc tự khám phá tri thức để hoàn
thiện các năng lực nhằm đáp ứng đƣợc yêu cầu ngày càng cao của xã hội và thị
trƣờng lao động đối với ngƣời lao động về năng lực hành động, khả năng sáng
tạo và tính năng động.
Với kết quả của đề tài này, tôi mong các bạn đồng nghiệp quan tâm, chia sẻ
và các đồng chí giáo viên có thể áp dụng đề tài này vào việc dạy các bộ môn:
Vật lý, Hóa học, Sinh học, Địa lý… nhằm phát triển các năng lực cho học sinh
để các em có thể tự mình hoàn thiện dần bản thân đáp ứng đƣợc phần nào đó của
xã hội đang trong thời kỳ hội nhập; và hạn chế giáo viên phải làm việc liên tục
cả tiết.
* Lời kết:
Tôi xin cam đoan đây là nghiên cứu khoa học sƣ phạm ứng dụng của bản
thân tôi viết, không sao chép nội dung của ngƣời khác.
Khoái Châu, ngày 26 tháng 3 năm 2016
Người viết

Bùi Thị Thanh Hải

GV: Bùi Thị Thanh Hải – Trƣờng THPT Khoái Châu

17


Nghiên cứu khoa học sƣ phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử
dụng bản đồ khái niệm chương “ ng điện oa chi u” Vật lý 12 - Ban cơ bản.

VII. TÀI LIỆU THAM KHẢO.


1. Sách giáo khoa môn Vật lý 12 Ban cơ bản và Ban nâng cao NXB
Giáo dục.
1. Sách bài tập Vật lý 12 Ban cơ bản và Ban nâng cao NXB Giáo dục.
3. Sách giáo viên môn Vật lý 12 Ban cơ bản và Ban nâng cao NXB
Giáo dục.
4. Hƣớng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Vật lý 12 NXB Giáo dục.
5.Tài liệu tập huấn: Dạy học và kiểm tra, đánh giá kết quả học tập theo
định hƣớng phát triển năng lực học sinh – Bộ giáo dục và đào tạo 2014
6. Mạng internet:

-Thƣ viện tài liệu: bachkim.com
- Thƣ viện bài giảng điện tử: bachkim.com

7. Nguyễn Phúc Chỉnh : “Cơ sở lý thuyết của bản đồ khái niệm”- Tạp chí
Giáo dục.
8. Nguyễn Phúc Chỉnh, Phạm Thị Hồng Tú :“Sử dụng phần m m Cmap
Tools lập bản đồ khái niệm ” - Tạp chí Giáo dục.
9.Vũ Quốc Dũng : Xây dựng bản đồ khái niệm và vận dụng thiết kế
website hỗ trợ dạy học chƣơng “

ng điện trong các môi trường” lớp 11 ban

cơ bản, thạc sĩ giáo dục học, Đại học sƣ phạm TP. Hồ Chí Minh.
10. Trần Hồng Thƣ : Sử dụng bản đồ khái niệm trong dạ học chương
“Sóng ánh sáng” – Vật lí 12 uận văn Thạc s . ĐHSP Hà nội

GV: Bùi Thị Thanh Hải – Trƣờng THPT Khoái Châu

18



Nghiên cứu khoa học sƣ phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử
dụng bản đồ khái niệm chương “ ng điện oa chi u” Vật lý 12 - Ban cơ bản.

VIII. PHỤ LỤC

1. Hƣớng dẫn học sinh tìm hiểu, xây dựng và sử dụng bản đồ khái niệm.
2. Các bản đồ khái niệm
3. Kết quả thực nghiệm và đối chứng.
4. Bài kiểm tra định kỳ học kì I và bài kiểm tra học kỳ I năm học 2015-2016

GV: Bùi Thị Thanh Hải – Trƣờng THPT Khoái Châu

19


Nghiên cứu khoa học sƣ phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử
dụng bản đồ khái niệm chương “ ng điện oa chi u” Vật lý 12 - Ban cơ bản.

HƯỚNG DẪN
HỌC SINH TÌM HIỂU VÀ XÂY DỰNG BẢN ĐỒ KHÁI NIÊM
Tiết 21: Đại cư ng về d ng điện oay chiều
I. Nội dung kiến thức và bộ câu hỏi định hướng bài học
1. Dòng điện xoay chiều là gì ?
2. Dòng điện xoay chiều có các đại lƣợng đặc trƣng nào ?
3. Điện áp xoay chiều là gì ?
4. Nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều ?
5. Thế nào là giá trị hiệu dụng ?
II. Mục tiêu dạy học
1.


ục tiêu kiến thức:

- Nêu đƣợc khái niệm dòng điện xoay chiều, điện áp xoay chiều.
- Viết đƣợc phƣơng trình của cƣờng độ dòng điện tức thời, điện áp tức thời.
Hiểu đƣợc ý nghĩa của các đại lƣợng trong phƣơng trình.
- Hiểu đƣợc nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều.
- Nêu đƣợc khái niệm giá trị hiệu dụng.
2.

ục tiêu k năng :

- Thu thập thông tin từ tìm hiểu trên SGK, sách tham khảo, ...
- Vận dụng làm đƣợc bài tập tính các đại lƣợng đặc trƣng của dòng điện xoay
chiều, viết đƣợc biểu thức của các giá trị tức thời.
- Truyền đạt thông tin: Tổ chức thảo luận, báo cáo kết quả.
- Có đƣợc các kĩ năng trình bày, vẽ hình.
3.

ục tiêu tình cảm, thái độ :

- Nâng cao hứng thú học tập môn vật lí và các môn khoa học.
- Thể hiện tính nỗ lực cá nhân, đoàn kết, hợp tác để hoàn thành nhiệm vụ
đƣợc giao trong học tập.
- Có ý thức tự học và học hỏi các bạn khác.

GV: Bùi Thị Thanh Hải – Trƣờng THPT Khoái Châu

20



Nghiên cứu khoa học sƣ phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử
dụng bản đồ khái niệm chương “ ng điện oa chi u” Vật lý 12 - Ban cơ bản.

4.

ục tiêu phát triển năng lực:

- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực
sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác,năng lực sử dụng công nghệ thông
tin, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt : K1,K2,K3,K4,P1,P3,X1,X3,X5,X6,X7,X8, C1,C2
III. Chu n bị bài học
1. iáo viên:
- Phiếu học tập số 1 giao cho HS ở nhà làm trƣớc khi lên lớp.
Họ và tên: …………………………………………………..
Lớp: ……………
PHIẾU HỌC TẬP Ở NHÀ S

1

Câu 1: Đọc bài 33 - “Dòng điện xoay chiều” - SGK Vật lí 9 để trả lời các câu hỏi
1.a. Dòng điện xoay chiều là gì?
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
1.b. Nêu cách tạo ra đòng điện xoay chiều?
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
Câu 2: Đọc bài 23 – “Từ thông. Cảm ứng điện từ”, bài 24 – “Suất điện động
cảm ứng” – SGK Vật lí 11 để trả lời các câu hỏi sau:

2.a. Trình bày định nghĩa từ thông? Viết biểu thức từ thông qua cuộn dây kín?
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
2.b. Suất điện động cảm ứng là gì? Phát biểu định luật Fa-ra-đây về hiện tƣợng
cảm ứng điện từ?
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..

GV: Bùi Thị Thanh Hải – Trƣờng THPT Khoái Châu

21


Nghiên cứu khoa học sƣ phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử
dụng bản đồ khái niệm chương “ ng điện oa chi u” Vật lý 12 - Ban cơ bản.

- Phiếu học tập số 2 giao cho HS hoạt động trên lớp:
Họ và tên: …………………………………………………..
Lớp: ……………
PHIẾU HỌC TẬP Ở LỚP S

2

Đọc bài 12 - “Đại cư ng về d ng điện oay chiều”
SGK Vật l 12 để trả lời các câu hỏi
Câu 1: Xét cuộn dây kín khi cuộn dây kín có điện trở R quay xung quanh một
trục cố định nằm trong mặt phẳng với cuộn dây đặt trong một từ trƣờng đều có
phƣơng vuông góc với trục quay.
1.a. Xác định từ thông qua cuộn dây đó?
…………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………..
1.b. Xác định suất điện động cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây đó?
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
1.c. Xác định cƣờng độ dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây đó? Kết
hợp với phiếu học tập ở nhà số 2 để đƣa ra khái niệm dòng điện xoay chiều?
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
Câu 2:
Câu 2a. Nêu các đại lƣợng đặc trƣng của dòng điện xoay chiều?
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
Câu 2.b. Viết phƣơng trình của điện áp tức thời, cƣờng độ dòng điện tức thời?
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
Câu 2.c. Giá trị hiệu dụng là gì?
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
Câu 2.d. Điện áp tức thời và cƣờng độ dòng điện tức thời trên một đoạn mạch
biến thiên giống nhau và khác nhau ở điểm nào?
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
GV: Bùi Thị Thanh Hải – Trƣờng THPT Khoái Châu

22


Nghiên cứu khoa học sƣ phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử dụng bản đồ khái niệm chương “
Vật lý 12 - Ban cơ bản.


- BĐKN khuyết về „„Đại cƣơng về dòng điện xoay chiều‟‟

K khu ết v „„đại cương d ng điện oa chi u‟‟

GV: Bùi Thị Thanh Hải – Trƣờng THPT Khoái Châu

23

ng điện oa chi u”


Nghiên cứu khoa học sƣ phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử dụng bản đồ khái niệm chương “
Vật lý 12 - Ban cơ bản.

- BĐKN hoàn chỉnh về „„Đại cƣơng về dòng điện xoay chiều‟‟

K hoàn ch nh v „„ ại cương v d ng điện oa chi u ‟‟
GV: Bùi Thị Thanh Hải – Trƣờng THPT Khoái Châu

24

ng điện oa chi u”


×