Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

giao an ky thuat dien

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (371.55 KB, 27 trang )

Thời gian thực hiện: 5h
Giáo án số: 01
Tên chương: Khái niệm mạch điện.
Thực hiện từ ngày :…/…../….đến ngày:…./…./….
Tên bài: Khái niệm mạch điện.
Mục tiêu của bài:
Sau khi học xong bài này người học có khả năng:
- Xác định và phân biệt được các phần tử cơ bản của 1 mạch điện
Đồ dùng và phương tiện dạy học:
- Bảng, phấn, bản vẽ, máy tính, máy chiếu.
Hình thức tổ chức dạy học:
- Tập trung cả lớp
I. Ổn định lớp học:
Thời gian:……
2’………
- Điểm danh lớp.
II. Thực hiện bài học:
Hoạt động dạy học
Thời
Hoạt động của Hoạt động của
TT
Nội dung
gian
giáo viên
học sinh
1
Dẫn nhập:
- Lắng nghe,
3’
Thuyết trình
- Ghi chép


2
Giới thiệu chủ đề:
- Đặt câu hỏi,
3’
- Phân tích
các câu trả
- Lắng nghe,
lời của học
- Trả lời câu
sinh,
hỏi
- Xác định
kiến thức
hiện tại.
3
Giải quyết vấn đề:
- Thuyết trình
- Quan sát.
4h30’
1. Mạch điện.
- Minh họa
- Lắng nghe.
- Mạch điện là tập hợp các thiết bị
bằng hình
- Trả lời câu
nối với nhau bằng dây dẫn tạo
ảnh
hỏi
thành dòng kín trong đó dòng điện - Đặt câu hỏi
có thể chạy qua.

liên quan.
2. Các phần tử cấu thành mạch - Giải thích.
điện.
- Mạch điện gồm các phần tử sau:
+ Nguồn điện: là thiết bị phát ra
điện năng . Là thiết bị biến đổi các
dạng năng lượng khác như cơ
năng, hoá năng , nhiệt năng


….thành điện năng.
+ Tải : là thiết bị tiêu thụ điện
năng và biến đổi năng lượng từ
điện năng thành các dạng năng
lượng khác như cơ năng, nhiệt
năng, quang năng…
+ Dây dẫn : dây dẫn bằng kim loại
dùng để truyền tải điện năng từ
nguồn đến tải.

4

Kết thúc vấn đề:
Nhắc lại các kiến thức và nhấn
mạnh các điểm chính.
Hướng dẫn tự học:

5

Trưởng Khoa/Trưởng tổ môn


- Thuyết trình
- Diễn giải.

- Lắng nghe.

5’

- Ghi chép.

Hệ thống lại kiến thức , Hs cần
ghi nhớ và trình bày được các
ĐN, Khái niệm, phương pháp và
các biểu thức trong bài.

2’

Ngày ……tháng ……năm……
Giáo viên


Thời gian thực hiện: 3h
Giáo án số: 02

Tên chương: Dòng điện xoay chiều hình sin
Thực hiện từ ngày :…/…../….đến ngày:…./…./….
Tên bài: Khái niệm về dòng điện xoay chiều hình sin.
Mục tiêu của bài:
Sau khi học xong bài này người học có khả năng:
- Phân biệt chính xác các đặc điểm cơ bản giữa dòng điện một chiều và dòng điện

xoay chiều.
- Tính toán các thông số chu kỳ và tần số của dòng điện xoay chiều.
- Biểu diển một đại lượng hình sin dưới dạng vector.
- Xác định các đại lượng đặc trưng, pha và sự lệch pha từ biểu thức ban đầu.
Đồ dùng và phương tiện dạy học:
- Bảng, phấn, bản vẽ, máy tính, máy chiếu.
Hình thức tổ chức dạy học:
- Tập trung cả lớp
I. Ổn định lớp học:
Thời gian:……2’………
- Điểm danh lớp.
- Kiểm tra bài cũ.
II. Thực hiện bài học:
Hoạt động dạy học
Thời
Hoạt động của Hoạt động của
TT
Nội dung
gian
giáo viên
học sinh
1
Dẫn nhập:
- Lắng nghe,
2’
Thuyết trình
- Ghi chép
2
Giới thiệu chủ đề:
Đặt câu hỏi,

3’
Phân tích các
- Lắng nghe,
câu trả lời của
- Trả lời câu
học sinh,
hỏi
Xác định kiến
thức hiện tại.
3
Giải quyết vấn đề:
- Thuyết trình
- Quan sát.
2h30’
1. Khái niệm về dòng điện xoay
- Minh họa
- Lắng nghe.
chiều.
bằng hình
- Trả lời câu
1.1 Dòng điện xoay chiều hình
ảnh
hỏi
sin. Dòng điện xoay chiều hình sin - Đặt câu hỏi
là dòng điện biến thiên một cách
liên quan.
chu kỳ theo quy luật hình sin
- Giải thích.
đối với thờ gian, được biều diễn
bằng đồ thị hình sin thời gian.

1.2. Các đại lượng đặc trưng.
- Trị số của dòng điện, điện áp sin


ở một thời điểm t gọi là trị số tức
thời và được
viết theo biểu
thức.
i = I max sin(ωt + ϕ i )
u = U max sin(ωt + ϕ u )

- trong đó :
i, u – trị số tức thời của dòng điện
Imax, Umax – trị số cực đại của dòng
điện và điện áp
(ωt + ϕ i ), (ωt + ϕ u )

- góc pha của
dòng điện và điện áp
ϕi ,ϕu

là pha ban đầu của dòng
điện và điện áp
ϕ = ψ u −ψ i

- Hiệu số
gọi là góc
lệch pha giữa điện áp và dòng điện
ϕ


- Góc phụ thuộc vào các thông
số của mạch điện
ϕ >0

.
điện
.

ϕ<0

ϕ =0

.
điện

điện áp vượt trước dòng
điện áp chậm sau dòng điện
điện áp trùng pha dòng

ω

. - tần số góc của dòng điện
hình sin đơn vị là (rad/s)
ω = 2πf =


T

. T – chu kỳ dao động của dòn
điện đơn vị là (s)

. f – tần số dao động của dòng
điện hình sin
Đối với dòng điện biến đổi chu kỳ
để tính các tác dụng ta cần tính trị
số trung bình bình phương dòng
điện trong một chu kỳ. Ví dụ khi


tính công suất tác dụng P
của
dòng điện qua điện trở R, ta phải
tính trị số trung bình công suất
điện trở tiêu thụ trong thời gian là
một chu kỳ T.
Công suất tác dụng được tính như
sau
P=

1
T



T

0

1 2
i dt = RI 2
T


Ri 2 dt = R

trong đó
I=

1
T

T



0

i 2 dt

Giá trị I được gọi là trị số hiệu
dụng của dòng điện biến đổi với
chu kỳ T. Nó được dùng để dánh
giá hiệu quả tác động của dòng
điện biến thiên chu kỳ.
Đối với dòng điện hình sin
i = I max sin ωt

thay vào công thức

trên ta được
I=


I max
2

Tương tự, ta được trị số hiệu dụng
của điện áp, sức điện động :
U=
E=

U max
2
E max
2

1.3. Biểu diễn lượng hình sin bằng
đồ thị véc-tơ.
- Ta có thể biểu diễn các đại
lượng hình sin bằng cách thay thế
chúng bằng các
véctơ trên đồ
thị. Các véc tơ này có độ lớn tỉ lệ
với trị số hiệu dụng của dòng điện
hay điện áp, có gốc trùng
với gốc tọa độ (oxy) được chọn và
hợp với trục ox
một góc bằng


góc pha ban đầu của dòng điện
hoặc điện áp. Bằng cách biểu diễn
ấy mỗi đại lượng hình sin

được biểu diễn bởi một véc tơ,
ngược lại mỗi véc tơ
biểu diễn
một đại lượng hình sin tương ứng.
- Ví dụ biểu diễn đại lượng hình
sin sau
i = I max sin(ωt + ϕ i ) = I 2 sin(ωt + ϕ i )

y
I
i

o

x

- Biểu diễn dòng điện sin bằng véc
tơ sẽ thuận tiện cho việc so sánh
hay thực hiện các phép tính cộng,
trừ dòng điện, điện áp. Khi thực
hiện cộng hay trừ các đại lượng sin
cùng tần số tương ứng với việc
công hay trừ các các véc tơ biểu
diễn chúng.
-Sau khi biểu diễn các đại lượng
hình sin băng véc tơ, hai địn luật
kiếchốp được
viết như sau.
Định luật kiếchốp 1 :



∑I

=0

Định luật kiếchốp 2 :


U
∑ =0

- Dựa vào cách biểu diễn các đại
lượng và hai định luật kiếchốp
bằng véc tơ, ta có thể giải mạch
điện bằng đồ thị.

4

Kết thúc vấn đề:
Nhắc lại các kiến thức và nhấn
mạnh các điểm chính.

- Thuyết trình
- Diễn giải.

- Lắng nghe.
- Ghi chép.

3’



Hướng dẫn tự học:
5

Trưởng Khoa/Trưởng tổ môn

Hệ thống lại kiến thức , Hs cần
ghi nhớ và trình bày được các
ĐN, Khái niệm, phương pháp và
các biểu thức trong bài.

2’

Ngày ……tháng ……năm……
Giáo viên


Thời gian thực hiện:3h
Giáo án số: 03.

Tên chương: Dòng điện xoay chiều hình sin
Thực hiện từ ngày :……….đến ngày:……..
Tên bài: Giải mạch điện xoay chiều không phân nhánh.
Mục tiêu của bài:
Sau khi học xong bài này người học có khả năng:
- Giải mạch xoay chiều thuần trở.
- Giải mạch xoay chiều thuần cảm .
- Giải mạch xoay chiều thuần dung.
Đồ dùng và phương tiện dạy học:
- Bảng, phấn, bản vẽ, máy tính, máy chiếu.

Hình thức tổ chức dạy học:
- Tập trung cả lớp
I. Ổn định lớp học:
Thời gian:……
2’……
- Điểm danh lớp.
- Kiểm tra bài cũ.
II. Thực hiện bài học:
Hoạt động dạy học
Hoạt Thờ
Hoạt
T
động
Nội dung
i
động của
T
của học gian
giáo viên
sinh
Dẫn nhập:
- Lắng 2’
nghe
Thuyết
1
,
trình
- Ghi
chép
2 Giới thiệu chủ đề:

- Đặt
- Lắng 3’
câu
nghe
hỏi,
,
- Phân
- Trả
tích
lời
các
câu
câu trả
hỏi
lời của
học
sinh,
- Xác
định
kiến


3

Giải quyết vấn đề:
2.Giải mạch xoay chiều không phân nhánh.
2.1. Giải mạch xoay chiều thuần trở,thuần cảm và
thuần dung.
DÒNG ĐIỆN HÌNH SIN TRONG NHÁNH THUẦN
TRỞ


- Khi có dòng điện
rơi trên điện trở là :

i = I max sin ωt

qua điện trở R điện áp

-

-

U R = Ri = RI max sin ωt = U R max sin ωt
U R max = RI max
UR =

U R max
2

= RI

trong đó
- Từ đó rút ra :
+ Quan hệ giữa trị số hiệu dụng của dòng và áp là :
U R = RI

+ Dòng điện và điện áp có cùng tần số và trùng pha
nhau. Đồ thị véc tơ dòng điện và điện áp được biểu
diễn như hình vẽ.


- Biểu diễn dưới dạng số phức
I = I∠0 = I + j 0

+ Phức dòng điện
+ Phức điện áp

U = U∠0 = U + j 0
Z = Z∠0 = R + j 0

+ Phức tổng trở
Công suất tức thời của điện trở là :
p R (t ) = u R i = U max I max sin 2 ωt = U R I (1 − cos 2ωt )

Công suất tác dụng :

-

thức
hiện
tại.
Thuyế
t trình
Minh
họa
bằng
hình
ảnh
Đặt
câu
hỏi

liên
quan.
Giải
thích.

- Quan 2h3

sát.
0’
- Lắng
nghe
.
- Trả
lời
câu
hỏi


P=

1
T



T

0

p R dt =


1 T
U R I (1 − cos 2ωt )dt = U R I = RI 2

0
T

Đơn vị của công suất tác dụng là W(oát)
DÒNG ĐIỆN HÌNH SIN TRONG NHÁNH THUẦN
CẢM
i = I max sin ωt

- Khi có dòng điện
áp trên điện cảm là :
u L (t ) = L

trong đó

đi qua điện cảm L điện

dI sin ωt
di
π
= L max
= LωI max cos ωt = U L max sin(ωt + )
dt
dt
2

U L max = LωI max = X L I max

UL =

X L = ωL

U L max
2

= X LI

gọi là cảm kháng đơn vị là



(ôm)

- Từ đó rút ra :
UL = X LI

Quan hệ giữa dòng và áp là
- Dòng điện và điện áp có cùng tần số song lệch pha
nhau một góc

π
2

.
π
2

- Dòng điện chậm sau điện áp một góc . Đồ thị véc

tơ dòng điện và điện áp biểu diễn như hình vẽ.

- Biểu diễn dưới dạng số phức
+ Phức dòng điện
+ Phức điện áp

I = I∠0 = I + j 0
U = U∠90 0 = 0 + jU


Z = Z∠90 = 0 + jX L

+ Phức tổng trở
- Công suất tức thời của điện cảm :
p L (t ) = u L i = U L max I max sin(ωt +

π
) sin ωt = U L I sin 2ωt
2

- Công suất tác dụng trên điện cảm :
T

PL = ∫ p L (t )dt = 0
0

- Để biểu thị cường độ quá trình trao đổi năng ngjcuar
điệncảm ta đưa ra khái niệm công suất phản kháng :
QL = U L I = X L I 2


- Đơn vị của công suất phản kháng là VAr
DÒNG ĐIỆN HÌNH SIN TRONG NHÁNH THUẦN
DUNG
i = I max sin ωt

- Khi có dòng điện
rơi trên điện dung là :
u C (t ) =

qua điện dung điện áp

1
1
1
π
idt = ∫ I max sin ω tdt = −
I max cos ω t = U C max sin(ω t − )

C
C
ωC
2
U C max =

trong đó
UC =

XC =

1

I max = X C I max
ωC

U C max
2

= XCI

1
ωC



gọi là dung kháng có đơn vị là (ôm)
-Từ đó rút ra kết luận :
+ Quan hệ giữa trị số hiệu dụng của dòng điện và điện
áp là :
UC = X C I

+ Dòng điện và điện áp có cùng tần số song lệch pha
nhau một góc
một góc

π
2

π
2

. Dòng điện


vượt lên trước điện áp

. Đồ thị véc tơ biểu diễn quan hệ dòng điện


và

điện áp được biểu diễn như hình sau.

- Biểu diễn dưới dạng số phức
I = I∠0 = I + j 0

+ Phức dòng điện

U = U∠ − 90 0 = 0 − jU

+ Phức điện áp

Z = Z∠90 = 0 − jX c

+ Phức tổng trở
+ Công suất tức thời của điện dung :
p C (t ) = u C i = U C max I max sin(ωt −

π
) sin ωt = −U C I sin 2ωt
2

T


PC = ∫ pC (t )dt = 0
0

+ Công suất tác dụng :
+ Để biểu thị cho cường độ quá trình chao đôit năng
lượng của điện dung, ta đưa
ra khái niệm công suất
phản kháng QC của điện dung.
QC = −U C I = − X C I 2

Đơn vị đo công suất phản kháng là VAr

4

Kết thúc vấn đề:
Nhắc lại các kiến thức và nhấn mạnh các điểm chính.

Hướng dẫn tự học:

5

- Thuyết Lắng
trình
nghe.
- Diễn
Ghi
giải.
chép.
Hệ thống lại kiến

thức , Hs cần ghi
nhớ và trình bày
được các ĐN,
Khái niệm,
phương pháp và
các biểu thức
trong bài.

3’

2’


Trưởng Khoa/Trưởng tổ môn

Ngày ……tháng ……năm……
Giáo viên


Thời gian thực hiện: 8h
Giáo án số: 04.
Tên chương: Dòng điện xoay chiều hình sin
Thực hiện từ ngày :…/…../….đến ngày:…./…./….
Tên bài: Giải mạch R-L-C mắc nối tiếp.
Mục tiêu của bài:
Sau khi học xong bài này người học có khả năng:
Giải mạch xoay chiều có R-L-C mắc nối tiếp.
Tính được công suất và hệ số công suất trong mạch xoay chiều.
Đồ dùng và phương tiện dạy học:
- Bảng, phấn, bản vẽ, máy tính, máy chiếu.

Hình thức tổ chức dạy học:
- Tập trung cả lớp
I. Ổn định lớp học:
Thời gian:……2’………
- Điểm danh lớp.
- Kiểm tra bài cũ.
II. Thực hiện bài học:
Hoạt động dạy học
Hoạt
Hoạt
Thời
động
TT
Nội dung
động của
gian
của học
giáo viên
sinh
Dẫn nhập:
Lắng
2’
Thuyết
nghe,
1
trình
Ghi
chép
Giới thiệu chủ đề:
Đặt câu

3’
hỏi,
Phân
tích các
Lắng
câu trả
nghe,
2
lời của
Trả lời
học sinh, câu hỏi
Xác định
kiến thức
hiện tại.
3 Giải quyết vấn đề:.
- Thuyết
- Quan 7h30’
2.2. Giải mạch xoay chiều có R-L-C mắc nối tiếp.
trình
sát.
i = I max sin ωt
- Minh
- Lắng
Khi có dòng điện
đi qua mạch điện.
họa
nghe.
Điện áp rơi trên cuộn cảm, tụ điện và điện trở là:
bằng
- Trả

hình
lời


Z = R 2 + ( X L − X C )2

Tổng trở của nhánh là:

Quan hệ giữa trị số hiệu dụng của dòng điện và điện
áp là:
U
I =
Z
U = Z.I hoặc
Dòng điện và điện áp có cùng tần số và lệch pha nhau
một góc
vẽ.

ϕ

. Đồ thị véc tơ dòng điện và điện như hình

- Góc lệch pha:
XL − XC
;
R
R
Cosϕ =
Z
tgϕ =


- Biểu diễn dưới dạng số phức
+ Phức dòng điện
+ Phức điện áp

I = I∠0 = I + j 0

U = U∠ϕ = U cos ϕ + jU sin ϕ
Z = Z∠ϕ = R + j ( X L − X C )

+ Phức tổng trở
2.3. Công suất và hệ số công suất trong mạch xoay
chiều.

ảnh
- Đặt câu
hỏi liên
quan.
- Giải
thích.

câu
hỏi


- Công suất :
P = R.I 2

+ Công suất tác dụng


(W);

Q = ( X L − X C ).I 2

+ Công suất phản kháng

S = P2 + Q2

+ Công suất toàn phần

( Var)
(VA)

- Biểu diễn công suất mạch R-L-C bằng số phức
S = S∠ϕ = S cos ϕ + jS sin ϕ = P + jQ

Công suất tác dụng P
Công suất tác dụng P là công suất trung bình trong
một chu kỳ :
P=

1
T



T

0


p (t )dt =

1
T



T

0

uidt

Thay giá trị của u,i vào ta có
P=

1
T



T

0

U 2 sin ωt.I 2 sin(ωt − ϕ ) = UI cos ϕ

Công suất tác dụng P có thể tính bằng tổng công suất
tác dụng trên các điện trở
của các nhánh mạch

điện
P = ∑ Rn I n2

Rn , I n

trong đó :
- điện trở và dòng điện hiệu dụng
của nhánh
Công suất phản kháng Q
Để đặc chưng cho cường độ quá trình trao đổi năng
lượng điện từ trường, trong
tính toán người ta
đưa ra khái niệm công suất phản kháng Q.
Q = UI sin ϕ

Công suất phản kháng có thể tính bằng tổng công
suất phản kháng trên điện cảm và điện dung của tụ
điện.
Q = QL + QC = ∑ X Ln I n2 − ∑ X Cn I n2

Công suất biểu kiến
Ngoài công suất tác dụng P và công suất phản kháng
Q ra người ta còn đưa ra khái niệm công suất toàn
phần được định nghĩa là :


S = UI = P 2 + Q 2

Đo công suất P
Để đo công suất tác dụng P người ta thường dùng oát

kế kiểu điện động. Về cấu
tạo gồm hai cuộn
dây. Cuộn phần tĩnh có tiết diện lớn mắc nối tiếp với
phụ tải còn gọi là cuộn dòng điện. Cuộn phần động
có tiết diện nhỏ số còng nhiều mắc song song với
mạch cần đo còn gọi là cuộn điện áp. Dòng điện qua
iV =

u
Rv

cuộn điện áp là :
Mô men quay của dụng cụ tỉ lệ với tích số của hai
dòng i và iv.
M = kii v = k

ui
= k 'P
Rv

Mômen quay tỷ lệ với công suất tiêu thụ của tải,
dụng cụ để đo công suất tác dụng .
Khi sử dụng oát kế cần chú ý nối các cực cùng tính
của cuận dây nếu oát kế chỉ ngược cần đổi lại cực
tính của cuộn dòng điện hoặc cuộn điện áp.
HỆ SỐ CÔNG SUẤT
Trong biểu thức công suát tác dụng

P = UI cos ϕ


cos ϕ

,

cos ϕ

gọi là hệ số công suất.
hệ số công suất
là chỉ tiêu kỹ thuật quan trọng có ý nghĩa rất lớn về
kinh tế.
Nâng cao
nguồn .

cos ϕ

sẽ tăng khả năng sử dụng của

cos ϕ

Nâng cao
sẽ gảm tiết diện dây dẫn, giảm tổn
hao trên đường dây
Trong sinh hoạt và trong công nghiệp tải thường có
cos ϕ

tính chất điện cảm nên
thấp ể nâng cao
dung tụ điện nối song song với tải.
2.4. Cộng hưởng điện áp.
Viết biểu thức và giải thích . Zl=Zc

4

cos ϕ

ta

Kết thúc vấn đề:
Thuyết
Nhắc lại các kiến thức và nhấn mạnh các điểm chính. trình

Lắng
nghe.

3’


Ghi
chép.
Hệ thống lại kiến
thức , Hs cần ghi
nhớ và trình bày
được các ĐN, Khái
niệm, phương pháp
và các biểu thức
trong bài.
Diễn giải.

Hướng dẫn tự học:

5


Trưởng Khoa/Trưởng tổ môn

2’

Ngày ……tháng ……năm……
Giáo viên


Thời gian thực hiện: 5h
Giáo án số: 05
Tên chương: Dòng điện xoay chiều ba pha
Thực hiện từ ngày :…/…../….đến ngày:…./…./….
Tên bài: Mạch xoay chiều ba pha cân bằng và sơ đồ đấu dây.
Mục tiêu của bài:
Sau khi học xong bài này người học có khả năng:
- Trình bày được định nghĩa hệ thống 3 pha cân bằng.
- Vẽ được sơ đồ nguyên lý hệ thống 3 pha cân bằng
- Vẽ được các sơ đồ đấu dây cơ bản trong mạch xoay chiều 3 pha.
Đồ dùng và phương tiện dạy học:
- Bảng, phấn, bản vẽ, máy tính, máy chiếu.
Hình thức tổ chức dạy học:
- Tập trung cả lớp
I. Ổn định lớp học:
Thời gian:……2’………
- Điểm danh lớp.
- Kiểm tra bài cũ.
II. Thực hiện bài học:
Hoạt động dạy học
Thời

Hoạt động của Hoạt động của
TT
Nội dung
gian
giáo viên
học sinh
Dẫn nhập:
- Lắng nghe,
2’
1
Thuyết trình
- Ghi chép
Giới thiệu chủ đề:
- Đặt câu hỏi,
3’
- Phân tích
các câu trả
- Lắng nghe,
lời của học
2
- Trả lời câu
sinh,
hỏi
- Xác định
kiến thức
hiện tại.
3
Giải quyết vấn đề:
- Thuyết trình
- Quan sát.

3. Mạch xoay chiều 3 pha.
- Minh họa
- Lắng nghe.
3.1. Hệ thống 3 pha cân bằng.
bằng hình
- Trả lời câu
Nguồn điện gồm ba sđđ hình sin
ảnh
hỏi
cùng biên độ , cùng tần số , lệch
- Đặt câu hỏi
pha nhau 2π/3 à nguồn ba pha đối
liên quan.
xứng hay cân bằng.
- Giải thích.


3.2. Sơ đồ đấu dây trong
mạch xoay chiều 3 pha.

Nếu các dây quấn AX ; BY ; CZ
của nguồn điện ba pha nối riêng rẽ
với các tải cótổng trở
Nếu các dây quấn AX ; BY ; CZ
của nguồn điện ba pha nối riêng rẽ
với các tải cótổng trở ZA ; ZB ;
ZC , ta có hệ ba pha gồm ba mạch
một pha không liên hệ nhau .
Mỗimạch điện gọi là một pha của
mạch điện ba pha .

Sđđ , điện áp , dòng điện mỗi pha
của nguồn (tải) gọi là sđđ pha ký
hiệu EP ; điệnáp pha ký hiệu UP ;
dòng điện pha ký hiệu IP .
Nếu tổng trở phức tải bằng nhau
( A Z = B Z = C Z ) thì ta có tải ba


4

pha đối xứng .
Mạch điện ba pha gồm nguồn , tải
và đường dây đối xứng gọi là
mạch điện ba pha đốixứng. Nếu
không thỏa điều kiện đó, ta có
mạch ba pha không đối xứng.
Dòng điện chạy trên đường dây
pha từ nguồn đến tải gọi là dòng
điện dây ký hiệu Id, điện áp giữa
các đường dây pha ấy là điện áp
dây ký hiệu Ud .
Có 2 cách nối ba pha của nguồn
cũng như ba pha của tải là : nối
hình sao (Y) vànối hình tam giác
(D)
Kết thúc vấn đề:
Nhắc lại các kiến thức và nhấn
mạnh các điểm chính.
Hướng dẫn tự học:


5

Trưởng Khoa/Trưởng tổ môn

- Thuyết trình
- Diễn giải.

- Lắng nghe.
- Ghi chép.

Hệ thống lại kiến thức , Hs cần
ghi nhớ và trình bày được các
ĐN, Khái niệm, phương pháp và
các biểu thức trong bài.

Ngày ……tháng ……năm……
Giáo viên


Thời gian thực hiện: 5h
Giáo án số: 06.
Tên chương: Dòng điện xoay chiều hình sin
Thực hiện từ ngày :…/…../….đến ngày:…./…./….
Tên bài: Công suất mạch ba pha và phương pháp giải mạch ba pha cân bằng.
Mục tiêu của bài:
Sau khi học xong bài này người học có khả năng:
- Vận dụng các phương pháp cơ bản để tính công suất mạch 3 pha.
- Lựa chọn và vận dụng các phương pháp phù hợp cho việc giải mạch 3
pha cân bằng.
Đồ dùng và phương tiện dạy học:

- Bảng, phấn, bản vẽ, máy tính, máy chiếu.
Hình thức tổ chức dạy học:
- Tập trung cả lớp
I. Ổn định lớp học:
Thời gian:……………
- Điểm danh lớp.
- Kiểm tra bài cũ.
II. Thực hiện bài học:
Hoạt động dạy học
Hoạt
Thờ
Hoạt động của
động
TT
Nội dung
i
giáo viên
của học gian
sinh
Dẫn nhập:
- Lắng
nghe,
1
Thuyết trình
- Ghi
chép
Giới thiệu chủ đề:
- Đặt câu hỏi,
- Phân tích
- Lắng

các câu trả
nghe,
lời của học
- Trả
2
sinh,
lời
- Xác định
câu
kiến thức
hỏi
hiện tại.
3 Giải quyết vấn đề:
- Thuyết trình
- Quan
3.3. Công suất mạch 3 pha.
- Minh họa
sát.
Công suất tác dụng P của mạch ba pha bằng
bằng hình
- Lắng
tổng công suất tác dụng của các pha .
ảnh
nghe.
Gọi PA , PB và PC lần lượt là công suất tác
- Đặt câu hỏi
- Trả
dụng của pha A , pha B và pha C , ta có :
liên quan.
lời

- Giải thích.
câu


hỏi
Khi mạch ba pha đối xứng :
Điện áp pha : UA = UB = UC = UP
Dòng điện pha : IA = IB = IC = IP
Góc lệch pha giữa dòng điện pha với điện áp
pha tương ứng :

Do đó :
Trong đó RP là điện trở pha .
Thay đại lượng pha bằng đại lượng dây :
- Đối với cách nối sao :

-

Đối với cách nối tam giác :

Ta tính được công suất tác dụng ba pha theo
đại lượng dây , áp dụng chung cho cả
trường hợp đấu sao và đấu tam giác :
P = 3 .Ud.Id.cosj

3.4. Phương pháp giải mạch 3 pha cân
bằng.
Đối với mạch ba pha đối xứng , dòng và áp
các pha có trị số bằng nhau và lệch pha
nhau một góc

2π/3. Vì vậy , khi giải
mạch đối xứng , ta tách ra một pha để tính
- Cách nối sao:


Các dây từ nguồn đến tải AA’ , BB’ , CC’ gọi
là dây pha . Dây OO’ gọi là dây
trung tính . Mạch điện có dây trung tính gọi là
mạch điện ba pha 4 dây , mạch điện không
có dây trung tính gọi là mạch điện ba pha 3
dây .
Đối với mạch đối xứng , ta luôn luôn có :

Vì thế dây trung tính không có tác dụng , có
thể bỏ dây trung tính . Điện thế điểm trung
tính của tải đối xứng luôn luôn trùng với điện
thế điểm trung tính của nguồn .
Gọi EP = EA = EB = EC là sđđ các pha của
nguồn ; Ud = UAB = UBC = UCA là điện áp
dây và UP = UA = UB = UC là điện áp pha
của mạch điện ba pha , ta có :
* Điện áp pha phía đầu nguồn là :
UP = EP
* Điện áp dây phía đầu nguồn la

- Cách nối tam giác:

Điện áp pha phía đầu nguồn là : UAB = UBC
= UCA = UP = EP , cũng chính là điện áp
dây phía đầu nguồn , do đó : Ud = UP = EP



Điện áp đặt vào mỗi pha của tải là

với Ud là điện áp dây của mạchđiện ba pha .
Tổng trở mỗi pha của tải là :

với RP và XP là điện trởvà điện kháng mỗi
pha của tải .
Dòng điện qua mỗi pha của tải là

Góc lệch pha giữa điện áp phavà dòng điện
pha là

Vì tải đấu sao nên dòng điện dâychính là dòng
điện pha : Id = IP
Đồ thị vectơ như hình trên .
b) Có xét tổng trở đường dây pha


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×