Tải bản đầy đủ (.doc) (96 trang)

Giáo án kỹ thuật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (395.53 KB, 96 trang )

Ngày dạy : ../ /
Kĩ THUậT:
Chơng 1
kĩ thuật phục vụ
Bài 1: Đính khuy hai lỗ
I. Mục tiêu: HS cần phải:
- Biết đính khuy hai lỗ.
- Đính đợc khuy hai lỗ đúng quy định, đúng kĩ thuật.
- Rèn luyện tính cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu đính khuy hai lỗ.
- Một số sản phẩm may mặc đợc đính khuy hai lỗ.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+ Một số khuy hai lỗ đợc làm bằng các vật liệu khác nhau (nh vỏ con trai,
nhựa, gỗ )với nhiều màu sắc, kích cỡ, hình dạng khác nhau.
+ 2-3 chiếc khuy hai lỗ có kích thớc lớn (có trong bộ dụng cụ khâu, thêu lớp
5 của GV).
+ Một mảnh vải có kích thớc 20 cm x 30cm.
+ Chỉ khâu, len hoặc sợi.
+Kim khâu len và kim khâu thờng.
+ Phấn vạch, thớc(có vạch chia thành từng xăng-ti-met), kéo.
III- Các hoạt động dạy học học
Tiết 1
Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học.
Hoạt động 1. Quan sát, nhận xét mẫu
- HS quan sát một số mẫu khuy hai lỗ và hình 1a (SGK). GV đặt câu hỏi
định hớng quan sát và yêu cầu HS rút ra nhận xét về đặc điểm hình dạng, kích th-
ớc, màu sắc của khuy hai lỗ.
- GV giới thiệu mẫu đính khuy hai lỗ, hớng dẫn HS quan sát mẫu kết hợp
với quan sát hình 1b (SGK) và đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu nhận xét về đờng chỉ


đính khuy, khoảng cách giữa các khuy đính trên sản phẩm.
- Tổ chức cho HS quan sát khuy đính trên sản phẩm may mặc nh áo, vỏ gối,
và đặt câu hỏi để HS nêu nhận xét về khoảng cách giữa các khuy, so sánh vị trí
của các khuy và lỗ khuyết trên hai nẹp áo.
- Tóm tắt nội dung chính của hoạt động 1: Khuy (hay còn gọi là cúc hoặc
nút) đợc làm bằng nhiều vạt liệu khác nhau nh nhựa, trai, gỗ, với nhiều màu sắc,
kích thớc, hình dạng khác nhau. Khuy đợc đính vào vải bằng các đờng khâu qua
hai lỗ khuy để noói khuy với vải (dới khuy). Trên 2 nẹp áo, vị trí của khuy ngang
bằng với vị trí của lỗ khuyết. Khuy đợc cài qua khuyết để gài 2 nẹp của sản phẩm
vào nhau.
Hoạt động 2. Hớng dẫn thao tác kĩ thuật.
1
- GV hớng dẫn HS đọc lớt các nội dung mục II (SGK) và đặt câu hỏi yêu
cầu HS nêu tên các bớc trong quy trình đính khuy (vạch dấu các điểm đính khuy
và đính khuy vào các điểm vạch dấu).
- Hớng dẫn HS đọc nội dung mục 1 và quan sát hình 2(SGK) và đặt câu hỏi
để HS nêu cách vạch dấu các điểm đính khuy hai lỗ.
- Gọi 1-2 HS lên bảng thực hiện các thao tác trong bớc 1 (vì HS đã đợc học
cách thực hiện các thao tác này ở lớp 4). GV quan sát, uốn nắn và hớng dẫn nhanh
lại một lợt các thao tác trong bớc 1.
- Đặt câu hỏi để HS nêu cách chuẩn bị đính khuy trong mục 2a và hình 3.
GV sử dụng đính khuy có kích thớc lớn (trong bộ dụng khâu, thêu lớp 5) hớng dẫn
cách chuẩn bị đính khuy. Vì đây là bài học đầu tiên về đính khuy nên GV cần h-
ớng dẫn kĩ HS cách đặt khuy vào điểm vạch dấu (đặt tâm khuy đúng vào điểm
vạch dấu, hai lỗ khuy thẳng hàng với đờng vạch dấu) và cách giữ cố định khuy
trên điểm vạch dấu khi chuẩn bị đính khuy. Lu ý HS xâu chỉ đôi và không xâu chỉ
quá dài (vì nếu chỉ quá dài sẽ khó khâu và dễ bị rối chỉ khi khâu).
- Hớng dẫn HS đọc mục 2b và quan sát hình 4(SGK) để nêu cách đính
khuy. GV dùng khuy to và kim khâu len để hớng dẫn cách đính khuy theo hình
4(SGK).

Lu ý HS: Khi đính khuy, mũi kim phải đâm xuyên qua lỗ khuy và phần vải
dới lỗ khuy. Mỗi khuy phải đính 3-4 lần cho chắc chắn.
GV hớng dẫn lần khâu đính thứ nhất(lên kim qua lỗ khuy thứ nhất, xuống kim qua
lỗ khuy thứ hai). Các lần khâu đính còn lại, GV nên gọi HS lên bảng thực hiện
thao tác.
- Hớng dẫn HS quan sát hình 5, hình 6 (SGK). Đặt câu hỏi để HS nêu cách
quấn chỉ quanh chân khuy và kết thúc đính khuy.
- Nhận xét và hớng dẫn HS thực hiện thao tác quấn chỉ quanh chân khuy. L-
u ý hớng dẫn kĩ HS cách lên kim nhng không qua lỗ khuy và cách quấn chỉ dúm.
Sau đó, yêu cầu HS kết hợp quan sát khuy đợc đính trên sản phẩm (áo) và hình 5
(SGK) để trả lời câu hỏi trong SGK.
- GV gợi ý cho HS nhớ lại cách kết thúc đờng khâu đã học ở lớp 4, sau đó
yêu cầu HS lên bảng thực hiện thao tác.
- Hớng dẫn nhanh lần thứ hai các bớc đính khuy.
- GV gọi 1-2 HS nhắc lại và thực hiện thao tác đính khuy hai lỗ.
- GV tổ chức cho HS thực hành gấp nẹp, khâu lợc nẹp, vạch dấu các điểm
đính khuy.
Ngày dạy : ../ / .
Kĩ THUậT
Bài 1:
Đính khuy hai lỗ
2
Tiết 2, 3
Hoạt động 3. HS thực hành
- HS nhắc lại cách đính khuy hai lỗ.
- GV nhận xét và nhắc lại một số điểm cần lu ý khi đính khuy hai lỗ.
- GV kiểm tra kết quả thực hành ở tiết 1 (vạch dấu các điểm đính khuy) và
sự chuẩn bị dụng cụ, vật liệu thực hành đính khuy hai lỗ của HS.
- GV nêu yêu cầu và Thời gian thực hành: Mỗi HS đính 2 khuy trong Thời
gian khoảng 50 phút. Hớng dẫn HS đọc yêu cầu cần đạt của sản phẩm ở cuối bài

để các em theo đó thực hiện cho đúng.
- HS thực hành đính khuy hai lỗ. GV tổ chức cho HS thực hành theo nhóm
để các em trao đổi, học hỏi, giúp đỡ lẫn nhau.
- GV quan sát, uốn nắn cho những HS thực hiện cha đúng thao tác kĩ thuật
hoặc hớng dẫn thêm cho những HS còn lúng túng.
Hoạt động 4. Đánh giá sản phẩm.
- GV tổ chức cho HS trng bày sản phẩm. :chỉ định một số HS hoặc một vài
nhóm trng bày sản phẩm.
- Gọi HS nêu các yêu cầu của sản phẩm (ghi ở phần đánh giá trong SGK).
GV ghi các yêu cầu của sản phẩm lên bảng để HS dựa vào đó đánh giá sản phẩm.
- Cử 2-3 HS đánh giá sản phẩm của bạn theo các yêu cầu đã nêu.
- GV đánh giá, nhận xét kết quả thực hành của HS theo 2 mức: hoàn thành
(A) và cha hoàn thành (B). Những HS hoàn thành sớm, đính khuy đúng kĩ thuật,
chắc chắn và vợt mức quy định đợc đánh giá ở mức hoàn thành tốt (A
+
).
IV- nhận xét dặn dò
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành
của HS.
- Dặn dò HS chuẩn bị vải, khuy bốn lỗ, kim, chỉ khâu để học bài Đính
khuy bốn lỗ.
Ngày dạy : ../ / .
Kĩ THUậT

Bài 2
Đính khuy bốn lỗ
(2 tiết)
I- Mục tiêu
3
HS cần phải:

- Biết cách đính khuy bốn lỗ theo hai cách.
- Đính đợc khuy bốn lỗ đúng quy trình, đúng kĩ thuật.
- Rèn luyện tính cẩn thận.
II- Đồ dùng dạy học
- Mẫu đính khuy bốn lỗ đợc đính theo hai cách.
- Một số sản phẩm may mặc có đính khuy bốn lỗ.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+ Một số khuy bốn lỗ đợc làm bằng các vật liệu khác nhau (nh nhựa, vỏ con
trai, gỗ, ) với nhiều màu sắc, kích cỡ, hình dạng khác nhau.
+ Một mảnh vải có kích thớc 20 cm x 30 cm.
+ 2-3 chiếc khuy bốn lỗ có kích thớc lớn (trong bộ dụng cụ khâu, thêu lớp 5
của GV).
+ Chỉ khâu, len hoặc sợi.
+ Kim khâu len, kim khâu cỡ nhỏ, phấn vạch, thớc, kéo.
III Các hoạt động dạy học
Tiết 1
Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài bà nêu mục đích bài học.
Hoạt động 1. Quan sát, nhận xét mẫu.
- GV giới thiệu một số mẫu khuy bốn lỗ, hớng dẫn HS quan sát mẫu kết hợp
với quan sát hình 1a(SGK) để nêu đặc điểm của khuy bốn lỗ và trả lời các câu hỏi
trong SGK.
- Giới thiệu một số sản phẩm may mặc đợc đính khuy bốn lỗ và yêu cầu HS
nêu tác dụng của việc đính khuy bốn lỗ.
- Tóm tắt các ý trả lời của HS và kết luận hoạt động 1:
+ Khuy bốn lỗ có nhiều màu sắc, hình dạng và kích thớc khác nhau giống
nh khuy hai lỗ, chỉ khác là có bốn lỗ giữa mặt khuy.
+ Khuy bốn lỗ đợc đính vào vải bằng các đờng khâu qua bốn lỗ khuy để nối
khuy với vải (dới khuy). Các đờng chỉ đính khuy tạo thành 2 đờng song song hoặc
chéo nhau ở giữa mặt khuy. Phía dới khuy bốn lỗ cũng có các vòng chỉ quấn

quanh chân khuy giống nh đính khuy hai lỗ.
Hoạt động 2. Hớng dẫn thao tác kĩ thuật.
- GV nêu vấn đề: Khuy bốn lỗ gần giống khuy hai lỗ, chỉ khác là có bốn lỗ
trên mặt khuy. Vậy, cách đính khuy bốn lỗ có giống nh cách đính khuy hai lỗ
không?
- Hớng dẫn HS đọc lớt các nội dung SGK để trả lời câu hỏi: Cách đính khuy
hai lỗ với cách đính khuy bốn lỗ có gì giống và khác nhau. GV nhận xét và nêu:
Cách đính khuy bốn lỗ gần giống nh cách đính khuy hai lỗ, chỉ khác là số đờng
khâu nhiều gấp đôi.
-HS lên bảng thực hiện thao tác mẫu trong Thời gian ngắn (khoảng 10-20
phút)
- HS nhắc lại và lên bảng thực hiện các thao tác vạch dấu các điểm đính
khuy. GV quan sát và uốn nắn để HS cả lớp thực hiện đúng.
4
- Hớng dẫn HS đọc nội dung và quan sát hình 2(SGK) để nêu cách đính
khuy bốn lỗ theo cách tạo hai đờng chỉ khâu song song trên mặt khuy.
- Yêu cầu 1- 2 HS lên bảng thực hiện thao tác đính khuy bốn lỗ theo cách
tạo hai đờng chỉ khâu song song. HS thực hiện thao tác mẫu bằng kim khâu lên và
khuy bốn lỗ loại to để HS cả lớp quan sát đợc. HS khác quan sát, nhận xét.
- GV nhận xét, uốn nắn những thao tác HS còn lúng túng.
- HS quan sát hình 3 (SGK) để nêu cách đính khuy bốn lỗ theo cách thứ hai.
Sau đó, lên bảng thực hiện các thao tác đính khuy theo cách vừa nêu.
- GV nhận xét các thao tác của HS.va hớng dẫn thêm những thao tác cho
nhung HS còn lúng túng.
- Tổ chức cho HS thực hành vạch dấu các điểm đính khuy và đính khuy bốn
lỗ. Trớc khi HS thực hành, GV hớng dẫn HS đọc yêu cầu đánh giá ở cuối bài để
HS cố gắng thực hành đạt các yêu cầu.

Ngày dạy : ../ /
Kĩ THUậT

.
Bài 2
Đính khuy bốn lỗ
(Tiết 2)
5
Hoạt động 3. HS thực hành
- HS nhắc lại cách đính khuy bốn lỗ
- Nhận xét và hệ thống lại cách đính khuy bốn lỗ.
- GV kiểm tra kết quả thực hành ở tiết 1 và sự chuẩn bị thực hành ở tiết 2.
- GV nhắc lại yêu cầu thực hành và nêu Thời gian hoàn thành sản phẩm. HS
thực hành đính khuy bốn lỗ theo hai cách( thực hành cá nhân).
- GV quan sát, uốn nắn cho những HS thực hiện cha đúng thao tác kĩ thuật.
Hoạt động 4. Đánh giá sản phẩm
- Các cá nhân HS đợc chỉ định lên bảng trng bày sản phẩm.
- Gọi HS nhắc lại các yêu cầu đánh giá sản phẩm nêu trong SGK.
- Cử 2-3 HS lên đánh giá sản phẩm của bạn theo các yêu cầu đánh giá.
- GV đánh giá, nhận xét kết quả thực hành của HS theo 2 mức: hoàn thành
(A) và cha hoàn thành (B). Những HS hoàn thành sớm, đính khuy đúng kĩ thuật
chắc chắn và vợt mức quy định đợc đánh giá ở mức hoàn thành tốt (A
+
).
IV Nhận xét dặn dò
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành
của HS.
- Dặn dò HS chuẩn bị vải, khuy bấm, kim, chỉ khâu để học bài Đính khuy
bấm.


Ngày dạy : ../ / .
Kĩ THUậT

Bài 3
Đính khuy bấm
(3 tiết)
I- Mục tiêu
HS cần phải:
6
- Biết cách đính khuy bấm.
- Đính đợc khuy bấm đúng quy trình, đúng kĩ thuật.
- Rèn luyện tính tự lập, kiên trì, cẩn thận.
II- Đồ dùng dạy học
- Mẫu đính khuy bấm.
- Một số sản phẩm may mặc đợc đính khuy bấm nh áo bà ba, áo dài, áo sơ
sinh.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+ Một số khuy bấm với kích cỡ, màu sắc khác nhau.
+ 3-4 khuy bấm loại to (để hớng dẫn thao tác kĩ thuật).
+ Hai mảnh vải có kích thớc 20 cm x 30 cm.
+ Kim khâu len, kim khâu cỡ nhỏ.
+ Len hoặc sợi, chỉ khâu, phấn vạch, thớc, kéo.
III- các hoạt động dạy - học
Tiết 1
Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học
Hoạt động 1. Quan sát, nhận xét mẫu
- GV giới thiệu một số mẫu khuy bấm, hớng dẫn HS quan sát mẫu kết hợp
với quan sát hình 1a(SGK) để trả lời câu hỏi về đặc điểm hình dạng của khuy bấm.
- HS quan sát mẫu đính khuy bấm và hình 1b (SGK). GV đặt câu hỏi để yêu
cầu HS nêu nhận xét về các đờng đính khuy, cách đính khuy và khoảng cách giữa
các khuy trên hai nẹp vải.
- GV giới thiệu các khuy bấm đợc đính trên sản phẩm may mặc và đặt câu

hỏi để HS nêu vị trí đính phần mặt lồi, phần mặt lõm của khuy.
- Tóm tắt nội dung chính của hoạt động 1:
+ Khuy bấm đợc làm bằng kim loại hoặc nhựa, có hai phần là phần mặt lồi
và phần mặt lõm đợc cài khớp vào nhau. Mỗi phần của khuy bấm có 4 lỗ hình bầu
dục ở sát mép khuy và cách đều nhau.
+ Khuy bấm đợc đính vào vải bằng các đờng khâu nối từng lỗ khuy với vải
(ở ngay mép ngoài lỗ khuy). Mỗi phần của khuy bấm đợc đính vào một nẹp của
sản phẩm may mặc. Vị trí đính phần mặt lỗ ngang bằng với vị trí đính phần mặt
lõm ở nẹp bên kia.
Hoạt động 2. Hớng dẫn thao tác kĩ thuật
- Đặt các câu hỏi và yêu cầu HS đọc nội dung mục 1; 2 (SGK) kết hợp với
quan sát các hình để nêu các bớc đính khuy bấm.
- HS dựa vào kiến thức đã học kết hợp với quan sát hình 2(SGK) để trả lời
các câu hỏi trong SGK. Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các thao tác vạch dấu các
điểm đính khuy bấm. GV quan sát, uốn nắn.
- HS nhắc lại cách chuẩn bị đính khuy hai lỗ( câu hỏi trong SGK ).
- Hớng dẫn HS đọc mục 2a và quan sát hình 4 (SGK )để nêu cách thực hiện
các thao tác đính phần mặt lõm của khuy bấm. GV hớng dẫn cách đính khuy thứ
7
nhất, thứ hai. Chỉ định HS lên bảng thực hiện các thao tác đính lỗ khuy thứ ba, thứ
t và nút chỉ. Lu ý HS cách đặt khuy cho đúng (mặt lõmg của khuy quay lên trên ).
- Hớng dẫn HS đọc mục 2b kết hợp với quan sát hình 5 (SGK) để nêu cách
đính phần mặt lồi của khuy bấm.
- GV nhận xét và hớng dẫn thao tác đính phần mặt lồi của khuy bấm. Hớng
dẫn kĩ HS cách luồn chỉ vào giữa nẹp để giấu nút chỉ khi vắt đầu đính khuy; cách
luồn mũi kim vào giữa hai lợt vải của nẹp để lên kim qua lỗ khuy; cách chuyển
kim sang đính lỗ tiếp theo và cách nút chỉ. GV hớng dẫn cách đính 2 lỗ khuy đầu.
Yêu cầu HS lên bang đính 2 lỗ khuy còn lại.
- Hớng dẫn nhanh lại toàn bộ các thao tác đính phần mặt lồi của khuy bấm.
- Gọi HS nhắc lại cách đính khuy bấm.

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và tổ chức cho HS tập đính khuy bấm.


Ngày dạy : ../ / .
Kĩ THUậT
Bài 3
Đính khuy bấm
Tiết 2, 3
Hoạt động 3. HS thực hành
- HS nhắc lại cách đính hai phần của khuy bấm.
- GV nhận xét và hệ thống lại cách đính khuy bấm.
- GV kiểm tra kết quả thực hành ở tiết 1 và nhận xét.
8
- Gọi HS nhắc lại yêu cầu thực hành và nêu Thời gian hoàn thành sản phẩm.
HS thực hành đính khuy bấm (khoảng 50 phút). Có thể thực hành nhóm hoặc cá
nhân.
- GV quan sát, uốn nắn cho những HS thực hiện cha đúng thao tác kĩ thuật.
Hoạt động 4. Đánh giá sản phẩm
- GV tổ chức cho các nhóm hoặc chỉ định một số HS trng bày sản phẩm.
- GV nhắc lại các yêu cầu đánh giá sản phẩm, ghi các yêu cầu lên bảng.
- Cử 2-3 HS lên đánh giá sản phẩm của bạn theo yêu cầu.
- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm theo 2 mức: hoàn thành (A) và cha hoàn
thành (B). Những HS hoàn thành sớm, đính khuy đúng kĩ thuật chắc chắn và vợt
mức quy định đợc đánh giá ở mức hoàn thành tốt (A
+
).
IV Nhận xét dặn dò
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành
của HS.
- Dặn dò HS chuẩn bị vải, khuy bấm, kim, chỉ khâu để học bài Thêu chữ

V.

Ngày dạy : ../ /
.
Kĩ THUậT
Bài 4
Thêu chữ V
(3 tiết)
I. Mục tiêu
HS cần phải:
- Biết cách thêu chữ V và ứng dụng của thêu chữ V.
- Thêu đợc các mũi thêu chữ V đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện đôi tay khéo léo và tính cẩn thận.
9
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu thêu chữ V (đợc thêu bằng len hoặc sợi trên vải hoặc tờ bìa khác màu
. Kích thớc mũi thêu lớn gấp 3-4 lần kích thớc mũi thêu trong SGK).
- Một số sản phẩm thêu trang trí bằng mũi thêu chữ V(váy, áo, khăn tay, ).
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích thớc 35 cm x 35 cm .
+Kim khâu len
+ Len (hoặc sợi) khác màu vải.
+ Phấn màu, thớc kẻ, kéo, khung thêu có đờng kính 20-25cm.
III- Các hoạt động dạy học học
Tiết 1
Giới thiệu bài
- Cho HS nhắc lại những kiểu thêu đã đợc học ở lớp 4.
- GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học.
Hoạt động 1. Quan sát, nhận xét mẫu
- GV giới thiệu mẫu thêu chữ V, hớng dẫn HS quan sát mẫu kết hợp với

quan sát hình 1(SGK) trả lời câu hỏi và nêu nhận xét đặc điểm mũi thêu chữ V ở
mặt phải và mặt trái của đờng thêu
- Giới thiệu một số sản phẩm may mặc có thêu trang trí bằng mũi thêu chữ
V và yêu cầu HS nếu ứng dụng của mũi thêu chữ V.
- Tóm tắt nội dung chính của hoạt động 1: Thêu chữ V (hay còn gọi là cách
thêu tạo thành các chữ V nối nhau liên tiếp giữa 2 đờng thẳng song song ở mặt
phải đờng thêu). Mặt trái đờng thêu là hai đờng khâu với các mũi khâu dài bằng
nhau và cách đều nhau. Thêu chữ V đợc ứng dụng để thêu trang trí viền mép cổ
áo, nẹp áo, khăn tay,
Hoạt động 2. Hớng dẫn thao tác kĩ thuật.
- Hớng dẫn HS nội dung mục II (SGK) để nêu các bớc thêu chữ V.
- Hớng dẫn HS đọc nội dung mục 1 kết hợp với quan sát hình 2(SGK) và đặt
câu hỏi yêu cầu HS nêu cách vạch dấu đờng thêu chữ V. yêu cầu HS so sánh cách
vạch dấu đờng thêu chữ V với cách vạch dấu đờng thêu móc xích, thêu lớt vặn đã
học ở lớp 4.
- Hớng dẫn HS cách vạch dấu đờng thêu chữ V theo SGK. GV hớng dẫn HS
tạo đờng dấu bằng cách: dùng mũi kim gẩy 1 sợi vải lên và rút bỏ sợi vải đó. Gẩy
và rút tiếp một sợi vải khác cách sợi vải vừa rút bằng 1cm. Sau đó chấm các điểm
trên 2 đờng dấu. Lu ý HS ghi kí hiệu các điểm vạch dấu theo trình tự từ trái sang
phải.
- HS quan sát hình 3, hình 4 (SGK) để nêu cách bắt đầu thêu và cách thêu
các mũi thêu chữ V. GV hớng dẫn các thao tác bắt đầu thêu, thêu mũi thứ nhất,
thứ 2 theo cách HS nêu. Sau đó gọi 2-3 HS lên lên bảng thêu các mũi tiếp theo GV
quan sát, uốn nắn.
GV nên căng vải vào khung thêu để hớng dẫn các thao tác thêu và cách thêu
các mũi thêu chữ V. GV hớng dẫn các thao tác thêu dễ dàng, mũi thêu phẳng giúp
HS dễ dàng quan sát đợc các thao tác thêu. Trong quá trình hớng dẫn, GV lu ý HS
một số điểm sau:
10
+ Thêu theo chiều từ trái sang phải.

+ Các mũi thêu đợc luân phiên thực hiện trên 2 đờng dấu song song.
+ Xuống kim đúng vào vị trí vạch dấu. Mũi kim hớng về phía trái đờng dấu
để lên kim cách vị trí xuống kim 2 mm
+ Sau khi lên kim cần rút chỉ từ từ, chặt vừa phải để mũi thêu không bị dúm.
- Yêu cầu HS nêu và thực hiện các thao tác kết thúc đờng thêu. GV hớng
dẫn thêm thao tác xuống kim và luồn chỉ vào mũi thêu cuối để HS hiểu rõ cách
thực hiện.
- Hớng dẫn nhanh lần thứ hai các thao tác thêu chữ V.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách thêu chữ V và nhận xét.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và tổ chức cho HS tập thêu chữ V trên giấy
kẻ ô li hoặc vải
Ngày dạy : ../ / .
Kĩ THUậT
Bài 4
Thêu chữ V
Tiết 2, 3
Hoạt động 3. HS thực hành
- Yêu cầu HS nhắc lại cách thêu chữ V- gọi HS lên bảng thực hiện thao tác
thêu 2-3 mũi thêu chữ V.
11
- GV nhận xét và hệ thống lại cách thêu chữ V. Hớng dẫn thêm một số thao
tác trong những điểm cần lu ý khi thêu chữ V (chiều thêu, vị trí lên kim và xuống
kim, khoảng cách giữa các mũi thêu, cách nút chỉ).
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Gọi 1-2 HS nêu các yêu cầu của sản phẩm ở mục III (SGK). GV nhắc lại
và nêu Thời gian thực hành (khoảng 50-55 phút).
- HS thực hành thêu chữ V. GVtổ chức cho HS thực hành theo nhóm. GV
quan sát, uốn nắn cho những HS còn lúng túng.
Hoạt động 4. Đánh giá sản phẩm.
- GV tổ chức cho các nhóm hoặc chỉ định một số HS trng bày sản phẩm.

- Cử 2-3 HS lên đánh giá sản phẩm của bạn theo các yêu cầu đã nêu ở mục
III trong SGK.
- GV đánh giá, nhận xét kết quả thực hành của HS theo 2 mức: hoàn thành
(A) và cha hoàn thành (B). Những HS hoàn thành sớm, đính khuy đúng kĩ thuật,
chắc chắn và vợt mức quy định đợc đánh giá ở mức hoàn thành tốt (A
+
).
IV- nhận xét dặn dò
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái đo học tập và kết quả thêu hình
chữ Vcủa HS.
- Dặn dò HS chuẩn bị một mảnh vải, kim, chỉ, kéo, bút chỉ để học bài Thêu
dấu nhân.

Ngày dạy : ../ / .
Kĩ THUậT
Bài 5
Thêu dấu nhân
(3 tiết)
I. Mục tiêu
HS cần phải:
12
- Biết cách thêu dấu nhân.
- Thêu đợc các mũi thêudấu nhân đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Yêu thích và tự hào với sản phẩm làm đợc.
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu thêu dấu nhân (đợc thêu bằng len, sợi trên vải hoặc tờ bìa khác màu .
Kích thớc mũi thêu khoảng 3-4 cm).
- Một số sản phẩm may mặc thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+ Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích thớc 35 cm x 35 cm.

+ Kim khâu len.
+ Len (hoặc sợi) khác màu vải.
+ Phấn màu,bút màu, thớc kẻ, kéo, khung thêu .
III- Các hoạt động dạy học học
Tiết 1
Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học.
Hoạt động 1. Quan sát, nhận xét mẫu
- GV giới thiệu mẫu thêu dấu nhân và đặt các câu hỏi đinh hớng quan sát để
HS nêu nhận xét đặc điểm của đờng thêu dấu nhân ở mặt phải và mặt trái của đờng
thêu.
- HS quan sát, so sánh đặc điểm mẫu thêu dấu nhân với mẫu thêu chữ V (ở
mặt phải và mặt trái đờng thêu).
- Giới thiệu một số sản phẩm may mặc có thêu trang trí bằng mũi thêu dấu
nhân và đặt câu hỏi để HS nếu ứng dụng của mũi thêu dấu nhân.
- Tóm tắt nội dung chính của hoạt động 1: Thêu dấu nhân là cách thêu để
tạo thành các mũi thêu giống nh dấu nhân nối nhau liên tiếp giữa 2 đờng thẳng
song song ở mặt phải đờng thêu. Thêu dấu nhân đợc ứng dụng để thêu trang trí
hoặc thêu chữ trên các sản phẩm may mặc nh váy, áo, vỏ gối, khăn ăn, khăn trải
bàn,
Hoạt động 2. Hớng dẫn thao tác kĩ thuật.
- Hớng dẫn HS nội dung mục II (SGK) để nêu thêm các bớc thêu dấu nhân.
- Đặt câu hỏi yêu cầu HS dựa vào nội dung của mục 1 và quan sát hình 2
(SGK) để nêu cách vạch dấu đờng thêu dấu nhân. yêu cầu HS so sánh cách vạch
dấu đờng thêu dấu nhân với cách vạch dấu đờng thêu chữ V (giống nhau: vạch 2
đờng dấu song song cách nhau 1cm. Khác nhau: Thêu chữ V vạch dấu các điểm
theo trình tự từ trái sang phải, còn vạch dấu các điểm thêu dấu nhân theo chiều từ
phải sang trái; các điểm vạch dấu để thêu chữ V nằm so le nhau trên 2 đờng vạch
dấu, còn các điểm vạch dấu để thêu dấu nhân nằm thẳng hàng với nhau trên 2 đ-
ờng vạch dấu

- Gọi HS lên bảng thực hiện các thao tác vạch dấu đờng thêu dấu nhân. GV
và HS khác quan sát, nhận xét.
13
- Hớng dẫn HS đọc mục 2a và quan sát hình 3 (SGK)để nêu cách bắt đầu
thêu. GV căng vải đã vạch dấu lên khung thêu và hớng dẫn cách bắt đầu thêu theo
hình 3.
Lu ý HS: Lên kim để bắt đầu thêu tại điểm vạch dấu thứ hai phía bên phải
đờng dấu.
- Gọi HS đọc mục 2b, mục 2c và quan sát hình 4a, 4b, 4c, 4d (SGK) để nêu
cách thêu mũi thêu dấu nhân thứ nhất, thứ hai. GV hớng dẫn chậm các thao tác
thêu mũi thêu dấu nhân thứ nhất, thứ 2. Khi hớng dẫn, GV lu ý HS một số điểm
sau:
+ Các mũi thêu đợc luân phiên thực hiện trên 2 đờng kẻ cách đều.
+ Khoảng cách xuống kim và lên kim ở đờng dấu thứ hai dài gấp đôi
khoảng cách xuống kim và lên kim ở đờng dấu thứ nhất.
+ Sau khi lên kim cần rút chỉ từ từ, chặt vừa phải để mũi thêu không bị dúm.
-Yêu cầu HS lên lên bảng thực hiện các các mũi thêu tiếp theo. GV quan
sát, uốn nắn những thao tác cha đúng.
- Hớng dẫn HS quan sát hình 5 (SGK) và nêu cách kết thúc đờng thêu dấu
nhân. Sau đó gọi HS lên bảng thực hiện thao tác kết thúc đờng thêu dấu nhân. GV
qua sát, uốn nắn.
- Hớng dẫn nhanh lần thứ i toàn bộ các thao tác thêu dấu nhân (thêu 2-3
mũi thêu).
- Yêu cầu HS nhắc lại cách thêu dấu nhân và nhận xét.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và tổ chức cho HS tập thêu dấu nhân trên
giấy kẻ ô li.
Ngày dạy : ../ / .
Kĩ THUậT
Bài 5
Thêu dấu nhân

14
Tiết 2, 3
Hoạt động 3. HS thực hành
- Gọi HS nhắc lại cách thêu dấu nhân. yêu cầu HS thực hiện thao tác thêu 2
mũi thêu dấu nhân.
- GV nhận xét và hệ thống lại cách thêu dấu nhân. hớng dẫn nhanh một số
thao tác trong những điểm cần lu ý khi thêu dấu nhân.
- GV lu ý thêm: Trong thực tế, kích thớc của các mũi thêu dấu nhân chỉ
bằng
2
1
hoặc
3
1
kích thớc của mũi thêu các em đang học. Do vậy, sau khi học
thêu dấu nhân ở lớp, nếu thêu trang trí trên váy, áo, túi, các em nên thêu các mũi
thêu có kích thớc nhỏ để đờng thêu đẹp.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS, nêu các yêu cầu của sản phẩm (ở mục III
SGK ) và Thời gian thực hành (khoảng 50 phút).
- HS thực hành thêu dấu nhân. Có thể tổ chức cho HS thực hành theo nhóm,
theo cặp để các em trao đổi, học hỏi lẫn nhau.Trong quá trình HS thực hành, GV
quan sát, uốn nắn cho những HS còn lúng túng.
Hoạt động 4. Đánh giá sản phẩm.
- GV tổ chức cho các nhóm hoặc chỉ định một số HS trng bày sản phẩm.
- GV nêu yêu cầu đánh giá (ghi trong SGK)
- Cử 2-3 HS lên đánh giá sản phẩm đợc trng bày.
- GV đánh giá, nhận xét kết quả thực hành của HS theo 2 mức: hoàn thành
(A) và cha hoàn thành (B). Những HS hoàn thành sớm, đính khuy đúng kĩ thuật,
chắc chắn và vợt mức quy định đợc đánh giá ở mức hoàn thành tốt (A
+

).
IV- nhận xét dặn dò
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thêu dấu
nhân của HS.
- Dặn dò HS chuẩn bị một mảnh vải, kim, chỉ, kéo, bút chỉ để học bài Cắt,
khâu, thêu túi xách tay đơn giản.

Ngày dạy : ../ / .
Kĩ THUậT
Bài 6
Cắt, khâu, thêu túi xách tay đơn giản
(3 tiết)
I. Mục tiêu
HS cần phải:
15
- Biết cách cắt, khâu, thêu trang trí túi xách tay đơn giản.
- Cắt, khâu, thêu trang trí túi xách tay đơn giản.
- Rèn luyện sự khéo léo của đôi tay và khả năng sáng tạo. HS yêu thích, tự
hào với sản phẩm mình làm đợc.
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu túi xách tay bằng vải có hình thêu trang trí ở mặt túi.
- Một số mẫu thêu đơn giản
- Một mảnh vải màu hoặc trắng có kích thớc 50 cm x 70 cm.
- Khung thêu cầm tay.
- Kim khâu, kim thêu.
- Chỉ khâu, chỉ thêu các màu.
III- Các hoạt động dạy học học
Bài học đợc thực hiện trong 4 tiết. GV phân bố bài học nh sau:
Tiết 1: Tổ chức thực hiện hoạt động 1, hoạt động 2 và thực hành đo, cắt vải.
Tiết 2: Thêu trang trí viền vải

Tiết 3: Khâu túi.
Tiết 4: Hoàn thành sản phẩm và trng bày, đánh giá sản phẩm:
Tiết 1
Hoạt động 1. Quan sát, nhận xét mẫu
- Giới thiệu mẫu túi xách tay(sử dụng túi xách tay có thêu trang trí của HS ở
những lớp trớc) và đặt các câu hỏi để yêu cầu HS nêu nhận xét đặc điểm hình dạng
của túi xách tay.
- Đặt câu hỏi để yêu cầu HS nêu tác dụng của túi xách tay.
- Nhận xét và nêu tóm tắt đặc điểm của túi xách tay:
+ Túi hình chữ nhật, bao gồm thân túi và quai túi. Quai túi đợc đính vào hai
bên miệng túi.
+ Túi đợc khâu bằng mũi khâu thờng (hoặc khâu đột).
+ Một mặt của thân túi có hình thêu trang trí.
Hoạt động 2. Hớng dẫn thao tác kĩ thuật.
-HS đọc nội dung SGK và quan sát các hình trong SGK để nêu các bớc cắt,
khâu, thêu trang trí túi xách tay. Sau đó yêu cầu HS nêu cách thực hiện từng bớc.
- Nêu và giải thích minh hoạ một số điểm cần lu ý khi HS thực hành cắt,
khâu, thêu túi xách tay.
+ Thêu trang trí trớc khi khâu túi. Chú ý bố trí hình thêu cho cân đối trên
một nửa mảnh vải dùng để khâu túi.
+ Khâu miệng túi trớc rồi mới khâu thân túi. Gấp mép và khâu lợc để cố
định đờng gấp mép ở mặt trái mảnh vải. Sau đó lật vải sang mặt phải để khâu viền
đờng gấp mép.
+ Để khâu phần thân túi cần gấp đôi mảnh vải ( mặt phải úp vào, mặt trái ra
ngoài). Sau đó so cho đờng gấp mép bằng nhau và vuốt phẳng đờng gấp cạnh thân
túi. Khâu lần lợt từng đờng thân túi bằng mũi kâu thờng hoặc khâu đột. (Nên bắt
đầu đờng khâu từ phía miệng túi).
16
+ Đính quai túi ở mặt trái của túi. Nên khâu nhiều đờng (4-6 đờng) để quai
túi đợc đính chắc chắn vào miệng túi.

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu các yêu cầu, Thời gian thực hành.
- Tổ chức cho HS thực hành đo, cắt vải theo nhóm hoặc theo cặp.

Ngày dạy : ../ / .
Kĩ THUậT
Bài 6
Cắt, khâu, thêu túi xách tay đơn giản
(Tiết 2, 3 và 4)
Hoạt động 3. HS thực hành
- GV kiểm tra sản phẩm HS đo, cắt ở giờ học trớc.
- GV nhận xét và nêu Thời gian, yêu cầu đánh giá sản phẩm (mục III
SGK). Nhắc HS thêu hình trang trí trớc rồi mới khâu các bộ phận túi.
17
- HS thực hành vẽ mẫu thêu hoăc sang (in)mẫu thêu trong SGK lên vải. GV
gợi ý để HS vẽ hình thêu theo ý thích của các em.
- HS thực hành thêu trang trí, khâu các bộ phận của túi xách tay. GV tổ
chức cho HS thực hành theo nhóm. Trong quá trình HS thực hành, GV quan sát,
uốn nắn, chỉ dẫn thêm cho những HS làm cha đúng hoặc còn lúng túng.
Hoạt động 4. Đánh giá sản phẩm.
- Tổ chức cho HS trng bày sản phẩm theo nhóm hoặc chỉ định một số em.
- Nhắc lại các yêu cầu của sản phẩm để HS dựa vào đó đánh giá.
- Cử 2-3 HS lên đánh giá sản phẩm của các nhóm và cá nhân đợc trng bày.
- GV đánh giá, nhận xét kết quả thực hành của HS theo 2 mức: hoàn thành
(A) và cha hoàn thành (B). Những HS hoàn thành sớm, đính khuy đúng kĩ thuật,
chắc chắn và vợt mức quy định đợc đánh giá ở mức hoàn thành tốt (A
+
).
IV- nhận xét dặn dò
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành
của HS.

- Hớng dẫn HS đọc trớc bài Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia
đìn

Ngày dạy : ../ / .
Kĩ THUậT
Bài 7
Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình
(3 tiết)
I- Mục tiêu
HS cần phải:
- Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống
thông thờng trong gia đình
- Có ý thức bảo quản, giữ gìn vệ sinh, an toàn trong quá trình sử dụng dụng
cụ đun, nấu, ăn uống.
18
II - Đồ dùng dạy học
- Một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống thờng dùng trong gia đình (nếu có)
- Tranh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
- Một số loại phiếu học tập.
III Các hoạt động dạy học
Giới thiệu bài
Hoạt động 1. Xác định các dụng cụ đun, nấu, ăn uống thông thờng trong gia
đình.
- HS kể tên các dụng cu thờng dùng để đun, nấu, ăn uống trong gia đình.
GV ghi tên các dụng cụ đun, nấu lên bảng theo từng nhóm (theo SGK)
- Nhận xét và nhắc lại tên các dụng cụ đun, nấu, ăn uống trong gia đình.
Hoạt động 2. Tìm hiểu đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ
đun, nấu, ăn uống trong gia đình.
- GV nêu cách thức thực hiện hoạt động 2: HS thảo luận nhóm về đặc điểm,
cách sử dụng,bảo quản một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống trong gia đình.

- Nêu nhiệm vụ thảo luận nhóm GV phát phiếu học tập cho HS thảo luận.
Loại dụng cụ
Tên các dụng cụ
cùng loại
Tác dụng Sử dụng, bảo quản
Bếp đun
Dụng cụ nấu ăn
Dụng cụ dùng để bày thức ăn và ăn uống
Dụng cụ cắt, thái thực phẩm
Các dụng cụ khác
- Hớng dẫn HS cách ghi kết quả thảo luận nhóm vào các ô trong phiếu.
GV gợi ý: ngoài tên các dụng cụ đã nêu trong sách, các em có thể bổ sung thêm
các dụng cụ khác mà các em biết hoặc gia đình các em đang sử dụng vào bảng
trên.
- Hớng dẫn HS cách tìm thông tin để hoàn thành phiếu học tập: Đọc nội
dung, quan sát các hình trong SGK, nhớ lại những dụng cụ gia đình thờng dụng
trong nấu ăn,
- Chia nhóm, nêu Thời gian hoạt động nhóm (15phút) và tổ chức cho HS hoạt
động thảo luận nhóm.
- Các nhóm thảo luận và ghi chép tóm tắt kết quả thảo luận của nhóm vào
giấy hoặc bảng có kích thớc tơng đơng khổ A
3
.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. GV và các HS khác nhận xét
bổ sung.
- GV sử dụng tranh minh hoạ để kết luận từng nộidung theo SGK.
Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập
- GV sử dụng câu hỏi ở cuối bài (SGK)để đánh giá kết quả học tập của HS.
Ví dụ:
Em hãy nối cụm từ cột A với cụm từ cột B cho đúng tác dụng của mỗi dụng cụ

sau:
A B
Bếp đun có tác dụng làm sạch, làm nhỏ và tạo hình thực
phẩm trớc khi chế biến.
Dụng cụ nấu dùng để giúp cho việc ăn uống thuận lợi, hợp
vệ sinh.
19
Dụng cụ dùng để bày thức ăn và ăn
uống có tác dụng
cung cấp nhiệt để làm chín lơng thực,
thực phẩm.
Dụng cụ cắt, thái thực phẩm có tác
dụng chủ yếu
nấu chín và chế biến thực phẩm.
- GV nêu đáp án của bài tập. HS đối chiếu kết quả làm bài tập với đáp án để tự
đánh giá kết quả học tập của mình.
- HS báo cáo kết quả tự đánh giá. GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của
HS.
IV Nhận xét dặn dò
- GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. Khen ngợi những cá nhân hoặc
nhóm có ý thức học tập tốt, nhắc nhở những cá nhân, nhóm thực hiện cha tốt
nhiệm vụ học tập.
- Dặn dò HS su tầm tranh ảnh về các thực phẩm thờng đợc dùng trong nấu ăn để
học bài Chuẩn bị nấu ăn và tìm hiểu cách thực hiện một số công việc chuẩn bị
trớc khi nấu ăn ở gia đình.
Ngày dạy : ../ / .
Kĩ THUậT
Bài 8
Chuẩn bị nấu ăn
(1 tiết)

I- Mục tiêu
HS cần phải:
- Nêu đợc những công việc chuẩn bị nấu ăn.
- Biết cách thực hiện một số công việc chuân bị nấu ăn.
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình.
II - Đồ dùng dạy học
20
- Tranh, ảnh một số loại thực phẩm thông thờng, bao gồm một số loại rau
xanh, củ, quả, thịt, trứng, cá,
- Một số loại rau xanh, củ, quả còn tơi.
-Dao thái, dao gọt.
- Phiếu đánh giá kết quả học tập.
III- Các hoạt động dạy học
Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học .
Hoạt động 1. Xác định một số công việc chuẩn bị nấu ăn.
- Hớng dẫn HS đọc nội dung SGK và đặt câu hỏi để yêu cầu HS nêu tên các
côngviệc cần thực hiện khi chuẩn bị nấu ăn.
- Nhận xét và tóm tắt nội dung chính của hoạt dộng 1: Tất cả các nguyên liệu
đợc sử dụng trong nấu ăn nh rau, củ, quả, thịt, trứng, tôm, cá, đ ợc gọi chung là
thực phẩm. Trớc khi tiến hành nấu ăn cần tiến hành các công việc chuẩn bị nh
chọn thực phẩm, sơ chế thực phẩm, nhằm có đ ợc những thực phẩm tơi, ngon,
sạch dùng để chế biến các món ăn đã dự định.
Hoạt động 2. Tìm hiểu cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn
a) Tìm hiểu cách chọn thực phẩm
- GV hớng dẫn HS đọc nội dung mục 1 và quan sát hình 1(SGK) để trả lời các
câu hỏi về:
+ Mục đích, yêu cầu của việc chọn thực phẩm dùng cho bữa ăn.
+ Cách chọn thực phẩm nhằm đảm bảo đủ lợng, đủ chất dinh dỡng trong
bữa ăn.

- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong mục 1(SGK). Ngoài ra GV đặt thêm một
số câu hỏi liên hệ thực tế để khai thác hiểu biết của HS về cách lựa chọn thực
phẩm.
- Nhận xét và tóm tắt nội dung chính về chọn thực phẩm(theo nội dung SGK).
- Hớng dẫn HS cách chọn một số loại thực phẩm thông thờng nh rau muống,
rau cải, bắp cải, su hào, tôm, cá, thịt, . chuẩn bị đ ợc một số loại ra xanh, củ, quả
tơi. GV sử dụng để minh hoạ cách chọn thực phẩm.
b) Tìm hiểu cách sơ chế thực phẩm
- Hớng dẫn HS đọc nội dung mục 2(SGK).
- Yêu cầu HS nêu những công việc thờng làm trớc khi nấu một món ăn nào
đó(nh luộc rau muống, nấu canh ra ngót, rang tôm, kho thịt, ).
Tóm tắt các ý trả lời của HS: Trớc khi chế biến một món ăn, ta thờng thực
hiện các công viêc loại bỏ những phần không ăn đợc của thực phẩm và làm sạch
thực phẩm. Ngoài ra, tuỳ loại thực phẩm có thể cắt, thái, tạo hình thực phẩm, tẩm -
ớp gia vị vào thực phẩm, Những công việc đó đ ợc gọi chung là sơ chế thực
phẩm.
- Nêu mục đích của việc sơ chế thực phẩm(SGK).
- Đặt các câu hỏi để HS nêu cách sơ chế một số loại thực phẩm thông thờng.

+ ở gia đình em thờng sơ chế rau cải nh thế nào trớc khi nấu ăn?
+ Theo em, cách sơ chế rau xanh (rau muống, rau cải, rua mồng tơi) có gì
giống và khác so với cách sơ chế các loại củ, quả(su hào, đậu đũa, bí ngô, )
+ ở gia đình em thờng sơ chế cá nh thế nào?
21
+ Qua quan sát thực tế, em hãy nêu cách sơ chế tôm?
GV phát phiếu học tập theo các câu hỏi gợi ý cho các nhóm để các em ghi kết quả
thảo luận vào phiếu. Sau đó, yêu cầu đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo
luận của nhóm mình.
- GV nhận xét và tóm tắt cách sơ chế thực phẩm theo nội dung SGK.
Nếu chuẩn bị đợc một số thực phẩm nh rau muống, rau ngót, rau mồng tơi, rau

cải, tôm , GV có thể h ớng dẫn hoặc gọi HS lên bảng thực hiện một số thao tác sơ
chế thực phẩm để HS hiểu rõ cách sơ chế một số thực phẩm thông thờng.
- Tóm tắt nội dung chính của hoạt động 2: Muốn có đợc bữa ăn ngon, đủ lợng,
đủ chất, đảm bảo vệ sinh, cần biết cách chọn thực phẩm tơi, ngon và sơ chế thực
phẩm. Cách lựa chọn, sơ chế thực phẩm tuỳ thuộc vào loại thực phẩm và yêu cầu
của việc chế biến món ăn.
- Hớng dẫn HS về nhà giúp gia đình chuẩn bị nấu ăn.
Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập
- Gọi HS trả lời câu hỏi cuối bài kết hợp sử dụng câu hỏi cuối bài với thiết kế
một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS.
1. Em hãy đánh dấu x vào ở thực phẩm nên chọn cho bữa ăn gia đình:
+ Rau tơi, non, đảm bảo sạch, an toàn và không bị héo úa, giập nát.
+ Rau tơi, có nhiều lá sâu
+ Cá tơi (còn sống)
+Tôm đã bị rụng đầu
+Thịt lợn có màu hồng (ở phần nạc), không có mùi hôi
2. Em hãy nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B cho đúng cách sơ chế một số
loại thực phẩm thông thờng:
A B
Khi sơ chế rau xanh cần phải gọt bỏ lớp vỏ, tớc xơ, rửa sạch.
Khi sơ chế củ, quả cần phải loại bỏ những phần không ăn đợc nh vây,
ruột, đầu và rửa sạch.
Khi sơ chế cá, tôm cần phải dùng dao cạo sạch bì và rửa sạch.
Khi sơ chế thịt lợn cần phải nhặt bỏ gốc rễ, phần giập nát, lá héo úa, sâu,
cọng già .rửa sạch.
- GV nêu đáp án của bài tập. HS đối chiếu kết quả làm bài tập với đáp án để tự
đánh giá kết quả học tập của mình.
- HS báo cáo kết quả tự đánh giá. GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của
HS.
IV- nhận xét dặn dò

- GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS và khen ngợi những cá nhân,
nhóm có kết quả học tập tốt.
- Hớng dẫn HS đọc bài trớc Nấu cơm và tìm hiểu cách nấu cơm ở gia đình.
22
Ngày dạy : ../ / .
Kĩ THUậT
Bài 9
Nấu cơm
(2 tiết)
I- Mục tiêu
HS cần phải:
- Biết cách nấu cơm.
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình.
II- Đồ dùng dạy học
23
- Gạo tẻ.
- Nồi nấu cơm thờng và nồi cơm điện.
- Bếp dầu hoặc bếp ga du lịch.
-Dụng cụ đong gạo (lon sữa bò, bát ăn cơm, ống nhựa, ).
- Rá, chậu để vo gạo.
- Đũa dùng để nấu cơm.
- Xô chứa nớc sạch.
- Phiếu học tập.
Phiếu học tập
1. Kể tên các dụng cụ, nguyên liệu cần chuẩn bị để nấu cơm bằng ..:
.............................................................................................................................
2. Nêu các công việc chuẩn bị nấu cơm bằng và cách thực hiện:
.............................................................................................................................
3. Trình bày cách nấu cơm bằng .:
.............................................................................................................................

4. Theo em, muốn nâu cơm bằng .đạt yêu cầu (chín đều, dẻo), cần chú ýe nhất
khâu nào?
.............................................................................................................................
5. Nêu u, nhợc điểm của cách nấu cơm bằng ..:
.............................................................................................................................
6. Nếu đợc lựa chọn một trong hai cách nấu cơm, em sẽ chọn cách nấu cơm nào
khi giúp đỡ gia đình? Vì sao?(câu 6 dùng vào tiết 2)
.............................................................................................................................
(GV giải thích: Chỗ trống ..dành để HS ghi tên cách nấu cơm đ ợc phân công
thảo luận).
III Các hoạt động dạy - học
Bài 9 đợc thực hiện trong 2 tiết. GV có thể phân chia nh sau:
- Tiết 1: Tổ chức tìm hiểu các cách nấu cơm và hớng dẫn nấu cơm bằng bếp đun.
- Tiết 2: Hớng dẫn nấu cơm bằng nồi cơm điện.
Tiết 1
Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học
Hoạt động 1. Tìm hiểu các cách nấu cơm ở gia đình
- Đặt câu hỏi để yêu cầu HS nêu các cách nấu cơm ở gia đình.
- Tóm tắt các ý trả lời của HS: Có hai cách nấu cơm chủ yếu là nấu cơm bằng
soong hoặc nồi trên bếp (bếp củi, bếp ga, bếp điện hoặc bếp than) và nấu cơm
bằng nồi cơm điện. Hiện nay, nhiều gia đình ở thành phố, thị xã, khu công nghiệp
thờng nấu cơm bằng nồi cơm điện; nhiều gia đình ở nông thôn thờng nấu cơm
bằng soong, nồi trên bếp đun.
- Nêu vấn đề: Nấu cơm bằng soong, nồi trên bếp đun và nấu cơm bằng nồi
cơm điện nh thế nào đẻ cơm chín đều, dẻo? Hai cách nấu cơm này có những u nh-
ợc điểm gì và có những điểm nào giống, khác nhau?
Hoạt động 2. Tìm hiểu cách nấu bằng soong, nồi trên bếp (gọi tắt là nấu cơm
bằng bếp đun)
24

- Nêu cách thực hiện hoạt động 2: Thảo luận nhóm về cách nấu cơm bếp đun
theo nội dung phiếu học tập.
- Giới thiệu nội dung phiếu học tập, hớng dẫn HS cách trả lời phiếu học tập và
cách tìm thông tin để hoàn thiện nhiệm vụ thảo luận nhóm (yêu cầu HS đọc nội
dung mục 1 kết hợp với quan sát hình 1, 2, 3 (SGK) và liên hệ thực tiễn nấu cơm ở
gia đình).
- Chia nhóm thảo luận và nêu yêu cầu, Thời gian thảo luận (15phút).
- Đại diện từng nhóm trình bầy kết quả thảo luận.
- Gọi 1-2 HS lên bảng thực hiện các thao tác chuẩn bị nấu cơm bằng bếp đun.
GV quan sát, uốn nắn.
- Nhận xét và hớng dẫn HS cách nấu cơm bằng bếp đun.
Lu ý HS một số điểm sau:
+ Nên chọn nồi có đáy (nh nồi gang) nấu cơm để không bị cháy và ngon
cơm.
+ Muốn nấu đợc cơm ngon phải cho lợng nớc vừa phải. Có nhiều cách định
lợng mức nấu cơm nh dùng dụng cụ đong, đo mức nớc bằngđũa hoặc ớc l-
ợng bằng mắt, Nh ng tốt nhất nên dùng ống đong để đong nớc nấu cơm
theo tỉ lệ đã nêu trong SGK.
+ Có thể cho gạo vào nồi nấu cơm ngay từ đầu hoặc cũng có thể đun nớc sôi
rồi mới cho gạo vào nồi. Nhng nấu theo cách đun sôi nớc rồi mới cho gạo
vào thì cơm sẽ ngon hơn.
+ Khi đun nớc và cho gạo vào nồi phải đun lửa to, đều. Nhng khi nớc đã cạn
phải giảm lửa thật nhỏ. Nếu nấu cơm bằng bếp than thì phải kê miếng sắt
dày trên bếp rồi mới đặt nồi lên, còn nấu bằng bếp củi thì tắt lửa và cời than
cho đều dới bếp để cơm không bị cháy, khê. Trong trờng hợp cơm bị khê,
hãy lấy một viên thanh củi, thổi sạch tro, bụi và cho vào nồi cơm. Viên
than sẽ khử hết mùi khê của cơm.
Nếu có điều kiện, GV nên thực hiện các thao tác nấu cơm bằng bếp đun để HS
hiểu rõ cách nấu cơm và có thể thực hiện đợc tại gia đình.
- HS nhắc lại cách nấu cơm bằng bếp đun.

- Hớng dẫn HS về nhà giúp gia đình nấu cơm.
Ngày dạy : ../ / .
Kĩ THUậT
Bài 7
Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình
Tiết 2
Hoạt động 3. Tìm hiểu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện
- Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết 1.
- Hớng dẫn HS đọc nội dung mục 2 và quan sát hình 4 (SGK ).
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×