Tải bản đầy đủ (.doc) (507 trang)

TRỌN BỘ GIÁO ÁN CẢ NĂM LỚP 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 507 trang )

Môn: Tập đọc
Bài : CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại
mới thành công. (trả lời được các câu hỏi (CH) trong SGK).
- HS khá, giỏi hiểu ý nghóa của câu tục ngữ Có công mài sắt, có ngày nên
kim.
- Đọc đúng, rõ ràng từng bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và
giữa các cụm từ.
- Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bài dạy, tranh minh hoạ
-Xem bài trước
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài.
3. Phát triển bài:
*Hoạt động 1: Luyện đọc
*Mục tiêu: Rèn kó năng đọc đúng
*Cách tiến hành:
-Học sinh theo dõi đọc thầm .
-Đọc mẫu
+Giáo viên đọc mẫu lần 1 – Đọc to, rõ thong thả, -1 em đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm theo.
phân biệt giọng nhân vật.
+Yêu cầu 1 học sinh khá đọc bài.
- Mỗi em đọc 1 câu, đọc nối
a) Đọc từng câu
tiếp từng dãy bàn cho đến hết.


-Yêu cầu học sinh đọc từng câu.
- Nêu và đọc từ khó
- Hướng dẫn hs Luyện đọc từ khó .
b) Đọc từng đoạn trước lớp
- HS tiếp nối nhau đọc từng
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối theo từng đoạn
đoạn trong bài.
trước lớp. Theo dõi hs đọc, kết hợp nhắc nhở các
-3,5 em đọc cá nhân + đồng
em ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ. Đồng thời giúp hs
thanh.
hiểu nghóa các từ ngữ mới trong bài.
+ Mỗi khi cầm quyển sách, /
- Hướng dẫn đọc ngắt giọng câu dài
cậu chỉ đọc được vài dòng/ đã
- Cho học sinh luyện đọc câu và ngắt giọng các
ngáp ngắn ngáp dài, / rồi bỏ
câu
dở. //
+ Mỗi khi cầm quyển sách, cậu chỉ đọc được chỉ
1


vài dòng đã ngáp ngắn ngáp dài, rồi bỏ dở.
+ Giống như cháu đi học, mỗi ngày cháu học một
ít, sẽ có ngày cháu thành tài.
c) Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Chia nhóm,
- Theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
d) Thi đọc giữa các nhóm

- Các nhóm thi đọc (đồng thanh, cá nhân, đoạn 1,
2). GV tạo điều kiện để nhiều hs tham gia thi đọc.
(đọc tiếp sức, đọc “truyền điện”, đọc theo vai…).
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
e) Cả lớp đọc đồng thanh
*Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
*Mục tiêu : Hiểu nội dung các đoạn và nội dung
bài.
-Yêu cầu 1 học sinh đọc câu hỏi. Cả lớp đọc thầm
đoạn 1 suy nghó trả lời.
+ Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào?
-Yêu cầu 1 học sinh câu hỏi . Cả lớp đọc thầm
đoạn 2, suy nghó trả lời.

+ Giống như cháu đi học, /
mỗi ngày cháu học một ít, / sẽ
có ngày / cháu thành tài.//
- Thành lập nhóm
- Lần lượt từng hs trong nhóm
đọc, các hs khác nghe, góp ý.
- Cử hs thi đọc
- Nhận xét
- Cả lớp đọc ĐT cả bài với
giọng vừa phải (không đọc
quá to).
- Ca ûlớp đồng thầm đoạn 1,
trả lời:

+ Mỗi khi cầm sách cậu chỉ
đọc được ……. nghuệch ngoạc

cho xong chuyện.
- Cảlớp đọc thầm đoạn 2, trả
lời:
+ Bà cụ đang cầm thỏi sắt mãi
+ Cậu bé nhìn thấy bà cụ đang làm gì ?
miết mài vào tảng đá .
+ Để làm thành một cái kim
+ Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì ?
khâu.
- Cảlớp đọc thầm đoạn 3, trả
-Yêu cầu 1 học sinh câu hỏi .
lời:
+ Bà cụ giảng giải như thế nào?
- GV nêu câu hỏi 4: Câu chuyện này khuyên ta + Mỗi ngày mài… thành tài
- HS phát biểu tự do:
điều gì?
- Yêu cầu hs nói lại câu Có công mài sắt, có ngày
nên kim bằng lời của các em.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
Mục tiêu: Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với
lời nhân vật
- Tổ chức cho hs thi đọc lại bài (chia lớp thành
nhiều nhóm (mỗi nhóm 3hs) để thi đọc phân vai
2

- Ai chăm chỉ, chòu khó thì
làm việc gì cũng thành công. /
Nhẫn nại, kiên trì thì sẽ thành
công. /



(người dẫn chuyện, cậu bé, bà cụ).
- Gọi HS đọc, GV theo dõi nhận xét.
4. Kết luận:
- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.
- Dặn dò HS học ở nhà

- Các nhóm thi đọc. Cả lớp và
GV nhận xét, bình chọn cá
nhân và nhóm đọc hay nhất .

3


Môn: Toán
Bài: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Biết đếm, đọc, viết các số đến 100.
-Nhận biết được các số có một chữ số, các số số có hai chữ số; số lớn nhất, số
bé nhất có một chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số; số liền trước, số liền
sau.
-Rèn thái độ học toán.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bài dạy, tranh minh hoạ
-Xem bài trước
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài.

3. Phát triển bài:
*Hoạt động 1: Ôn Tập các số trong phạm vi 10.
*Mục tiêu: Đọc viết các số trong phạm vi 10.
*Cách tiến hành:
Bài 1:
-Vài em lần lượt đếm 0-10 và
-Hãy nêu các số từ 0 đến 10.
ngược lại.
Hãy nêu các số từ 10 về 0.
-Gọi 1 em lên viết các số từ 0 đến 10 yêu cầu cả -Làm bài tập trên bảng và
trong vở.
lớp làm vào vở bài tập.
+Có bao nhiêu số có 1 chữ số ? +Số bé nhất là số -Có 10 số có 1 chữ số -Số 0
-Số 9
nào?
-Số 10 có 2 chữ số là chữ số 1
+ Số lớn nhất có 1 chữ số là số nào ?
và chữ số 0.
+ Số 10 có mấy chữ số ?
Bài 2:Trò chơi: Cùng nhau lập bảng số
*Cách chơi: Giáo viên cắt bảng số từ 0 - 99 thành
5 bảng giấy như giới thiệu cách chơi.
-Số 10.
-Sau khi chơi xong . Giáo viên cho học sinh từng
-Số 99.
đội
đếm số của mình từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.
-Số bé nhất có 2 chữ số là số nào?-Số lớn nhất số
nào?
-Thực hành.

Bài 3:
4


-Giáo viên vẽ lên bảng các số sau:
-Gợi ý cho học sinh làm bài.-Nhận xét
4. Kết luận:
- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.
- Dặn dò HS học ở nhà
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………….......

……………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………….......

……………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………….......
Môn: Tập viết
Bài: CHỮ A
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Viết đúng chữ hoa A (1dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng:
Anh em thuận hoà (3lần). Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước
đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ thường trong chữ ghi tiếng.
-HS khá, giỏi viết đún và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở TV2.
-Học sinh biết cảm thụ cái hay trong việc rèn chữ viết.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bài dạy, tranh minh hoạ
-Xem bài trước
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:

2. Giới thiệu bài.
3. Phát triển bài:
*Hoạt động 1: Hướng dẫn tập viết.
*Mục tiêu: Biết viết chữ hoa ( A )
*Cách tiến hành:
-Giáo viên cho học sinh quan sát chữ mẫu và nhận- -Học sinh quan sát trả lời.
xét chữ A hoa.
+Chữ A hoa gồm mấy đường kẻ, ngang cao bao
nhiêu ô ly?
+Được viết bởi mấy nét ?
5


Giáo viên: miêu tả: nét 1 giống như nét móc
ngược trái nhưng hơi lượn về phía trên và nghiêng
về bên phải,nét 2 là nét móc phải.nét 3 là nét
lượng ngang.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn cách viết:
*Mục tiêu: HS nhớ lại cách cầm viết.
*Cách tiến hành:
Nét 1: Đặt bút ở đường kẻ ngang 3, viết nét móc
ngược từ dưới lên nghiêng về phải và lượng ở phía
trên dừng bút ở đường kẻ 6.
Nét 2: Từ điểm dừng bút ở nét 1 chuyển hướng
bút viết nét móc ngược phải dừng bút ở đường kẻ
2.
Nét 3: Lìa bút lên khoảng giữa thân chữ, viết nét
lượn ngang thân chữ từ trái sang phải.
-Giáo viên hướng dẫn viết mẫu chữ A cỡ vừa ( 5
dòng kẻ) trên bảng lớp và nhắc lại cách viết để

học sinh theo dõi .
*Hướng dẫn học sinh viết bảng con .
-Giáo viên nhận xét uốn nắn .
-Hướng dẫn học sinh viết câu ứng dụng “ Anh….”
-Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
*Hướng dẫn quan sát và nhận xét .
+Chữ A hoa cở nhỏ và chữ h cao mấy ô li?
+Chữ t cao mấy li?
+Những chữ n,m,o,a cao mấy li?
-Nhắc cách đặt dấu thanh ở các chữ.
+Các chữ (tiếng ) viết cách nhau khoảng chừng
nào?
-Giáo viên viết chữ mẫu Anh lên dòng kẻ điểm
cuối chữ A nối liền với chữ n.
*Hướng dẫn viết vào bảng con.
-Giáo viên nhận xét uốn nắn.
*Hoạt động 3: Hướng dẫ học sinh viết vào vỡ.
*Mục tiêu: HS viết đúng các ô li
*Cách tiến hành:
1 dòng chữ A cỡ vừa ( 5 li )
6

-Hướng dẫn viết chữ A(2,3 lần
).
-Học sinh viết bảng con chữ
A.
-“Anh em thuận hòa”
-5li
-2,5 li
-1 li

-Cách nhau 1 chữ cái o.

-Học sinh viết vào bảng con
2,3 lần.

A
Anh em thuận hòa.


2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ ( 2,5 li)
-GV nhận xét.
4. Kết luận:
- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.
- Dặn dò HS học ở nhà
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………….......

……………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………….......

……………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………….......

7


Thư Ba Ngày 17 Tháng 08 Năm 2010
Môn: Toán
Bài: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 ( TT )
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Biết viết số có hai chữ số thành tổng của chục và số đơn vò, thứ tự của các số.
-Biết so sánh các số trong phạm vi 100

-Phân tích số có 2 chữ số theo chục, đơn vò.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bài dạy, tranh minh hoạ
-Xem bài trước
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài.
3. Phát triển bài:
*Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. - -Học sinh nêu và làm bài,
chữa bài.
*Mục tiêu: Đọc viết các số có 2 chữ số.
Ba mươi sáu
*Cách tiến hành:
Bảy mi mốt
Bài 1: (cần làm)
Chín mươi bốn
-Giáo viên nêu cách làm bài tập.
-Gọi học sinh lên bảng viết số , đọc số, phân tích - 36: có 3chục và 6 đơn vò, và
số. 36, 71, 94
đọc là 36.
-Gọi học sinh nhận xét kết quả.
Bài 2: (cần làm)
-Học sinh tự làm bài.
-Hướng dẫn học sinh làm.
-Học sinh chữa.
-Gọi học sinh chữa bài.
98 = 90 + 8 ; 88 = 80 + 8
Bài 3: So sánh các số. (cần làm)

74 = 70 + 4 ; 61 = 60 + 1
-Giáo viên gọi học sinh chữa bài: -Giải thích vì
47 = 40 + 7.
sao đặt dấu > hoặc < hoặc =.
-Học sinh tự nêu cách làm bài
Bài 4: (cần làm)
và chữa bài.
-Viết số thích hợp vào ô trống, biết các số là: 98, 34………38 vì có cùng số hàng
76, 67, 93, 84, 98.
chục là 3 mà 4< 8 nên 34< 38.
-Nhận xét.
Tương tự các bài còn lại.
-Học sinh làm bài:67, 70, 76,
4. Kết luận:
84, 93, 98.
- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.
- Dặn dò HS học ở nhà
8


Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………….......

……………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………….......

……………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………….......

Môn: Chính Tả
Bài: CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Chép chính xác bài chính tả (SGK); trình bày đúng 2câu văn xuôi. Không
mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm được các bài tập 2, 3
- Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ. Thuộc lòng tên 9 chữ cái
đầu trong bảng chữ cái.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bài dạy, tranh minh hoạ
-Xem bài trước
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
*Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
*Mục tiêu: Chép chính xác bài chính tả
(SGK); trình bày đúng 2câu văn xuôi. Không
mắc quá 5 lỗi trong bài.
*Cách tiến hành: Cả lớp
-Giáo viên đọc đoạn chép trên bảng
+Đoạn này chép từ bài nào? (Có công mài
sắt có ngày nên kim).
+Đoạn này lời nói của ai nói với ai?
+Bà cụ nói gì? (Giảng giải cho cậu bé biết:
Kiên trì nhẫn nại thì việc gì cũng làm được ).
+Đoạn chép này có mấy câu ?
+Cuối mỗi câu có dấu gì ?
9

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

-Lớp theo dõi.
-3 học sinh đọc lại .
-Bà cụ nói với cậu bé.

-Học sinh trả lời 2 câu .
-Học sinh trả lời có dấu chấm.
-Học sinh trả lời chữ đầu câu, đầu
đoạn – chữ nỗi, Giống .


+Những chữ nào trong bài chính tả được viết
hoa ?
+Chữ đầu đoạn được viết như thế nào?
-Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích từ
khó.

-Giáo viên đọc lần 2 .
-Yêu cầu hs nhìn bảng chép bài vào vở
-Giáo viên theo dõi uốn nắn .
-Giáo viên đọc chậm từng câu cho học sinh
đọc chữa lỗi.
-Giáo viên chấm bài - Nhận xét
*Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
*Mục tiêu: - Làm được các bài tập 2, 3
- Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên
chữ. Thuộc lòng tên 9 chữ cái đầu trong
bảng chữ cái.
*Cách tiến hành: Cá nhân.
Bài 2
-Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập.
-Khi nào ta viết âm k?
-Khi nào viết là c?
Nhận xét.
Bài 3:

-Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc yêu cầu.
-Giáo viên nhắc lại đọc tên chữ cái ở cột 3 và
điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ cái
tương ứng .
-Giáo viên đọc mẫu .
-Giáo viên xoá lần lượt.
-Nhận xét.
4. Kết luận:
10

-Viết hoa chữ cái đầu tiên , lùi vào
một ô.
-Học sinh tìm đọc và phân tích từ
khó.
* Ngày tháng khác Ngài ( nói về 1
quý ông được tôn trọng).
* Mài khác với mày ( lông mọc
trên con mắt).
* Sắt khác với sắc ( sắc đẹp).
*Cháo khác với cháu (con cháu)
học sinh đọc (ĐT).
-Học sinh viết bảng con.
-Học sinh chép vào vở
-Học sinh gạch chân từ viết sai ,
viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở.
-Học sinh tự thống kê lỗi chính tả.

-Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu.
-1học sinh viết bảng lớp làm nháp.
-Khi đứng sau nó là các nguyên

âm e,ê,i.
-Các trường hợp còn lại
-Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu.
-Viết vào vở

-Học thuộc lòng


- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.
- Dặn dò HS học ở nhà
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………….......

……………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………….......

……………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………….......

11


Môn: Thủ công
Bài: GẤP TÊN LỬA

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Học sinh biết cách gấp tên lửa.
-Gấp được tên lửa. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
-Với hs khéo tay: Gấp được tên lửa. Các nếp gấp phẳng, thẳng. Tên lửa sư
ûdụng được.
-Học sinh yêu thích và hứng thú gấp hình.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Bài dạy, tranh minh hoạ
-Xem bài trước
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài.
3. Phát triển bài:
*Hoạt động 1: Quan sát mẫu
*Mục tiêu: Học sinh biết cách gấp tên lửa.
*Cách tiến hành:
-Học sinh quan sát nhận xét
-Giáo viên cho học sinh quan sát mẫu gấp tên
mẫu tên lửa.
lửa.và hỏi.
-Học sinh trả lời.
+Hình dáng , màu sắc tên lửa thế nào?
-Học sinh trả lời.
+Em có nhận xét gì về phần mẫu tên lửa .
-Học sinh theo dõi.
-Giáo viên mở dần mẫu gấp tên lửa sau đó giáo
viên gấp lần lượt lại từng bước đến khi được tên
lửa như ban đầu.
+Muốn gấp được tên lửa em gấp như thế nào?

-Gấp tạo mũi và thân tên lửa.
Tạo tên lửa và sửng dụng .

*Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu
*Mục tiêu: Gấp được tên lửa. Các nếp gấp tương

đối phẳng, thẳng.
*Cách tiến hành:
-Hướng dẫn mẫu.
-Theo dõi
Lần 1: Giải thích quy trình gấp tên lửa và đính
quy trình lên bảng
Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa. -Đặt tờ giấy
hình chữ nhật lên bàn , mặt kẻ ô ở trên , gấp đôi
12


tờ giấy theo chiều dài để lấy đường dấu giữa. Mỡ
tờ giấy ra, gấp theo đường gấp ở (H1) sao cho 2
mép giấy mới nằm sát đường dấu giữ ( H2).
-Gấp theo đường dấu gấp (H2) sao cho 2 mép bên
sát vào đường dấu giữa được (H3).
-Gấp theo đường gấp ở (H3) sao cho mép bên sát
vào đường dấu được (H4)sau mỗi lần gấp cho
thẳng và phẳng.
Bước 2: Tạo tên lửa và sửng dụng .
-Bẻ các nếp gấp sang hai bên đường dấu giữa và
miết dọc theo đường dấu giữa, được tên lửa
( H5 ).Cầm vào nếp gấp giữ cho 2 tên lửa ngang
ra ( H6) và phóng tên lửa theo hướng chết lên
không trung.
-2hs nhắc lại quy trình
Lần 2: Nói chậm kết hợp chỉ quy trình làm tới đâu
-2 học sinh thực hiện trước lớp
hỏi tới đó theo quy trình.
-Giáo viên gọi 2 em lên bảng yêu cầu thực hiện

các thao tác .
-Giáo viên nhận xét.
-Học sinh gấp tên lửa bằng
-Kiểm tra dụng cụ của hs trước khi cho các em
giấy nháp.
làm nháp.
-Giáo viên tổ chức học sinh gấp tên lửa .
-Nhận xét phận làm nháp của hs.
4. Kết luận:
- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.
- Dặn dò HS học ở nhà
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………….......

……………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………….......

……………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………….......

13


14


Môn: Kể chuyện
Bài: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Dựa tranh gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
-HS khá, giỏi biết kể tồn bộ câu chuyện.
-GDHS có kiên trì, nhẫn nại thì mới thành cơng.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bài dạy, tranh minh hoạ
-Xem bài trước
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài.
3. Phát triển bài:
*Hoạt động 1: Kể từng đoạn theo tranh
*Mục tiêu: Biết dựa theo tranh tái hiện được nội
dung từng đoạn
*Cách tiến hành:
-Dựa vào tranh kề lại từng
-Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.
-GV đính 4 tranh lên bảng. chia lớp thành 4 nhóm. đoạn câu chuyện “ Có công
…”
-Mỗi nhóm thảo luận 1 tranh.n ghi bảng.
-Học sinh quan sát từng tranh.
-Nội dung: kể đủ ý, đủ trình tự.
-Từng nhóm thảo luận.
-Cách diễn đạt lời nói, thành câu dùng từ thích
hợp.
Cách thực hiện: Kể tự nhiên giọng điệu thích hợp
-Cử đại diện nhìn tranh kể lại
với từng vai.
từng đoạn.
-Mời đại diện nhóm kể lần lượt từng đoạn.
- Học sinh khác nhận xét lời
-Nhóm 1: Kể đoạn 1.-Nhóm 2: Kể đọan 2 ….

kể của bạn.
-Giáo viên nhận xét.
*Hoạt động 2: Kể toàn bộ câu chuyện.
*Mục tiêu: Kể được nội dung toàn bộ câu
chuyện
-Học sinh kể toàn câu chuyện
*Cách tiến hành:
-Học sinh nhận xét.
-Gọi vài học sinh kể.
-Sau mỗi lần kể giáo viên cho học sinh nhận xét
các mặt.-Nội dung-Diễn đạt-Cách thể hiện.
-Giáo viên nhận xét.
15


4. Kết luận:
- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.
- Dặn dò HS học ở nhà
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………….......

……………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………….......

……………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………….......
Thứ Tư Ngày 18 Tháng 08 Năm 2010
Môn: Tập đọc
Bài: TỰ THUẬT
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nắm được những thông tin chính về bạn hs trong bài. Bước đầu có khái
niệm về một bản tự thuật (lí lòch). (Trả lời được các CH trong SGK).

- Đọc đúng và rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các dòng,
giữa phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng.
- Có hiểu biết ban đầu về văn bản tự thuật.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bài dạy, tranh minh hoạ
-Xem bài trước
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài.
3. Phát triển bài:
*Hoạt động 1: Luyện đọc
*Mục tiêu: Rèn kó năng đọc đúng
*Cách tiến hành:
-Học sinh lắng nghe -1 em
-Giáo viên đọc mẫu (Giọng to rõ)
khá đọc.
* Hướng dẫn phát âm từ khó.
-Giáo viên giới thiệu các từ cần luyện đọc và yêu -3- 5 học sinh đọc cá nhân ,
đồng thanh các từ khó.
cầu học sinh đọc các từ khó : huyện , quê quán ,
quận trường, tự thuật, nơi ở hiện nay, Hàn
Thuyên, Chương Mó…
16


-Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng câu.
-Gọi 1 em đọc phần chú giải SGK
*Hướng dẫn đọc ngắt giọng.

-Giáo viên treo bảng phụ hướng dẫn học sinh ngắt
giọng theo dấu phân cách, hướng dẫn đọc ngày
,tháng , năm
-Giáo viên theo dõi uốn nắn sửa sai.
*Thi đọc giữa các nhóm.
-Giáo viên nhận xét đánh giá.
-Đọc đồng thanh.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
*Mục tiêu: Hiểu mối quan hệ giữa các từ chỉ đơn
vò hành chính
*Cách tiến hành:
-Cho học sinh đọc và trả lời câu hỏi.
+Em biết những gì về bạn Hà ?
+Nhờ đâu em biết về bạn Hà như vậy?

-Học sinh đọc nối tiếp nhau
cho đến hết.
-1 Học sinh đọc – Lớp theo
dõi.
-Học sinh đọc nối tiếp nhau
đọc từng câu –Học sinh khác
nghe góp ý.
-Đại diện nhóm đọc cả lớp
nghe nhận xét.

-Họ và tên, nam, nữ, ngày
sinh, năm sinh, quê quán …
-Nhờ bản tự thuật của Thanh
Hà nên em biết rõ thông tin
về bạn ấy.


+Hãy cho biết họ tên em?
-Giáo viên mời 2,3 em lên làm mẫu trước lớp.
-Vài học sinh nêu tên của
-Giáo viên nhận xét.
mình.
+Hãy cho biết tên đòa phương em đang ở?
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
-Giáo viên nhắc nhỡ học sinh đọc rõ ràng, rành
mạch.
-Học sinh nối tiếp nhau nói
-GV nhận xét.
chi tiết đòa phương mình.
4. Kết luận:
-Học sinh thi đua nhau đọc.
- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.
- Dặn dò HS học ở nhà
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………….......

……………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………….......

17


……………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………….......

Môn: Toán
Bài: SỐ HẠNG–TỔNG


I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Biết số hạng; tổng
-Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
-Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bài dạy, tranh minh hoạ
-Xem bài trước
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài.
3. Phát triển bài:
*Hoạt động 1: Giới thiệu số hạng-tổng.
*Mục tiêu:Bước đầu biết tên gọi thành phần và
kết quả cùa phép cộng
*Cách tiến hành:
-Học sinh đọc.
-Viết bảng 35 + 24 = 59.
-Trong phép cộng 35 + 24 = 59 thì 35 và 24 gọi là -35 gọi là số hạng thứ nhất.
-24 gọi là số hạng thứ hai.
số hạng, 59 gọi là tổng.
-59 là tổng.
-35 gọi là gì?
-Là các thành phần của phép
-24 gọi là gì?
cộng
-59 gọi là gì?
-Là kết quả của phép cộng.
-Số hạng là gì?

-Bằng 59
-Tổng là gì?
-Tổng.
-35 +24 bằng mấy?
-Tổng là 59 ; tổng là 35 + 24.
-59 gọi là gì?
-35 + 24 Cũng gọi là tổng.
-Hãy nêu tổng của phép cộng 35 + 24 = 59.
*Hoạt động 2: Luyện tập.
*Mục tiêu: Củng cố về phép cộng( không nhớ)
18


các số có 2 chữ số và giải tóan có lời văn.
*Cách tiến hành:
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống
-Yêu cầu học sinh đọc.
-1 học sinh làm mẫu.
-Hãy nêu các số hạng của phép cộng 12 + 5 =17.
-Tổng của phép cộng là mấy?
-Muốn tính tổng ta làm thế nào?
-Yêu cầu học sinh làm bảng.
Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng.
-Phép tính được viết như thế nào?
-Hãy nêu cách viết, cách thực hiện phép tính theo
cột dọc.
-Gọi học sinh làm bảng lớp.
Bài 3: Giải toán.
-Đề cho biết gì?
-Bài toán yêu cầu tìm gì?

-Muốn biết cả hai buổi bán được bao nhiêu xe ta
thực hiện như thế nào?
-Giáo viên ghi điểm. Nhận xét.
4. Kết luận:
- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.
- Dặn dò HS học ở nhà.

-Học sinh đọc yêu cầu.
-12 + 5 = 17.
-12 và 5 là số hạng.
-là 17.
-Lấy các số hạng cộng với
nhau.
-Học sinh làm bảng con.
-Nhận xét, sửa bài.
-1 học sinh đọc yêu cầu, bài
mẫu.
-Viết theo cột dọc.
-Viết số hạng thứ nhất rồi viết
số hạng kia xuống dưới sao
cho đơn vò thẳng cột . Tính từ
phải sang trái.
-Học sinh đọc yêu cầu.
-Buổi sáng bán 12 xe đạp,
chiều bán 20 xe đạp.
-Số xe bán được của hai buổi.
-1 học sinh giải, lớp làm vở
bài tập.
-Nhận xét, sửa bài.


Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………….......

……………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………….......

……………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………….......
Môn: Luyện từ & câu
Bài: TỪ VÀ CÂU
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Bước đầu làm quen với khái niệm từ và câu thông qua các bài tập thực
hành
19


-Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập (BT1, BT2); viết được một
câu nói về nội dung mỗi tranh (BT3).
-Biết dùng từ đặt câu đơn giản .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bài dạy, tranh minh hoạ
-Xem bài trước
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài.
3. Phát triển bài:
*Hoạt động1: Hướng dẫn làm bài tập.
*Mục tiêu: HS bước đầu làm quen với khái niệm
từ và câu.
*Cách tiến hành:

-Học sinh mở SGK trang 8.
Bài 1: (miệng.)
-Chọn tên cho mọi người,mọi
-Gọi 1 học sinh đọc bài tập 1
-Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm vững yêu cầu vật được vẽ dưới đây ( Học
sinh , xe đạp, trường, chạy ,
bài tập.
-Giáo viên đọc tên bài gọi từng người, vật , việc . hoa hồng, cô giáo)
-M: 1 trường; 5 hoa hồng.
VD: 1 trường
-Học sinh chỉ vào tranh vẽ
-Giáo viên gọi vài học sinh làm bài tập.
vật việc đọc số thứ tự của
tranh.
-Học sinh làm bài tập.
*Hoạt động2: Thực hành
1 trường,2 học sinh , 3 chạy, 4
*Mục tiêu: HS biết tìm các từ liên quan tới học
cô giáo, 5 hoa hồng , 6 nhà, 7
tập
xe đạp, 8 múa.
*Cách tiến hành:
Bài 2: ( miệng )
Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
*Chia nhóm.
-Giáo viên chia 3 nhóm ( 5’)
-Giáo viên phát phiếu cho nhóm
-Giáo viên mời đại diện nhóm lên dán phiếu trên
bảng.
-Giáo viên nhận xét – kết luận .Nhóm nào từ

20

-Tìm các từ chỉ đồ dùng học
tập --Chỉ hoạt động của học
sinh .
M: bút M : đọc M chăm chỉ.
-Nhận phiếu – Thảo luận viết
nhanh những từ tìm được .
-3 học sinh lên bảng dán và
đọc kết quả


thắng cuộc .
+Từ chỉ đồ dùng học sinh : bút chì , bút mực
,thùc ,bảng…
+Từ chỉ hoạt động của học sinh : đọc viết , đi ,
đứng.
+Từ chỉ tính nết: ngoan, chăm chỉ, cần cù…
Bài 3: (Viết)
-Gọi 1 em học sinh đọc yêu cầu bài tập.
-Giúp học sinh năm vững yêu cầu bài quan sát kỷ
2 tranh thể hiện nội dung mỗi tranh bằng 1 câu.
-Giáo viên nhận xét sau mỗi câu học sinh đặt.
Huệ cùng các bạn dạo chơi trong công viên.
+Thấy 1 nhóm hồng rất đẹp. Huệ dừng lại ngắm.
-Nhận xét.
4. Kết luận:
- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.
- Dặn dò HS học ở nhà.


-1 em đọc yêu cầu bài tập.
-Học sinh đặt câu.
-Học sinh làm vào vở.

Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………….......

……………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………….......

……………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………….......

Môn: Đạo đức
Bài: HỌC TẬP SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Nêu được một số biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ.
-Nêu được lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ
-Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân.
-Thực hiện theo thời gian biểu.
21


-HS khá, giỏi lập được thời gian biểu hằng ngày phù hợp với bản thân.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bài dạy, tranh minh hoạ
-Xem bài trước
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài.

3. Phát triển bài:
*Họat động 1: Thảo luận nhóm
*Mục tiêu: Học sinh có ý kiến riêng và bày tỏ ý
kiến trước các hành động.
*Cách tiến hành:
-Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi -Học sinh thảo luận, đại diện
từng nhóm trình bày ý kiến.
nhóm bày tỏ ý kiến việc làm trong 1 tình huống
việc làm nào đúng việc làm nào sai?
+Tình huống 1.
+Tình huống 2.
-Yêu cầu học sinh thảo luận.
-Giáo viên kết luận: -Làm 2 việc cùng một lúc
không phải là học tập , sinh hoạt đúng giờ.
*Họat động 2: Xử lý tình huống.
*Mục tiêu: Học sinh lựa chọn cách ứng xử phù
hợp trong tình huống cụ thể.
*Cách tiến hành:
-Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ mỗi
nhóm lựa chọn cách ứng xử phù hợp, đóng vai.
Tình huống 1.
-Ngọc đang ngồi xem ti vi rất hay. Mẹ nhắc Ngọc
đã đến giờ đi ngủ.Theo em Ngọc có thể xử lý như
thế nào?
Tình huống 2. Tương tự như 1
-Giáo viên chia lớp 4 nhóm.
*Giáo viên kết luận: Mỗi tình huống có thể có
nhiều cách ứng xử chúng ta nến biết cách lựa
chọn cách ứng xử phù hợp nhất.
*Họat động 3: Giờ nào việc nấy.

22

-Học sinh phân vai Ngọc –
mẹ.
-Học sinh phân vai Tònh _ Lai.
-Học sinh thảo luận, đóng vai
theo tình huống.
-Hai nhóm thảo luận 1 tình
huống.
-Đại diện nhóm lên trình bày.


*Mục tiêu: Giúp học sinh biết công việc cụ thể
cần làm và thời gian thực hiện để học tập, sinh
hoạt đúng giờ.
*Cách tiến hành:
-Giáo viên giao hniệm vụ thảo luận cho từng - Làm việc theo nhóm, tương
tự HĐ2
nhóm.
-Giáo viên theo dõi các nhóm.
Kết luận: Cần sắp xếp thời gian hợp lý để đủ thời
gian học tập, vui chơi, làm việc nhà và nghỉ ngơi.
4. Kết luận:
- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.
- Dặn dò HS học ở nhà.
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………….......

……………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………….......


……………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………….......

23


Thứ Năm Ngày 19 Tháng 08 Năm 2010
Môn: Tự nhiên & xã hội
Bài : CƠ QUAN VẬN ĐỘNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ xương và hệ cơ.
-Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể.
HS khá, giỏi:
-Nêu được ví dụ sự phối hợp cử động của cơ và xương.
-Nêu tên và chỉ được các bộ phận chính của cơ quan vận động trên tranh vẽ
hoặc mô hình.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bài dạy, tranh minh hoạ
-Xem bài trước
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài.
3. Phát triển bài:
*Hoạt động 1: Làm 1 số cử động.
*Mục tiêu: Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương
trong các cử động của cơ thể.
*Cách tiến hành:
-Học sinh quan sát hình
Bước 1: Làm việc theo cặp.

1,2,3,4.
-Giáo viên cho học sinh quan sát hình 1,2,3,4
-Học sinh giơ tay, quay cổ,
(Sách giáo khoa trang 4)
nghiêng người, cúi mình.
-Giáo viên yêu cầu học sinh thể hiện động tác.
Bước 2: Giáo viên yêu cầu lớp trưởng hô cho học -Lớp trưởng đứng tại chỗ hô
cho các bạn thực hiện
sinh làm động tác.
-Giáo viên nêu câu hỏi.
-Trong các động tác các em vừa làm, bộ phận nào -Đầu, mình, chân, tay cử
động.
của cơ thể cử động?
Giáo viên kết luận: Để thực hiện được những
động tác trên thì đầu, mình, chân ,tay phải cử
động.
*Hoạt động 2: Quan sát nhận biết cơ quan vận
động.
*Mục tiêu: Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ
24


xương và hệ cơ.
*Cách Tiến hành:
Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành
hỏi.
+Dưới lớp da của cơ thể là gì?
Bước 2: Giáo viên yêu cầu học sinh cử động.
+Nhờ đâu mà các bộ phận đó cử động được?
*Kết luận: Nhờ sự phối hợp hoạt động của xương

và cơ mà cơ thể cử động được.
Bước 3: Yêu cầu học sinh quan sát hình 5,6 và
hỏi.
+Chỉ và nói tên các cơ quan vận động của cơ
thể?
Kết luận: Xương và cơ là các cơ quan vận động
của cơ thể.
-GV hướng dẫn cho học sinh chơi trò chơi.
-HD luật chơi.
*Kết luận: trò chơi cho chúng ta thấy ai khoẻ là cơ
quan vận động khoẻ. Muốn cơ quan vận động khoẻ
ta phải tập thể dục chăm chỉ và năng vận động.
-Nhận xét.
4. Kết luận:
- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.
- Dặn dò HS học ở nhà.

-Học sinh nắm bàn tay, cổ tay,
cánh tay của mình.
-Là xương và bắp thòt.
-Học sinh cử động ngón tay,
bàn tay, cánh tay ,cổ.
-Nhờ có xương và có cơ nên
cơ thể cử động được.
-Học sinh quan sát hình 5,6.
-Xương và cơ.

-2 học sinh chơi mẫu.
-Học sinh chơi theo nhóm 2,3
lượt.

-Học sinh hoan hô ,cổ vũ bạn
thắng cuộc.

Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………….......

……………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………….......

……………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………….......

25


×