Tải bản đầy đủ (.pdf) (167 trang)

BỘ ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN THI HSG CẤP KHU VỰC DUYÊN HẢI MÔN HÓA LỚP 11 CỦA CÁC TRƯỜNG CHUYÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 167 trang )

TRƯỜNG THPT

ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ DUYÊN HẢI 2014

CHUYÊN

MÔN: SINH 11

BẮC GIANG

I. PHẦN SINH LÍ THỰC VẬT
Câu 1(2 điểm ) :
a. Chỉ rõ con đường đi của nước trong cây. Tại sao có những cây cao hàng trăm mét mà
vẫn đưa được nước lên lá, các lực tham gia vào quá trình này?
b. Chứng minh cấu tạo của mạch gỗ thích nghi với chức năng vận chuyển nước và các ion
khoáng.
Câu 2 ( 2 điểm ) :
a. Thực vật sử dụng nitơ ở dạng nào? Tại sao "cây xanh tắm mình trong biển đạm mà vẫn
đói đạm"
b. Chứng minh mối quan hệ giữa ánh sáng và nhiệt độ đối với quá trình trao đổi nitơ trong
cây?
Câu 3 (2 điểm) :
a. Các chất tham gia và sản phẩm của quá trình quang hợp đi đến lục lạp và ra khỏi lục lạp
bằng những con đường nào?
b.Việc sử dụng đồng vị phóng xạ nhằm mục đích gì trong quang hợp?
c.Trong thí nghiệm về lục lạp tách riêng để tổng hợp ATP. Điều gì xảy ra khi cho thêm
một chất làm màng thấm tự do với H+.
Câu 4 (2 điểm) :
a. Xem xét NADH được hình thành trong quá trình đường phân. Chất nhận cuối cùng các
electron của nó trong lên men, chất nhận cuối cùng các electron của nó trong hô hấp hiếu
khí?


b. Dựa trên đặc điểm hô hấp ở thực vật, hãy nêu cơ sở khoa học của các phương pháp bảo
quản nông sản: bảo quản lạnh, bảo quản khô và bảo quản ở nồng độ CO2 cao.
Câu 5 ( 2 điểm) :
a. Điểm khác biệt cơ bản trong sinh trưởng của cây gỗ lim và cây tre.
b. Trong nuôi cấy mô tế bào thực vật, có 2 loại phytohoocmon được sử dụng kích thích sự
ra rễ và nảy chồi, nêu tên hai loại hoocmon đó.Từ giai đoạn mô sẹo

chưa
1


phân chia và chưa phân hóa, muốn tạo rễ, tạo chồi cần tỉ lệ đặc biệt của 2 loại
phytohoocmon này như thế nào.Trình bày vai trò chủ yếu của hai loại phytohoocmon này
trong đời sống thực vật .
II. PHẦN SINH LÍ ĐỘNG VẬT
Câu 1( 1 điểm):
Giải thích 1 số hiện tượng sau:
a.Tại sao không nín thở được lâu
b. Bị lao phổi, dịch tràn màng phổi bệnh nhân khó thở
c.Tại sao cá voi nín thở được khoảng 10 phút, người nín thở được 3 phút
d.Tăng nồng độ CO2 trong máu ảnh hưởng đến pH dịch não tủy ?
Câu 2( 2điểm):
a. Hoạt động của hệ tuần hoàn có ảnh hưởng như thế nào trong trường hợp hẹp, hở van
tim?
b.Trong chu kỳ co bóp của tim, ở giai đoạn nào thì các động mạch vành tim nhận được
nhiều máu nhất?
c. Huyết áp là gì? huyết áp phụ thuộc vào những yếu tố nào? vì sao người ăn mặn lâu
ngày dẫn đến bị huyết áp cao?
Câu 3( 2điểm)
a. Vì sao cai nghiện ma túy rất khó thành công?

b. Cơ chế dẫn truyền xung TK qua xinap hoá học. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự dẫn
truyền? Vì sao xung TK qua xinap chỉ theo 1 chiều từ màng trước qua màng sau mà
không có chiều ngược lại.
Câu 4( 2điểm):
a. Phụ nữ trong thời kỳ mang thai, cho con bú do chế độ ăn không hợp lý nên có hiện
tượng xương xốp, xương yếu (loãng xương) răng kém bền, dễ bị sâu răng. Dựa vào hiểu
biết về nội tiết, hãy giải thích hiện tượng trên.
b. Một bệnh nhân bị tiểu đường typ I , trong một lần tiêm quá liều insulin, người này cảm
thấy choáng váng, bác sỹ chỉ định tiêm 1 liều glucagon. Giải thích hiện tượng trên. Người
bị tiểu đường trong trường hợp nào không cần tiêm insulin?
Câu 5( 2điểm):
a. Thể vàng có vai trò gì trong kinh nguyệt và mang thai
2


b. Người ta thường mô tả tạo noãn như sự tạo ra cái trứng đơn bội qua giảm phân; nhưng
ở nhiều động vật, kể cả người, đó là một mô tả thiếu chính xác. Hãy giải thích
III. PHẦN KĨ NĂNG THỰC HÀNH ( 1 điểm)
Hãy thiết kế một thí nghiệm chứng minh vai trò của các bộ phận trong một cung phản xạ.
Phân thích kết quả thí nghiệm và giải thích kết quả?
....................................................Hết.....................................................

3


HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN : SINH 11
Câu

Nội dung


Điểm

I

PHẦN SINH LÍ THỰC VẬT

1

a Nước từ đất-> lông hút rễ -> mạch gỗ của rễ -> mạch gỗ thân -> 0.5
mạch gỗ của cành -> lá ( để quang hợp và thoát hơi nước)
- Quá trình này cần tham gia của 3 lực:
+ Lực đẩy do áp suất rễ tạo nên
+ Lực hút (kéo) do sự thoát hơi nước ở lá ( lực này lớn nhất)

0,75

+ Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và giữa phân tử nước
với thành mạch.
b.Mạch gỗ có cấu tạo thích nghi với chức năng vận chuyển nước và
muối khoáng:
Cấu tạo

Tác dụng

Gồm quản bào và mạch ống là Tạo thành các ống rỗng, làm
những tế bào chết, không có giảm lực cản
0,75

màng, không có bào quan bên

trong, đầu cuối và bên đục thủng
lỗ.
Thành được linhin hóa

Bền chắc, chịu được áp lực của
dòng nước bên trong

Các lỗ bên sắp xếp sít nhau, lỗ Tạo dòng vận chuyển ngang
bên của ống này thông với lỗ bên
của ống bên cạnh
2

a. Thực vật lấy Ni tơ ở 2 dạng NH4+ và NO3-

0,5

- Ni tơ trong khí quyển chiếm 79% , tuy nhiên N2 có liên kết rất bền, 0,5
thực vật không thể sử dụng được, N2 phải được chuyển thành NH4+
hoặc NO3- nhờ các con đường: Vi sinh vật , sấm sét, tổng hợp nhân
tạo.
Vì vậy "cây xanh tắm mình trong biển dạm nhưng vẫn đói đạm"
4


b. Mối quan hệ giữa ánh sáng và nhiệt độ đối với quá trình trao đổi
nitơ trong cây:
Quá trình trao đổi nitơ trong cây gồm:
1. Quá trình khử nitrat:
NO3- ----> NO2- ----> NH4+
2. Quá trình đồng hoá amoni:


0,5

NH4+ + cetoaxit - axit amin
*) Ánh sáng ---> QH----> ATP, NADPH, FređH
+ NADPH : biến đổi NO3- ----> NO2-

0,5

+ FređH : biến đổi NO2- ----> NH4+
*) Nhiệt độ ---> Hô hấp --->cetoaxit, ATP….
cetoaxit + NH4 ---> axit amin
3

Các chất tham gia và sản phẩm của quá trình quang hợp đi đến lục 0,5
lạp và ra khỏi lục lạp bằng những con đường :
+ Chất tham gia:
- CO2: Qua khí khổng --> gian bào---> màng kép của lục lạp --->
chất nền của lục lạp.( đi trực tíêp qua lớp photpholipit kep của lục
lạp).
- H2O: Rễ ---> mạch gỗ ---> lá màng kép của lục lạp ---> chất nền 0,5
của lục lạp.
+ sản phẩm:
màng thilacoit

màng lục lạp

O2: Xoang thilacoit ---------------> chất nền của lục lạp --------------->
TBC ---------> khí khổng--> ngoài
Glucose: Hình thành tinh bột và dự trữ một phần ở lục lạp

Hình thành đường đôi ( sacarozơ) đi theo mạch rây ---> rễ.

0,25

b. Việc sử dụng đồng vị phóng xạ trong quang hợp nhằm mục đích
+ O18 vào H2O và O18 vào CO2:
- Xác định nguồn gốc O2 giải phóng từ đâu ---> CM được O2 sinh ra
5


từ pha sáng qua quá trình quang phân li nước.

0,25

- H2O sinh ra từ pha tối
+

14

C vào CO2 để nghiên cứu sự phân bố của C trong sản phẩm

quang hợp.
c. Nếu màng thilacoit thấm tự do với H+ thì không còn chênh lệch về 0,5
nồng độ H+ giữa 2 bên màng do đó tốc độ tổng hợp ATP sẽ chậm lại
và cuối cùng dừng lại. Do hợp chất cho thêm sẽ không cho phép hình
thành một gradient proton qua màng nên ATP synthase không thể
xúc tác để tạo ATP.

4


a. Chất nhận e cuối cùng.

0,25

Trong lên men rượu: axetaldehit

0,25

Trong lên men lactic: AP

0,25

Trong hô hấp hiếu khí: O2

0,25

b.
- Mục đích bảo quản nông sản là giữ nông sản ít thay đổi về số lượng 0,25
và chất lượng. vì vậy phải khống chế hô hấp nông sản ở mức tối 0,25
thiểu.
- Cường độ hô hấp tăng hoặc giảm tương ứng với nhiệt độ, độ ẩm và 0,5
tỉ lệ nghịch với nồng độ CO2.
- Trong điều kiện nhiệt độ thấp (bảo quản lạnh) và điều kiện khô (bảo
quản khô) và trong điều kiện CO2 cao (bảo quản nồng độ CO2 cao,
hô hấp thực vật sẽ được hạn chế ở mức tối thiểu nên thời gian bảo
quản sẽ được kéo dài.

5

a.


1,0

Điểm khác biệt

Cây gỗ lim

Cây tr e

Loại thực vật

Hai lá mầm

Một lá mầm

Mô phân sinh

có 2 loại: Mô phân - Mô phân sinh đỉnh
sinh

6

đỉnh

(đỉnh (đỉnh ngọn, đỉnh rễ)


ngọn, đỉnh rễ) và và mô phân sinh
mô phân sinh bên


lóng, không có mô
phân sinh bên

Kiểu sinh trưởng

- Có sinh trưởng sơ - Chỉ có sinh trưởng
cấp và sinh trưởng sơ cấp, không có
thứ cấp

sinh trưởng thứ cấp

+ Mô phân sinh

+ Mô phân sinh

đỉnh:

giúp

sinh đỉnh:

giúp

sinh

trưởng sơ cấp kéo trưởng sơ cấp kéo
dài ngọn, rễ

dài ngọn, rễ


+Mô phân sinh bên: +Không có mô phân
sinh

trưởng

tăng sinh bên, vì vậy

kích

thước

thân, không



sinh

giúp cây gỗ to ra trưởng thứ cấp. Cây
hàng năm

tre không thể tăng
kích thước thân như
cây gỗ.
- Có mô phân sinh
lóng, giúp lóng dài
ra

Bó mạch

Xếp thành vòng, có Xếp lộn xộn, không

tầng cambium

có tầng cambium

b. Đó là : Auxin và Xitokinin
- Muốn phát triển rễ phải nâng tỷ lệ Auxin và hạ tỷ lệ Xitokinin

0,25

- Muốn phát triển chồi thì hạ Auxin và nâng tỷ lệ Xitokinin

0,25

-Vai trò của Auxin:
+Auxin có tác động kích thích nhiều hoạt động sinh
trưởng, làm giãn tế bào, tác động đến vận động theo ánh sáng và vận
động theo trọng lực

0,5

+Làm cho chồi ngọn và rễ chính sinh trưởng mạnh (ưu thế
7


đỉnh hay ức chế chồi bên )
+Kích thích sự ra quả và tạo quả không hạt, kìm hãm sự
rụng (hoa, quả, lá)
+Thúc đẩy sự chuyển động chất nguyên sinh.
- Vai trò của Xitokinin:
+ Tác động đến quá trình phân chia tế bào, hình thành cơ

quan mới
+ Ngăn chặn sự hoá già (có liên quan tới sự ngăn chặn
sự phân huỷ prôtein, axít nuclêic và diệp lục.)

II
1

PHẦN SINH LÍ ĐỘNG VẬT
a. Nín thở : lệnh từ vỏ não đi xuống làm ức chế hoạt động của trung
khu hô hấp

0,25

- Chỉ được một lúc vì nồng độ O2 giảm, nồng độ CO2 tăng---> kích
thích trung khu hô hấp..........gây phản xạ thở ra

0,25

b. Dịch tràn vào khoang màng phổi làm giảm hoặc mất áp lực âm thì
phổi co xẹp lại, gây rối loạn thông khí
c. Dự trữ O2 bằng cách tăng số lượng máu nhiều, cơ quan tạo máu 0,25
(lách) của cá voi, cá heo lớn --> Vận chuyển được nhiều O2, ngoài ra
còn có nhiều mioglobin
d. Tăng nồng độ CO2 máu làm tăng tốc độ khuếch tán của CO2 vào
dịch não tủy, nơi CO2 kết hợp với nước để tạo thành acid carbonic. 0,25
Phân ly acid carbonic giải phóng ra các H+ làm giảm pH của dịch não
tủy.

2


a.
- Giảm áp lực máu--.>Máu dồn đi nuôi cơ thể íthuyết áp giảm

0,25đ

- Thể tích tâm thu giảm, nhịp tim tăng lên suy tim

0,25đ

b.
Trong chu kỳ co bóp của tim, ở giai đoạn mà các động mạch vành 0,5đ
8


tim nhận được nhiều máu nhất: thời kỳ tâm trương: khi tâm thất bắt
đầu dãn, áp suất trong tâm thất giảm dần, máu dồn từ động mạch chủ
vào động mạch vành tim nhận được nhiều máu nhất
c. - Huyết áp là áp lực cảu máu tác động lên thành mạch
- Huyết áp phụ thuộc vào:

0,25

+ Lực co bóp của tim
+ Lưu lượng tim: Là lượng máu được tống vào động mạch
+ Độ quánh của máu

0,5

+ Trạng thái hoạt động của hệ mạch (kích thước và sự đàn hồi của hệ
mạch): Nếu mạch sơ cứng thì sức cản tăng -> tăng huyết áp; thiết

diện lòng mạch cũng ảnh hưởng đến huyết áp (khi mạch co huyết áp
tăng, mạch giãn huyết áp giảm....)
+ Lứa tuổi, giới tính, trạng thái tâm - sinh lí, chế độ sinh hoạt, thể
dục thể thao
*Vì nó làm tăng tính thấm của màng tế bào đối với natri, ion natri sẽ
chuyển nhiều vào tế bào cơ trơn của thành mạch máu, gây tăng nước
trong tế bào, tăng trương lực của thành mạch, gây co mạch, tăng sức
cản ngoại vi, dẫn đến tăng huyết áp. Việc ăn nhiều muối cộng thêm
các yếu tố trong cuộc sống sẽ làm tăng hoạt động của hệ thần kinh
giao cảm, tăng hoạt động của hệ renin - angiotensin, dẫn đến tăng tái
hấp thu natri ở ống thận. Ion natri vào nhiều trong tế bào của cơ trơn
gây co mạch, tăng sức cản ngoại vi và tăng huyết áp.
Na+ trong máu tăng, làm tăng áp suất thẩm thấu của máu, kéo nước 0,25
vào làm tăng khối lượng máu-> gây tăng huyết áp
3

a
- Thuốc phiện (ma túy) có cấu trúc giống endophin

0,25

- Thuốc phiện (ma túy) bám vào thụ thể màng sau TBTK --> giảm 0,25
đau, kích thích hưng phấn, gây sảng khoái.
- Khi đã sử dụng rồi: TBTK có sự dụng nạp -> Có xu hướng cần
chất này, nên cơ thể đòi hỏi nhiều hơn

0,25
9



- TBTK giảm tiết endophin khi sử dụng ma túy, khi không có ma túy 0,25
--> cơ thể có cảm giác đau, mệt mỏi --> Lại phải đưa thuốc vào
->Do sự dung nạp của TBTK nên càng lâu ngày dùng ma túy, càng
phải đưa một lượng thuốc lớn --> Cai nghiện càng khó khăn
b.
- Xung thần kinh lan truyền đến chuỳ xinap làm ion Ca2+ đi vào trong
chuỳ xinap. Ca2+ vào làm bóng chứa chất trung gian hoá học
(axetincolin) gắn ở màng trước vỡ ra giải phóng chất trung gian hoá 0,25
học (axetincolin) vào khe xinap đến màng sau.
-Chất trung gian hoá học(axetincolin) gắn vào thụ thể trên màng sau
làm xuất hiện điện thế hoạt động ở màng sau. Điện thế hoạt động
(xung thần kinh ) lan truyền đi tiếp

0,25

- Enzim có ở màng sau phân huỷ axetincolin thành axetat và colin.
Hai chất này quay trở lại màng trước, đi vào chuỳ xinap dược tái tổ
hợp lại thành axetincolin chứa trong các bóng xinap

0,25

-Sự chuyển giao xung thần kinh qua xinap nhờ chất trung gian hoá
học chỉ đi theo một chiều vì chỉ ở chuỳ mới có các bọng chứa chất
trung gian hoá học , chỉ màng sau xinap mới có thụ quan tiếp nhận 0,25
chất này .Vì vẩy trong một cung phản xạ, xung thần kinh chỉ dẫn
truyền theo một chiều từ cơ quan thụ cảm đến cơ quan đáp ứng
4

a. Do nồng độ Ca trong máu giảm kích thích tuyến cận giáp sản xuất 0.25
hoocmon PTH

PTH (paratiroit hoocmon): tác dụng làm tăng nồng độ canxi trong
máu bằng cách tác dụng lên ruột làm tăng tái hấp thu canxi, thận 0,5
giảm thải canxi, huy động canxi ở xương như sơ đồ xương xốp,
loãng xương

10


Ca+2

0,25
Tuyến cận giáp

Giảm hấp thu Ca+2 xương
Tăng hấp thu Ca+2 ruột

PTH

Tăng tái hấp thu Ca+2 thận
b.
- Tiêm quá nhiều insulin --.> tăng chuyển hoá glucose glicogen, 0,25
làm nồng độ glucose trong máu giảm gây choáng váng

0,25

- Tiêm glucagon để chuyển hoá glicogen  glucose  nâng đường
huyết trở về bình thường
- Người bị tiểu đường không cần tiêm insulin:

0,25


+ Tiểu đường sinh lý do 1 lúc ăn quá nhiều đồ ngọt, lượng insulin lại 0,25
có hạn không chuyển hoá được hết glucose  cơ thể sẽ chuyển
hoá trở lại sau 1 thời gian
+Người bị tiểu đường týp II do hỏng thụ thể tiếp nhận insulin
5

a. - Giữ không xảy thai (dày niêm mạc TC)
- Tiết hoocmon progesteron và ostrogen

0,25

- Ức chế tuyến yên giảm tiết FSH, LH  trứng không chín , rụng.

0,5

b. Ở người, noãn bào cấp 2 kết hợp với tinh trùng trước khi hoàn tất 0,25
giảm phân II. Bởi vậy, quá tình phát sinh trứng được hoàn tất sau khi
thụ tinh chứ không phải trước khi thụ tinh.
III

1,0

PHẦN KĨ NĂNG THỰC HÀNH
a. Chọn vật liệu , dụng cụ, hóa chất
- Vật liệu: Ếch

0,25

- Dụng cụ:+Bộ đồ mổ, khay mổ, giá treo ếch, giấy thấm cắt nhỏ 1/4

cm2
+ Bông, đĩa thủy tinh, khăn, nước sạch
11


- Hóa chất: Axit H2SO4 0,5%, 1%, 3%
b. Tiến hành thí nghiệm:- Chứng minh bộ phận tiếp nhận:
Dùng panh kẹp giấy thấm axit H2SO4 thấm vào da ếch, thử với nông 0,5
độ tăng dần đến khi chân ếch co gấp lại
+ Cắt 1 miếng da chân ếch 1cm2, tẩm axit vào xem xét chân ếch có
co không
- Chứng minh vai trò của khâu dẫn truyền:
+ Cắt đứt dây thần kinh ngồi: Rạch phía sau đùi ếch, phá bỏ màng
liên cơ, tìm dây thần kinh ngồi, cắt đứt.
+ Dùng panh kẹp giấy thấm axit H2SO4 thấm vào da ếch. Quan sát
cử động chân ếch.
- Chứng minh vai trò của khâu trung ương:
Dùng kim chọc tủy, phá hủy toàn bộ tủy sống
Kích thích da chân ếch bằng giấy thấm axit H2SO4 thấm vào da ếch.
Quan sát cử động chân ếch.
c. Phân tích kết quả
- Sau khi cắt da chân ếch, phản xạ không xảy ra: Vì đã mất bộ phận
tiếp nhận kích thích
- Sau khi cắt dây thần kinh ngồi, không còn phản xạ, vì đã hủy bộ
phận dẫn truyền mặc dù bộ phận tiếp nhận và trung ương thần kinh
vẫn nguyên vẹn
- Sau khi phá bỏ tủy sống, không còn phản xạ vì đã phá hủy trung
ương thần kinh mặc dù bộ phận tiếp nhận và dẫn truyền vẫn còn
nguyên vẹn
KL: Cung phản xạ gồm các bộ phận

- Bộ phận tiếp nhận kích thích
- Bộ phận dẫn truyền
- Bộ phận tổng hợp, phân tích, xử lí thông tin ( trung ương thần kinh)
- Bộ phận thực hiện: Cơ co

12

0,25


ĐÁP ÁN ĐỀ THI ĐỀ XUẤT KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
DUYÊN HẢI BẮC BỘ - Năm 2014
Môn Sinh học lớp 11
Thời gian làm bài 180 phút.
Câu 1:
1. Cấu trúc đặc trưng: đai Caspary
0,5
- Cấu trúc: vách xuyên tâm hóa bần không cho nước và khoáng đi
qua.
- Chức năng: Lọc chất độc, điều chỉnh lượng nước và khoáng trước
khi vào mạch gỗ của rễ.
2. Các con đường vận chuyển nước vào mạch gỗ của rễ:
1
- Con đường vô bào và hợp bào (HS cần đưa ra được các ý về
đường đi của dòng nước và khoáng, tốc độ và khả năng lọc chất
độc).
0,5
- Ở đai Caspary là qua cầu sinh chất (theo con đường hợp bào).
3. Thế nước giảm dần (âm hơn) do quá trình thoát hơi nước ở là đã
làm tăng áp suất thẩm thấu của tế bào lân cận. Sự hút nước từ tế

bào này sang tế bào khác đã làm giảm thế nước của tế bào mạch
gỗ của rễ rồi tới tế bào biểu bì.
Câu 2:
1.
- Vàng không có lợi nhưng lại được tích trữ lượng lớn trong cây,
chứng tỏ hệ thống lọc (màng sinh chất và cầu sinh chất) ở cây đã mất
khả năng lọc đối với vàng. Điều này có thể do đột biến làm vô hiệu
hóa các kênh trên hai cấu trúc này. Ví dụ làm cho lỗ liên bào to hơn
bình thường.
-Nếu cơ chế tác động của vàng như một kim loại nặng mà cây trung
hòa được độc tính của nó là do trong cây hình thành các phức hữu cơ
với vàng như phức chelat.
2. Áp suất thẩm thấu của dung dịch được tính bằng công thức P =
iCRT
Trong đó i của dung dịch NaCl là i= 1+ 1(2-1)=2
Do đó P của dung dịch là:
P = 2.0,2.0,082.(27+273) = 9,84 (atm)
Để cây hút được nước thì áp suất thảm thấu tối thiểu của tế bào lông
hút phải lớn hơn của dung dịch. Vậy áp suất thẩu thấu tối thiểu của
dung dịch lớn hơn 9,84 atm.

0,5

0,5

0,5
0,5

Câu 3
1. Phương trình tổng quát của mỗi pha:…

0,5
2. Số mol photon ánh sáng tối thiểu cần để tổng hợp được 4 mol


glucozơ:
- Ở thực vật C3:
Ở thực vật C3, quá trình cố định CO2 theo chu trình Calvin do đó
cần 12 molNADPH và 18 molATP để cố định được 1 mol 0,5
glucozơ.
Mỗi chu kì photphoryl hóa không vòng tổng hợp được 1 NADPH
và 1 ATP và cần 4 phôton ánh sáng.
Mỗi chu kì photphoryl hóa vòng cần 2 photon và tổng hợp được
2ATP
 Để tổng hợp 4 mol glucozơ sẽ cần:
4x(4 x 12 + 2x3) = 216 (mol photon)
- Ở thực vật C4, pha sáng giống thực vật C3 nhưng pha tối cần 0,5
12NADPH và 24ATP để tạo 1 glucozơ. Do đó số mol photon cần
tính là: 4x(4x12 + 2x12) = 240 (mol photon)
3.
0,5
- Phản ứng quang hóa chỉ xảy ra khi năng lượng của lượng tử nằm
giới hạn từ 147 đến 587 KJ/mol.
- Tia hồng ngoại có năng lượng của lượng tử là 85,5KJ/mol nên
không đủ để thực hiện các phản ứng quang hóa.
Lưu ý: HS không cần số liệu mà trả lời đúng ý vẫn cho điểm tối
đa.

Câu 4:
1. Quan điểm của B đúng vì :
- Hô hấp sáng trên thực tế được xác định bằng lượng CO2 cây sinh

ra khi có ánh sáng.
- Enzim rubisco vẫn phân bố ở tế bào nhu mô lá, nơi có nồng độ O2
cao. Đặc biệt thực vật này lại đóng khí khổng vào ban ngày. Tuy
nhiên enzim PEP cacboxylaza có ái lực cao với CO2 nên ngay lập
tức sử dụng chúng vì vậy ta không đo được song thực chất ở thực
vật này vẫn có hô hấp sáng.
2. Hô hấp với dinh dưỡng khoáng và Nitơ :
- Với dinh dưỡng khoáng :
+ Tạo anion hữu cơ => kết hợp với cation khoáng => građient điện
tích hoặc građient nồng độ của từng ion.
+ Tạo H+ và HCO3- cho quá trình hút bám trao đổi.
+ Cung cấp năng lượng ATP cho hút khoáng chủ động.
- Với dinh dưỡng Nitơ :
+ Tạo năng lượng và lực khử cho cố định Nitơ và khử nitrat hóa.
+ Tạo điều kiện cho quá trình hấp thụ amôn và nitrat tương tự các
nguyên tố khoáng khác.
+ Tạo các axít hữu cơ cố định amôn.

0,5
0,5

0,5

0,5


Câu 5:
1. a. Thời gian chiếu sáng tới hạn là 12 giờ, với loài này có nghĩa là cây sẽ ra
hoa khi thời gian chiếu sáng liên tục trong ngày lớn hơn 12 giờ.
b. Các quang chu kì kích thích sự ra hoa của cây đang xét:

- Cây ngày dài thực chất là cây đêm ngắn. Tức là cây này sẽ ra hoa khi thời
gian đêm liên tục nhỏ hơn 12 giờ.
- Trong điều kiện đêm tối, chiếu bổ sung ánh sáng đỏ kích thích sự ra hoa của
cây ngày dài còn đỏ xa ức chế sự ra hoa ở nhóm cây này và loại ánh sáng được
chiếu cuối cùng sẽ quyết định cây ra hoa hay không.
- Như vậy, trong các quang chu kì đã cho, quang chu kì kích thích sự ra hoa của
nhóm cây đang xét là: quang chu kì 2, 4 và 5 vì quang chu kì 2 và 4 kết thúc
bởi tia sáng đỏ, quang chu kì 5 có thời gian đêm nhỏ hơn 12 giờ.
2.
- Tre là cây một lá mầm với bó mạch kín còn cây thân gỗ là cây hai là mầm
với bó mạch hở.
- Trong thân tre, càng ra phía ngoài bó mạch càng nhiều, càng nhỏ, lòng mạch
gỗ càng hẹp và dày hơn => thân cây bền hơn ở phía ngoài.
- Ở cây thân gỗ các bó mạch gỗ được đẩy sâu vào trong lõi trong quá trình sinh
trưởng, ở phía ngoài là lớp libe và mô mềm nên kém bền hơn.
Câu 6:
- Trong tính mạch phần lớn CO2 khuếch tán vào hồng cầu.
0,25đ/1
- Trong hồng cầu một phần CO2 kết hợp với Hb tạo HbCO2. Phần ý
còn lại phân ly trong nước tạo H+ + HCO3- HCO3- khuếch tán ra ngoài hồng cầu. Một lượng Cl- từ huyết tương
vào hồng cầu để cân bằng điện tích. (Hiện tượng tràn clorit)
- Hiện tượng này làm tăng nồng độ các ion trong hồng cầu => tăng
áp suất thẩm thấu => tăng lượng nước vào hồng cầu => thể tích
hồng cầu tăng.
Câu 7:
1. Xoang mũi, hầu, thanh quản, khí quản, phế quản, phế nang,mao 1
mạch phổi (vào huyết tương sau đó vào hồng cầu), tĩnh mạch
phổi, tâm nhĩ trái, động mạch cánh tay, mao mạch, tế bào cơ
trong cánh tay.
0,5

2. Miôglôbin. Đặc tính: Có ái lực cao với ôxi nên chỉ giải phóng
ôxi khi phân áp của khí này thấp.
0,5
3. Do hiện tượng nợ ôxi: Khi ta vận động mạnh, máu không cung
cấp đủ ôxi cho cơ => hô hấp kị khí tạo axít lăctíc. Khi nghỉ ngơi
cơ thể vẫn cần ôxi để chuyển hóa nốt lượng axít lăctíc này.
Câu 8:
1. Vì:

0,5

0,5
1,0

0,25
0,25


-

Xináp điện thực chất là các kênh ion liên hệ giữa hai màng tế bào
tham gia xináp.
 Tốc độ nhanh nhưng khó điều chỉnh, xung thần kinh có thể lan
truyền theo hai chiều.
2. Các đặc điểm của sự dẫn truyền xung thần kinh qua xináp hóa
học:
- Chỉ lan truyền theo 1 chiều (do sự phân bố thụ thể và túi chứa chất
trung gian hóa học, do enzim phân giải chất trung gian hóa học ở 1
màng sau).
- Có hiện tượng chậm xináp do có quá trình chuyển thông tin từ điện 0,5

sang hóa rồi ngược lại.
- Có hiện tượng mỏi xináp khi kích thích liên tục vào màng trước 0,5
xináp do chất trung gian hóa học không kịp được giải phóng.
Câu 9:
1. - Khi trời nóng, lượng máu tới dưới da để tỏa nhiệt nhiều hơn
nên da hồng hơn nhưng ngược lại khi trời lạnh, máu tới da ít
hơn nên da hơi tái.
- Khi trời nóng ta uống nhiều nước vì quá trình thoát mồ hôi qua
da (để thải nhiệt tăng), ta bị mất nước nhiều.
- Khi trời lạnh ta ăn nhiều vì cơ thể tiêu tốn nhiều năng lượng
hơn để duy trì thân nhiệt.
2. Đó là hormôn sinh trưởng HGH.
- Tác dụng: kích thích quá trình sinh trưởng của cơ thể, kéo dài
xương chi,...
- Không nên dùng vì đã ở tuổi trưởng thành thì các đầu xương chi
đã đóng. Nếu dùng có thể gây bệnh to đầu xương chi.

0,5

0,25
0,25

0,5
0,5

Câu 10:
1. Tế bào động vật vẫn có tính toàn năng nhưng mức độ biệt hóa 0,5
cao, khó tìm được môi trường nuôi cấy phù hợp.
2. Tế bào trứng có vai trò:
- Cung cấp dinh dưỡng cho nhân của tế bào tuyến vú hoạt động.

1
- Chứa chất kích thích nhân tiến hành quá trình phân chia.
3. Để đưa tế bào về trạng thái phản phân hóa Go.
0,5
Câu 11
1. Dùng Javen để tẩy bớt lớp nội sinh chất tạo điều kiện cho tế bào
0,25
bắt màu được phẩm nhuộm. Đồng thời Javen còn tẩy màu của vi
phẫu tạo điều kiện cho việc quan sát tốt hơn.
0,25
Phải rửa sạch javen vì lượng dư javen sẽ tẩy màu thuốc nhuộm và
làm cho thuốc nhuộm không xâm nhập vào mô.
0,5
2. Cấu trúc đó là mạch gỗ (xylem) vì nó bao gồm các tế bào chết đã


mất tính thấm chọn lọc.


TRƯỜNG THPT CHUYÊN

ĐỀ THI OLYMPIC KHU VỰC DUYÊN HẢI

LÊ QUÝ ĐÔN QUẢNG TRỊ

VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ LẦN THỨ VII
Môn: Sinh học 11

ĐỀ ĐỀ XUẤT


Thời gian làm bài: 180 phút

Câu 1 (2 điểm) Trao đổi nước
Giải thích các hiện tượng sau trên cơ sở hiện tượng hút nước và thoát nước của cây
xanh:
1. Khi mưa lâu ngày, đột ngột nắng to thì cây héo.
2. Hiện tượng ứ giọt chỉ xảy ra ở cây thân thảo và ở cây bụi thấp.
3. Cây trên cạn bị ngập úng lâu sẽ bị chết.
4. Một chậu cây bị héo lá khi để trong phòng lạnh.
Câu 2 (2 điểm) Dinh dưỡng khoáng và nitơ
1. Giải thích tại sao cây trồng trên đất kiềm gặp khó khăn cho quá trình dinh dưỡng
khoáng.
2. Có ý kiến cho rằng: Khi làm tăng độ thoáng của đất có thể dẫn đến làm giảm
lượng nitơ trong đất. Theo bạn ý kiến đúng hay sai. Giải thích.
3. Trong nốt sần rễ cây họ đậu đang hoạt động có chất màu hơi đỏ. Đó là chất gì?
Vai trò của nó?
Câu 3 (2 điểm) Quang hợp ở thực vật
1.Trong tế bào bao bó mạch của thực vật C4 chỉ có PSI (không có PSII) . Điều đó
có ý nghĩa gì đối với cây?
2. Ở cây Thuốc bỏng, nếu hái lá nhai vào buổi sáng sớm ta thấy có vị chua, nhưng
hái lá nhai vào buổi chiều thì có vị hơi nhạt. Giải thích?
3. Trình bày đặc điểm cấu tạo các loại tế bào của Nostoc thích nghi với điều kiện
có thể thực hiện quang hợp và cố định nitơ.
4. Cơ chất của enzim Rubisco là gì?
Câu 4 (2 điểm) Hô hấp ở thực vật
1. Nêu khái niệm hô hấp sáng. Mô tả cơ chế hô hấp sáng bằng sơ đồ tóm tắt.
1


Có ý kiến cho rằng : “Hô hấp sáng có hại cho cây”. Bạn hãy nhận xét ý kiến trên.

2. Tại sao khi thiếu ôxi thì sự tổng hợp ATP trong ti thể bị ngừng trệ?
Câu 5 (2 điểm) Sinh trưởng phát triển ở thực vật
1. Tế bào thực vật tăng trưởng ở pha kéo dài của mô phân sinh do tác động của
những cơ chế nào?
2. Người ta làm thí nghiệm đem ngắt quãng một lần thời gian che tối tới hạn vào
ban đêm của một cây bằng ánh sáng trắng, cây đó đã không ra hoa. Cây đó là cây
ngày dài hay ngày ngắn? Vì sao?
Câu 6 (1 điểm) Hô hấp ở động vật
Hãy cho biết đặc điểm cấu tạo, hoạt động của hệ hô hấp ở lớp chim và thú.
Ưu điểm quan trọng giúp đảm bảo hiệu quả trao đổi khí ở mỗi lớp là gì?
Câu 7 (2 điểm) Tuần hoàn
1. Hãy nhận xét nhận định sau: “Máu trong tĩnh mạch trên gan (tĩnh mạch rời gan)
có màu đỏ thẫm và có rất ít chất dinh dưỡng”.
2. Một bệnh nhân bị hở van tim (van nhĩ thất đóng không kín).
- Nhịp tim của bệnh nhân đó có thay đổi không? Tại sao?
- Lượng máu tim bơm lên động mạch chủ trong mỗi chu kỳ tim (thể tích tâm
thu) có thay đổi không? Tại sao?
- Huyết áp động mạch có thay đổi không? Tại sao?
- Hở van tim gây nguy hại như thế nào đến tim?
3. Trong một chu kỳ tim, khi tâm thất co và tâm nhĩ co, lượng máu tống đi có bằng
nhau không? Giải thích.
Câu 8 (2 điểm) Thần kinh
1. Tại sao những người hạ canxi huyết lại bị mất cảm giác?
2. Các chức năng sinh lý chủ yếu của hệ thần kinh ở động vật.
3. Khí mêtylphôtphonofluoridic axit gây ức chế hoạt động của enzim axêtincôlinesteraza ở màng sau xináp thần kinh cơ. Nếu hít phải khí này có nguy hiểm cho
tính mạng không? Tại sao?
2


Câu 9 (2 điểm) Nội tiết và cân bằng nội môi

1. Hãy giải thích tại sao khi ta uống nhiều nước thì lượng nước tiểu thải qua thận
tăng lên?
2. Nếu một người bị ung thư tuyến giáp phải cắt bỏ .theo em trong trường hợp này
thì nồng độ hoocmon TSH tăng hay giảm ?
3. Có ý kiến cho rằng trong cơ thể người và động vật có vú hoocmôn chỉ được sản
sinh ra từ các tuyến nội tiết. Điều đó đúng hay sai? Tại sao?
4. Ở chuột thí nghiệm bị hỏng chức năng tuyến tuỵ, mặc dù đã được tiêm hoocmôn
tuyến tuỵ với liệu phù hợp, nhưng con vật vẫn chết. Dựa vào chức năng tuyến tuỵ,
giải thích vì sao con vật vẫn chết.
Câu 10 ( 2 điểm) Sinh sản ở động vật
1. So sánh đặc điểm di truyền của các con sinh ra bằng phương pháp nhân bản vô
tính ở động vật và phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật.
2. Dựa vào sự biến động về nồng độ hoocmôn sinh sản trong thời kỳ mang thai của
phụ nữ hãy cho biết: Tại sao nang trứng không chín, trứng không rụng và không có
kinh nguyệt trong thời kỳ phụ nữ mang thai?
3. Vì sao phụ nữ mang thai dễ bị sẩy thai vào tháng thứ ba của thai kỳ?
Câu 11 (1 điểm) Thực hành
Nêu 2 phương pháp để xác định nhiều hạt lúa đang nảy mầm và chưa nảy mầm

--------- Hết --------

3


TRƯỜNG THPT CHUYÊN

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI OLYMPIC

LÊ QUÝ ĐÔN QUẢNG TRỊ


KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG
BẮC BỘ LẦN THỨ VII
Môn: Sinh học 11

ĐỀ ĐỀ XUẤT

Thời gian làm bài: 180 phút

Câu 1 (2 điểm) Trao đổi nước
Giải thích các hiện tượng sau trên cơ sở hiện tượng hút nước và thoát nước của cây
xanh:
1. Khi mưa lâu ngày, đột ngột nắng to thì cây héo.
2. Hiãûn tæåüng æï gioüt chè xaíy ra åí nhæîng cáy buûi
tháúp vaì åí nhæîng cáy thán thaío.
3. Cây trên cạn bị ngập úng lâu sẽ bị chết.
4. Một chậu cây bị héo lá khi để trong phòng lạnh.
1

Mưa lâu ngày, độ ẩm không khí cao sẽ cản trở sự thoát hơi nước. 0,5 đ
Nắng to đột ngột sẽ đốt nóng lá (vì sự thoát hơi nước gặp khó khăn).

2

Vì những cây này thường thấp, không khí xung quanh dễ bị tình trạng 0,5 đ
bão hòa hơi nước và áp suất rễ đủ mạnh để đẩy nước từ rễ lên lá gây
ra hiện tượng ứ giọt.

3

Do rễ cây thiếu ôxi :


0,5đ

- Thiếu ôxi làm cho quá trình hô hấp bình thường bị ức chế, tích luỹ
các chất độc hại đối với cây , lông hút bị chết, không hình thành lông
hút mới được.
- Thiếu lông hút làm cây không hấp thu được nước nên cân bằng nước
trong cây bị phá vỡ làm cho cây chết.
4

- Để trong phòng lạnh, nhiệt độ thấp làm cho độ nhớt chất nguyên 0,5 đ
sinh tăng.

4


- Độ nhớt tăng gây khó khăn cho sự chuyển dịch của nước do đó sự
hút nước của rễ giảm.
Câu 2 (2 điểm) Dinh dưỡng khoáng và nitơ
1. Giải thích tại sao cây trồng trên đất kiềm gặp khó khăn cho quá trình dinh dưỡng
khoáng.
2. Có ý kiến cho rằng: Khi làm tăng độ thoáng của đất có thể dẫn đến làm giảm
lượng nitơ trong đất. Theo bạn ý kiến đúng hay sai. Giải thích.
3. Trong nốt sần rễ cây họ đậu đang hoạt động có chất màu hơi đỏ. Đó là chất gì?
Vai trò của nó?
1

- Trong đất kiềm có nhiều OH- , chúng liên kết chặt với các ion 0,25đ
khoáng làm cho cây khó sử dụng được khoáng trong đất.
- Mặt khác đất kiềm gây ức chế vi sinh vật đất, làm chậm quá trình 0,25đ

chuyển hóa các ion khoáng từ xác động, thực vật.

2

Nhận định đó là sai. Khi làm tăng độ thoáng của đất sẽ hạn chế tình 0,5đ
trạng mất nitơ trong đất vì:
+ Các vi sinh vật hiếu khí hoạt động thực hiện các phản ứng 0,25đ
nitrat hóa, các gốc nitrat được giữ lại trong đất.
+ Đất thoáng, giàu O2 có tác dụng ức chế quá trình phản nitrat 0,25đ
hóa (phản ứng xảy ra trong điều kiện yếm khí lúc đó tạo nitơ tự
do bay mất).

3

- Đó là chất leghemoglobin- một protein chứa sắt có thể liên kết thuận 0,25đ
nghịch với oxygen.
- Vai trò : Chất này là ‘chất đệm’ oxygen, làm giảm nồng độ oxygen 0,25đ
tự do, tạo môi trường kị khí cho vi khuẩn cố định nitơ hoạt động,
đồng thời lại điều chỉnh sự cung cấp oxygen cho các tế bào cần hô
hấp mạnh để tạo ATP cho quá trình cố định nitơ.

Câu 3 (2 điểm) Quang hợp ở thực vật

5


1.Trong tế bào bao bó mạch của thực vật C4 chỉ có PSI (không có PSII). Điều đó có
ý nghĩa gì đối với cây?
2. Ở cây Thuốc bỏng, nếu hái lá nhai vào buổi sáng sớm ta thấy có vị chua, nhưng
hái lá nhai vào buổi chiều thì có vị hơi nhạt. Giải thích?

3. Trình bày đặc điểm cấu tạo các loại tế bào của Nostoc thích nghi với điều kiện
có thể thực hiện quang hợp và cố định nitơ.
4. Cơ chất của enzim Rubisco là gì?
1

Không có PSII, không có O2 phát sinh trong tế bào bao bó mạch. 0,5 đ
Điều này giúp cây C4 tránh được vấn đề O2 cạnh tranh với CO2 để
liên kết với Rubisco. Do đó cây C4 tránh được hô hấp sáng, bảo toàn
được sản phẩm quang hợp nên năng suất cao.

2

- Buổi sáng sớm lá thuốc bỏng có vị chua, vì: Cây thuốc bỏng thuộc 0,25đ
nhóm thực vật CAM, ban đêm khí khổng mở, thực hiện quá trình cố
định CO2 lần 1 tạo axit malic nên sau một đêm axit malic tích trữ
nhiều trong lá  lá có vị chua

0,25đ

- Buổi chiều lá thuốc bỏng có vị nhạt, vì: Ban ngày khí khổng đóng,
một lượng lớn axit malic được biến đổi để thực hiện quá trình cố định
CO2 lần 2 (theo chu trình Canvin) tạo glucozơ  chiều tối lá có vị
nhạt.
3

- Quá trình quang hợp ở Nostoc giải phóng O2 trong khi Nostoc cần 0,25đ
điều kiện kị khí để enzim nỉtrôgennaza hoạt động cố định nitơ.
- Ở chuỗi tế bào Nostoc không gồm các tế bào giống nhau mà có 0,25đ
những tế bào làm chức năng riêng.: tế bào sinh dưõng ( màu lục tiến
hành QH) còn tế bào to hơn, màu vàng nhạt ( TB dị hình), không

chứa diệp lục, không có quang hợp giải phóng O2 và màng dày hơn
để O2 bên ngoài không vào được bên trong. Ở tế bào dị hình hệ enzim
nitrôgennaza hoạt động cố định nitơ.

6


4

Cơ chất của enzim Rubisco là O2, CO2, RiDP

0,5đ

Câu 4 (2 điểm) Hô hấp ở thực vật
1. Nêu khái niệm hô hấp sáng. Mô tả cơ chế hô hấp sáng bằng sơ đồ tóm tắt.
Có ý kiến cho rằng : “Hô hấp sáng có hại cho cây”. Bạn hãy nhận xét ý kiến trên.
2. Tại sao khi thiếu ôxi thì sự tổng hợp ATP trong ti thể bị ngừng trệ?
1

* Hô hấp sáng là sự hô hấp gia tăng thêm bên cạnh hô hấp bình thường
xảy ra ở thực vật C3 trong điều kiện chiếu sáng mạnh.

0,25đ

* Sơ đồ:
Ánh sáng mạnh

RiDP→ Axit
Glicolic


(tại lục lạp)

O2
Axit → Axit
Glicolic
glioxilic

(tại peroxixôm)

CO2
0,5 đ
Glixin→ Serin
(tại ty thể)

* Ý kiến đó là chưa đầy đủ, vì hô hấp sáng tiêu hao một lượng RiDP
nhưng không tạo ra ATP, làm giảm năng suất quang hợp, tuy nhiên hô

0.25đ

hấp sáng hình thành một số axit amin.
2

- O2 đóng vai trò là nhất nhận e- cuối cùng trong chuỗi chuyển e- trên

0,5

màng trong ti thể.
- Nếu không có O2 ,chuỗi chuyển e- không hoạt động, e- không được 0,5
chuyền và không tạo ra điện thế màng do không có sự vận chuyển
prôtôn H+ qua màng. Vì vậy không tạo nên lực hoá thẩm để kích hoạt

phức hệ ATP-syntetaza tổng hợp ATP từ ADP và Pv
Câu 5 (2 điểm) Sinh trưởng phát triển ở thực vật
1. Tế bào thực vật tăng trưởng ở pha kéo dài của mô phân sinh do tác động của
những cơ chế nào?
2. Người ta làm thí nghiệm đem ngắt quãng một lần thời gian che tối tới hạn vào
ban đêm của một cây bằng ánh sáng trắng, cây đó đã không ra hoa. Cây đó là cây
ngày dài hay ngày ngắn? Vì sao?
7


1

Tế bào tăng trưởng ở pha kéo dài của mô phân sinh do 3 cơ chế:

0,5đ

- Cơ chế thẩm thấu: các không bào nhỏ của tế bào mô phân sinh
(do hoạt động trao đổi chất) hấp thụ nước làm không bào lớn lên thành
không bào trung tâm dồn nhân và tế bào chất về sát màng xenlulôzơ.
- Auxin (và giberelin) kích thích sự lớn lên của tế bào nhờ sự hoạt 0,5đ
hoá hoạt động vận chuyển H+ của bơm proton, tạo ATP làm nguồn
năng lượng cho hoạt động tế bào và thúc đẩy sự tăng trưởng.
- Sinh trưởng axit làm mềm giãn thành xenlulôzơ: Do hoạt động của
bơm proton nằm trên màng sinh chất vận chuyển H+ về phía thành 0,5đ
xenlulozơ tạo môi trường axit, làm đứt gãy cầu ngang giữa các sợi
xenlulozơ làm trượt giãn thành tế bào.
2

Chắc chắn cây đó phải là cây ngày ngắn vì cây ngày ngắn là cây đêm 0,5đ
dài ( ra hoa trong điều kiện thời gian đêm tối lớn hơn thời gian đêm tối

tới hạn). Nay đem ngắt quãng đêm dài thành hai đêm ngắn, nên không
đủ thời gian che tối tới hạn, cây sẽ không ra hoa.

Câu 6 (1 điểm) Hô hấp ở động vật
Hãy cho biết đặc điểm cấu tạo, hoạt động của hệ hô hấp ở lớp chim và thú.
Ưu điểm quan trọng giúp đảm bảo hiệu quả trao đổi khí ở mỗi lớp là gì?
* Chim:
- Phổi: + Là hệ thống ống khí bao bọc bởi hệ mao mạch, liên hệ với 0,25đ
các túi khí.
+ Dán sát vào hốc xương sườn  khó thay đổi thể tích
- Hoạt động phối hợp của các túi khí giúp không khí qua phổi khi (0,25đ)
hít vào thở ra đều theo một chiều, giàu O2  hiệu quả trao đổi khí
cao
* Thú:
- Phổi: + Cấu tạo bởi các phế nang  tổng diện tích bề mặt lớn.

(0,25đ)

8


×